Luận văn Phân tích hiệu quả giải pháp đổi mới công nghệ sản xuất gạch xây trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Hiện nay, Phú Thọ là một trong số nhiều tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế cao, nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà ở, các cơ sở sản xuất, các công trình công cộng… tăng nhanh đã đặt ra nhu cầu lớn về vật liệu xây dựng cung ứng thị trường. Trong khi đó, thực hiện theo chủ trương của Chính phủ tỉnh Phú Thọ đã, đang xóa bỏ cơ sở sản xuất gạch nung thủ công. Như vậy, phải có nguồn vật liệu mới đáp ứng nhu cầu trên, đảm bảo sản phẩm vừa rẻ, bền, phù hợp xu hướng phát triển và đáp ứng nhu cầu thị trường.

Qua khảo sát, nghiên cứu sơ bộ nhận thấy ở tỉnh Phú Thọ có các nguồn nguyên liệu, đặc biệt nguồn nguyên liệu sẵn có trên địa bàn rất thích hợp cho sản xuất một số loại vật liệu xây dựng không nung thân thiện môi trường. Trong đó, xác định nguồn nguyên liệu đất đồi là hết sức phong phú, dồi dào để ứng dụng và phát triển công nghệ sản xuất gạch không nung từ đất đồi và nguyên liệu sẵn có khác, tạo bước đột phá mới về vật liệu xây dựng không nung trên địa bàn tỉnh. V ới các lý do trên, việc nghiên cứu đề xuất và phân tích hiệu quả giải pháp đổi mới công nghệ sản xuất gạch xây trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn đến năm 2020 là thực sự cần thiết và cấp bách.

pdf 114 trang Bách Nhật 04/04/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích hiệu quả giải pháp đổi mới công nghệ sản xuất gạch xây trên địa bàn tỉnh Phú Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích hiệu quả giải pháp đổi mới công nghệ sản xuất gạch xây trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Luận văn Phân tích hiệu quả giải pháp đổi mới công nghệ sản xuất gạch xây trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
 LỜI CẢM ƠN 
 Trong thời gian vừa qua, trong quá trình thực hiện, tôi đã gặp không ít khó 
khăn trong việc tìm hiểu, nghiên cứu cơ sở lý thuyết công nghệ sản xuất gạch; thực 
trạng phát triển công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng và gạch xây trên địa bàn tỉnh 
Phú Thọ; đề xuất và phân tích hiệu quả giải pháp đổi mới công nghệ sản xuất gạch 
xây trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn đến năm 2020. Tuy nhiên bằng sự nỗ lực 
của bản thân cùng sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy giáo: PGS.TS Trần Văn 
Bình, tôi đã hoàn thành được luận văn. 
 Tôi xin được chân thành cảm ơn toàn thể các anh, chị, em làm việc tại các 
doanh nghiệp sản xuất gạch và các cơ quan, ban, ngành của tỉnh Phú Thọ đã tạo 
điều kiện thuận lợi và cung cấp cho tôi nhiều tài liệu, số liệu quan trọng làm cơ sở 
để nghiên cứu và thực hiện luận văn. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo: 
PGS.TS Trần Văn Bình đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và sửa chữa nội dung để tôi 
có thể hoàn thành được luận văn một cách hoàn chỉnh nhất 
 1
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Các số 
liệu sử dụng phân tích trong luận văn theo đúng quy định và trung thực, nếu có gì 
sai trái tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
 HỌC VIÊN 
 Hoàng Ngọc Châu 
 Khóa: 2009 
 2
 MỤC LỤC 
 Trang 
TRANG PHỤ BÌA 1 
LỜI CAM ĐOAN 2 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 8 
DANH MỤC CÁC BẢNG 8 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 9 
MỞ ĐẦU 10 
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH 13 
1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH, ƯU 13 
NHƯỢC ĐIỂM CỦA MỖI LOẠI CÔNG NGHỆ 
1.1.1. Công nghệ sản xuất gạch nung 13 
 1.1.1.1. Công nghệ sản xuất gạch sử dụng lò nung thủ công 13 
 1.1.1.2. Công nghệ sản xuất gạch sử dụng lò nung Kiểu Hoffman 14 
 1.1.1.3. Công nghệ sản xuất gạch sử dụng lò nung Kiểu lò Tuynel 16 
 1.1.1.4. Công nghệ sản xuất gạch sử dụng lò nung Kiểu lò Habla: 17 
 1.1.1.5. Công nghệ sản xuất gạch sử dụng lò nung Kiểu lò VSBK 19 
 1.1.1.6. Công nghệ sản xuất gạch sử dụng lò nung Lò nung gạch đốt trấu 21 
kiểu Thái Lan 
 1.1.1.7 Kết luận chung về ưu, nhược điểm của công nghệ sản xuất gạch 22 
nung: 
1.1.2. Công nghệ sản xuất gạch không nung 23 
 1.1.2.1. Công nghệ sản xuất gạch không nung xi măng cốt liệu 26 
 1.1.2.2. Công nghệ sản xuất gạch không nung bê tông nhẹ 28 
 1.1.2.3. Công nghệ sản xuất gạch không nung polyme hoá (đất hoá đá) 32 
 1.1.2.4. Kết luận chung về ưu, nhược điểm gạch không nung 34 
1.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KINH TẾ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 38 
ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ 
1.2.1. Xác định tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án 38 
 1.2.1.1. Xác định tổng mức vốn đầu tư 38 
 1.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn 38 
 3
1.2.2. Lập báo cáo tài chính dự kiến cho từng năm (hoặc từng giai đoạn của 39 
cả đời dự án) và xác định dòng tiền của dự án. 
1.2.3. Các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án đầu tư 39 
 1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp 39 
 1.2.3.2. Chỉ tiêu lợi nhuận thuần, thu nhập thuần của dự án 39 
 1.2.3.3. Hệ số hoàn vốn (RR) hay tỉ suất lợi nhuận vốn đầu tư : 41 
 1.2.3.4. Tỉ số lợi ích - chi phí 41 
 1.2.3.5. Thời gian thu hồi vốn đầu tư (T) 41 
 1.2.3.6. Hệ số hoàn vốn nội bộ ( IRR) 42 
 1.2.3.7. Điểm hòa vốn 43 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 45 
VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ GẠCH XÂY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ 
2.1. ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIỆN; TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ 45 
HỘI CỦA TỈNH PHÚ THỌ 
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 45 
 2.1.1.1. Vị trí địa lý 45 
 2.1.1.2. Địa hình 46 
 2.1.1.3. Khí hậu, thuỷ văn 47 
 2.1.1.4. Điều kiện nguồn lực chủ yếu 47 
2.1.2. Sơ lược về tài nguyên đất của các huyện, thành, thị của tỉnh Phú Thọ 49 
 2.1.2.1. Thành phố Việt Trì 49 
 2.1.2.2. Thị xã Phú Thọ 49 
 2.1.2.3. Huyện Cẩm Khê 50 
 2.1.2.4. Huyện Đoan Hùng 50 
 2.1.2.5. Huyện Hạ Hòa 50 
 2.1.2.6. Huyện Lâm Thao 50 
 2.1.2.7. Huyện Phù Ninh 51 
 2.1.2.8. Huyện Tam Nông 51 
 2.1.2.9. Huyện Tân Sơn 51 
 2.1.2.10. Huyện Thanh Ba 52 
 4
 2.1.2.11. Huyện Thanh Sơn 52 
 2.1.2.12. Huyện Thanh Thủy 53 
 2.1.2.13. Huyện Yên Lập 53 
2.1.3. Số liệu tổng hợp về nguồn tài nguyên phục vụ cho sản xuất gạch 54 
không nung bằng công nghệ polyme hoá (đất hoá đá) 
2.1.4. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2006-2010 56 
 2.1.4.1. Tốc độ tăng trưởng, tình hình sản xuất kinh doanh các ngành, lĩnh vực 56 
 2.1.4.2. Cơ cấu, phát triển kinh tế 58 
 2.1.4.3. Quan hệ sản xuất, các thành phần kinh tế 59 
 2.1.4.4. Kinh tế đối ngoại 60 
 2.1.4.5. Hoạt động tài chính, tín dụng ngân hàng 60 
 2.1.4.6. Hoạt động khoa học công nghệ; quản lý tài nguyên và môi trường 61 
 2.1.4.7. Các hoạt động văn hoá- xã hội và thực hiện các chính sách xã hội 61 
 2.1.4.8. Công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước 63 
2.1.5. Tình hình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ: 66 
2.2. THỰC TRẠNG NGÀNH VẬT LIÊU XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHỆ 68 
SẢN XUẤT GẠCH XÂY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ 
2.2.1. Thực trạng ngành Vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ 68 
 2.2.1.1. Về tổng quan 68 
 2.2.1.2. Hiện trạng sản xuất từng chủng loại VLXD 69 
 2.2.2. Thực trạng công nghệ sản xuất gạch xây trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 73 
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP 77 
ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH XÂY TRÊN ĐỊA BÀN 
TỈNH PHÚ THỌ, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 
3.1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH 77 
KHÔNG NUNG VÀ LỘ TRÌNH LOẠI BỎ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 
GẠCH NUNG CỦA QUỐC GIA VÀ TỈNH PHÚ THỌ 
3.1.1. Các căn cứ pháp lý 77 
3.1.2. Quan điểm phát triển 78 
 3.1.2.1. Quốc gia 78 
 3.1.2.2. Tỉnh Phú Thọ 78 
3.1.3. Mục tiêu phát triển 79 
 5
 3.1.3.1. Mục tiêu chung 79 
 3.1.3.2. Mục tiêu cụ thể 79 
3.1.4. Định hướng phát triển sản xuất và sử dụng vật liệu xây không nung 79 
đến năm 2020 
 3.1.4.1. Về chủng loại sản phẩm 79 
 3.1.4.2. Về công nghệ và quy mô công suất 80 
 3.1.4.3. Sử dụng vật liệu xây không nung 80 
3.1.5. Phương án quy hoạch sản xuất gạch không nung của tỉnh Phú Thọ 80 
 3.1.5.1. Giai đoạn đến 2015 80 
 3.1.5.2. Giai đoạn 2016-2020 81 
 3.1.6. Dự báo nhu cầu gạch xây của tỉnh 81 
 3.1.6.1. Xu hướng phát triển thị trường gạch xây 81 
 3.1.6.2. Dự báo nhu cầu VLXD đến năm 2020 83 
3.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, TÀI CHÍNH, MÔI TRƯỜNG DỰ 86 
ÁN ĐIỂM HÌNH 
3.2.1. Sự cần thiết 86 
3.2.2. Cơ sở để lựa chọn dự án 89 
3.2.3. Mục tiêu của dự án 90 
3.2.4. Đánh giá nhu cầu của thị trường 90 
3.2.5. Các nhà máy gạch đất hóa đá đã và đang xây dựng trên thị trường 92 
Việt Nam. 
3.2.6. Đánh giá về khă năng cung cấp nguồn nguyên liệu cho nhà máy 93 
3.2.7. Phương án sản phẩm 94 
 3.2.7.1. Giới thiệu khái quát về gạch đất hóa đá 94 
 3.2.7.2. Hình dạng và kích thước cơ bản 96 
 3.2.7.3. Các đặc tính kỹ thuật 97 
 3.2.7.4. So sánh gạch polymer nhóa và các sản phẩm gạch xây khác 99 
3.2.8. Phương án công nghệ 100 
 3.2.8.1. Quy trình công nghệ 100 
 3.2.8.2. Các bước thực hiện 100 
 3.2.8.3. Lựa chọn dây chuyền thiết bị 103 
 6
3.2.9. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án 105 
 3.2.9.1. Các căn cứ 105 
 3.2.9.2. Những giả định làm cơ sở phân tích kinh tế - tài chính 106 
 3.2.9.3. Khái toán tổng mức đầu tư 106 
 3.2.9.4. Chi phí sản xuất và giá bán sản phẩm 108 
 3.2.9.5. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế dự án 109 
 3.2.9.6. Phân tích các chỉ tiêu kinh tế 110 
 3.2.9.7. Phân tích độ nhay của dự án 110 
 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 112 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 PHỤ LỤC 
 7
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
STT VIẾT TẮT NỘI DUNG 
 1 GN Gạch nung 
 2 GKN Gạch không nung 
 3 VLXL Vật liệu xây dựng 
 4 VSBK Lò nung liên tục kiểu đứng 
 5 KHCN Khoa học công nghệ 
 6 VLXKN Vật liệu xây không nung 
 7 AAC Gạch bê-tông khí chưng áp 
 DANH MỤC CÁC BẢNG 
STT Tên bảng Trang 
 1 Bảng 1.1. So sánh sản phẩm gạch ACC với gạch đất sét nung 
 Bảng 2.1. Quy hoạch về nguồn tài nguyên đất trên địa bàn tỉnh 
 2 
 Phú Thọ 
 Bảng 2.2. Kết quả về các chỉ tiêu kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ, giai 
 3 
 đoạn 2006-2010 
 4 Bảng 2.3. Nhu cầu VLXD tỉnh Phú Thọ năm 2005 và năm 2010 
 Bảng 2.4. Tổng hợp sản lượng VLXD tỉnh Phú Thọ giai đoạn 
 5 
 2006 - 2010 
 Bảng 2.5. Tổng hợp số liệu sản xuất gạch xây tỉnh Phú Thọ qua 
 6 
 các năm 
 Bảng 3.1. Dự báo mức độ tiêu thụ gạch xây bình quân đầu người 
 7 
 cả nước đến năm 2020 
 Bảng 3.2. Dự báo nhu cầu gạch xây theo bình quân đầu người 
 8 
 tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 
 Bảng 3.3. Dự báo nhu cầu gạch xây theo mức tăng sản lượng thực 
 9 tế hàng năm đến năm 2020 
 10 Bảng 3.4. Dự báo nhu cầu gạch xây tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 
 11 Bảng 3.5. Nhu cầu vật liệu xây ở Việt Nam đến năm 2020 
 12 Bảng 3.6. Nhu cầu vật liệu xây của từng vùng kinh tế 
 8
 13 Bảng 3.7. Một số kết quả điều tra khảo sát về sản xuất 
 14 Bảng 3.8. Các nhà máy gạch đất hóa đá ở Việt Nam 
 15 Bảng 3.9. Nhu cầu về nguyên liệu gạch đất hóa đá 
 16 Bảng 3.10. Tiêu chuẩn gạch đặc đất sét nung TCVN 
 17 Bảng 3.11. Tính chất cơ lý gạch không nung từ đất 
 18 Bảng 3.12. Tính chất cơ lý gạch không nung từ đất 
 Bảng 3.13. So sánh gạch polymer hóa và các sản phẩm gạch 
 19 
 tuynen 
 20 Bảng 3.14. Thiết bị dây truyền công nghệ 
 21 Bảng 3.15: Khái toán tổng vốn đầu tư 
 22 Bảng 3.16. Cơ cấu vốn 
 23 Bảng3.17. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 
 DANH MỤC CÁC HÌNH 
STT Tên hình Trang 
 1 Hình 1.1. Lò gạch sử dụng công nghệ sản xuất thủ công 
 2 Hình 1.2. Lò gạch sử dụng công nghệ Hoffman đốt bằng củi 
 Hình 1.3. Công nghệ sản xuất gạch sử dụng lò nung Kiểu lò 
 3 
 Tuynel 
 4 Hình 1.4. Công nghệ sản xuất gạch sử dụng lò nung Kiểu lò Habla 
 5 Hình 1.5. Công nghệ sản xuất gạch sử dụng lò nung Kiểu lò VSBK 
 6 Hình 1.6. Lò nung gạch đốt trấu liên hoàn kiểu Thái Lan 
 7 Hình 1.7. Kim tựu tháp Ai Cập 
 8 Hình 1.8. Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch không nung DmCline 
 9 Hình 1.9. Công trình sử dụng gạch ximăng cốt liệu 
 Hình 1.10. Dây truyền sản xuất gạch không nung polyme hoá và 
 10 
 sản phẩm 
 11 Hình 2.1. Bản đồ tỉnh Phú Thọ 
 12 Hình 3.1. Hình dạng sản phẩm 
 13 Hình 3.2. Phiếu kết quả thử nghiệm 
 9
 .MỞ ĐẦU 
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 
 Trong nền kinh tế của các nước, vật liệu xây dựng có vai trò rất quan trọng, 
nhất là đối với các nước đang tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng như Việt Nam. Hiện 
nay, với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội nhanh đang đòi hỏi nhu cầu sử dụng vật 
liệu xây dựng nói chung, trong đó có sản phẩm gạch xây nói riêng là rất lớn. Gạch 
xây là một bộ phận cấu thành quan trọng của ngôi nhà hoặc 01 công trình kiến trình 
dân sự. Một năm, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành xây dựng, cả nước ta tiêu 
thụ từ 22-24 (tỉ viên), nếu cứ với đà phát triển này, đến năm 2020 lượng gạch cần 
cho xây dựng là hơn 42 tỉ viên, một số lượng khổng lồ. Để đạt được mức này, với 
việc sử dụng gạch nung truyền thống thì lượng đất sột phải tiêu thụ vào khoảng 600 
triệu m3 đất sột tương đương với 30.000 ha đất canh tác. Bình quân mỗi năm mất 
2500 ha đất canh tác, riêng năm 2020 mất tới khoảng 3150 ha đất. Không những 
vậy, gạch nung cũng tiêu tốn rất nhiều năng lượng: Than, củi, đặc biệt là than đỏ, 
quá trình này thải vào bầu khí quyển của chúng ta rất nhiều khí độc không chỉ ảnh 
hưởng tới môi trường sức khoẻ của con người mà cũng làm giảm tới năng suất của 
cây trồng, vật nuôi. Với những vấn đề trên, gạch nung đang dần là một điểm yếu về 
công nghệ quan trọng trong công nghiệp xây dựng ở nước ta và rất cần được quan 
tâm. Chính vì vậy, theo quy hoạch tổng thể ngành công nghiệp vật liệu xây dựng 
đến 2010 và quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng 
Việt Nam đến 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 
121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008, phải phát triển gạch không nung thay thế gạch 
đất nung từ 20% - 25% vào năm 2015 và 30% - 40% vào năm 2020. 
 Phú Thọ là tỉnh trung du miền núi, địa hình đa dạng, phong phú, giàu tiềm 
năng đất gò đồi; nhiều diện tích đất không có khả năng canh tác hoặc canh tác kém 
hiệu quả. Nếu chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thác hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả sẽ 
đem lại lợi ích kinh tế cao hơn. 
 10

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_hieu_qua_giai_phap_doi_moi_cong_nghe_san.pdf