Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Hủa Phăn, nước CHDCND Lào

QLNN đối với FDI là hoạt động điều hành cảu các cơ quan hành chính Nhà nước được tiến hành trên cơ sở pháp luật trên cơ sở để thi hành pháp luật về FDI nhằm khuyến khích và bảo đảm cho các nhà đầu tư nƣớc ngoài tiến hành các hoạt động đầu tư trên cở sở tuân thủ pháp luật và hai bên cùng có lợi. QLNN đối với FDI là bộ phần QLNN về kinh tế. Vì vậy, nó chịu sự tác động và chi phối của cơ chế quản lý và phương pháp quản lý.

Một khi Nhà nước trực tiếp tiến hành quản lý nền sản xuất xã hội, điều tiết nền kinh tế bằng các công cụ quản lý vĩ mô thì việc điều hành các quan hệ đầu tư trực tiếp, hướng các quan hệ này phát triển này trong khuôn khổ luật định. bất kỳ quốc gia tiếp nhận đầu tư nào cũng, các công cụ quan trong nhất là pháp luật về kế hoạch để thu hút, kiểm soát và điều tiết đầu tư trực tiếp theo những mục tiêu trong từng giai đoạn nhất định.

pdf 113 trang Bách Nhật 04/04/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Hủa Phăn, nước CHDCND Lào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Hủa Phăn, nước CHDCND Lào

Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Hủa Phăn, nước CHDCND Lào
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ 
 ------------/------------ ----/---- 
 HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 
 MAILOEI PHIMMASONE 
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP 
 NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH HỦA PHĂN, 
 NƢỚC CHDCND LÀO 
 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG 
 HÀ NỘI - NĂM 2016 
 1 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ 
 ------------/------------ ----/---- 
 HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 
 MAILOEI PHIMMASONE 
 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP 
 NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH HỦA PHĂN, 
 NƢỚC CHDCND LÀO 
 Chuyên ngành: Quản lý công 
 Mã số: 60.34.04.03 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:TS. NGUYỄN HOÀNG QUY 
 HÀ NỘI - NĂM 2016 
 2 
 MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ 
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ............................................................................ 7 
1.1 . Lý luận về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ................................................. 7 
1.1.1 khái niệm đầu tƣ ...................................................................................... 7 
1.1.2 Khai niệm đầu tƣ về trực tiếp nƣớc ngoài ............................................. 7 
1.1.3. Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. ........................................... 15 
1.2. Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ..................................... 22 
1.2.1. khai niệm quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trực tiếp nƣớcngoài ................... 22 
1.2.2. Sự cần thiết quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ........ 23 
1.2.3. Nội dung, phƣơng pháp và công cụ quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trực tiếp 
nƣớc ngoài ......................................................................................................... 24 
1.3. kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ nƣớc ngoài và bài học cho tỉnh 
Hủa Phăn. .......................................................................................................... 28 28 
1.3.1. kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới. ...................................... 28 
1.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng của Việt Nam. .............................. 31 
1.3.3. Bài học tỉnh Hủa Phăn............................................................................. 34 
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ TRỰC 
TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH HỦA PHĂN, CỘNG HOÀ DÂN CHỦ 
NHÂN DÂN LÀO ............................................................................................ 37 
2.1. Các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến việc thu hút đầu tƣ 
trực tiếp nƣớc ngaòi của tỉnh Hủa Phăn, nứoc cộng dân chủ nhân lào ............. 37 
2.1.1. Điều kiện vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên............................................ 37 
2.1.2. Điều kiện chính trị - hành chính.............................................................. 39 
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 39 
 3 
 2.2. thực trạng thu hút và thực hiện vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của tỉnh 
Hủa Phăn. ............................................................................................................ 41 
2.2.1. thu hút đầu tƣ năm 2005 đến 2015 .......................................................... 41 
2.2.2. Kết quả thực hiện .................................................................................... 48 
2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại tỉnh Hủa 
Phăn 49 
2.3.1. về căn cứ pháp lý quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của tỉnh 
trong công tác quản lý Nhà nƣớc đối với đầu tƣ nƣớc ngoài ............................ 49 
2.3.2. Công tác lập qui hoạch, kế hoạch và chính sách khuyến khích đâu tƣ ... 54 
2.3.3. Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức nhà nƣớc về quản lý đầu 
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ...................................................................................... 56 
2.3.4. Về thủ tục đăng ký và cấp phép đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. ................ 60 
2.3.5. về ngân sách cho hoạt động quản lý FDI ................................................ 66 
2.3.6. Về công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoà .... 67 
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại 
tỉnhHủa Phăn ..................................................................................................... 68 
2.4.1. Kết quả đặt đựoc quản lý ........................................................................ 68 
2.4.2. Hạn chế của quản lý ................................................................................ 70 
Chƣơng 3: PHƢONG HƢÓNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ 
NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH HỦA 
PHĂN, CỘNG HOÁ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ...................................... 74 
3.1. Quan điểm và phƣơng hƣớng của tỉnh Hủa phăn về quản lý nhà nƣớc về 
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. .............................................................................. 74 
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu của tỉnh Hủa Phăn về thu hút đầu tƣ trực tiếp 
nƣớc ngoài trong thời gian tới ........................................................................... 74 
3.1.2. Phƣơng hƣớng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa 
bàn tỉnh Hủa Phăn. ............................................................................................ 75 
 4 
 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trực tiếp nƣớc 
ngoài tại tỉnh Hủa Phăn ..................................................................................... 76 
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về đầu tƣ nói chung về đầu tƣ trực tiếp 
nói riêng ............................................................................................................. 76 
3.2.2. Hoàn thiện quy hoạch và kế hoạch hoá các hoạt động đầu tƣ trực tiếp 
nƣớc ngoài ......................................................................................................... 79 
3.2.3. Hoàn thiện cơ chế và các chính sách ƣu đãi thu hút FDI ....................... 82 
3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động cải cách hành chính tronh lĩnh vực đầu tƣ trực tiếp 
nƣớc ngoài ....................................................................................................................... 87 
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý 
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. .............................................................................. 91 
3.2.6. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tƣ. ............................................... 94 
3.2.7. Đổi mới cơ chế kiểm tra, giám sát, thanh tra các hoạt động đầu tƣ trực 
tiếp nƣớc ngoài. ................................................................................................. 98 
3.2.8. Tăng cƣờng ngân sách Nhà nƣớc cho hoạt động quản lý FDI. ............. 100 
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 101 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 103 
 5 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi, Các số 
tài liệu, số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài đƣợc trích dẫn nguồn tài liệu tham 
khảo cụ thể và có nguồn gốc rõ ràng chƣa từng đƣợc công bố trong đề tài nào 
khác. 
 Tác giả 
 MAILOEI PHIMMASONE 
 6 
 LỜI CẢM ƠN 
 Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận 
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các 
bạn. Với l ng kính trọng và biết ơn sâu s c tôi xin đƣợc bày t lới cảm ơn 
chân thành tới: 
 Hội đồng khoa học thuộc học viện hành chính, chấm luận văn đã cho tôi 
nh ng đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này. 
 Ts. Nguyễn Hoàng Quy ngƣời hƣớng dẫn khoa học hết l ng giúp đ , dạy 
bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học 
tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. 
 n c n t n c m n 
 Tác giả 
 MAILOEI PHIMMASONE 
 7 
 DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT 
CBCC :Cán bộ, công chức 
CNH-HĐH :Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 
CHDCND :C ộng hòa dân chủ nhân dân Lào 
ĐTNN :Đ ầu tƣ nƣớc ngoài 
FDI (Foreign Direct Investment) :Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 
GDP (Gross Domestic Produc) :Tổng sản phẩm quốc nội 
GCNĐT :Giấy chứng nhận đầu tƣ 
KT-XH :Kinh tế - xã hội 
NSNN :Ngân sách nhà nƣớc 
QLNN :Qu ản lý nhà nƣớc 
TTHC :Thủ tục hành chính 
 8 
 MỞ ĐẦU 
 1. Tính cấp thiết của đề tài 
 Ngày nay, gi a sự tác động mạnh mẽ của quá trình toàn cầu hoá và hội 
nhập kinh tế quốc tế cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – 
công nghệ tiên tiến. Chúng ta, đang chứng kiến việc di chuyển nguồn lực gi a 
các quốc gia trên thế giới. Sự di chuyển các nguồn lực này ngày càng có ý 
nghĩa quan trọng, tác động rất lớn đến sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội 
(KT-XH) của mỗi quốc gia. Có thể nói toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế là 
một tất yếu khách quan. 
 Một trong nh ng nguồn lực lớn tham gia vào quá trình di chuyển đó chính 
là nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài. Thực tiễn cho thấy, tại nhiều quốc 
gia kém và đang phát triển hiện nay. Nƣớc nào thu hút đƣợc nhiều nguồn vốn 
đầu tƣ quốc tế và sử dụng nó có hiệu quả cao thì có nhiều có cơ hội tăng trƣởng 
và phát triển kinh tế hơn, qua đó có khả năng rút ng n nhanh hơn khoảng cách 
với các nƣớc phát triển. Chính vì vậy, các nƣớc đang phát triển phải cạnh tranh 
với nhau trong việc thu hút nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài. Để giành 
t ng lợi của việc cạnh tranh này, vài trò của Nhà nƣớc trong tổ chức, quản lý 
hoạt động FDI hết sức quan trọng, đặc biệt đối với các nƣớc kém phát triển, 
trong đó có Nhà nƣớc Cộng Hoà Dân Chủ Nhân Dân Lào 
 (CHDCND Lào) nói chung tỉnh Hủa Phăn nói riêng. 
 Bên cạnh đó, xuất phát từ nh ng bài học của các nƣớc thành công trong 
khu vực hút vốn FDI cũng nhƣ sự thất bại của nh ng quốc gia thuộc Liên Xô 
cũ đã không mở cửa để đón nhận nguồn vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài. Nhận thức 
đƣợc vấn đề này nên ngay từ nh ng ngày đầu thực hiện công cuộc đổi mới đất 
nƣớc, CHDCND Lào đã ban hành cách chính sách nhằm thu hút nguồn vốn 
đầu tƣ vào phát triển đất nƣớc. Vào năm 1986, Chính phủ cũng ban hành qui 
định đầu tiên để thu hut FDI. Qua các năm 1992, 1996, quy định này đã lần 
 9 
 lƣợt sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với nhiều ý khiến thực tiễn. Cho đến năm 
2002, Luật khuyến khích đầu tƣ trong và nƣớc ngoài đƣợc ban hành đến năm 
2009 chính thức đƣợc tách riêng thành Luật khuyến khích FDI tạo thành 
hành lang pháp lý thuận lợi hơn cho việc quản lý và kêu gọi nguồn vốn đầu tƣ 
nƣớc ngoài tại Lào. 
 Trên cơ sở đó cùng với cả nƣớc, tỉnh Hủa Phăn cũng không ngừng thu 
hút FDI vào tỉnh cho đến đã thu hút đƣợc 56 dự án FDI, có tổng vốn đầu tƣ 
483,631,524 triệu USD, là một nguồn vốn đầu tƣ quan trọng góp phần tăng 
trƣởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm cho dân và 
giúp phát triển hạ tầng kinh tế- kỹ thuật của tỉnh. v.v. Tuy nhiên từ nh ng kết 
quả đạt đƣợc vẫn tồn tại một số hạn chế nhƣ: nhiều dự án đã cấp phép rồi hoạt 
động không hiệu quả, nhiều dự án rút giấy phép đầu tƣ trƣớc thời hạn, và một 
số dự án gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng tự nhiên và xã hội, việc tạo môi 
trƣờng thông thoáng thu hút các nhà đầu tƣ tiềm năng cũng c n hạn chế Các 
tồn tại này xuất phát từ nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau trong 
đó nguyên nhân quan trọng nhất do công tác QLNN về FDI chƣa đạt hiệu 
quả cao. Đặc biệt là các vấn đề về cơ chế; Chính sách quản lý tổ chức bộ máy 
và trình độ đội ngũ CBCC vẫn còn nhiều hạn chế chƣa thể đáp ứng yêu cầu. 
Trong khi đó, trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ 
hiện nay tạo ra nhiều hình thức đầu tƣ ngày càng đa dạng, phức tạp, sâu rộng 
nên chúng ta cần có cơ chế phù hợp, có đội ngũ CBCC có trình độ để quản lý 
có hiệu quả hoạt động FDI và vừa hạn chế các rủi ro do hoạt động đầu tƣ 
mang lại. 
 Xuất phát từ nh ng lý do trên, cho thấy còn có nh ng vấn đề tồn tại đặt 
ra cho nhà nƣớc Lào nói chung, chính quyền tỉnh Hủa Phăn nói riêng cần phải 
giải quyết. Do vậy, tôi đã chọn đề tài nguyên cứu “ Quản lý Nhà về đầu tƣ 
 10 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_quan_ly_nha_nuoc_ve_dau_tu_truc_tiep_nuoc_ngoai_tai.pdf
  • pdfluan_van_tom_tat_1118.pdf