Luận án Đối chiếu giới từ chỉ không gian "AUF/IN" trong tiếng Đức với "trên/trong" trong tiếng Việt
Hiện nay trong bối cảnh hội nhập, hợp tác quốc tế, tiếng Đức trở thành một
ngôn ngữ và phương tiện thật sự quan trọng và cần thiết. Ngôn ngữ của mỗi quốc
gia đều có những nét tương đồng và khác biệt với những ngôn ngữ khác và hàm
chứa những nét văn hóa đặc trưng. Chính những sự khác biệt về đặc điểm ngôn ngữ,
đặc biệt khi chúng ta dùng các giới từ chỉ không gian để nói về sự vật sự việc là rào
cản ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp hoặc trong văn bản và dịch thuật. Vì vậy,
việc chúng tôi nghiên cứu so sánh đặc điểm các ngôn ngữ nhằm mục đích chỉ ra
những nét tương đồng và khác biệt giữa chúng là việc làm cần thiết và có ý nghĩa
góp phần nâng cao hiệu quả giao tiếp.
Đồng thời, trong quá trình sử dụng ngôn ngữ, việc này giúp cho người đọc
và người học nhận thấy cách sử dụng đúng trong câu cũng như hiểu rõ được các loại
hình giới từ, cấu trúc câu, cấu tạo từ, chức năng ngữ pháp và ngữ nghĩa của giới từ.
Qua đó, việc nghiên cứu về những nét tương đồng và khác biệt trong hai ngôn ngữ
cũng giúp người dùng tránh dùng sai giới từ trong tiếng Đức và phân biệt được
chúng một cách rõ ràng trong các trường hợp và ngữ cảnh khác nhau.
Tiếng Đức được đánh giá là một thứ tiếng có ngữ pháp khá khó học, đặc biệt
là phần giới từ. Việc học và sử dụng giới từ sao cho chuẩn xác là một việc không
dễ. Sử dụng giới từ trong các trường hợp khác nhau, sẽ mang ý nghĩa khác nhau.
Cùng một từ nếu được kết hợp với các giới từ khác nhau sẽ có nghĩa khác nhau và
được người dùng áp dụng trong hoàn cảnh khác nhau. Vì vậy, nắm chắc các giới từ
và cách sử dụng các giới từ trong tiếng Đức là một việc quan trọng mà ai học tiếng
Đức cũng cần phải lưu ý. Tiếng Đức khó học hơn các ngôn ngữ khác bởi danh từ
trong tiếng Đức có các giống (giống đực - der, giống cái - die, giống trung - das) và
được đặt vào các cách (cách 1 - Nominativ, cách 2 - Genitiv, cách 3 - Dativ, cách 4
- Akkusativ). Mỗi giới từ đều đòi hỏi sử dụng với một cách nhất định, từ đó chúng ta
phải xác định các từ loại ngữ pháp và giống cho phù hợp. Vì vậy, chỉ bằng cách
chúng ta học thuộc để hiểu rõ và phân loại được các loại giới từ trong tiếng Đức.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đối chiếu giới từ chỉ không gian "AUF/IN" trong tiếng Đức với "trên/trong" trong tiếng Việt
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỊ NƢƠNG ĐỐI CHIẾU GIỚI TỪ CHỈ KHÔNG GIAN “AUF/ IN” TRONG TIẾNG ĐỨC VỚI “TRÊN/ TRONG” TRONG TIẾNG VIỆT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC HÀ NỘI, 2021 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THỊ NƢƠNG ĐỐI CHIẾU GIỚI TỪ CHỈ KHÔNG GIAN “AUF/ IN” TRONG TIẾNG ĐỨC VỚI “TRÊN/ TRONG” TRONG TIẾNG VIỆT Ngành: Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu Mã số: 9.22.90.24 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS VŨ KIM BẢNG HÀ NỘI, 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu, dẫn chứng nêu trong luận án là trung thực và không trùng khớp cũng như chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2021. Tác giả luận án Nguyễn Thị Nương LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Học viện, lãnh đạo Khoa Ngôn ngữ học, cùng toàn thể cán bộ, các thầy giáo, cô giáo của Học viện Khoa học xã hội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, triển khai thực hiện đề tài luận án. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Kim Bảng - tập thể các thầy giáo, cô giáo hướng dẫn khoa học đã luôn tận tình hướng dẫn, định hướng cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, để tôi có thể hoàn thành luận án của mình. Tôi trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Y Tế Hà Đông đã quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Cảm ơn gia đình thương yêu, bạn bè, đồng nghiệp quý mến đã luôn quan tâm, là điểm tựa, động viên và đồng hành với tôi, tạo điều kiện tốt để tôi hoàn thành luận án này. Tác giả luận án Nguyễn Thị Nương MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................... 10 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................... 10 1.1.1. Những nghiên cứu nói chung trên thế giới về giới từ định vị không gian ............................................................................................... 10 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước về giới từ định vị không gian trong tiếng Việt .................................................................................................. 13 1.2. Một số lý thuyết về không gian trong ngôn ngữ học tri nhận ............ 15 1.2.1. Khái niệm cơ bản về tri nhận và về không gian ........................... 15 1.2.2. Sự định vị và các đặc điểm định vị không gian trong ngôn ngữ học . 18 1.2.3. Vị trí, hướng và các trục định vị không gian ................................ 19 1.2.4. Những quan điểm đa nghĩa về không gian trong ngôn ngữ học tri nhận .................................................................................................... 20 1.2.5. Tri nhận nghiệm thân .................................................................... 21 1.2.6. Các mô hình của ngôn ngữ học tri nhận ....................................... 24 1.2.7. Ẩn dụ ý niệm và sự ý niệm hóa không gian ................................. 25 1.2.8. Sự tri nhận không gian với “con người là trung tâm” vũ trụ ........ 27 1.2.9. Những chiến lược định vị và định hướng trong không gian. ........ 28 1.3. Một số lý thuyết về giới từ trong tiếng Đức và tiếng Việt .................. 29 1.3.1. Khái niệm “giới từ” trong tiếng Đức ............................................ 29 1.3.2. Khái niệm “giới từ” trong tiếng Việt ............................................ 34 1.3.3. Nghĩa của giới từ trong ngữ nghĩa học truyền thống và ngữ nghĩa học tri nhận ............................................................................................... 37 1.3.4. Hệ thống các giới từ chỉ không gian trong tiếng Đức và tiếng Việt .. 38 1.4. Một số cơ sở lý luận về ngôn ngữ học đối chiếu .................................. 50 1.4.1. Khái niệm ngôn ngữ học so sánh - đối chiếu ................................ 50 1.4.2. Các bình diện đối chiếu ngôn ngữ ................................................ 52 1.4.3. Về nghiên cứu đối chiếu ngữ nghĩa và tương đương về ngữ nghĩa của từ giữa các ngôn ngữ ............................................................. 53 1.4.4. Mọ t sô vấn đề về ngo n ngư học so sánh đô i chiê u và đô i chiê u ngo n ngữ ................................................................................................................. 53 1.5. Tiểu kết .................................................................................................... 55 Chƣơng 2: ĐẶC ĐIỂM NGỮ NGHĨA CÁC GIỚI TỪ CHỈ KHÔNG GIAN “AUF/ IN” TRONG TIẾNG ĐỨC ĐỐI CHIẾU VỚI TIẾNG VIỆT . 57 2.1. Giới từ chỉ không gian trong tiếng Đức ............................................... 57 2.2. Giới từ “auf/in” trong tiếng Đức đối chiếu với tiếng Việt .................. 58 2.2.1. Đặc điểm ngữ nghĩa giới từ định vị không gian “auf” đối chiếu với tiếng Việt ............................................................................................ 60 2.2.2. Đặc điểm ngữ nghĩa giới từ tri nhận không gian “in” trong tiếng Đức đối chiếu với tiếng Việt .......................................................... 79 2.3. Nhận xét .................................................................................................. 95 2.4. Tiểu kết .................................................................................................... 97 Chƣơng 3: ĐỐI CHIẾU CƠ SỞ TRI NHẬN KHÔNG GIAN CỦA GIỚI TỪ “AUF/IN” TRONG TIẾNG ĐỨC VỚI TIẾNG VIỆT ............. 99 3.1. Sự đa dạng của tri nhận ......................................................................... 99 3.1.1. Một vài biểu hiện của sự đa dạng tri nhận trong phạm vi không gian ngôn ngữ học ................................................................................. 100 3.1.2. So sánh về tri nhận định vị không gian ....................................... 101 3.2. Sự tri nhận không gian của giới từ “auf/ in ” trong tiếng Đức đối chiếu với tiếng Việt ...................................................................................... 105 3.2.1. Sự giống nhau ............................................................................. 105 3.2.2. Sự khác nhau giữa giới từ “auf/ in” trong tiếng Đức với “trên/trong” trong tiếng Việt ................................................................. 106 3.3. Đối chiếu giới từ auf/in với các giới từ tƣơng đƣơng trong tiếng Việt nhìn từ góc độ tri nhận ....................................................................... 115 3.3.1. Về nội dung định vị có tính tôpô ................................................ 115 3.3.2. Sự khác biệt về nội dung định vị ................................................ 116 3.3.3. Giới từ “auf” nhìn từ góc độ tri nhận đối chiếu với tiếng Việt ... 120 3.3.4. Giới từ “in” nhìn từ góc độ tri nhận đối chiếu với tiếng Việt ..... 123 3.4. Nhận xét ................................................................................................ 126 3.5. Tiểu kết .................................................................................................. 128 Chƣơng 4: KHẢO SÁT THỰC TIỄN SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ “AUF” VÀ “IN” TRONG TÁC PHẨM “ĐO THẾ GIỚI” VỚI BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT .................................................................................... 131 4.1. Nghiên cứu thực tiễn ............................................................................ 131 4.1.1. Nghiên cứu định lượng .............................................................. 131 4.1.2. Phân tích bản dịch sang tiếng Việt của những giới từ chỉ địa điểm ....................................................................................................... 133 4.2. Một số nhận xét .................................................................................... 143 4.2.1. Ảnh hưởng của khái niệm “hình thái tiêu chuẩn” ....................... 143 4.2.2. Ảnh hưởng của đặc điểm địa lý .................................................. 144 4.2.3. Ảnh hưởng của đặc điểm xã hội ................................................. 145 4.2.4. Ảnh hưởng của khái niệm “đường bao” ..................................... 145 4.2.5. Sự khác nhau chi tiết khi nhận thức về không gian .................... 145 4.2.6. Thói quen khi sử dụng giới từ chỉ địa điểm ................................ 146 4.3. Tiểu kết .................................................................................................. 147 KẾT LUẬN .................................................................................................. 148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................... 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 152 DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Viết đầy đủ 1 ĐTĐV Đối tượng định vị 2 ĐTQC Đối tượng quy chiếu 3 TR (trajector) - ĐVDC Định vị dịch chuyển 4 LM (Landmark) - MĐV Mốc định vị 5 GTĐV Giới từ định vị 6 ĐVKG Định vị không gian DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU THỐNG KÊ TRONG LUẬN ÁN Danh mục bảng Bảng 4.1: Bản dịch bị ảnh hưởng bởi khái niệm “hình thái tiêu chuẩn” ................ 135 Bảng 4.2: Bản dịch bị ảnh hưởng bởi đặc điểm địa lý ............................................ 139 Bảng 4.3: Bản dịch bị ảnh hưởng bởi khái niệm “đường bao” ............................... 141 Danh mục biểu đồ Biểu đồ 4.1: Tổng quan về giới từ địa điểm “auf - trên” và “in - trong” trong văn thể ..................................................................................................................... 131 Biểu đồ 4.2: Tổng quan từ giới từ địa điểm “auf” trong văn bản ........................... 132 Biểu đồ 4.3: Tổng quan từ giới từ địa điểm “in” trong văn bản ............................. 132 Biểu đồ 4.4: Tổng quan về các bản dịch giới từ chỉ phương hướng chuyển động “auf” trong văn bản ................................................................................................. 133 Biểu đồ 4.5: Tổng quan về các bản dịch giới từ chỉ phương hướng chuyển động “in” trong văn bản ................................................................................................... 133 Biểu đồ 4.6: Tổng quan về các phần dịch giới từ chỉ địa điểm tĩnh tại “auf” trong văn bản ........................................................................................................... 134 Biểu đồ 4.7: Tổng quan về các phần dịch giới từ chỉ địa điểm tĩnh tại “in” trong văn bản .................................................................................................................... 134 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1 ... rên trần 157 171 in den Käfigen 140 trong cũi 157 172 in den Stromschnellen 141 trong dòng nước xiết 158 173 im Sturm 142 vào cơn bão 160 174 in Sankt Petersburg 146 Saint Petersbur 164 175 in der Nähe 146 gần 164 177 in der Leere 147 trong khoảng không 165 178 im Schlafzimmer 149 trong phòng ngủ 168 179 in Bremen 151 người Bremen 170 180 (den Kopf) in den Sternen 154 (đầu óc) toàn trăng với sao 174 179 in Händen 155 trên tay 174 179 in Göttingen 155 ở Göttingen 175 180 in der Nähe 157 gần đó 177 181 im Theater 157 vào nhà hát 177 182 im Hoftheater 157 trong nhà hát 177 183 in seiner Loge 158 trên lô 178 184 in Rom 158 ở Roma 178 185 im Innenministerium 158 tại Bộ nội vụ 178 186 in der Hand 160 trên tay 180 187 in der Universität 160 đến trường đại học 180 188 im Flur 160 ở hành lang 180 189 in dem (Blick) 161 trong ánh mắt 181 190 im Gesicht 161 trên khuôn mặt 181 191 in Büchern 163 trong sách vở 183 192 in denen (Träumen) 163 trong đó 183 193 in Havanna 164 ở La Havana 184 194 in einem zweiten Schiff 164 theo chiếc tàu thứ hai 184 195 in Alpträumen 164 trong những cơn ác mộng 185 196 in Havanna 165 ở La Havana 185 197 in Gesellschaft 166 trong phòng khách 186 198 in diesen Ländern 167 ở đất này 187 199 in Deutschland 167 ở Đức 187 200 in Weinar 167 ở Weinar 187 201 in der Erdkruste 167 vỏ trái đất 187 202 in Paris 167 ở Paris 188 203 in Havanna 169 keine Übersetzung 204 in einer Verwehung 171 trong một đám tuyết 192 205 in den Adern 172 trong huyết quản 193 206 in seinen Händen 172 ở tay 193 207 im Regen 172 trận mưa 193 208 in der Einsamkeit 174 giữa sự cô quạnh 194 209 in der Schule gelernt 175 ở trường 196 210 in fließendem Wasser 178 trong nước 199 211 in seiner Hand 178 trong tay 199 212 in ihrem Leben 179 trong đời họ 201 213 in Sicherheit 179 qua nguy hiểm 201 214 in ihm 182 trong anh 201 215 in diesen Dingen 182 những chuyện 202 216 (Briefe,) in denen 182 bức thư 202 217 im Nacken 182 gáy ông 205 218 in südwestlicher Richtung 182 về hướng Tây 205 219 in der Ecke 185 trong góc 207 220 in der Tür 185 giữa khung cửa 207 221 in der Ecke 185 trong góc 207 222 in einem Lehnstuhl 186 trên chiếc ghế dựa 208 223 in der Schweiz 186 qua Thụy Sĩ 208 224 in dem (Stuhl) 186 trên đó 209 225 im Kopf 186 trong đầu 209 226 in Deutschland 188 ở Đức 211 227 in den Kordilleren 188 ở vùng núi Cordilleras 211 228 in der Eingangshalle 190 vào tiền sảnh 213 229 in Ballons 191 trên khinh khí cầu 214 230 in lehmigen Stiefeln 191 trong đối ủng 215 231 in einem langen Brief 192 qua một bức thư dài 215 232 in Neuspanien 195 ở Nueva Espana 219 233 in zunehmender Höhe 197 theo độ cao 221 234 im Berginneren 197 trong lòng núi 221 235 im Haar 198 trong tóc 223 236 in den Achselhöhlen 198 dưới nách 223 237 in den Mündern 198 trong mồm 223 238 im Anus 198 trong hậu môn 223 239 im Schatten 199 trong bóng 224 240 in keiner Metropole 200 đến một kinh đô nào 224 241 in der spanischen Kolonie 200 tại thuộc địa của Tây Ban Nha 225 242 in der Luft 200 trong không khí 225 243 in Stein 200 đá 225 244 in der Mitte 201 ở giữa 226 245 in der Mitte 201 ở giữa 226 246 in der Lehmhütte 201 trong căn lều đất 226 247 im Mittelpunkt 204 ở tâm 229 248 in einer davon 205 trong một số báo 231 249 in einer anderen 205 trong một tờ khác 231 250 im Land 206 ở đây 232 251 in Acapulco 206 ở Acapulco 232 252 in Händen 207 trong tay 233 253 in der Ferne 208 đằng xa 234 254 in Veracruz 209 ở Veracruz 235 255 im Dunst 209 vào màn sương 235 256 in Havanna 209 rời Havanna 235 257 in Erinnerung 210 còn ghi nhớ 236 258 in der Kapitänskajüte 210 trong phòng thuyền trường 236 259 in Philadelphia 210 ở Philadelphia 236 260 im neu gebauten Regierungssitz 211 trong dinh thự 237 261 im Wind 212 trong gió 238 262 in dunklen Gehröcken 212 trong áo đuôi tôm 238 263 im elliptisch geformten Arbeitszimmer des Präsidenten 213 trong phòng bầu dục của tổng thống 239 264 im Land 214 trên mặt đất 240 265 in Berlin 214 ở Berlin 241 266 in Warnemünde 216 ở Warnemünde 243 267 in Paris 216 ở Paris 243 268 in Ägypten 217 ở Ai Cập 244 269 in Südamerika 217 ở Nam Phi 244 270 in einer stickigen Kammer 217 trong một căn phòng ngột ngạt 244 271 im Nebenhaus 217 ở nhà dưới 244 272 in seinem Land 219 trong nước mình 246 273 in Lateinamerika 219 ở châu Mỹ Latinh 246 274 in Trümmern 219 sụp đổ 247 275 in Gomez´ El Baron Humboldt 219 trong cuốn Nam Tước Humboldt của Gomez 247 276 in Ölsauce 221 lõng bõng như bát canh sơn dầu 250 277 in Lügenmärchen 221 biến thành ngụ ngôn dối trá 250 278 in der Freiheit 222 quyền tự do 250 279 in Europa 223 của Châu Âu 251 280 in der fünften Nachkommastelle 223 ở vị trí thứ năm sau dấu phảy 251 281 im Erdinneren 224 trong lòng đất 252 282 (Herr) im Himmel 224 trời ạ 252 283 in einer Potenzreihe 224 theo lũy tiến 252 285 in Paraguay 225 ở Paraguay 253 286 in Paris 225 về Paris 253 287 in seinem Wirtshaus 227 trong một quán ăn 255 288 im Kampf 229 trong chiến đấu 257 289 im Boden 229 trên nền nhà 258 290 in den Ecken 229 trong góc 257 291 in Freyburg 230 ở Freyburg 258 292 in einem Gedichtband 230 cuốn thơ hay 258 293 in der Deutschen Turnkunst 230 Nghệ thuật thể dục Đức 258 294 in der Gastwirtschaft 230 trong quán ăn 259 295 in welscher Verzärtelung 232 trong vòng tay âu yếm dịu dàng của ngoại quốc 260 296 im Daumenlutschschlaf 232 trong giấc mê 260 297 im Kotter 234 vào cũi 262 298 in der Faust 234 trong nắm tay 263 299 im ganzen Saal 235 cả phòng 264 300 im schwarzen Äther 236 trong tinh không 266 301 in ihren Paddelbooten 237 chèo thuyền 266 302 im stillen Meer 237 trong biển lặng 266 303 in den Erdhöhlungen 237 trong các hang đất 267 304 im Meer 237 dưới biển 267 305 im Ausland 239 ở nước ngoài 268 306 in Berlin 239 ở Berlin 269 307 in Berlin 239 ở Berlin 269 308 in Göttingen 239 ở Göttingen 269 309 in der Hauptstadt 243 ở kinh đô 273 310 in der Großstadt 245 ở thành phố lớn 275 311 in dieser Kloake 246 trong cái núi rác rưởi này 276 3122 in den meisten Städten 246 hầu hết các thàh phố 276 313 in allen deutschen Staaten 246 các lãnh địa Đức cộng lại 276 314 in Waben 246 trong các bọng ong 276 3155 im großen Lehnsessel 246 trong chiêc ghế bành lớn 276 316 in der Ferne 247 ở phương xa 278 317 in Löchern, Vulkanen oder Bergwerken 247 trong hang lỗ, núi lửa hay hầm mỏ 278 318 in der Obhut der Gendarmen 250 ở chỗ cảnh sát 281 319 in der Singakademie 251 ở Viện âm nhạc 282 320 im Polizeigefängnis 252 trong trại giam của cảnh sát 284 321 in der Stirn 254 trên trán 285 322 (nie) im Leben 254 không bao giờ 285 323 in der Hölle 255 trong địa ngục 286 324 in der Höhle 255 trong hang đá 287 325 in Tirol 257 ở Tyrol 289 326 in Asien 261 đến châu Á 293 327 (halb) im Schlaf 263 nửa tỉnh nửa mê 295 328 in der Akademie 264 ở Viện hàn lâm 297 329 im Leben 265 trong đời 300 340 im Lehm 268 xuống bùn 301 341 in Bremen 269 ở Bremen 301 342 in Petersburg 269 ở Saint Petersburg 302 343 in einem der Stein 269 trong một viên hổ phách 302 344 in einem anderen 270 trong một viên khác 203 345 im Gedächtnis 270 trí nhớ 303 346 in Wien 271 ở Viên 304 347 in deutlicher Erinnerung 271 nhớ rõ 304 348 in einer Verstärkerspule 272 trong một cuộc khuếch đại 305 349 im Herzen 272 trong tim 306 350 in Rußland 273 Nga 306 351 in Moskau 274 ở Matxcơva 307 352 in der Umgebung 274 ở quanh 308 353 im Räderknirschen und Klappern der Hufe 275 trong tiếng bánh xe cán đường và tiếng vó ngựa gõ 308 354 in der Stadt 275 vào thành phố 309 355 in Perm 276 ở Perm 310 356 im Bett (bleiben) 277 nằm bẹp 311 357 in einer Ecke 277 trong góc 311 358 in der Ebene 278 giữa đồng bằng 312 359 im Eisenwerk 278 đến xưởng sắt 312 360 im Zwischenreich 280 giữa 314 361 in der Stadtmitte 381 ở trung tâm thành phố 315 362 in der Realität 383 trong thực tại 317 363 in so vielen Kutschen 283 trong bao nhiêu xe ngựa 317 364 in Gouvernement Tobolsk 283 ở tỉnh Tobolsk 318 365 in Ischim 283 tại Ischim 318 366 in einiger Entfernung 284 gần đó 318 367 in der Leere der Landes 284 ngoài thảo nguyên 319 368 in dieser Gegend 287 ở vùng này 322 369 in zwölf Kutschen 287 trên mười hai xe ngựa 322 370 in Orenburg 287 ở Orenburg 322 371 in seinem Schlafzimmer 288 trong phòng ngủ của mình 323 372 in diesem Leben 289 trong kiếp này 324 373 in welcher Richtung 289 ở phía nào 324 374 in Landschaften 289 trong những phong cảnh 325 375 in Moskau 290 ở Matxcơva 325 376 im blauen Frack 290 trong bộ áo đuôi tôm màu lam 325 377 in Ruhe (lassen) 290 (để) yên 326 378 in gereizter Stimmung 290 bồn chồn 326 379 im Traum 290 trong mơ 326 380 in einer Schnellkutsche 290 trên chuyến xe 326 381 in Petersburg 291 ở Saint Petersburg 327 382 in seinen Ohren 292 trong tai ông 327 383 in der Ferne 292 đằng xa 328 384 in seiner Kutsche 292 trên xe ngựa của mình 328 385 in einem einzigen Buch 293 trong một cuốn sách duy nhất 328 386 im Gehrock 295 trong bộ áo đuôi tôm 330 387 in einem sauber bezogenen Bett 295f trên một chiếc giường trải sạch sẽ 331 388 im Kopf 297 trong óc 332 389 im Gedächtnis (behalten) 297 ghi nhớ 332 390 in einer anderen Gastwirtschaft 297 trong một quán ăn khác 332 391 in allen Gliedern 297 ở cả tứ chi 332 392 in seinem Gasthof 298 ở nhà trọ 333 393 in Teneriffa 300 bến Teneriffa 335 394 in der Nähe 301 gần 336 395 im Abenddunst 302 trong sương chiều 337 Anhang 5: Deutsche und vietnamesische dynamische lokale Präpositionen Phụ lục 5: Giới từ địa điểm chỉ phương hướng chuyển động tiếng Đức và tiếng Việt Nr. (Số TT) Deutsche dynamische lokale Präpositionen (Giới từ địa điểm chỉ phương hướng chuyển động tiếng Đức) Vietnamesische dynamische lokale Präpositionen (Giới từ địa điểm chỉ phươnghướng chuyển động tiếng Việt) 1 ab khỏi/ từ 2 an trên, bên cạnh 3 auf lên 4 aus khỏi/ từ 5 bis đến/ tới/ lại 6 durch qua/ sang 7 gegen đến 8 hinter sau 9 in vào 10 nach đến/ tới/ lại 11 neben bên cạnh 12 über qua/ sang/ về/ theo 13 überall suốt/khắp 14 unter xuống/ dưới 15 von khỏi/ từ 16 vor trước 17 zu đến/ tới/ lại 18 zwischen ở giữa Anhang 6: Deutsche und vietnamesische statische lokale Präpositionen Phụ lục 6: Giới từ địa điểm tĩnh tiếng Đức và tiếng Việt Nr. (Số TT) Deutsche statische lokale Präpositionen (Giới từ địa điểm tĩnh tiếng Đức) Vietnamesische statische lokale Präpositionen (Giới từ địa điểm tĩnh tiếng Việt) 1 an bên/ cạnh/ bên cạnh/ gần 2 auf trên 3 außerhalb ngoài 4 bei ở/ tại 5 bei xa 6 gegenüber trên 7 hinter sau 8 in trong 9 innerhalb trong 10 neben bên/ cạnh/ bên cạnh/ gần 11 oberhalb trên 12 über trên 13 um quanh/ chung quanh 14 unter dưới 15 unterhalb dưới 16 vor trước 17 zwischen giữa
File đính kèm:
- luan_an_doi_chieu_gioi_tu_chi_khong_gian_aufin_trong_tieng_d.pdf
- nuong1.jpg
- nuong2.jpg
- TT Eng NguyenThiNuong.pdf
- TT NguyenThiNuong.pdf
- Trichyeu_NguyenThiNuong.pdf