Luận án Dạy học xác suất - thống kê cho sinh viên ngành điều dưỡng theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp

Theo kết quả nghiên cứu về đào tạo nhân lực lao động Việt Nam trong [54],

để hội nhập với khu vực và thế giới, Việt Nam cần nâng cao vốn tri thức cho người

lao động. Quá trình hội nhập thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa Việt Nam, nhưng

cũng đặt ra thách thức đòi hỏi nền giáo dục nước ta đổi mới theo hướng chú trọng

đến phát triển NL của người học.

Tiếp cận những kết quả nghiên cứu về giáo dục đại học, trong [84], tác giả đã

phân tích thực trạng dạy và học ở bậc đại học, nhấn mạnh sự cần thiết thay đổi toàn

diện hệ thống giáo dục ở Việt Nam - trong đó có giáo dục đại học.

Hiện nay, đổi mới PPDH là một trong những nhiệm vụ quan trọng của cải

cách giáo dục nói chung, nhất là trong đào tạo ở bậc đại học. Dạy học tập trung tăng

cường hình thành, phát triển NL thực hành, vận dụng kiến thức vào nghề nghiệp.

Điều 39 trong Luật Giáo dục 2019 [45] đã nêu mục tiêu của giáo dục đại học

là “Đào tạo nhân lực trình độ cao, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên

cứu khoa học và công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ nhu cầu phát

triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, hội nhập quốc tế. Đào tạo

người học phát triển toàn diện về đức, trí, thể, mỹ; có tri thức, kỹ năng, trách nhiệm

nghề nghiệp; có khả năng nắm bắt tiến bộ khoa học và công nghệ tương xứng với

trình độ đào tạo, khả năng tự học, sáng tạo, thích nghi với môi trường làm việc; có

tinh thần lập nghiệp, có ý thức phục vụ Nhân dân”. Riêng đối với giáo dục NN,

trong Luật Giáo dục NN [46], điều 4 chỉ rõ “mục tiêu đào tạo nhân lực trực tiếp cho

sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, cần có NL hành nghề tương ứng với trình độ đào

tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp”

pdf 260 trang kiennguyen 19/08/2022 8160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Dạy học xác suất - thống kê cho sinh viên ngành điều dưỡng theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Dạy học xác suất - thống kê cho sinh viên ngành điều dưỡng theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp

Luận án Dạy học xác suất - thống kê cho sinh viên ngành điều dưỡng theo hướng tiếp cận năng lực nghề nghiệp
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 
LẠI VĂN ĐỊNH 
DẠY HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ 
CHO SINH VIÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG 
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC 
HÀ NỘI – 2022 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 
LẠI VĂN ĐỊNH 
DẠY HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ 
CHO SINH VIÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG 
 THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP 
Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Toán 
Mã số: 9. 14. 01. 11 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn 
HÀ NỘI - 2022 
 i 
LỜI CẢM ƠN 
Tác giả chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các phòng ban chức năng Trường 
Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất và tinh 
thần cho tác giả trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường. 
Tác giả chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Toán – Tin, các thầy cô chuyên 
ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Toán, các thầy cô ở hội đồng các 
cấp đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thành khóa học. 
Tác giả đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người thầy giáo kính yêu và 
tận tụy PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn và động viên tinh thần 
trong suốt thời gian thực hiện khóa học. 
Tác giả gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các bạn bè đồng 
nghiệp Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định và các cơ sở có đào tạo Điều dưỡng 
viên; các bệnh viện, cơ sở Y tế đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tác giả trong 
suốt quá trình học tập nghiên cứu để hoàn thành luận án. 
Dù đã rất cố gắng, do thời gian nghiên cứu có hạn, trình độ kiến thức cũng 
như kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên chắc chắn luận án không tránh khỏi 
những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được thêm những ý kiến chia sẻ và phản hồi 
bổ ích để luận án được hoàn thiện hơn và có ý nghĩa thực tiễn trong cuộc sống, 
trong sự nghiệp giáo dục. 
Tác giả trân trọng cảm ơn 
 Hà Nội, tháng 1 năm 2022 
 Tác giả luận án 
 Lại Văn Định 
 ii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình do riêng tôi nghiên cứu, các kết quả trong 
luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kì nơi nào. 
Tôi đảm bảo rằng mọi tài liệu tham khảo trong quá trình nghiên cứu hoàn 
thành luận án đều được trích dẫn đầy đủ, đúng tác giả. 
 Hà Nội, ngày tháng 1 năm 2022 
 Tác giả luận án 
 Lại Văn Định 
 iii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
Viết tắt Viết đầy đủ 
BP Biện pháp 
BT Bài tập 
CTYT Chất thải Y tế 
DH Dạy học 
ĐC Đối chứng 
ĐHSP Đại học Sư phạm 
GV Giảng viên 
HĐ Hoạt động 
HS Học sinh 
HT Học tập 
KN Kỹ năng 
LLDH Lý luận dạy học 
NCKH Nghiên cứu khoa học 
NL Năng lực 
NN Nghề nghiệp 
NXB Nhà xuất bản 
PL Phụ lục 
PP Phương pháp 
PPDH Phương pháp dạy học 
SV Sinh viên 
TĐHĐDNĐ Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định 
THPT Trung học phổ thông 
TK Thống kê 
TN Thực nghiệm 
TB Trung bình 
VĐ Vấn đề 
XS Xác suất 
XS-TK Xác suất - Thống kê 
 iv 
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1 
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 5 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 5 
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................... 6 
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 6 
6. Những vấn đề đưa ra bảo vệ .............................................................................................. 6 
7. Những đóng góp của luận án ............................................................................................. 6 
8. Cấu trúc luận án ................................................................................................................. 7 
Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.............................................................. 8 
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 8 
1.1.1. Về dạy học Toán theo hướng phát triển năng lực ........................................................ 8 
1.1.2. Tình hình nghiên cứu dạy học Xác suất - Thống kê gắn với nghề nghiệp ................ 11 
1.1.3. Những nghiên cứu dạy học Xác suất - Thống kê cho sinh viên ngành Y 
và ngành Điều dưỡng ........................................................................................................... 17 
1.2. NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP ...................................................................................... 24 
1.2.1. Năng lực ..................................................................................................................... 24 
1.2.2. Quan niệm năng lực nghề nghiệp .............................................................................. 25 
1.2.3. Năng lực nghề nghiệp Điều dưỡng ............................................................................ 27 
1.3. THỰC TRẠNG DẠY VÀ HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ Ở CÁC CƠ SỞ ĐÀO 
TẠO NGHỀ ĐIỀU DƯỠNG ............................................................................................... 31 
1.3.1. Vai trò của Xác suất - Thống kê đối với nghề Điều dưỡng ....................................... 31 
1.3.2. Nội dung chương trình và yêu cầu dạy học Xác suất - Thống kê cho sinh viên 
ngành Điều dưỡng ................................................................................................................ 32 
1.3.3. Khảo sát thực trạng dạy và học Xác suất - Thống kê ở các Trường đào tạo nghề 
Điều dưỡng .......................................................................................................................... 36 
1.4. TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP TRONG DẠY HỌC XÁC SUẤT - 
THỐNG KÊ CHO SINH VIÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ................................................. 41 
1.4.1. Khả năng tiếp cận năng lực nghề Điều dưỡng của việc vận dụng Xác suất - 
Thống kê .............................................................................................................................. 41 
 v 
1.4.2. Cấu trúc năng lực vận dụng Xác suất - Thống kê vào nghề nghiệp của SV ngành 
Điều dưỡng .......................................................................................................................... 44 
1.4.3. Biểu hiện và tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng Xác suất - Thống kê vào giải quyết 
vấn đề thực tiễn trong nghề Điều dưỡng .............................................................................. 54 
1.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 58 
Chương 2 – XÂY DỰNG BIỆN PHÁP DẠY HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ 
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN 
NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ................................................................................................... 60 
2.1. ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP ........................................................ 60 
2.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ TIẾP CẬN NĂNG 
LỰC NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ................................. 61 
2.2.1. Biện pháp 1: Sử dụng tình huống thực tiễn điều dưỡng để gợi động cơ, gây hứng thú 
cho sinh viên trong quá trình học Xác suất - Thống kê. ...................................................... 61 
2.2.2. Biện pháp 2: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập Xác suất - Thống 
kê có nội dung liên quan đến thực tiễn nghề Điều dưỡng. ................................................. 77 
2.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng và sử dụng hệ thống ví dụ, bài tập Xác suất - Thống kê gắn 
với thực tiễn nghề Điều dưỡng. ........................................................................................... 95 
2.2.4. Biện pháp 4: Tập luyện cho sinh viên vận dụng Xác suất - Thống kê vào giải quyết 
tình huống điều dưỡng theo quy trình giải bài toán thực tiễn ............................................ 102 
2.2.5. Biện pháp 5: Tổ chức cho sinh viên sử dụng Xác suất - Thống kê trong nghiên cứu 
khoa học về nghề Điều dưỡng. .......................................................................................... 115 
2.3. SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP SƯ PHẠM TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 
NĂNG LỰC VẬN DỤNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ ..................................................... 123 
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 124 
Chương 3 - THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................................... 126 
3.1. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ THỰC NGHIỆM ........................................................ 126 
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................................. 126 
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................................ 126 
3.2. KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ............................................... 126 
3.2.1. Quy trình và phương pháp tiến hành thực nghiệm .................................................. 126 
3.2.2. Kế hoạch thực nghiệm ............................................................................................. 128 
3.3. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM .................................................................................... 130 
 vi 
3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ .......................................................... 130 
3.4.1. Mục tiêu, nội dung đánh giá .................................................................................... 130 
3.4.2. Phương pháp và kết quả đánh giá ............................................................................ 135 
3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 148 
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 149 
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ............................................. 151 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 152 
PHỤ LỤC 
 vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa chẩn đoán điều trị và chẩn đoán điều dưỡng ....................... 29 
Bảng 1.2. Kết quả xét nghiệm số lượng bạch cầu WBC ...................................................... 49 
Bảng 1.3. Tình hình sử dụng thuốc trong chăm sóc bệnh nhân tăng huyết áp .................... 50 
Bảng 1.4. Kết quả xét nghiệm trong chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường ......................... 50 
Bảng 1.5. Kết quả xét nghiệm trong chăm sóc bệnh nhân đái tháo đường ......................... 51 
Bảng 1.6. Thực trạng tuân thủ điều  ... huộc khối ngành khoa học sức khỏe ở Việt Nam hiện nay, 
nội dung XS TK được đưa vào giảng dạy và ứng dụng dựa trên một số yếu tố cơ bản về XS 
TK như sau: 
 Khái niệm XS 
Định nghĩa cổ điển về XS: XS của một biến cố A là tỉ số giữa số trường hợp thuận lợi 
của biến cố A với tổng số trường hợp có thể xảy ra. Kí hiệu là P(A). 
Sè thuËn lîi cña biÕn cè A
Sè tr­êng hîp cã thÓ x¶y ra
P A 
Định nghĩa XS theo TK: Thực hiện phép thử Ƭ n lần độc lập, biến cố A xuất hiện m 
lần, tỷ số 
m
f A
n
 gọi là tần suất của biến cố A. Khi n thay đổi, tần suất f A cũng thay 
PL.70 
đổi nhưng nó luôn dao động quanh một số cố định p nào đó, n càng lớn thì f A càng gần số 
cố định p đó. Số cố định p đó được gọi là XS của biến cố A theo nghĩa TK. Trên thực tế khi n 
đủ lớn ta xấp xỉ p P A f A . 
Thực tiễn cuộc sống hàng ngày phần lớn chúng ta sử dụng XS theo TK, dù nó không 
chính xác và bất biến như định nghĩa cổ điển về XS nhưng sai số nhỏ khi n đủ lớn nên người 
ta chấp nhận được nó. 
 Khái niệm TK 
TK là khoa học nghiên cứu các phương pháp thu thập, phân tích và xử lý các số liệu 
nhằm phát hiện các quy luật TK trong tự nhiên và xã hội. 
Năm 1920 nhà văn người Anh H.G.Wells đã dự báo là “Trong một tương lai không 
xa, kiến thức TK và tư duy TK sẽ trở thành một yếu tố không thể thiếu được trong học vấn 
phổ thông của mỗi công dân, giống như khả năng biết đọc, biết viết vậy”. 
Năm 1973, khi tổng kết về công tác cải cách giáo dục UNESCO đã khẳng định “XS 
TK là một trong 9 quan điểm chủ chốt để xây dựng học vấn trong thời đại ngày nay”. 
 Các dạng (mức độ) TK 
- TK mô tả: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính 
toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. 
- TK suy luận: là bao gồm các phương pháp ước lượng các đặc trưng của tổng thể, 
phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu, dự đoán hoặc ra quyết định trên cơ sở 
thu thập thông tin từ kết quả quan sát mẫu. 
Để hiểu biết TK, con người cần có các kỹ năng xây dựng và thu thập dữ liệu, tổ chức 
sắp xếp dữ liệu dưới dạng bảng biểu, biểu đồ; làm việc với các đại diện khác nhau của dữ liệu 
TK; diễn tả và giải thích những kết quả có ý nghĩa TK [22]. 
 Phân phối chuẩn 
Đại lượng ngẫu nhiên liên tục X được gọi là có phân phối chuẩn với tham số số trung bình 
x và độ lệch chuẩn s nếu hàm mật độ của nó có dạng 
2
1 x-x
2 s1
f x = e
s 2 
 . Kí hiệu X~N( x ,s). 
Đặc biệt khi x 0 , 1s thì phân phối chuẩn N(0;1) được gọi là phân phối chuẩn tắc. 
 Phân phối chuẩn trong nghiên cứu điều dưỡng 
Phân phối chuẩn có vai trò rất quan trọng trong khoa học TK, đặc biệt trong các khoa 
học thực nghiệm như kinh kế, kĩ thuật, y học,. 
PL.71 
Một số đặc tính sinh trắc học thường tuân theo quy luật phân phối chuẩn như: Chiều cao, 
cân nặng, chỉ số huyết áp, đường máu, sự hiểu biết kiến thức bệnh, chỉ số ôxy trong máu,. 
Như một quy luật tự nhiên, hầu như các biến số trong nghiên cứu điều dưỡng đều tuân 
theo quy luật phân phối chuẩn. Còn các biến chưa tuân theo phân phối chuẩn ta có thể hoán 
chuyển để các biến đó trở thành biến có phân phối chuẩn. Khi các biến rời rạc với kích thước mẫu 
lớn trong phân phối Bernoulli và Poisson cũng có thể xấp xỉ bằng quy luật phân phối chuẩn. 
 Các test TK 
Để hiểu sâu sắc về vai trò và ý nghĩa của số liệu TK thì các test TK giúp cho chúng ta 
giải thích được điều đó. Hầu hết các biến số về sinh trắc đều có chỉ số chuẩn xác định. Nhờ có 
test TK mà ta đánh giá được các biến hiện tại trong nghiên cứu điều dưỡng có phù hợp với 
biến chuẩn không. Qua đó mà ta có những quyết định sáng suốt trong thực nghiệm, chăm sóc 
điều dưỡng và đời sống hàng ngày. 
 Kiểm định giả thuyết TK 
Một quy tắc hay một thủ tục quyết định dẫn tới việc bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết 
đã nêu gọi là một kiểm định (test) giả thuyết TK. 
 Mối quan hệ giữa u, t và p trong trong giảng dạy và báo cáo nghiên cứu 
Trong giảng dạy XS TK người ta thường dùng các giá trị u, t để kiểm định giả thuyết 
TK tương ứng với phân phối chuẩn và phân phối chưa chuẩn nhưng trong các phần mềm thì 
người ta lại hay dùng p. Các giá trị u, t và p là các giá trị tra ngược của nhau, khi biết p (hay 
α) dùng các hàm phân phối ta tính được u, t, ngược lại khi biết u, t qua hàm phân phối ta tìm 
được p. Trong thực tiễn người ta thường có những bảng tính sẵn để tra mối quan hệ giữa các 
tham số này. 
 Phần mềm TK 
Phần mềm TK là một công cụ của tin học dùng tập hợp những câu lệnh để lập trình 
các thuật Toán theo một trật tự xác định nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ tổ chức, xử 
lý, phân tích các số liệu và suy luận kết quả xử lý giúp cho những nhà TK dễ dàng, thuận lợi 
và hiệu quả hơn trong công việc. 
Ngày nay khoa học phát triển, nhất là công nghệ thông tin nên có rất nghiều phần mềm 
TK để phân tích và xử lý số liệu như: R, SPSS, STATA, EXCEL, EPI INFO, MNITAB.. 
Phần mềm phổ TK mà nhiều các bộ y tế hay dùng là R và SPSS, riêng phần mềm 
SPSS đã được trường Đại học Điều dưỡng đưa vào chương trình giảng dạy cho SV với tên 
học phần là Tin học ứng dụng. 
PL.72 
Phụ lục 13. Sơ lược về trường Đại học Điều dưỡng Nam Định 
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Ðịnh được thành lập theo Quyết định số 
24/2004/QÐ - TTg ngày 26/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Trường Đại học Điều dưỡng 
Nam Ðịnh là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế. Trường có 11 phòng chức năng và 6 khoa: 
Khoa Khoa học cơ bản; Khoa Y học cơ sở; Khoa Điều dưỡng – Hộ sinh; Khoa Y học lâm 
sàng; Khoa Y tế công cộng; Khoa kỹ thuật Y học. 
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định hiện đào tạo các chuyên ngành: Cử nhân Điều dưỡng; 
Cử nhân Hộ sinh; Cử nhân Dinh dưỡng; Cử nhân Y tế công cộng. 
Cử nhân Điều dưỡng là người có năng lực thực hành nghề nghiệp theo pháp luật, tiêu chuẩn 
đạo đức nghề nghiệp và năng lực điều dưỡng trình độ đại học; có ý thức phục vụ nhân dân; có 
sức khỏe và năng lực tư duy; làm việc độc lập và phối hợp, tự học và nghiên cứu khoa học, 
quản lý và phát triển nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe 
nhân dân [79]. 
Cử nhân Hộ sinh là người có năng lực thực hành nghề nghiệp theo pháp luật, tiêu chuẩn đạo 
đức nghề nghiệp và chuẩn năng lực hộ sinh ở trình độ đại học; có sức khỏe và năng lực tư 
duy; làm việc độc lập và phối hợp; sáng tạo, tự học và nghiên cứu khoa học; quản lý và phát 
triển nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, sức 
khỏe sinh sản nói chung; sức khỏe bà mẹ trẻ em trước, trong, sau sinh và trẻ em dưới 5 tuổi 
nói riêng [80]. 
Cử nhân Y tế công cộng là người có y đức, sức khỏe, có kiến thức về khoa học cơ bản, khoa 
học xã hội, y học cơ sở, y tế công cộng để tham gia phát hiện và tổ chức giải quyết các vấn đề 
về sức khỏe ưu tiên trong cộng đồng; có khả năng tự học và nghiên cứu khoa học đáp ứng nhu 
cầu chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân [81]. 
Cử nhân Dinh dưỡng là người có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành và kỹ 
năng thực hành cơ bản để giải quyết các vấn đề dinh dưỡng cộng đồng, an toàn thực phẩm và 
dinh dưỡng lâm sàng - tiết chế, có khả năng độc lập thực hiện một số kỹ thuật cơ bản của 
chuyên ngành để phục vụ cho công tác dinh dưỡng dự phòng, chăm sóc dinh dưỡng cho 
người bệnh và cho cộng đồng; có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm cao, 
tác phong thận trọng, chính xác; có khả năng tự học và nghiên cứu khoa học, đáp ứng nhu cầu 
chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân [82]. 
PL.73 
Trong các chương trình đang được đào tạo tại trường Đại học Điều dưỡng Nam Định 
thì ngành trọng điểm là Điều dưỡng. Hiện nay, ngoài các chương trình cử nhân thì nhà trường 
còn đào tạo các chương trình chuyên khoa I, Thạc sỹ, Tiến sĩ Điều dưỡng. 
Một số môn chuyên ngành giảng dạy cho cử nhân Điều dưỡng ở trường Đại học Điều 
dưỡng Nam Định. 
Điều dưỡng cơ sở: Trang bị cho SV những kiến thức, kỹ năng, thái độ về ngành nghề Điều 
dưỡng, các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản giúp SV hình thành năng lực nghề nghiệp. 
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành điều dưỡng: Trang bị những năng lực về hệ thống 
tổ chức phòng chống nhiễm khuẩn, sự an toàn của người bệnh trong môi trường bệnh viện; 
các nhiễm khuẩn mắc phải trong bệnh viện; các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng 
bằng chứng liên quan đến nhiễm khuẩn. 
Quản lý điều dưỡng: Trang bị cho SV những năng lực, kỹ năng về khoa học quản lý nói 
chung và quản lý y tế; vận dụng kiến thức về quản lý y tế vào trong các hoạt động quản lý 
điều dưỡng, phát triển kỹ năng duy trì các mối quan hệ hợp tác nhằm xây dựng nhóm chăm 
sóc sức khỏe hiệu quả. 
Giáo dục sức khỏe: Trang bị cho SV những năng lực về thực hành đúng các kỹ năng truyền 
thông - giáo dục sức khỏe để giúp người dân và người bệnh thực hiện hành vi sức khỏe lành 
mạnh nhằm giảm tỷ lệ mắc bệnh, tàn tật. 
Chăm sóc người bệnh nội khoa: Trang bị cho SV những năng lực, kỹ năng ứng dụng quá 
trình điều dưỡng để nhận định phân tích, lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc người bệnh nội 
khoa, chuyên khoa hệ nội. Tư vấn cho người bệnh, gia đình người bệnh và cộng đồng để 
phòng ngừa các biến chứng và tăng cường sức khỏe trong lĩnh vực nội khoa. 
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi: Trang bị cho SV những thay đổi vê tâm sinh lý và các 
vấn đề sức khỏe của người cao tuổi; nhu cầu chăm sóc của người cao tuổi và vai trò điều 
dưỡng. Thực hiện thành thạo các kỹ thuật và quy trình chăm sóc điều dưỡng cho người cao 
tuổi. 
Chăm sóc người bệnh ngoại khoa: Trang bị cho SV những năng lực, kỹ năng ứng dụng quy 
trình điều dưỡng để nhận định phân tích, lập và thực hiện khoa học chăm sóc người bệnh 
Ngoại khoa, chuyên khoa hệ Ngoại. Tư vấn cho người bệnh, gia đình người bệnh và cộng 
đồng để phòng ngừa các biến chứng và tăng cường sức khỏe trong lĩnh vực Ngoại khoa. 
Chăm sóc sức khỏe phụ nữ: Trang bị cho SV những năng lực về chăm sóc người bệnh Sản 
phụ khoa, giúp cho SV nhận định và đưa ra được khoa học chăm sóc đúng cho người bệnh và 
PL.74 
sản phụ; ứng dụng quá trình điều dưỡng sản phụ khoa trong phát hiện giải quyết vấn đề và lập 
khoa học sơ cứu, cấp cứu sản phụ khoa trong những tình huống khẩn cấp, nguy kịch đơn lẻ và 
hàng loạt. 
Chăm sóc sức khỏe trẻ em: Trang bị cho SV những năng lực, kỹ năng điều dưỡng để nhận 
định, phân tích, łập và thực hiện được khoa học chăm sóc trẻ bị bệnh, tư vấn cho người chăm 
sóc trẻ và cộng đồng để phòng bệnh và tăng cường sức khỏe trong lĩnh vực nhi khoa. 
Điều dưỡng cộng đồng: Trang bị cho SV những năng lực, kỹ năng của khoa học điều dưỡng 
cộng đồng, tiếp cận với người bệnh ở môi trường ngoài bệnh viện, với những người không bị 
bệnh và đặc biệt là bối cảnh, môi trường của con người có liên quan đến quá trình phát sinh 
bệnh tật và những nguồn lực mà người dân có thể sử dụng trong việc bảo vệ và chăm sóc sức 
khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng của họ, các nội dung về Tổ chức y tế. 
PL.75 
Phụ lục 14. Xác nhận lấy số liệu ở bệnh viện, 
các cơ sở có đào tạo nghề Điều dưỡng 
PL.76 
PL.77 
PL.78 
PL.79 
PL.80 
PL.81 
PL.82 
PL.83 
PL.84 
PL.85 
PL.86 
PL.87 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_day_hoc_xac_suat_thong_ke_cho_sinh_vien_nganh_dieu_d.pdf
  • pdfTOM TAT T. VIET.pdf
  • pdfTOM TAT T.ANH.pdf