Luận văn Phân tích và dự báo nhu cầu về sản phẩm sữa bột trẻ em trên địa bàn Hà Nội đến năm 2015

Trong nền kinh tế toàn cầu hóa như hiện nay, sự liên kết giữa các quốc gia đã đạt đến mức độ cao. Do đó, sự suy giảm nền kinh tế của một quốc gia sẽ có ảnh hưởng tới các quốc gia khác. Đặc biệt là, các quốc gia có nền kinh tế phát triển như Mỹ. Từ cuối năm 2007, trong năm 2008 và đầu năm 2009, chúng ta đã thấy rõ ảnh hưởng của khủng hoảng nền kinh tế Mỹ đến nền kinh tế các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Thực tế, nền kinh tế nước ta đã gặp rất nhiều khó khăn từ cuối năm 2007. Đánh dấu là sự suy yếu của thị trường chứng khoán, lạm phát tăng cao kỷ lục trong giai đoạn từ năm 2000 đến nay, đặc biệt là trong năm 2008 lạm phát đã ở mức phi mã (19,89%), tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng bị giảm đáng kể từ mức tăng trưởng 8,5% năm 2007 chỉ còn 7,5% năm 2008. Chính những yếu tố này đã ảnh hưởng rất lớn tới các chủ thể trong nền kinh tế, rõ rệt nhất, là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.

Do chi phí đầu vào tăng, làm cho lợi nhuận của hầu hết các doanh nghiệp đều bị giảm đi đáng kể. Vì vậy, nó cũng ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch kinh doanh của các công ty này. Bên cạnh đó, thu nhập của người tiêu dùng giảm cũng tác động xấu tới cầu về các sản phẩm. Những tác động tiêu cực này, cũng được thể hiện đặc biệt đối với ngành sữa của Việt Nam, và các doanh nghiệp kinh doanh sữa càng chịu nhiều rủi ro hơn. Do đa số các sản phẩm sữa mà các doanh nghiệp này kinh doanh là nhập khẩu từ nước ngoài. Hơn nữa, thông tin về hàm lượng chất Melamine trong sữa càng làm gây hoang mang hơn cho người tiêu dùng. Mục tiêu chủ yếu, hàng đầu của các doanh nghiệp kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu hay tối thiểu hóa chi phí. Vì vậy, trong điều kiện khó khăn, rủi ro của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế của Việt Nam nói riêng, đã đặt ra yêu cầu cho mỗi doanh nghiệp, cần phải đẩy mạnh hơn nữa việc phân tích và dự báo cầu về mặt hàng sữa mà công ty mình kinh doanh. Từ đó, các DN có thể đề ra những chiến lược kinh doanh tối ưu, những giải pháp hiệu quả để khai thác tốt hơn cầu thị trường về sản phẩm của công ty, cũng như có thể chủ động hơn trong kinh doanh.

pdf 95 trang Bách Nhật 05/04/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích và dự báo nhu cầu về sản phẩm sữa bột trẻ em trên địa bàn Hà Nội đến năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích và dự báo nhu cầu về sản phẩm sữa bột trẻ em trên địa bàn Hà Nội đến năm 2015

Luận văn Phân tích và dự báo nhu cầu về sản phẩm sữa bột trẻ em trên địa bàn Hà Nội đến năm 2015
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
TR --------------------------------------- 
ỊNH THỊ NGỌC MAI
 Trịnh Thị Ngọc Mai 
QU
ẢN ẢN TRỊ KINH DOANH
 PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VỀ SẢN 
 PHẨM SỮA BỘT TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI 
 ĐẾN NĂM 2015 
 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT 
 QUẢN TRỊ KINH DOANH 
KHOÁ
CH2010B
 Hà Nội – Năm 2013 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
 --------------------------------------- 
 Trịnh Thị Ngọc Mai 
PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU VỀ SẢN PHẨM SỮA 
 BỘT TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2015 
 Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT 
 QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : 
 TS. NGUYỄN VĂN BẢO 
 . 
 Hà Nội – Năm 2013 MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... 3 
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... 5 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................................. 6 
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 7 
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CẦU .............. 15 
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẦU ........................................................................... 15 
 1.1.1. Khái niệm cầu ....................................................................................... 15 
 1.1.2. Cầu cá nhân và cầu thị trường ............................................................... 18 
 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu ................................................................ 22 
1.2. PHÂN TÍCH CẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CẦU ............... 25 
 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của phân tích cầu .......................................... 25 
 1.2.2. Các phương pháp phân tích cầu ............................................................. 27 
1.3. DỰ BÁO CẦU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CẦU .......................... 29 
 1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của dự báo cầu .............................................. 29 
 1.3.2. Các phương pháp dự báo cầu thị trường ................................................ 30 
 1.3.3. Vai trò của ước lượng dự báo cầu đối với doanh nghiệp ........................ 34 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 35 
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO CẦU VỀ SẢN PHẨM 
SỮA BỘT TRẺ EM TẠI HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY. LỰA CHỌN 
MÔ HÌNH DỰ BÁO ............................................................................................. 36 
2.1. KHÁI QUÁT THỊ TRƯỜNG SỮA BỘT TRẺ EM HIỆN NAY ..................... 36 
 2.1.1. Nhu cầu sữa bột trẻ em ở Việt Nam hiện nay ........................................ 36 
 2.1.2. Đặc tính từ phía cung của thị trường sữa bột trẻ em ............................... 37 
 1 
 2.2. THỰC TRẠNG NHU CẦU VỀ SỮA BỘT TRẺ EM TẠI HÀ NỘI ............... 42 
 2.2.1. Hà Nội là thị trường hấp dẫn và tiềm năng với sản phẩm sữa bột trẻ em.
 ....................................................................................................................... 42 
 2.2.2. Thị trường sữa bột trẻ em ở Hà Nội bị chi phối bởi các hãng sữa ngoại . 44 
2.3. NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẦU VỀ SỮA BỘT TRẺ EM ......... 46 
 2.3.1. Giá cả sữa bột. ....................................................................................... 46 
 2.3.2. Giá sữa bột trẻ em nhập ngoại ............................................................... 47 
 2.3.3. Ảnh hưởng của lạm phát ....................................................................... 50 
 2.3.4. Thu nhập trung bình của người dân Hà Nội ........................................... 52 
 2.3.5. Dân số ................................................................................................... 52 
 2.3.6. Chất lượng và hình thức sản phẩm ........................................................ 53 
 2.3.7. Thị hiếu của người tiêu dùng ................................................................. 54 
 2.3.8. Chính sách của nhà nước ....................................................................... 54 
2.4. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CHO THỊ TRƯỜNG SỮA BỘT TRẺ EM Ở 
VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .................................................... 55 
 2.4.1. Thị trường có nhiều triển vọng phát triển .............................................. 55 
 2.4.2. . Thị trường phụ thuộc nhiều vào nguồn sữa nhập khẩu. ........................ 56 
 2.4.3. . Những nghịch lý cản trở sự gia nhập thị trường của các doanh nghiệp 57 
 2.4.4. Khó khăn các doanh nghiệp gặp phải là do tâm lý, tập quán tiêu dùng và 
 tâm lý sính hàng ngoại .................................................................................... 57 
 2.4.5. Thị trường sữa của Việt Nam có nhiều biến động và tập trung kinh tế cao 
 của một số tập đoàn lớn .................................................................................. 58 
2.5. LỰA CHỌN MÔ HÌNH DỰ BÁO ................................................................. 58 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 62 
 2 
 CHƯƠNG 3 - VẬN DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY ĐỂ DỰ BÁO CẦU SẢN 
PHẨM SỮA BỘT TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2015 ............ 63 
3.1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH, ƯỚC LƯỢNG CẦU SẢN PHẨM SỮA BỘT 
TRẺ EM ................................................................................................................ 63 
3.2. KẾT QUẢ HỒI QUY BẰNG EVIEWS .......................................................... 64 
3.3. DỰ BÁO CẦU SỮA BỘT TRẺ EM Ở HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2015 ................. 68 
 3.3.1. Lập hàm hồi quy cho biến P1, P2, M, N ................................................. 68 
 3.3.2. Kết quả dự báo cầu mặt hàng sữa bột trẻ em ở Hà Nội đến năm 2015 ... 72 
3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH VÀ CÔNG TÁC 
DỰ BÁO CẦU MẶT HÀNG SỮA BỘT TRẺ EM TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI 
ĐẾN NĂM 2015 ................................................................................................... 73 
 3.4.1. Nhóm giải pháp từ phía các doanh nghiệp ............................................. 74 
 3.4.2. Nhóm giải pháp từ phía cơ quan Quản lý Nhà nước .............................. 76 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 79 
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 80 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 82 
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 86 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan dưới dự hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Bảo, số liệu và kết quả 
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. 
 3 
 Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã 
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. 
 Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2013 
 Người thực hiện 
 Trịnh Thị Ngọc Mai 
 4 
 DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 2.1 : Mức tăng trưởng tiêu thụ sữa trong nước các giai đoạn......................... 36 
Bảng 2.2 :Số doanh nghiệp sữa qua các năm ......................................................... 41 
Bảng 2.3 : Lượng sữa trẻ cần theo tháng tuổi ......................................................... 43 
Bảng 2.4 :Biến động giá sữa bột thế giới, tỷ giá ngoại tệ, lạm phát và giá sữa trong 
nước so với năm mốc 2006 .................................................................................... 46 
Bảng 2.5 : Giá niêm yếu một số loại sữa cho trẻ từ 1-3 tuổi trên thị trường ........... 48 
Bảng 3.1 Kết quả phân tích ước lượng bằng phần mềm Eviews ............................. 65 
Bảng 3.2 : Kết quả hồi quy biến P1 ........................................................................ 69 
Bảng 3.3 : Kết quả hồi quy biến P2 ........................................................................ 70 
Bảng 3.4 : Kết quả hồi quy biến M ........................................................................ 71 
Bảng 3.5 Bảng kết quả hồi quy biến N................................................................... 72 
 5 
 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ 
Hình 1.1 Đồ thị đường cầu về sữa bột trẻ em ......................................................... 16 
Hình 1.2 Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người mua sữa Sunny Mama, sinh tố ....... 19 
Hình 1.3 Xây dựng đường cầu thị trường về sữa bột trẻ em ................................... 21 
Hình 1.4 Đồ thị tác động của thu nhập đến cầu ...................................................... 23 
Hình 1.5 Đường ngoại suy ..................................................................................... 31 
Hình 2.1 Biểu đồ nhập khẩu sữa và các sản phẩm sữa 5 tháng đầu năm 2011 ........ 38 
Hình 2.2 Cơ cấu trị trường nhập khẩu sữa và sản phẩm tại Việt Nam .................... 40 
Hình 2.3 : Thị phần của một số hãng sữa lớn ......................................................... 41 
Hình 2.4 : Tỷ lệ người sử dụng sản phẩm sữa bột trẻ em theo hãng sữa ................. 44 
Hình 2.5 : Tỷ lệ thụ thuộc của giá sữa vào các yếu tố ............................................ 47 
Hình 2.6 : Mức thay đổi của chi phí đầu vào và giá sữa bột trẻ em trong nước....... 48 
Hình 2.7 : Giá sữa bột nội địa (Vinamilk) và sữa ngoại (Abbott) ........................... 50 
Hình 2.8 : Thu nhập bình quân 1 hộ gia đình tại Hà Nội từ năm 2002-2010........... 52 
Hình 2.9 : Dân số trung bình của Hà Nội từ năm 2002-2011.................................. 53 
Hình 2.10 : Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu sản phẩm sữa bột trẻ em tại Hà Nội ..... 59 
 6 
 LỜI MỞ ĐẦU 
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 
 Trong nền kinh tế toàn cầu hóa như hiện nay, sự liên kết giữa các quốc gia đã 
đạt đến mức độ cao. Do đó, sự suy giảm nền kinh tế của một quốc gia sẽ có ảnh 
hưởng tới các quốc gia khác. Đặc biệt là, các quốc gia có nền kinh tế phát triển như 
Mỹ. Từ cuối năm 2007, trong năm 2008 và đầu năm 2009, chúng ta đã thấy rõ ảnh 
hưởng của khủng hoảng nền kinh tế Mỹ đến nền kinh tế các nước trên thế giới trong 
đó có Việt Nam. Thực tế, nền kinh tế nước ta đã gặp rất nhiều khó khăn từ cuối năm 
2007. Đánh dấu là sự suy yếu của thị trường chứng khoán, lạm phát tăng cao kỷ lục 
trong giai đoạn từ năm 2000 đến nay, đặc biệt là trong năm 2008 lạm phát đã ở mức 
phi mã (19,89%), tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng bị giảm đáng kể từ mức tăng 
trưởng 8,5% năm 2007 chỉ còn 7,5% năm 2008. 
 Chính những yếu tố này đã ảnh hưởng rất lớn tới các chủ thể trong nền kinh tế, 
rõ rệt nhất, là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Do chi phí đầu vào tăng, làm 
cho lợi nhuận của hầu hết các doanh nghiệp đều bị giảm đi đáng kể. Vì vậy, nó cũng 
ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch kinh doanh của các công ty này. Bên cạnh đó, thu 
nhập của người tiêu dùng giảm cũng tác động xấu tới cầu về các sản phẩm. Những 
tác động tiêu cực này, cũng được thể hiện đặc biệt đối với ngành sữa của Việt Nam, 
và các doanh nghiệp kinh doanh sữa càng chịu nhiều rủi ro hơn. Do đa số các sản 
phẩm sữa mà các doanh nghiệp này kinh doanh là nhập khẩu từ nước ngoài. Hơn 
nữa, thông tin về hàm lượng chất Melamine trong sữa càng làm gây hoang mang 
hơn cho người tiêu dùng. 
 Mục tiêu chủ yếu, hàng đầu của các doanh nghiệp kinh doanh là tối đa hóa lợi 
nhuận, tối đa hóa doanh thu hay tối thiểu hóa chi phí. Vì vậy, trong điều kiện khó 
khăn, rủi ro của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế của Việt Nam nói 
riêng, đã đặt ra yêu cầu cho mỗi doanh nghiệp, cần phải đẩy mạnh hơn nữa việc 
phân tích và dự báo cầu về mặt hàng sữa mà công ty mình kinh doanh. Từ đó, các 
DN có thể đề ra những chiến lược kinh doanh tối ưu, những giải pháp hiệu quả để 
khai thác tốt hơn cầu thị trường về sản phẩm của công ty, cũng như có thể chủ động 
hơn trong kinh doanh. 
 7 
 Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập ngày càng sâu rộng và áp lực cạnh tranh 
ngày càng khốc liệt như hiện nay, một trong những vấn đề sống còn đối với sự tồn 
tại và phát triển của doanh nghiệp là phải nắm bắt được các thông tin thị trường một 
cách chính xác và nhanh nhạy. Khi mà xu hướng cầu quyết định cung ngày càng trở 
nên rõ nét hơn thì công tác phân tích và dự báo cầu trong doanh nghiệp càng trở nên 
quan trọng hơn bao giờ hết. Điều này càng trở nên quan trọng hơn đối với các 
doanh nghiệp kinh doanh trong một thị trường “nóng” như thị trường sữa Việt Nam 
nói chung và thị trường sứa bột trẻ em nói riêng. 
 Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển kinh tế mạnh mẽ kéo 
theo mức thu nhập, mức sống của người dân cũng được cải thiện rõ rệt. Nếu trước 
đây thành ngữ “ăn no mặc ấm” là ước mơ của nhiều người thì hôm nay, khi đất 
nước gia nhập WTO thì lại là “ăn ngon, mặc đẹp”. Sữa và các sản phẩm từ sữa ngày 
càng là nhu cầu nhất thiết của đời sống con người. Nếu trước những năm 90 chỉ có 
1-2 nhà sản xuất phân phối sữa (nhập ngoại) thì hiện nay đã có hơn 20 hãng sữa nội 
địa và rất nhiều doanh nghiệp phân phối sữa chia nhau thị trường tiềm năng 80 triệu 
dân. Thị trường tiêu thụ sữa hiện nay đang tăng mạnh với nhiều loại mặt hàng đa 
dạng phong phú. Tổng lượng tiêu thụ sữa Việt Nam liên tục tăng mạnh với mức từ 
15 – 20% /năm. Về mức tiêu thụ sữa trung bình của Việt Nam hiện nay khoảng 
7,8kg/người/năm tức là đã tăng gấp 12 lần so với những năm đầu thập niên 90. 
Theo dự báo trong thời gian sắp tới mức tiêu thụ sữa sẽ tăng từ 15-20% (tăng theo 
thu nhập bình quân). Sản phẩm sữa là sản phẩm dinh dưỡng bổ sung ngoài các bữa 
ăn hàng ngày- với trẻ em, thanh thiếu niên, người trung tuổi và cả những người cao 
tuổi-sữa có tác dụng hỗ trợ sức khoẻ. Trên thị trường có rất nhiều loại ngũ cốc, đồ 
uống tăng cường sức khoẻ Nhưng các sản phẩm này về chất lượng và độ dinh 
dưỡng không hoàn toàn thay thế được sữa. Trong đó, sữa bột trẻ em là một sản 
phẩm hết sức nhạy cảm do tâm lý của các bậc cha mẹ luôn muốn dành cho con em 
mình những gì tốt đẹp nhất. Cùng với tâm lý sính hàng ngoại của đa số các bậc cha 
mẹ, sữa ngoại mặc dù có giá cả rất cao song người tiêu dùng vẫn cố gắng mua với 
hy vọng con cái được khoẻ mạnh, thông minh hơn. 
 8 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_va_du_bao_nhu_cau_ve_san_pham_sua_bot_tre.pdf
  • pdf000000271456_tt_5537.pdf