Luận án Quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

Quá trình phát triển KT-XH tại nhiều quốc gia trên thế giới đã chứng

minh vai trò quyết định của nguồn lực con người đối với tiến trình phát triển

chung. Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác là C.Mác, Ph.Ăngghen, Lênin

và những học trò xuất sắc của chủ nghĩa Mác như Chủ tịch Hồ Chí Minh của

Việt Nam và Chủ tịch Cay Sỏn Phôm Vi Hẳn đã khẳng định vai trò to lớn của

đội ngũ cán bộ, công chức đối với sự thành công hay thất bại của sự nghiệp

cách mạng, có ý nghĩa quyết định trong việc nâng cao năng lực lãnh đạo và

sức chiến đấu của Đảng.

Hiện nay, quá trình toàn cầu hóa, cách mạng 4.0 đã và đang tác động

đến các quốc gia trên thế giới, đòi hỏi mỗi quốc gia phải chuyển đổi mô hình

tăng trưởng, phát triển KT-XH theo chiều sâu và bền vững cũng như giảm

dần sự phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên đang dần cạn kiệt. Trong

đó, việc đẩy mạnh phát triển KT-XH không thể tách rời việc nâng cao chất

lượng, hiệu quả điều hành nền KT-XH của Chính phủ mỗi nước. Do vậy để

bộ máy hành pháp vận hành hiệu quả, vai trò của đội ngũ CBCC là rất to lớn,

có tính chất quyết định đến việc thành công hay thất bại của việc điều hành

KT-XH của Chính phủ mỗi nước. Từ đó, để nâng cao chất lượng đội ngũ

công chức, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của tiến trình phát triển việc tăng

cường bồi dưỡng công chức là vấn đề rất quan trọng mà Chính phủ các nước

trên thế giới hết sức quan tâm mà nước CHDCND Lào cũng không nằm ngoại

lệ.

Nước CHDCND Lào nằm ở bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông

Nam Á (châu Á), là quốc gia lục địa chủ yếu là đồi núi với tích 236.800 km².

Nước CHDCND Lào là nước có vị trí trung tâm của bán đảo Đông Dương và2

có đường bên giới dài 4.825 km tiếp giáp với 5 nước đó là phía Bắc giáp

Trung Quốc với đường biên giới dài 416 km, Tây Bắc giáp Myanma với

đường biên giới dài 230 km, phía Tây giáp Thái Lan với đường biên giới dài

1.730 km, phía Đông giáp Việt Nam với đường biên giới dài 2.057 km và

phía Nam giáp Campuchia với đường biên giới dài 392 km.

Nước CHDCND Lào nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới Bắc bán

cầu, nên khí hậu mang tính chất lục địa, nhiệt độ gió mùa ẩm, chia làm hai

mùa là mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 6) và mùa mưa (từ tháng 6 đến tháng

11). Cả nước gồm có 18 tỉnh, thành và được chia thành 04 vùng là Đông Bắc

Lào, Tây Bắc, Trung Lào và Nam Lào, là nước nằm sâu trong lục địa, không

có đường thông ra biển, địa hình chủ yếu là đồi núi trong đó 47% diện tích là

rừng. Đồng thời, nước CHDCND Lào có một số đồng bằng nhỏ ở vùng thung

lũng sông Mê-công hoặc các phụ lưu như đồng bằng Viêng-chăn, Chăm-paxắc và 45% dân số sống ở những vùng núi trên cả nước. Ngoài đồi núi, nước

CHDCND Lào cũng có 800.000 ha đất canh tác nông nghiệp với 85% dân số

sống bằng nghề nông

pdf 215 trang kiennguyen 20/08/2022 3700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

Luận án Quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 
PHONESAVANH LATSAVONG 
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ 
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC NƯỚC 
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG 
 HÀ NỘI, 2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ 
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 
PHONESAVANH LATSAVONG 
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ 
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC NƯỚC 
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO 
Chuyên ngành: Quản lý công 
Mã số: 9 34 04 03 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS. TS Ngô Thành Can 
2. TS. Phan Văn Hùng 
HÀ NỘI, 2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi thực 
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Ngô Thành Can - Giảng viên 
cao cấp, Học viện Hành chính Quốc gia và TS. Phan Văn Hùng - Bộ Nội vụ. 
Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận án là chính xác, trung thực, được sự 
đồng ý của các cơ quan. 
 Tác giả 
 Phonesavanh Latsavong 
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................................ 10 
1.1. Các công trình nghiên cứu về đào tạo, bồi dưỡng công chức ............. 10 
1.1.1.Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ...................................... 10 
1.1.2. Các công trình nghiên cứu tại nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân 
Lào ....................................................................................................... 25 
1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý nhà nước về đào tạo, bồi dưỡng 
công chức ................................................................................................. 31 
1.2.1. Các công trình nghiên cứu tại nước ngoài .................................. 31 
1.2.2. Các công trình nghiên cứu tại Lào .............................................. 33 
1.3. Nhận xét về các công trình và các nội dung cần tiếp tục được nghiên 
cứu của luận án ......................................................................................... 35 
1.3.1. Nhận xét về các công trình đã được tổng quan ............................ 35 
1.3.2. Các nội dung cần tiếp tục được nghiên cứu của luận án .............. 36 
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BỒI 
DƯỠNG CÔNG CHỨC ............................................................................. 39 
2.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................... 39 
2.1.1. Quản lý nhà nước ........................................................................ 39 
2.1.2. Bồi dưỡng công chức .................................................................. 40 
2.1.3. Quản lý nhà nước về bồi dưỡng .................................................. 43 
2.1.4. Quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức ................................. 44 
2.2. Vai trò quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức ............................. 49 
2.3. Nội dung quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức ......................... 51 
2.3.1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp 
luật về bồi dưỡng công chức ................................................................. 51 
2.3.2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, 
kế hoạch bồi dưỡng công chức ............................................................. 53 
2.3.3. Tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý 
nhà nước về bồi dưỡng công chức ........................................................ 54 
2.3.4. Xây dựng, ban hành chương trình, nội dung tài liệu bồi dưỡng 
công chức ............................................................................................. 58 
2.3.5. Chủ thể tham gia bồi dưỡng và cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng 
công chức ............................................................................................. 60 
2.3.6. Hợp tác quốc tế về bồi dưỡng công chức .................................... 64 
2.3.7. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng công chức .... 65 
2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về bồi dưỡng công 
chức .......................................................................................................... 67 
2.4.1. Những yếu tố khách quan ........................................................... 67 
2.4.2. Những yếu tố chủ quan ............................................................... 68 
2.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức của một số 
nước trên thế giới ..................................................................................... 71 
2.5.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức ở một số 
nước trên thế giới ................................................................................. 71 
2.5.2. Giá trị tham khảo cho hoạt động quản lý nhà nước về bồi dưỡng 
công chức nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào ................................ 81 
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BỒI DƯỠNG 
CÔNG CHỨC NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ....... 86 
3.1. Khái quát về nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào ......................... 86 
3.1.1. Về đặc điểm tự nhiên .................................................................. 86 
3.1.2. Về điều kiện kinh tế-xã hội ......................................................... 87 
3.1.3. Sự tác động của đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội đối với quản lý 
nhà nước về bồi dưỡng công chức ........................................................ 91 
3.2. Khái quát về công chức nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào ........ 93 
3.2.1. Về số lượng công chức nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào .. 93 
3.2.2. Về chất lượng công chức nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào 94 
3.2.3. Về cơ cấu công chức nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào ...... 98 
3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức nước Cộng hòa 
Dân chủ nhân dân Lào trong những năm qua .......................................... 102 
3.3.1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp 
luật về bồi dưỡng công chức ............................................................... 102 
3.3.2. Xây dựng và ban hành chiến lược, kế hoạch bồi dưỡng công chức
 ........................................................................................................... 108 
3.3.3. Tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý 
nhà nước về bồi dưỡng công chức ...................................................... 112 
3.3.4. Xây dựng, ban hành chương trình, nội dung tài liệu bồi dưỡng 
công chức ........................................................................................... 117 
3.3.5. Đội ngũ giảng viên tham gia bồi dưỡng và cơ sở vật chất phục vụ 
bồi dưỡng công chức .......................................................................... 121 
3.3.6. Hợp tác quốc tế về bồi dưỡng công chức .................................. 126 
3.3.7. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng công chức .. 129 
3.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức nước 
Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào ............................................................ 132 
3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................ 132 
3.4.2. Những bất cập ........................................................................... 136 
Chương 4: QUAN ĐIỂM VÀ CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN 
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC NƯỚC CỘNG HÒA 
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO .................................................................. 143 
4.1. Bối cảnh, yêu cầu và quan điểm tăng cường quản lý Nhà nước về bồi 
dưỡng công chức tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào .......................... 143 
4.1.1. Bối cảnh và yêu cầu đối với việc tăng cường quản lý Nhà nước về 
bồi dưỡng công chức tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ................ 143 
4.1.2. Quan điểm tăng cường quản lý Nhà nước về bồi dưỡng công chức 
tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào .................................................. 145 
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức 
nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào ................................................... 150 
4.2.1. Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về bồi dưỡng công chức
 ........................................................................................................... 150 
4.2.2. Điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch bồi dưỡng công chức 
cho phù hợp với giai đoạn mới ........................................................... 154 
4.2.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về bồi dưỡng công 
chức theo hướng tinh gọn, hiệu lực hiệu quả ...................................... 159 
4.2.4. Nâng cao năng lực, chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ công 
chức thực hiện hoạt động quản lý hoạt động bồi dưỡng công chức ..... 163 
4.2.5. Hoàn thiện khung nội dung chương trình, thời lượng giảng dạy và 
quy trình tổ chức bồi dưỡng công chức theo hướng giảm lý thuyết, chú 
trọng thực hành ................................................................................... 165 
4.2.6. Hoàn thiện chính sách thu hút đội ngũ giảng viên có chất lượng 
cao tham gia giảng dạy các khóa bồi dưỡng........................................ 167 
4.2.7. Đầu tư nguồn vốn cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất phục vụ hoạt 
động bồi dưỡng công chức ................................................................. 169 
4.2.8. Tăng cường hợp tác quốc tế về bồi dưỡng công chức đặc biệt là 
với các nước bạn bè truyền thống ....................................................... 172 
4.2.9. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật 
trong hoạt động bồi dưỡng công chức ................................................. 175 
KẾT LUẬN ............................................................................................... 181 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 183 
PHỤ LỤC ................................................................................................. 196 
LỜI CẢM ƠN 
 Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến hai thầy hướng dẫn khoa 
học PGS.TS Ngô Thành Can - Giảng viên cao cấp, Học viện Hành chính Quốc 
gia và TS. Phan Văn Hùng - Bộ Nội vụ, đã tận tình hướng dẫn và đóng góp 
nhiều ý kiến khoa học trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, 
các thầy, cô giáo Ban Quản lý đào tạo sau đại học cùng toàn thể các thầy, cô giáo 
tại các hội đồng chấm luận án tiến sĩ của tôi đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn, 
góp những ý kiến quý báu và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án. 
 Tôi xin gửi lời cảm ơn các cơ quan, ban, ngành ở nước Cộng hòa dân chủ 
nhân dân Lào, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, 
tìm kiếm tài liệu. 
 Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình, người thân, 
bạn bè và đồng nghiệp. Sự quan tâm, giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đ ...  Nội. 
109. Ketsana Buttavong (2015), Hoạt động ĐTBD cán bộ huyện diện Ban 
Thường vụ Tỉnh ủy Sa Văn Na Khệt quản lý ở Nước CHDCND Lào 
giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ khoa học chính trị, Học viện 
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 
110. Khăm Phăn Phôm Mạ Thắt (2005), Hoạt động ĐTBD cán bộ lãnh đạo 
chủ chốt thuộc diện Trung ương quản lý ở CHDCND Lào trong thời 
kỳ đổi mới, Luận án tiến sĩ khoa học chính trị chuyên ngành Xây dựng 
Đảng, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. 
111. Khăm Pha Phim Mạ Sỏn (2010), “Xây dựng đội ngũ công chức hành 
chính Nhà nước về kinh tế ở tỉnh Bô Ly Khăm Say, Nước CHDCND 
Lào”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí 
Minh, Hà Nội. 
112. Kongthay Theapkhamhuong (2013), Tăng cường ĐTBD cán bộ tổ 
chức cấp tỉnh nước CHDCND Lào, Luận văn thạc sĩ xây dựng Đảng, 
Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
113. Manithone, Khanxay, Ai Kham (2021), Chính phủ đang đẩy mạnh 
nâng cao chất lượng của nền hành chính nhà nước, Thông tấn xã Lào, 
194 
Viêng Chăn. 
114. Manivong Bongsouvanh (2020), Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội 
ngũ cán bộ, công chức ở Tỉnh Savannakhet, nước Cộng hòa Dân chủ 
nhân dân Lào, Tạp chí quản lý Nhà nước, Hà Nội. 
115. Quốc hội Lào, Luật CBCC nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, số 
025/2015/QH, Viêng Chăn. 
116. Sạ Năn Si Pha Phôm Mạ Chăn năm (2009), Quản lý hoạt động ĐTBD 
đội ngũ CBCC theo hướng hội nhập với các nước láng giềng ở tỉnh 
Chăm Pa Sắc, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính trị và Hành 
chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
117. Sengsathit Vichitlasy (2015), Năng lực công chức hành chính nhà 
nước cấp tỉnh - Nghiên cứu tại Thủ đô Viêng Chăn, Luận án tiến sĩ 
ngành Quản lý kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
118. Thời báo Viêng Chăn (2021), Công tác cải cách hành chính trong giai 
đoạn hiện nay, Viêng Chăn, tháng 8. 
119. Thủ tướng Chính phủ Lào (2003), Nghị định của Thủ tướng về Qui 
chế CBCC nước CHDCND Lào số 82/TTCP ngày 12 tháng 03 năm 
2013, Viêng Chăn. 
120. Vănvali Thămmavông (2014), Hoàn thiện hoạt động sắp xếp, bố trí cán 
bộ cấp Sở tại tỉnh Viêng Chăn, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng 
Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
121. Vănxay, Aikhame (2021), “Chính phủ đang đẩy mạnh nâng cao chất 
lượng hành chính nhà nước”, Báo Thông tấn xã Lào điện tử, 
 01/09/2021. 
122. Vilay Philavong (2017), Giáo dục pháp luật cho công chức hành chính 
ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay, Luận án Học viện 
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 
123. Vongsavanh Xaynhavong (2014), Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng, 
đào tạo đội ngũ công chức hành chính cấp tỉnh theo yêu cầu xây dựng 
195 
nhà nước pháp quyền ở CHDCND Lào, Luận án tiến sĩ luật học, Học 
viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 
124. Xi Xụ Phăn Thăm Păn Nha (2006), ĐTBD cán bộ lãnh đạo – quản lý ở 
tỉnh Luông Nậm Tha trong sự nghiệp đổi mới, Luận văn thạc sĩ chuyên 
ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 
125. Xỉnhkhăm Phômmaxay (2018), ĐTBD đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản 
lý kinh tế của Đảng và Nhà nước Lào trong giai đoạn hiện nay, Luận 
án Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 
126. Xone Monevilay (2015), Chất lượng đội ngũ CBCC ngành lao động 
và phúc lợi xã hội CHDCND Lào giai đoạn hiện nay, Luận án Tiến sĩ 
chuyên ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước, Hà Nội. 
127. Xon Xay Lao Mua Xông (2011), Nâng cao chất lượng ĐTBD đội ngũ 
CBCC ở các tỉnh miền bắc Lào, Luận văn Học viện Chính trị và Hành 
chính quốc gia Lào, Viêng Chăn. 
196 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1 
PHIẾU ĐIỀU TRA 
(Phục vụ việc nghiên cứu Quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức nước 
CHDCND Lào) 
 Kính thưa các quý vị! 
Trong khuân khổ nghiên cứu về Đề tài “Quản lý nhà nước về bồi 
dưỡng công chức CHDCND Lào”, chúng tôi tổ chức điều tra về thực trạng 
hoạt động quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức, để có căn cứ đề xuất các 
giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về lĩnh vực này. Rất mong các quý vị 
dành chút thời gian trả lời một số câu hỏi sau đây bằng cách đánh dấu (X) vào 
khung mà quý vị cho là phù hợp với ý kiến của mình. 
Xin trân trọng cảm ơn các quý vị. 
I. Thông tin về cá nhân 
1. Tuổi 1. Dưới 30 tuổi 2. Từ 31-40 tuổi 
 3. Từ 41 – 50 tuổi 4. Trên 50 tuổi 
2. Giới tính 1. Nam 2. Nữ 
3. Dân tộc 1. Lào lùm 2. Lào thâng 3. Lào sủng 
4. Trình độ đào tạo 
 Trình độ chuyên môn 
 1. Tiễn sĩ 2. Thạc sĩ 3. Cử nhân 
 4. Cao đẳng 5. Trung cấp 
 Trình độ tin học 
 1. Cử nhân 2. Bằng A 3. Bằng B 
197 
 Trình độ chính trị 
 1. Cao cấp 2. Trung cấp 
 3. Sơ cấp 4. Ngắn hạn (45 ngày) 
5. Thâm niên công tác 
 1. Trên 20 năm 2. Từ 10 – 20 năm 3. Dưới 10 năm 
6. Chức danh (có thể trả lời hoặc không): 
.. 
II. Đánh giá của quý vị về thực trạng quản lý nhà nước về bồi dưỡng 
công chức. 
TT 
Nội dung 
Mức độ đánh giá 
Rất 
tốt 
Tốt 
Trung 
bình 
Kém 
1. Các văn bản quy phạm pháp luật về 
bồi dưỡng công chức hiện nay 
2. Công tác xây dựng chiến lược, kế 
hoạch bồi dưỡng công chức 
3. Công tác tổ chức thực hiện kế hoạch 
bồi dưỡng công chức 
4. Công tác thanh tra kiểm tra đào tạo, 
bồi dưỡng công chức 
5. Công tác hợp tác quốc tế về đào tạo, 
bồi dưỡng công chức 
6. Các chương trình bồi dưỡng công 
chức 
7. Nội dung tài liệu bồi dưỡng công 
chức 
8. Chất lượng đội ngũ giảng viên 
198 
9. Phương pháp giảng dạy trong các 
khóa bồi dưỡng công chức 
10. Công tác đánh giá việc bồi dưỡng 
công chức 
11. Trang thiết bị phục vụ bồi dưỡng 
công chức 
12. Công tác tổ chức các khóa học bồi 
dưỡng công chức 
13. Năng lực đào tạo, bồi dưỡng của các 
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công chức 
ở trung ương 
14. Năng lực đào tạo, bồi dưỡng của các 
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công chức 
ở địa phương 
15. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công 
chức làm công tác bồi dưỡng công 
chức 
16. Chính sách ưu tiên phụ nữ trong bồi 
dưỡng công chức 
17. Năng lực làm việc của công chức sau 
bồi dưỡng được nâng lên 
7. Quý vị cho biết nếu cần cải tiến cho công tác đào tạo, bồi dưỡng 
công chức, chương trình nội dung tài liệu phục vụ học tập thì cần cải 
tiến theo hướng nào? (có thể lựa chọn nhiều ô) 
 1. Tăng cường đầu tư những tài liệu phục vụ học tập 
 2. Thành lập tiểu ban, hội họp những chuyên gia đầu ngành 
 3. Tăng cường hợp tác quốc tế 
199 
 4. Nghiên cứu học tập kinh nghiệm nước ngoài 
 5. Những ý kiến khác 
 . 
8. Theo quý vị hình thức bồi dưỡng công chức nào là hợp lý nhất? (có 
thể lựa chọn nhiều ô) 
 1. Mời những chuyên gia đầu ngành 
 2. Cho đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài 
 3. Bồi dưỡng thông qua các buổi giáo dục chính trị tư tưởng 
 4. tự học tập rèn luyện bản thân 
 5. Những ý kiến khác 
 . 
9. Trong 3 năm gần đây, ông, bà đã tham gia bao nhiêu khóa bồi dưỡng 
dưới đây (xin điền số khóa học vào các ô phù hợp) 
 Dưới 3 ngày Từ 3 – 5 ngày 
 Từ 1 tuần – 4 tuần trên 1 tháng 
10. Xin ông, bà cho biết đánh giá của mình đối với khóa bồi dưỡng gần 
đây nhất mà ông , bà đã tham gia 
TT 
Nội dung 
Mức độ đánh giá 
Rất 
tốt 
Tốt 
Trung 
bình 
Kém 
1 Mức độ đạt dược mục tiêu khóa học 
2 
Sự phù hợp, đúng đối tượng của học 
viên tham gia khóa học 
3 Chương trình của khóa học bồi dưỡng 
4 Nội dung tài liệu bồi dưỡng 
5 Trình độ của giảng viên 
200 
6 Phương pháp giảng dạy của giảng viên 
7 
Trang thiết bị giảng dạy phục vụ khóa 
học 
8 Công tác tổ chức khóa học bồi dưỡng 
9 Đánh giá chung về kết quả khóa học 
11. Xin ông , bà sắp sếp thứ tự ưu tiên các nội dung cần tăng cường 
quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức sau đây (nội dung cần thiết 
tăng cường nhất xếp số 1, tiếp theo là số 2, ) 
Nội dung Thứ tự ưu tiên cải cách 
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm 
pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng công chức 
Xây dựng chiến lược, kế hoạch bồi dưỡng công 
chức 
Nội dung chương trình tài liệu bồi dưỡng công chức 
Nâng cao năng lực giảng dạy của giảng viên, Đổi 
mới phương pháp giảng dạy của giảng viên 
Công tác thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật 
Cơ sở vật chất, Trang thiết bị giảng dạy phục vụ 
khóa học 
Công tác tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng công 
chức 
Công tác đánh giá việc bồi dưỡng công chức. 
Xin cám ơn ông, bà! 
201 
Phụ lục 2 
Bảng 1: Các khu kinh tế của nước CHDCND Lào hiện nay 
Đơn vị tính: Khu 
TT Special economic zone - SEZ Khu kinh tế đặc biệt - 
Năm 
thành 
lập 
1 
Savan-Seno Special Economic Zone Khu kinh tế đặc biệt Savan-
Seno 
2003 
2 
Boten Beautiful Land Specific 
Economic Zone 
Khu kinh tế đặc biệt vùng đất 
Boten 
2003 
3 
Golden Triangle Special Economic 
Zone 
Khu kinh tế đặc biệt Tam giác 
vàng 
2007 
4 
Vientiane Industrial and Trade Area Khu công nghiệp và thương 
mại Viêng Chăn 
2011 
5 Saysetha Development Zone Khu phát triển Saysetha 2010 
6 Phoukhyo Specific Economic Zone Đặc khu kinh tế Phoukhyo 2010 
7 
Thatluang Lake Specific Economic 
Zone 
Đặc khu kinh tế Hồ Thatluang 
2011 
8 
Longthanh- Vientiane Specific 
Economic Zone 
Longthanh- Đặc khu kinh tế 
Viêng Chăn 
2012 
9 Dongphosy Specific Economic Zone Đặc khu kinh tế Dongphosy 2012 
10 Thakhek Specific Economic Zone Đặc khu kinh tế Thakhek 2012 
11 
Pakse - Japan SME Special 
Economic Zone 
Pakse - Khu kinh tế đặc biệt 
SME Nhật Bản 
2015 
12 
Luang Prabang Special Economic 
Zone (C-SEZ) 
Khu kinh tế đặc biệt Luang 
Prabang (C-SEZ) 
2016 
13 
Dongphosy 2 Special Economic 
Zone (C-SEZ) 
Khu kinh tế đặc biệt 
Dongphosy 2 (C-SEZ) 
2016 
Nguồn: [58] 
202 
Bảng 2: Quan hệ ngoại giao của nước CHDCND Lào với các quốc gia và tổ 
chức đến nay 
TT Nội dung 
Số 
lượng 
1 
Number of states which the Lao 
PDR established Diplomatic 
Relations 
Số quốc gia nước CHDCND 
Lào thiết lập quan hệ ngoại giao 
140 
2 
Number of Embassies of the Lao 
PDR to oversea 
Số lượng Đại sứ quán của nước 
CHDCND Lào ở nước ngoài 
26 
3 
Number of Permanent Missions of 
the Lao PDR to oversea 
Số phái đoàn thường trực của 
CHDCND Lào tại nước ngoài 
3 
4 
Number of Consulate-General of 
the Lao PDR to oversea 
Số Tổng lãnh sự quán của nước 
CHDCND Lào ở nước ngoài 
9 
5 
Number of Consulate-Offices of 
the Lao PDR to oversea 
Số Cơ quan lãnh sự của nước 
CHDCND Lào ở nước ngoài 
1 
6 
Number of Consular 
Representatives (Honorary) of the 
Lao PDR to oversea 
Số đại diện lãnh sự (danh dự) 
của nước CHDCND Lào tại 
nước ngoài 
16 
7 
Number of None Government 
Organizations in the Lao PDR 
Số Tổ chức phi chính phủ 
(NGO) hoạt động tại nước 
CHDCND Lào 
159 
Nguồn: [72, tr.155]. 
203 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH 
ĐÃ CÔNG BỐ CỦA NGHIÊN CỨU SINH 
Stt Tên công trình Nơi công bố 
Năm công 
bố 
1 
Quản lý nhà nước về bồi dưỡng đội 
ngũ công chức nước Cộng hòa Dân chủ 
nhân dân Lào 
Tạp chí quản lý 
nhà nước, số 
293, tháng 
6/2020 
Năm 2020 
2 
Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng 
viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng 
cán bộ, công chức nước CHDCND Lào 
Tạp chí quản lý 
nhà nước, số 
299, tháng 
12/2020 
Năm 2020 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_quan_ly_nha_nuoc_ve_boi_duong_cong_chuc_nuoc_cong_ho.pdf
  • pdfQD cap HV-NCS Phonesavanh LATSAVONG.pdf
  • pdfTom tat TV.pdf
  • pdfTóm tắt TA.pdf
  • pdfTrang TTM.pdf
  • pdfTrích yếu.pdf