Luận án Liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên

Thịt lợn là mặt hàng nông sản truyền thống có thế mạnh của Việt Nam, đồng

thời là loại thịt đƣợc tiêu thụ nhiều nhất trên toàn cầu [88]. Phát triển chăn nuôi lợn

thịt đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế nông thôn. Với

hình thức tổ chức chăn nuôi phổ biến là kinh tế hộ quy mô nhỏ, phân tán, hiện nay,

chăn nuôi lợn thịt trong nƣớc đang phải đối mặt với nhiều khó khăn về quản lý

nguồn gốc chất lƣợng sản phẩm, ổn định thị trƣờng đầu ra, ảnh hƣởng của thời tiết,

dịch bệnh [26]. Đời sống kinh tế của ngƣời chăn nuôi bị ảnh hƣởng nghiêm trọng

mỗi khi dịch bệnh, hoặc giá thịt lợn hơi xuống thấp do nguồn cung dƣ thừa .vv.

Bên cạnh đó là vấn đề đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ chuồng nuôi đến bàn

ăn trở thành vấn đế thời sự nóng bỏng của xã hội hơn bao giờ hết [8]. Ngƣời tiêu

dùng còn phải e ngại tiêu dùng sản phẩm thịt lợn do không không rõ nguồn gốc,

chất lƣợng và chịu cảnh giá cao khi nguồn cung khan hiếm. Ngành chăn nuôi Việt

Nam đang phải gánh trên vai hai sứ mạng nặng nề, một là ổn định kinh tế cho ngƣời

chăn nuôi lợn, hai là đảm bảo lợi ích cho ngƣời tiêu dùng thịt lợn [21]. Sau giai

đoạn khủng hoảng giá thịt lợn hơi xuống thấp (2016 - 2018) và tăng giá đột biến

(2019 - 2020) các cơ quan chức năng lại một lần nữa rốt ráo vào cuộc bàn chuyện

tái cơ cấu ngành chăn nuôi lợn. Nhiều biện pháp đƣợc đƣa ra, nhƣ kiểm soát chặt

tăng đàn, giảm đàn lợn nái; tăng cƣờng xúc tiến với phía Trung Quốc để xuất khẩu

thịt lợn chính ngạch,. Song, cốt lõi là phải thực hiện liên kết chuỗi để kiểm soát

chặt dịch bệnh và kiểm soát vệ sinh thực phẩm. Có nhƣ vậy, thịt lợn Việt Nam mới

đủ điều kiện để vào các thị trƣờng tiềm năng nhƣ Hàn Quốc, Nhật Bản, EU,.[24].

Nhƣ vậy có thể thấy, trong bối cảnh hiện nay, liên kết chính là chìa khóa cơ cấu lại

ngành chăn nuôi lợn thịt, thực hiện giám sát quy trình chăn nuôi - giết mổ - tiêu thụ

đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng sản phẩm thịt lợn,

đồng thời, liên kết sẽ giúp các chủ hộ chăn nuôi nhỏ lẻ tăng cƣờng yếu tố cạnh tranh về

quy mô, có khả năng cạnh tranh với các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong khu vực và

trên thế giới, đƣợc chia sẻ rủi ro khi giá cả thị trƣờng lên xuống bấp bênh [31].

Trên thực tế, liên kết sản xuất giữa ngƣời chăn nuôi và doanh nghiệp ở nƣớc

ta đã có từ lâu, tuy nhiên các mối liên kết này thƣờng thiếu tính bền vững khi các

đối tác cùng tham gia chuỗi liên kết không thực hiện đầy đủ các cam kết do chạy

theo các lợi ích ngắn hạn trƣớc mắt [22 . Các chính sách liên quan đến việc xây2

dựng và phát triển các chuỗi liên kết chăn nuôi còn chung chung, chƣa tác động

mạnh mẽ đến đối tƣợng ngƣời chăn nuôi nhỏ lẻ, chăn nuôi an toàn có nguồn gốc

đang phải cạnh tranh thiếu lành mạnh với các sản phẩm không đảm bảo chất lƣợng,

không có nguồn gốc có mặt tràn lan trên thị trƣờng, không cạnh tranh đƣợc giá bán,

do vậy, sản lƣợng tiêu thụ còn thấp, chƣa tạo hiệu quả kinh tế. Thị trƣờng tiêu thụ

sản phẩm không ổn định. Giá cả bấp bênh, việc tiếp cận nguồn thông tin thị trƣờng

của cả ngƣời chăn nuôi và ngƣời tiêu dùng còn hạn chế, tiêu thụ sản phẩm phải qua

nhiều khâu trung gian đã đẩy giá bán sản phẩm lên cao, chƣa kể ngƣời sản xuất còn

bị thƣơng lái p giá bán. Đồng thời việc khai thác thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế

còn yếu, nhất là thị trƣờng xuất khẩu vv [21]

pdf 245 trang kiennguyen 20/08/2022 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên

Luận án Liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 
PHAN THỊ VÂN GIANG 
LIÊN KẾT KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI 
VÀ TIÊU THỤ LỢN THỊT Ở TỈNH THÁI NGUYÊN 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
THÁI NGUYÊN - 2021
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 
PHAN THỊ VÂN GIANG 
LIÊN KẾT KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI 
VÀ TIÊU THỤ LỢN THỊT Ở TỈNH THÁI NGUYÊN 
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp 
Mã số: 9.62.01.15 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Bảo Dƣơng 
THÁI NGUYÊN - 2021
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dựa trên hƣớng 
dẫn của tập thể hƣớng dẫn khoa học và các tài liệu tham khảo đã trích dẫn. Kết quả 
nghiên cứu là trung thực và chƣa công bố trên bất cứ một công trình nào khác. 
Tác giả 
PHAN THỊ VÂN GIANG 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin gửi lời cảm ơn Ban Giám hiệu, thầy cô, các nhà khoa học của 
Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, đặc biệt là các cán bộ, giảng viên 
của Khoa Kinh tế, Bộ môn Kinh tế học và Phòng đào tạo đã tạo điều kiện cho tôi 
học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Phạm Bảo Dương đã tận 
tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành Luận án. 
Tôi xin gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn đồng hành, 
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn. 
Tác giả luận án 
Phan Thị Vân Giang 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i 
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii 
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 4 
5. Đóng góp mới của luận án ...................................................................................... 5 
6. Bố cục của luận án .................................................................................................. 6 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................... 7 
1.1. Tổng quan các nghiên cứu của nƣớc ngoài .......................................................... 7 
1.1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến liên kết kinh tế trong sản 
xuất - tiêu thụ nông sản ............................................................................................... 7 
1.1.2. Nghiên cứu về liên kết chuỗi hàng hóa lợn thịt .............................................. 10 
1.2. Tổng quan những công trình nghiên cứu trong nƣớc......................................... 11 
1.2.1. Nghiên cứu về liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản ............... 11 
1.2.2. Nghiên cứu về liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ thịt lợn .................. 14 
1.3. Kết quả đạt đƣợc và khoảng trống trong nghiên cứu liên kết kinh tế chuỗi 
chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt. .................................................................................... 16 
1.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 17 
1.3.2. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................ 17 
Chƣơng 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ LIÊN KẾ KINH TẾ TRONG CHĂN 
NUÔI VÀ TIÊU THỤ LỢN THỊT ........................................................................ 19 
2.1. Một số vấn đề lý luận về liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt .......... 19 
2.1.1. Quan niệm về liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản ................ 19 
2.1.2. Liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ....................................... 21 
2.1.3. Vai trò, tác động của liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ...... 27 
2.1.4. Đặc điểm của liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ................. 29 
2.1.5. Các hình thức, mức độ liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ... 32 
iv 
2.1.6. Nội dung liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ........................ 36 
2.1.7. Kết quả, hiệu quả của liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt .... 42 
2.1.8. Các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ..... 45 
2.2. Cơ sở thực tiễn về liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ............. 50 
2.2.1. Trên thế giới .................................................................................................... 50 
2.2.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 53 
2.2.3. Bài học kinh nghiệm về liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ........ 59 
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 61 
3.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 61 
3.2. Phƣơng pháp tiếp cận và khung phân tích ......................................................... 61 
3.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ...................................................................................... 61 
3.2.2. Khung phân tích nội dung liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ..... 62 
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 64 
3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 64 
3.3.2. Thu thập thông tin ........................................................................................... 65 
3.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 72 
3.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt .................. 72 
3.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh đặc điểm tác nhân .................................................... 73 
3.4.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện điều kiện sản xuất, kỹ thuật của ngƣời chăn nuôi ..... 73 
3.4.4. Chỉ tiêu phản ánh về tiêu thụ thịt lợn .............................................................. 73 
3.4.5. Nhóm chỉ tiêu phân tích kinh tế của các tác nhân trong mô hình liên kết ...... 73 
3.4.6. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nội dung liên kết ...................................................... 73 
3.4.7. Các biến trong mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết của hộ chăn 
nuôi lợn thịt ............................................................................................................... 74 
3.4.8. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả và hiệu lực của liên kết trong chuỗi 
cung ứng lợn thịt ....................................................................................................... 75 
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ TRONG CHĂN NUÔI 
VÀ TIÊU THỤ LỢN THỊT Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................... 77 
4.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên ............... 77 
4.1.1. Tiềm năng và lợi thế ........................................................................................ 77 
4.1.2. Khó khăn ......................................................................................................... 79 
4.2.1.Hoạt động cung ứng, chăn nuôi lợn thịt ........................................................... 81 
4.2.2. Hoạt động tiêu thụ lợn thịt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................. 85 
4.3. Liên kết dọc trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên ............... 90 
4.3.1. Kết quả hoạt động của các mô hình liên kết dọc ở tỉnh Thái Nguyên ............ 92 
v 
4.4. Thực trạng liên kết ngang trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh 
Thái Nguyên ............................................................................................................. 98 
4.4.1. Các loại hình liên kết ngang trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh 
Thái Nguyên .............................................................................................................. 98 
4.4.2. Kết quả, hiệu quả, tính bền vững của các mô hình liên kết ngang trong 
chăn nuôi lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên. ................................................................... 100 
4.5. Kết quả thực hiện các chính sách hỗ trợ hoạt động liên kết trong chăn nuôi 
và tiêu thụ lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 107 
4.5.1. Nhóm chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất 
và tiêu thụ sản phẩm nôn nghiệp ............................................................................. 108 
4.5.2. Kết quả thực hiện nhóm chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp 
tác xã ....................................................................................................................... 109 
4.5.3. Một số hạn chế và nguyên nhân trong việc thực thi các chính sách hỗ trợ liên 
quan đến liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ nông sản ở Thái Nguyên .............. 113 
4.6. Phân tích các yếu ảnh hƣởng đến liên kết kinh tế trong chăn nuôi tiêu thụ 
lợn thịt ở tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 115 
4.6.1. Ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng bên ngoài ......................................... 115 
4.6.2. Ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về đặc điểm của các tác nhân ................... 121 
4.6.3. Phân tích mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định tham gia liên kết kinh 
tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt của ngƣời chăn nuôi ở tỉnh Thái Nguyên .......... 125 
4.7. Đánh giá chung về Liên kết kinh tế trong chăn nuôi và tiêu thụ lợn thịt ở 
tỉnh Thái nguyên ..................................................................................................... 130 
4.7.1. Các kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân........................................................... 130 
4.7.2. Các hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 135 
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG ... ng 02 năm đầu, kể từ khi 
cơ sở giết mổ động vật đi vào hoạt động 
224 
2.3. Quyết định số 
1672/QĐ-UBND của 
tỉnh Thái Nguyên phê 
duyệt ngành hàng, sản 
phẩm quan trọng cần 
ƣu tiên khuyến khích 
hỗ trợ thực hiện liên 
kết gắn với tiêu thụ 
sản phẩm trên địa bàn 
tỉnh Thái Nguyên. 
Một số ngành hàng 
nông sản trong đó có 
Thịt lợn trên địa bàn; 
Phú Bình, Đồng Hỷ, 
Phú Lƣơng, Đại Từ; 
TP Thái Nguyên, TP 
Sông Công; thị xã 
Phổ Yên; 
có sản phẩm (14.000 đồng/con đối với 
trâu, bò, ngựa; 7.000 đồng/con đối với lợn 
(trên 15kg), dê; 700 đồng/con đối với lợn 
(dƣới 15kg); 200 đồng/con đối với gia 
cầm các loại). 
Hỗ trợ chi phí vận chuyển gia súc, 
gia cầm đến cơ sở giết mổ tập trung và 
nhỏ lẻ để giết mổ Hỗ trợ trong 02 năm 
đầu, kể từ khi cơ sở giết mổ động vật đi 
vào hoạt động có sản phẩm (60.000 
đồng/con đối trâu, bò; 15.000 đồng/con 
đối với lợn, dê và 1.500 đồng/con đối với 
gia cầm. 
Kinh phí đầu tƣ, xây dựng các cơ 
sở giết mổ động vật trên địa bàn toàn tỉnh 
đến năm 2030 là 191.279 triệu đồng, 
trong đó: Ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ: 
112.477 triệu đồng; vốn chủ dự án đối 
ứng: 78.802 triệu đồng. 
3 Quyết định số 
2505/QĐ-UBND ngày 
17/8/2017 của UBND 
tỉnh Thái Nguyên về 
việc Phê duyệt Đề án 
phát triển kinh tế tập thể 
tỉnh Thái Nguyên giai 
đoạn 2017-2020; 
Hợp tác xã, liên hiệp 
hợp tác xã; Nông 
dân, tổ hợp tác, chủ 
trang trại, ngƣời 
đƣợc ủy quyền đối 
với hộ nông dân; Cá 
nhân, ngƣời đƣợc ủy 
quyền đối với nhóm 
cá nhân, hộ gia đình 
đăng ký hộ kinh 
doanh; Các cơ quan 
quản lý nhà nƣớc, 
các ngân hàng 
thƣơng mại, tổ chức. 
Chính sách hỗ trợ đào tạo; Hỗ trợ kỹ 
thuật, tổ chức sản xuất, xúc tiến thƣơng 
mại; chính sách hỗ trợ vốn vv: 
+ Xây dựng hạt nhân HTX kiểu mới giữ 
vai trò liên kết các hộ thành viên. 
+ Tuyên truyền về phát triển kinh tế tập 
thể mà nòng cốt là HTX kiểu mới: 5.140 
triệu đồng (Ngân sách tỉnh). 
+ Công tác đào tạo, bồi dƣỡng: Tổ chức 
lớp đào tạo, bồi dƣỡng ngắn hạn đối với 
cán bộ HTX, tổ trƣởng THT + Chính sách 
thu hút nguồn nhân lực tham gia quản lý 
HTX, Liên hiệp Hợp tác xã 
+ Chính sách hỗ trợ vốn: Thành lập mới 
HTX; tín dụng; đất đai và đầu tƣ phát 
triển kết cấu hạ tầng; ứng dụng khoa học 
công nghệ; giống cây con, chế biến sản 
phẩm và xúc tiến thƣơng mại 
Tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về 
kinh tế tập thể 
+ Chính sách hỗ trợ lãi suất tín dụng; 
+ Chính sách hỗ trợ thực hiện “dồn điền 
đổi thửa”; 
+ Chính sách ƣu đãi, hỗ trợ hợp tác, liên 
kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm 
nông nghiệp: 
+ Chính sách hỗ trợ phát triển sản phẩm 
OCOP đạt chứng nhận; 
+ Chính sách hỗ trợ ứng dụng khoa học - 
công nghệ vào phát triển nông nghiệp an 
toàn, theo hƣớng hữu cơ. 
225 
PHỤ LỤC 09 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM 
probability = 0.0661
chi-squared = 3.378 with 1 d.f.
 1 250 56480.00 
 0 182 37048.00 
 dantoc Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkhtx, by(dantoc)
probability = 0.0001
chi-squared with ties = 63.909 with 5 d.f.
probability = 0.0189
chi-squared = 13.527 with 5 d.f.
 12 72 16128.00 
 10 184 38960.00 
 9 40 8000.00 
 8 16 5144.00 
 7 88 18032.00 
 6 32 7264.00 
 hocvan~h Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkhtx, by (hocvan_ch)
226 
probability = 0.0001
chi-squared with ties = 23.568 with 1 d.f.
probability = 0.0255
chi-squared = 4.988 with 1 d.f.
 1 192 44448.00 
 0 240 49080.00 
 vayvon Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkhtx, by (vayvon)
probability = 0.0112
chi-squared = 14.821 with 5 d.f.
 6 1 416.00 
 5 2 400.00 
 4 8 1600.00 
 3 15 3000.00 
 2 99 25200.00 
 1 307 62912.00 
 pnts Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkhtx, by(pnts)
227 
probability = 0.0115
chi-squared = 6.383 with 1 d.f.
 1 195 45480.00 
 0 237 48048.00 
 yeucau~p Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkhtx, by(yeucau_sp)
probability = 0.0106
chi-squared = 6.539 with 1 d.f.
 1 205 47696.00 
 0 227 45832.00 
 d2 Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkhtx, by(d2)
Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm của từng biến ảnh hƣởng đến liên kết 
Hộ chăn nuôi – Đại lý cung ứng TACN 
probability = 0.0002
chi-squared with ties = 14.354 with 1 d.f.
probability = 0.0374
chi-squared = 4.330 with 1 d.f.
 1 216 49464.00 
 0 216 44064.00 
 trinhd~m Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkltacn, by(trinhdocm)
228 
probability = 0.0001
chi-squared with ties = 17.534 with 1 d.f.
probability = 0.0215
chi-squared = 5.290 with 1 d.f.
 1 250 57072.00 
 0 182 36456.00 
 dantoc Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkltacn, by(dantoc)
probability = 0.0001
chi-squared with ties = 70.871 with 5 d.f.
probability = 0.0007
chi-squared = 21.381 with 5 d.f.
 6 1 192.00 
 5 2 384.00 
 4 8 2400.00 
 3 15 3528.00 
 2 99 25704.00 
 1 307 61320.00 
 pnts Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkltacn, by(pnts)
229 
probability = 0.0001
chi-squared with ties = 27.588 with 1 d.f.
probability = 0.0039
chi-squared = 8.323 with 1 d.f.
 1 192 45288.00 
 0 240 48240.00 
 vayvon Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkltacn, by(vayvon)
probability = 0.0001
chi-squared with ties = 40.440 with 1 d.f.
probability = 0.0005
chi-squared = 12.200 with 1 d.f.
 1 195 46728.00 
 0 237 46800.00 
 yeucau~p Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkltacn, by(yeucau_sp)
probability = 0.0416
chi-squared = 6.357 with 2 d.f.
 3 147 34488.00 
 2 204 43488.00 
 1 81 15552.00 
 d1 Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkltacn, by(d1)
230 
probability = 0.0001
chi-squared with ties = 32.372 with 1 d.f.
probability = 0.0018
chi-squared = 9.766 with 1 d.f.
 1 205 48432.00 
 0 227 45096.00 
 d2 Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkltacn, by(d2)
probability = 0.0001
chi-squared with ties = 17.643 with 1 d.f.
probability = 0.1572
chi-squared = 2.001 with 1 d.f.
 1 192 43392.00 
 0 240 50136.00 
 vayvon Obs Rank Sum 
Kruskal-Wallis equality-of-populations rank test
. kwallis lkdntt, by (vayvon)
231 
PHỤ LỤC 10 
MÔ TẢ CÁC BIẾN ĐỘC LẬP 
 Total 432 100.00
 3 44 10.19 100.00
 2 129 29.86 89.81
 1 259 59.95 59.95
 Qmdan Freq. Percent Cum.
. tabulate qmdan
Tổng hợp số lƣợng các hộ tham gia liên kết phân nhóm theo quy mô giá trị tài 
sản 
Phân nhóm 
TSCĐ 
(triệu đồng) 
Số hộ 
khảo sát 
Liên kết 
đại lý 
cung ứng 
Liên 
kết 
 HTX, 
THT 
Liên kết 
tiêu thụ sản 
phẩm 
Liên kết 
CNGC 
Cộng 
Dƣới 200 307 11 
7 2 0 20 
Từ 200 đến 400 99 
31 25 12 0 68 
Từ 400 đến 600 15 
3 1 2 0 6 
Từ 600 đến 800 8 
4 0 1 4 9 
Từ 800 đến 1.000 2 
0 0 0 1 1 
trên 1.000 1 
0 0 0 1 1 
Cộng 432 49 33 17 6 105 
Nguồn: Tổng hợp kết quả nghiên cứu 
232 
PHỤ LỤC 11 
KẾT QUẢ MÔ HÌNH ƢỚC LƢỢNG 
Mô hình logits phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết ngang hộ chăn nuôi 
 _cons 3.478677 9.32843 0.46 0.642 .018148 666.8048
 d2 4.443824 3.672713 1.80 0.071 .8795477 22.45196
 d1 1.834441 .7481201 1.49 0.137 .824836 4.079811
 yeucau_sp 3.911684 2.613337 2.04 0.041 1.05606 14.48901
 kn .9081623 .0690626 -1.27 0.205 .7824068 1.054131
 dantoc 4.090348 3.052026 1.89 0.059 .9476187 17.65578
 trinhdocm 2.453636 1.782467 1.24 0.217 .5908082 10.18999
 hocvan_ch .7271378 .1241976 -1.87 0.062 .5202698 1.01626
 tuoi_ch .8428883 .0416656 -3.46 0.001 .7650563 .9286383
 gt_ch 14.96079 14.52597 2.79 0.005 2.230962 100.3268
 lkhtx Odds Ratio Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Log likelihood = -67.61715 Pseudo R2 = 0.4200
 Prob > chi2 = 0.0000
 LR chi2(9) = 97.92
Logistic regression Number of obs = 432
. logistic lkhtx gt_ch tuoi_ch hocvan_ch trinhdocm dantoc kn yeucau_sp d1 d2
 Kiểm định sự phù hợp của mô hình 
 _cons -.0508577 .2889828 -0.18 0.860 -.6172536 .5155382
 _hatsq -.0742285 .0804015 -0.92 0.356 -.2318125 .0833554
 _hat .7551103 .2855699 2.64 0.008 .1954035 1.314817
 lkhtx Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Log likelihood = -67.131186 Pseudo R2 = 0.4242
 Prob > chi2 = 0.0000
 LR chi2(2) = 98.90
Logistic regression Number of obs = 432
. linktest, nolog
Kiểm định Hosmer-Lemeshow 
233 
 Prob > chi2 = 0.8938
 Hosmer-Lemeshow chi2(8) = 3.57
 number of groups = 10
 number of observations = 432
 10 0.8394 20 19.8 21 21.2 41 
 9 0.2738 10 8.7 35 36.3 45 
 8 0.1042 1 2.8 41 39.2 42 
 7 0.0353 2 0.9 42 43.1 44 
 6 0.0133 0 0.4 44 43.6 44 
 5 0.0066 0 0.2 42 41.8 42 
 4 0.0034 0 0.1 44 43.9 44 
 3 0.0017 0 0.1 43 42.9 43 
 2 0.0009 0 0.0 43 43.0 43 
 1 0.0003 0 0.0 44 44.0 44 
 Group Prob Obs_1 Exp_1 Obs_0 Exp_0 Total 
 (Table collapsed on quantiles of estimated probabilities)
Logistic model for lkhtx, goodness-of-fit test
. lfit, group (10) table
Mô hình Logits các yếu tố ảnh hƣởng đến liên kết tiêu thụ sản phẩm đầu ra 
của Hộ chăn nuôi 
 _cons 1.64e-10 8.69e-10 -4.26 0.000 5.18e-15 5.21e-06
 d2 40.1002 58.76951 2.52 0.012 2.268056 708.9884
 d1 3.520187 2.188159 2.02 0.043 1.041013 11.90352
 yeucau_sp 27.97226 36.0881 2.58 0.010 2.231307 350.6677
 vayvon 23.94114 32.30914 2.35 0.019 1.699917 337.18
 ts_cn 1.000797 .0014052 0.57 0.570 .9980469 1.003555
 kn 1.360069 .1449748 2.89 0.004 1.103642 1.676076
 trinhdocm 4.94706 5.441597 1.45 0.146 .5728683 42.72083
 hocvan_ch 1.810864 .4675305 2.30 0.021 1.091746 3.003653
 gt_ch .0374872 .0461463 -2.67 0.008 .0033579 .4185068
 lkdntt Odds Ratio Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Log likelihood = -42.227144 Pseudo R2 = 0.4107
 Prob > chi2 = 0.0000
 LR chi2(9) = 58.86
Logistic regression Number of obs = 432
. logistic lkdntt gt_ch hocvan_ch trinhdocm kn ts_cn vayvon yeucau_sp d1 d2
234 
Kiểm định sự phù hợp của mô hình 
 _cons .1989642 .4894359 0.41 0.684 -.7603125 1.158241
 _hatsq .0473397 .0307824 1.54 0.124 -.0129928 .1076722
 _hat 1.254752 .3137822 4.00 0.000 .6397505 1.869754
 lkdntt Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
Log likelihood = -41.767076 Pseudo R2 = 0.4171
 Prob > chi2 = 0.0000
 LR chi2(2) = 59.79
Logistic regression Number of obs = 432
. linktest, nolog
Kiểm định Hosmer-Lemeshow 
 Prob > chi2 = 0.6599
 Hosmer-Lemeshow chi2(8) = 5.89
 number of groups = 10
 number of observations = 432
 10 0.6228 13 12.0 28 29.0 41 
 9 0.1253 1 3.6 43 40.4 44 
 8 0.0471 2 1.1 42 42.9 44 
 7 0.0095 1 0.2 41 41.8 42 
 6 0.0027 0 0.1 44 43.9 44 
 5 0.0006 0 0.0 42 42.0 42 
 4 0.0001 0 0.0 45 45.0 45 
 3 0.0000 0 0.0 42 42.0 42 
 2 0.0000 0 0.0 42 42.0 42 
 1 0.0000 0 0.0 46 46.0 46 
 Group Prob Obs_1 Exp_1 Obs_0 Exp_0 Total 
 (Table collapsed on quantiles of estimated probabilities)
Logistic model for lkdntt, goodness-of-fit test
. lfit, group (10) table

File đính kèm:

  • pdfluan_an_lien_ket_kinh_te_trong_chan_nuoi_va_tieu_thu_lon_thi.pdf
  • docPHAN GIANG - TRANG THÔNG TIN LUẬN ÁN (TIẾNG ANH) (1).doc
  • pdfTom tat LATS Giang T.Viet.pdf
  • pdfTom tat LATS Phan Giang. ban tieng Anh.pdf