Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần Chứng khoán Dầu khí
Do sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về tích vốn trong xã hội tăng lên và trở nên đa dạng, phong phú; người thì cần vốn cho mục đích tiêu dùng hay đầu tư, người thì có vốn nhàn rỗi muốn cho vay để sinh lời. Đầu tiên, họ tìm gặp nhau trực tiếp trên cơ sở quen biết, tuy nhiên sau đó, khi cung cầu vốn không ngừng tăng lên thì hình thức vay, cho vay trực tiếp dựa trên quan hệ quen biết không đáp ứng được. Chính vì vậy cần phải có một thị trường cho cung và cầu gặp nhau, đáp ứng các nhu cầu tài chính của nhau – đó là thị trường tài chính. Thông qua thị trường tài chính, nhiều khoản vốn nhàn rỗi được huy động vào tiêu dùng, đầu tư, tạo đòn bảy cho phát triển kinh tế. Để huy động được vốn dài hạn, bên cạnh việc đi vay ngân hàng thông qua hình thức tài chính gián tiếp, Chính phủ và doanh nghiệp còn huy động vốn thông qua hình thức phát hành chứng khoán.
Khi một bộ phận các chứng khoán có giá trị nhất định được phát hành, thì xuất hiện nhu cầu mua, bán chứng khoán; và đây chính là sự ra đời của Thị trường chứng khoán với tư cách là một bộ phận của Thị trường vốn nhằm đáp ứng nhu cầu mua, bán và trao đổi chứng khoán các loại. Với tư cách là một trong các phương thức khơi thông dòng vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh, thị trường chứng khoán có vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế. TTCK thúc đẩy việc tích lũy và tập trung vốn để đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách mở cửa, cải cách kinh tế thông qua việc phát hành chứng khoán ra nước ngoài, điều tiết hoạt động của thị trường, khống chế sự co giãn cung cầu tiền tệ, khống chế quy mô đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế và giá trị đồng tiền….
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần Chứng khoán Dầu khí

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------------------- Nguyễn Thị Bích Hạnh NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Chuyên ngành Quản trị kinh doanh NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Việt Hà Hà Nội - Năm 2012 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt Danh mục các Bảng, Biểu và sơ đồ MỞ ĐẦU. ........................................................................................................................ 1 1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. ........................................................................... 1 2 Mục đích nghiên cứu của đề tài. ................................................................................. 3 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................................. 3 4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ................................................................... 4 5 Kết cấu của Luận văn. ................................................................................................. 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN ............................................................................................... 4 1.1 Khái niệm về thị trường tài chính. .......................................................................... ..4 1.2 Lý luận chung về thị trường chứng khoán. ............................................................... 6 1.2.1 Khái niệm về thị trường chứng khoán. .............................................................. 6 1.2.2 Cơ cấu thị trường chứng khoán. ........................................................................ 8 1.2.3 Các nguyên tắc hoạt động của TTCK. ............................................................... 8 1.2.4 Các thành phần tham gia TTCK. ....................................................................... 9 1.2.5 Chức năng của thị trường chứng khoán. .......................................................... 10 1.3 Lý luận chung về môi giới chứng khoán.................................................................. 11 1.3.1 Khái niệm môi giới chứng khoán. .................................................................... 11 1.3.2 Phân loại môi giới chứng khoán. ..................................................................... 12 1.3.3 Vai trò của hoạt động môi giới chứng khoán. .................................................. 15 1.4 Hiệu quả của hoạt động môi giới chứng khoán. ..................................................... 16 1.4.1 Quan điểm về hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ MGCK. .............................. 16 1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ môi giới chứng khoán . ....................................................................................................................... 17 1.5 Quy trình hoạt động môi giới chứng khoán. ........................................................... 22 1.5.1 Quy trình đóng mở tài khoản cho khách hàng. ................................................ 22 1.5.2 Quy trình giao dịch lệnh. ................................................................................. 23 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ. ..................... 25 2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần chứng khoán Dầu khí. ............................................. 25 2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển. .................................................................. 25 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh. .................................................................................. 26 2.1.3 Môi trường hoạt động của công ty chứng khoán. ............................................ 28 2.1.4 Những thuận lợi, khó khăn của hoạt động môi giới tại công ty cổ phần chứng khoán Dầu khí. .............................................................................................................. 32 2.2 Thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán. ......................................................... 35 2.2.1 Quy trình hoạt động môi giới chứng khoán của công ty. ................................ 35 2.2.1.1 Quy trình đóng/ mở tài khoản cho khách hàng. ....................................... 35 2.2.1.2 Quy trình giao dịch lệnh. .......................................................................... 36 2.2.2 Kết quả hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty. ..................................... 44 2.2.2.1 Số lượng tài khoản mở. ............................................................................ 45 2.2.2.2 Khối lượng và giá trị giao dịch. ................................................................ 48 2.2.2.3 Doanh thu môi giới chứng khoán. ............................................................ 49 2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán tại PSI. ................................. 57 2.3.1 Những kết quả đạt được. .................................................................................. 57 2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân. ........................................................................ 60 2.3.2.1 Những tồn tại. ........................................................................................... 60 2.3.2.2 Nguyên nhân của thực trạng trên. ............................................................ 65 CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ. ........ 68 3.1 Định hướng phát triển TTCK Việt Nam giai đoạn 2011-2020. .............................. 68 3.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán Dầu khí. .......................................................................................... 71 3.3 Yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động MGCK tại công ty cổ phần chứng khoán Dầu khí. ......................................................................................................................... 72 3.4 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần chứng khoán Dầu khí. ....................... 73 3.5 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán Dầu khí. .......................................................................................... 74 3.5.1 Các giải pháp trước mắt. .................................................................................. 74 3.5.1.1 Tăng số lượng tài khoản active. ................................................................. 74 3.5.1.2 Thu hẹp phạm vị hoạt động, tái cơ cấu mảng môi giới chứng khoán. ...... 75 3.5.1.3 Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ. .................................................... 76 3.5.1.4 Kiểm soát chặt chẽ rủi ro hoạt động môi giới chứng khoán. ..................... 77 3.5.2 Các giải pháp lâu dài. ....................................................................................... 78 3.5.2.1 Giải pháp về phát triển thị trường . ............................................................... 78 3.5.2.2 Xây dựng chiến lược khách hàng toàn diện hợp lý . .................................... 78 3.5.2.3 Kế hoạch hoá hoạt động Marketing - Tiếp thị. ............................................ 84 3.5.2.4 Đào tạo nguồn nhân lực. .............................................................................. 85 3.5.2.5 Tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật. .................................................... 90 3.5.2.6 Nâng cao chất lượng của hoạt động phân tích. ............................................. 91 3.5.2.7 Đẩy mạnh hoạt động tư vấn. ......................................................................... 92 3.5.2.8 Các giải pháp khác. ....................................................................................... 93 3.6 Một số kiến nghị. ..................................................................................................... 93 3.6.1 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước. ................................................. 93 3.6.2 Kiến nghị đối với Công ty cổ phần chứng khoán Dầu khí. ............................. 95 KẾT LUẬN. ................................................................................................................. 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Bảng 2.1 Số lượng tài khoản mở tại PSI qua các năm Bảng 2.2 Số lượng tài khoản mở và thị phần môi giới tại một số CTCK Bảng 2.3 Khối lượng và giá trị giao dịch của PSI qua các năm Bảng 2.4 Doanh thu môi giới chứng khoán của PSI qua các năm Bảng 2.5 Mức phí giao dịch của PSI Bảng 2.6 Doanh thu môi giới năm 2010 của một số CTCK trên thị trường chứng khoán Bảng 2.7 Cơ cấu doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán của PSI Bảng 2.8 Chỉ số VN-Index qua các năm từ 2000 đến 2010 Bảng 2.9 Tỷ trọng giá trị giao dịch qua các kênh Bảng 2.10 Số lượng tài khoản mở tại của PSI qua các tháng trong năm 2010 Bảng 2.11 Số lượng tài khoản mở năm 2010của một số công ty chứng khoán Bảng 2.12 Thị phần môi giới chứng khoán năm 2010 của một số công ty Bảng 2.13 chứng khoán Biểu đồ 2.1 Khối lượng và giá trị giao của PSI qua các tháng trong năm 2010 Biểu đồ 2.2 Doanh thu môi giới chứng khoán của PSI qua các năm Biểu đồ 2.3 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu môi giới Biểu đồ 2.4 Doanh thu môi giới của các công ty chứng khoán năm 2010 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu doanh thu của PSI qua các năm Tỷ lệ doanh thu năm 2007 Biểu đồ 2.6 Tỷ lệ doanh thu năm 2008 Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ doanh thu năm 2009 Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ doanh thu năm 2010 Biểu đồ 2.9 Mô hình tổ chức bộ máy PSI Biểu đồ 2.10 Biểu đồ 2.11 Biểu đồ 2.12 Biểu đồ 2.13 Biểu đồ 2.14 Sơ đồ 2.1 Phụ lục số 9 -Mô hình tổ chức bộ máy Công ty CP Chứng khoán Dầu khí ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN TƯ VẤN & BLPH CHI NHÁNH HÀ NỘI BAN PHÂN TÍCH CHI NHÁNH HCM BAN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CHI NHÁNH VŨNG TÀU BAN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG BAN TCHC & PHÁP CHẾ CHI NHÁNH HẢI PHÒNG BAN QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ CHI NHÁNH NGHỆ AN BAN CN THÔNG TIN CHI NHÁNH THANH HÓA BAN QUẢN LÝ RỦI RO DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam PVFC Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam PSI Công ty cổ phần chứng khoán Dầu khí TTCK Thị trường chứng khoán. TTCKVN Thị trường chứng khoán Việt Nam. CTCK Công ty chứng khoán MGCK Môi giới chứng khoán NĐT Nhà đầu tư OTC (OTC Viết tắt của Over-The-Counter Market là thị trường chứng khoán phi market) tập trung hay thị trường chứng khoán chưa niêm yết. UBCKNN Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước SGDCK Sở giao dịch chứng khoán HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh BVSC Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt SSI Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn HSC Công ty cổ phần chứng khoán TP Hồ Chí Minh VNDirect Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect TLS Công ty cổ phần chứng khoán Thăng long VDS Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt BSC Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BTC Bộ Tài Chính DT Doanh thu DTMG Doanh thu môi giới KLGD Khối lượng giao dịch CPDL Chi phí quản lý VĐL Vốn điều lệ LN Lợi nhuận QLHTGD Quản lý hệ thống giao dịch LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Bích Hạnh MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Do sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về tích vốn trong xã hội tăng lên và trở nên đa dạng, phong phú; người thì cần vốn cho mục đích tiêu dùng hay đầu tư, người thì có vốn nhàn rỗi muốn cho vay để sinh lời. Đầu tiên, họ tìm gặp nhau trực tiếp trên cơ sở quen biết, tuy nhiên sau đó, khi cung cầu vốn không ngừng tăng lên thì hình thức vay, cho vay trực tiếp dựa trên quan hệ quen biết không đáp ứng được. Chính vì vậy cần phải có một thị trường cho cung và cầu gặp nhau, đáp ứng các nhu cầu tài chính của nhau – đó là thị trường tài chính. Thông qua thị trường tài chính, nhiều khoản vốn nhàn rỗi được huy động vào tiêu dùng, đầu tư, tạo đòn bảy cho phát triển kinh tế. Để huy động được vốn dài hạn, bên cạnh việc đi vay ngân hàng thông qua hình thức tài chính gián tiếp, Chính phủ và doanh nghiệp còn huy động vốn thông qua hình thức phát hành chứng khoán. Khi một bộ phận các chứng khoán có giá trị nhất định được phát hành, thì xuất hiện nhu cầu mua, bán chứng khoán; và đây chính là sự ra đời của Thị trường chứng khoán với tư cách là một bộ phận của Thị trường vốn nhằm đáp ứng nhu cầu mua, bán và trao đổi chứng khoán các loại. Với tư cách là một trong các phương thức khơi thông dòng vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh, thị trường chứng khoán có vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế. TTCK thúc đẩy việc tích lũy và tập trung vốn để đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách mở cửa, cải cách kinh tế thông qua việc phát hành chứng khoán ra nước ngoài, điều tiết hoạt động của thị trường, khống chế sự co giãn cung cầu tiền tệ, khống chế quy mô đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế và giá trị đồng tiền . Cũng nằm trong bối cảnh chung của thị trường chứng khoán thế giới, trong thời gian qua, TTCK Việt Nam đã có sự phát triển vượt bậc, được xem là thị 1
File đính kèm:
luan_van_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_moi_gioi_chung_khoan_ta.pdf