Luận văn Phân tích và đề xuất một số biện pháp kinh tế hoá ngành Tài nguyên và Môi trường và một số ứng dụng tại tỉnh Hoà Bình

Trong 10 năm thực hiện đường lối đổi mới, giai đoạn 2001 - 2010, mặc dù chịu ảnh hưởng của khủng hoảng khu vực và tác động tiêu cực của khủng hoảng toàn cầu, nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức và những biến động phức tạp của kinh tế thế giới, giành được những thành tựu to lớn và rất quan trọng. Tiềm lực kinh tế của Việt Nam được nâng cao, đất nước đã ra khỏi tình trạng nước nghèo, kém phát triển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt bình quân 7,2%/năm. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2010 theo giá thực tế đạt trên 106 tỷ USD, GDP bình quân đầu người đạt 1.200 USD; đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Quá trình chuyển đổi này đòi hỏi bộ máy quản lý Nhà nước phải có những thay đổi cơ bản trong cơ chế quản lý và phương thức điều hành nền kinh tế, đảm bảo giải quyết các mối quan hệ trong nền kinh tế trên cơ sở vận dụng đúng các quy luật, nguyên lý kinh tế, đồng thời phát huy tối đa vai trò điều tiết của Nhà nước xã hội chủ nghĩa trong các lĩnh vực mà nền kinh tế thị trường không tự vận hành tốt.

Như vậy quá trình này đòi hỏi từng bộ phận, từng khâu trong bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế cũng phải chuyển đổi, trong đó có ngành tài nguyên và môi trường. Trước yêu cầu đổi mới, hội nhập quốc tế và xây dựng đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường còn bộc lộ nhiều bất cập. Các yếu tố thị trường và các loại thị trường về tài nguyên và môi trường hình thành, phát triển chậm, thiếu đồng bộ, vận hành chưa thông suốt. Tài nguyên chưa được coi là nguồn lực đặc biệt quan trọng, vai trò và giá trị của tài nguyên chưa được nhận thức đầy đủ, đánh giá đúng tầm và phù hợp với các nguyên tắc, quy luật của kinh tế thị trường. Bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức, chưa được xem là thước đo hiệu quả và tính bền vững của các hoạt động kinh tế. Thể chế quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường chậm được đổi mới, còn nặng tính hành chính, bao cấp, hiệu lực quản lý nhà nước chưa cao. Đóng góp của ngành tài nguyên và môi trường cho thu ngân sách và phát triển kinh tế - xã hội chưa tương xứng với tiềm năng. Nhiều nguồn tài nguyên bị sử dụng lãng phí, kém hiệu quả. Môi trường nhiều nơi bị suy thoái nghiêm trọng, để lại hậu quả nặng nề và kéo dài.

pdf 159 trang Bách Nhật 05/04/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích và đề xuất một số biện pháp kinh tế hoá ngành Tài nguyên và Môi trường và một số ứng dụng tại tỉnh Hoà Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích và đề xuất một số biện pháp kinh tế hoá ngành Tài nguyên và Môi trường và một số ứng dụng tại tỉnh Hoà Bình

Luận văn Phân tích và đề xuất một số biện pháp kinh tế hoá ngành Tài nguyên và Môi trường và một số ứng dụng tại tỉnh Hoà Bình
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
 ------------------------ 
 BÙI QUANG ĐIỆP 
 PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT 
 MỘT SỐ BIỆN PHÁP KINH TẾ HOÁ 
 NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG TẠI TỈNH HOÀ BÌNH 
 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC 
 CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VIỆT HÀ 
 HÀ NỘI - 2012 Bùi Quang Điệp Cao học QTKD 2010-2012 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan: 
 Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của TS. Trần Việt Hà, không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của 
bất cứ tác giả nào khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài 
liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. 
 Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa 
từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. 
 Hòa Bình, ngày 16 tháng 9 năm 2012 
 Người thực hiện 
 Bùi Quang Điệp 
 Bùi Quang Điệp Cao học QTKD 2010-2012 
 LỜI CẢM ƠN 
 Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng 
dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, và các bạn. Tôi xin được bày tỏ 
lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Viện Đào tạo sau Đại học, Khoa Kinh tế 
và Quản lý cùng thầy cô giáo Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo mọi điều 
kiện thuận lợi giúp đỡ tôi. 
 Đặc biệt, tôi xin trân trọng và cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo, TS. Trần Việt Hà, 
đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình 
học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. 
 Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng chức năng Sở Tài nguyên 
và Môi trường tỉnh Hoà Bình đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho 
tôi trong quá trình làm việc, thu thập số liệu tại tỉnh Hoà Bình để tôi có thể hoàn 
thành luận văn. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã chia sẻ, động 
viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. 
 Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, song bản luận văn khó tránh khỏi những 
hạn chế, khiếm khuyết nhất định. Kính mong nhận được sự đóng góp chân thành của 
các thầy giáo, cô giáo, các bạn bè, đồng nghiệp để bản luận văn hoàn thiện hơn nữa. 
 Xin trân trọng cảm ơn! 
 Hòa Bình, ngày 16 tháng 9 năm 2012 
 Người thực hiện 
 Bùi Quang Điệp 
 Bùi Quang Điệp Cao học QTKD 2010-2012 
 MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
LỜI CẢM ƠN 
DANH MỤC VIẾT TẮT 
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY MẠNH KINH TẾ HOÁ 
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG .................................................... 4 
1.1. Tổng quan về đẩy mạnh kinh tế hóa ngành Tài nguyên và Môi trường .....4 
1.1.1. Khái niệm, bản chất của kinh tế hoá tài nguyên và môi trường ............... 4 
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kinh tế hóa ngành tài nguyên 
 và môi trường ......................................................................................... 5 
1.1.2.1. Các quy luật khách quan của KTTT........................................................ 5 
1.1.2.2. Các nguyên tắc của KTTT trong quản lý tài nguyên và bảo vệ 
 môi trường..................................................................................7 
1.1.2.3. Vai trò nhà nước trong quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường ............ 8 
1.2. Tiếp cận thị trường trong QLTN&BVMT .........................................12 
1.2.1. Vận dụng các quy luật khách quan của KTTT trong QLTN&BVMT .....12 
1.2.2. Vận dụng các nguyên tắc của KTTT trong QLTN&BVMT ...................17 
1.2.3. Định giá, lượng hóa, hạch toán TN&MT ...............................................21 
1.2.4. Công cụ kinh tế và khả năng vận dụng trong QLTN&BVMT ................31 
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .....................................................................................36 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH TẾ HÓA NGÀNH TÀI NGUYÊN 
VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM .......................................................................37 
2.1. Thực trạng về định giá, lượng hóa và hạch toán TN&MT ................37 
2.1.1. Thực trạng định giá Tài nguyên và Môi trường......................................37 
2.1.2. Thực trạng lượng hóa giá trị kinh tế của tài nguyên và môi trường 
 ở Việt Nam ...........................................................................................47 
2.1.3. Thực trạng hạch toán tài nguyên và môi trường ở Việt Nam..................50 
 Bùi Quang Điệp Cao học QTKD 2010-2012 
2.1.4. Những khó khăn vướng mắc trong việc định giá, lượng hóa và hạch 
 toán tài nguyên và môi trường ở Việt Nam ............................................51 
2.2. Thực trạng về cơ chế bao cấp, xin cho trong QLTN&BVMT ...........52 
2.2.1. Thực trạng cơ chế xin-cho, bao cấp trong lĩnh vực đất đai .....................53 
2.2.2. Thực trạng cơ chế xin-cho, bao cấp trong lĩnh vực địa chất - khoáng sản ..............58 
2.3.3. Thực trạng cơ chế xin-cho, bao cấp trong lĩnh vực tài nguyên nước.......61 
2.2.4. Thực trạng cơ chế xin-cho, bao cấp trong lĩnh vực khí tượng thủy văn 
 và biến đổi khí hậu.................................................................................62 
2.3. Thực trạng về sử dụng các công cụ kinh tế trong QLTN&BVMT....65 
2.3.1. Công cụ về thuế tài nguyên và môi trường.............................................65 
2.3.2. Công cụ phí và lệ phí về tài nguyên và môi trường ................................73 
2.3.3. Công cụ ký quỹ......................................................................................76 
2.3.4. Công cụ hỗ trợ, ưu đãi về tài chính liên quan đến TN&MT....................77 
2.3.5. Các công cụ kinh tế khác liên quan đến QLTN& BVMT .......................80 
2.3.6. Đánh giá chung về sử dụng công cụ kinh tế trong QLTN&BVMT.........82 
2.4. Thực trạng về phát triển các loại thị trường về TN&MT và 
 thương mại hóa thông tin, dữ liệu về TN&MT ..................................85 
2.4.1. Thị trường đất đai ..................................................................................85 
2.4.2. Thị trường dịch vụ môi trường...............................................................86 
2.4.3. Thực trạng về thương mại hóa thông tin, dữ liệu về TN&MT ................87 
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .....................................................................................90 
CHƯƠNG 3: KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ ĐẨY MẠNH KINH TẾ 
HÓA TRONG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .......91 
3.1. Kinh nghiệm của các nước đang phát triển........................................91 
3.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc................................................................91 
3.1.2. Kinh nghiệm của Indonexia ...................................................................94 
3.2. Kinh nghiệm của các nước có nền kinh tế chuyển đổi .......................95 
3.2.1. Một số vấn đề môi trường ưu tiên cải cách.............................................96 
3.2.2. Cải cách chính sách tài nguyên và môi trường trong giai đoạn đầu 
 thời kỳ chuyển đổi .................................................................................96 
 Bùi Quang Điệp Cao học QTKD 2010-2012 
3.3.3. Tình hình áp dụng công cụ dựa vào thị trường tại các nước EECCA......98 
3.3.4. Tình hình áp dụng công cụ kinh tế tại một số nước EECCA ..................99 
3.3. Kinh nghiệm của các nước phát triển...............................................101 
3.3.1. Các loại công cụ thị trường (EIs) trong quản lý tài nguyên và bảo vệ 
 môi trường của các nước phát triển......................................................101 
3.3.2. Áp dụng công cụ thị trường tại một số nước phát triển.........................103 
3.3.3. Bài học rút ra .......................................................................................109 
CHƯƠNG 4: RÚT RA MÔ HÌNH ÁP DỤNG KINH TẾ HÓA 
NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI VIỆT NAM VÀ TẠI 
TỈNH HOÀ BÌNH............................................................................... 114 
4.1. Bối cảnh..............................................................................................114 
4.1.1. Bối cảnh quốc tế ..................................................................................114 
4.1.2. Bối cảnh trong nước ............................................................................115 
4.2. Quan điểm, mục tiêu đẩy mạnh kinh tế hóa ngành tài nguyên 
 và môi trường ............................................................................. 115 
4.2.1. Quan điểm ...........................................................................................115 
4.2.2. Mục tiêu ..............................................................................................116 
4.3. Nhiệm vụ và giải pháp.......................................................................116 
4.3.1. Nhiệm vụ và giải pháp chung...............................................................116 
4.3.2. Các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể theo lĩnh vực của ngành TN&MT....117 
4.4. Một số ứng dụng đối với tỉnh Hoà Bình............................................122 
4.4.1. Tổng quan về ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Hoà bình ..............122 
4.4.2. Những vấn đề đặt ra cần phải giải quyết trên địa bàn tỉnh Hoà bình.....122 
4.4.3. Giải pháp thực hiện..............................................................................124 
4.4.4. Phương pháp thực hiện .......................................................................126 
KẾT LUẬN.......................................................................................................127 
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................129 
CÁC PHỤ LỤC ................................................................................................133 
 Bùi Quang Điệp Cao học QTKD 2010-2012 
 DANH MỤC VIẾT TẮT 
 STT KÝ HIỆU Ý NGHĨA 
 1 BVMT Bảo vệ môi trường 
 2 CCKT Công cụ kinh tế 
 3 CDM Cơ chế phát triển sạch 
 4 CIEM Viện Quản lý kinh tế Trung ương 
 5 DVMT Dịch vụ môi trường 
 Khối các quốc gia Đông Âu và Trung Á trước đây 
 6 EECCA 
 thuộc Liên Xô cũ 
 7 Eis Công cụ thị trường 
 8 HĐKS Hoạt động khoáng sản 
 9 KTTT Kinh tế thị trường 
 10 OECD Tổ chức các nước công nghiệp phát triển 
 11 QLTN&BVMT Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường 
 12 SDĐNN Sử dụng đất nông nghiệp 
 13 TN&MT Tài nguyên và Môi trường 
 Bùi Quang Điệp Cao học QTKD 2010-2012 
 DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 1.1: So sánh giữa bằng lòng trả và bằng lòng chấp nhận .............................28 
Bảng 2.1: Ví dụ về bảng giá đất được ban hành năm 2010 của một số tỉnh thành.......39 
Bảng 2.2: Kết quả điều tra, đánh giá mức độ những vấn đề đang bức xúc tại 
 địa phương về đất đai...........................................................................40 
Bảng 2.3: Ví dụ về việc ban hành các bảng giá tính thuế tài nguyên của một số 
 địa phương...........................................................................................41 
Bảng 2.4: Ví dụ về việc triển khai ban hành mức thu phí môi trường ở một số 
 địa phương...........................................................................................44 
Bảng 2.5: Các văn bản liên quan đến lượng hóa giá trị kinh tế của TN&MT ở 
 Việt Nam .............................................................................................48 
Bảng 2.6: Các cơ chế phân bổ nguồn lực trong lĩnh vực của lĩnh vực KTTV .......63 
Bảng 2.7: Biểu thuế một số nhóm, loại tài nguyên ...............................................66 
Bảng 2.8: Thu thuế tài nguyên qua các năm.........................................................72 
Bảng 2.9: Mức thu phí đối với các hoạt động khai thác khoáng sản .....................75 
Bảng 3.1: Ma trận các công cụ chính sách vì sự phát triển bền vững..................102 
Bảng 3.2: Các công cụ kinh tế được áp dụng tại Đức .........................................104 
 Bùi Quang Điệp Cao học QTKD 2010-2012 
 DANH MỤC HÌNH, HỘP 
Hình 1.1: Giá trị kinh tế của tài nguyên và môi trường..........................................26 
Hình 1.2: Bằng lòng trả (Willing To Pay)..............................................................27 
Hình 1.3: Các phương pháp lượng giá TN&MT ....................................................28 
Hình 3.1. Ba trụ cột của xã hội Nhật Bản bền vững.............................................106 
Hộp 2.1: Định giá khoáng sản như hàng hóa ........................................................38 
Hộp 2.2: Định giá đất làm tăng thu ngân sách ......................................................39 
Hộp 2.3: Ví dụ về thu ngân sách Nhà nước từ thuế tài nguyên tỉnh Đồng Nai ......41 
Hộp 2.4: Ví dụ về định giá rừng được triển khai tại tỉnh Kon Tum.......................42 
Hộp 2.5 : Kết quả thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ở Việt Nam..........45 
Hộp 2.6: Bất cập trong thu phí môi trường ở Việt Nam........................................46 
Hộp 2.7: Định giá dịch vụ chi trả môi trường rừng mang lại nguồn thu lớn cho 
 ngân sách nhà nước và góp phần xóa đói giảm nghèo ở 2 tỉnh Lâm 
 Đồng và Sơn La.....................................................................................46 
Hộp 2.8: Vấn đề khó khăn trong xác định thiệt hại ô nhiễm do công ty Vedan 
 gây ra ....................................................................................................50 
 Bùi Quang Điệp Cao học QTKD 2010-2012 
 PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Lý do lựa chọn đề tài 
 Trong 10 năm thực hiện đường lối đổi mới, giai đoạn 2001 - 2010, mặc dù 
chịu ảnh hưởng của khủng hoảng khu vực và tác động tiêu cực của khủng hoảng 
toàn cầu, nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức và những biến động phức 
tạp của kinh tế thế giới, giành được những thành tựu to lớn và rất quan trọng. Tiềm 
lực kinh tế của Việt Nam được nâng cao, đất nước đã ra khỏi tình trạng nước 
nghèo, kém phát triển. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt bình quân 7,2%/năm. Tổng 
sản phẩm trong nước (GDP) năm 2010 theo giá thực tế đạt trên 106 tỷ USD, GDP 
bình quân đầu người đạt 1.200 USD; đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. 
 Quá trình chuyển đổi này đòi hỏi bộ máy quản lý Nhà nước phải có những 
thay đổi cơ bản trong cơ chế quản lý và phương thức điều hành nền kinh tế, đảm 
bảo giải quyết các mối quan hệ trong nền kinh tế trên cơ sở vận dụng đúng các quy 
luật, nguyên lý kinh tế, đồng thời phát huy tối đa vai trò điều tiết của Nhà nước xã 
hội chủ nghĩa trong các lĩnh vực mà nền kinh tế thị trường không tự vận hành tốt. 
Như vậy quá trình này đòi hỏi từng bộ phận, từng khâu trong bộ máy quản lý Nhà 
nước về kinh tế cũng phải chuyển đổi, trong đó có ngành tài nguyên và môi trường. 
 Trước yêu cầu đổi mới, hội nhập quốc tế và xây dựng đồng bộ thể chế kinh 
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ 
môi trường còn bộc lộ nhiều bất cập. Các yếu tố thị trường và các loại thị trường về 
tài nguyên và môi trường hình thành, phát triển chậm, thiếu đồng bộ, vận hành chưa 
thông suốt. Tài nguyên chưa được coi là nguồn lực đặc biệt quan trọng, vai trò và 
giá trị của tài nguyên chưa được nhận thức đầy đủ, đánh giá đúng tầm và phù hợp 
với các nguyên tắc, quy luật của kinh tế thị trường. Bảo vệ môi trường chưa được 
quan tâm đúng mức, chưa được xem là thước đo hiệu quả và tính bền vững của các 
hoạt động kinh tế. Thể chế quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường chậm được đổi 
mới, còn nặng tính hành chính, bao cấp, hiệu lực quản lý nhà nước chưa cao. Đóng 
góp của ngành tài nguyên và môi trường cho thu ngân sách và phát triển kinh tế - xã 
hội chưa tương xứng với tiềm năng. Nhiều nguồn tài nguyên bị sử dụng lãng phí, 
kém hiệu quả. Môi trường nhiều nơi bị suy thoái nghiêm trọng, để lại hậu quả nặng 
nề và kéo dài. 
 1 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_va_de_xuat_mot_so_bien_phap_kinh_te_hoa_n.pdf
  • pdf255840_tt_909.pdf