Luận án Liên kết với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
Kỷ nguyên công nghiệp 4.0 với nền tảng công nghệ số, tự động hóa và vạn vật
kết nối (Internet of Things- IoT) đã và đang tạo ra những sự thay đổi lớn trong mọi
lĩnh vực của đời sống, kinh tế và xã hội. Cùng với nỗ lực không ngừng của các quốc
gia trong xúc tiến tự do hóa thương mại và đầu tư, việc tổ chức sản xuất và phân phối
hàng hóa theo mô hình chuỗi cung ứng toàn cầu đã trở thành một xu thế tất yếu. Công
nghiệp 4.0 không những mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp lớn đứng đầu các
chuỗi cung ứng mà còn tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV). Công nghệ số, blockchain, điện toán đám mây, truyền thông thông tin có
thể giúp các DNNVV dễ dàng tiếp cận thông tin về thị trường thế giới, theo dõi lịch
trình vận chuyển hàng hóa, cắt giảm được chi phí xuất nhập khẩu cũng như đẩy mạnh
các hoạt động thương mại dựa trên nền tảng công nghệ thay thế cho các hoạt động
thương mại truyền thống.
Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội, các DNNVV cũng gặp phải nhiều thách
thức cản trở sự tham gia trực tiếp vào các chuỗi cung ứng toàn cầu. Không chỉ ở Việt
Nam, mà ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, các DNNVV đều có những hạn chế cố
hữu xuất phát từ chính quy mô nhỏ bé của mình. Nguồn vốn ít ỏi, trình độ quản lý
còn nhiều yếu kém, thiếu tầm nhìn và chiến lược phát triển đã khiến các DNNVV
thường chậm hơn so với các DN lớn trong việc ứng dụng công nghệ trong các hoạt
động kinh doanh sản xuất (Ganne &Lundquist, 2019). Các DNNVV cũng thiếu các
kỹ năng cần thiết trong việc quảng bá sản phẩm cả ở phương diện trực tuyến và trực
tiếp, từ đó lại hạn chế khả năng tiếp cận các khách hàng quốc tế (AMTC, 2018).
Những khó khăn này dẫn tới một thực tế là, sự hiện diện trực tiếp của các DNNVV
trong các chuỗi cung ứng toàn cầu hiện nay còn ở mức độ khiêm tốn, chưa tương
xứng với vai trò quan trọng của cộng đồng doanh nghiệp này trong nền kinh tế (Ganne
&Lundquist, 2019).
Một quan điểm hiện nay nhận được sự đồng thuận của các Chính Phủ, tổ chức
quốc tế và các học giả là, thay vì tham gia trực tiếp các chuỗi cung ứng toàn cầu trong
điều kiện năng lực còn nhiều hạn chế, các DNNVV có thể lựa chọn gián tiếp tích hợp
vào các chuỗi cung ứng toàn cầu thông qua liên kết với các doanh nghiệp có vốn đầu2
tư trực tiếp nước ngoài (DN FDI) (Chính Phủ, 2013; WB, 2017; Lopez-Gonzalez,
2017; OECD- UNIDO, 2019). Khi tham gia liên kết với các DN FDI, DNNVV không
chỉ nâng cao được năng lực cạnh tranh, nắm bắt được xu hướng thị trường thế giới,
mà còn có thể tăng cường khả năng kết nối với các nhà cung cấp và khách hàng quốc
tế, đẩy mạnh các hoạt động tham gia chuỗi cung ứng ở cả khía cạnh nhập khẩu đầu
vào và xuất khẩu đầu ra (Greenaway và cộng sự 2004; Anwar và Nguyen 2011a,
2011b; Farole và Winkler, 2014; WB, 2017). Thống kê của Farole và Winkler (2014)
cho thấy, 33 % các DNNVV cung cấp đầu vào cho các DN FDI ở Ghana và 42% ở
Chile đã có thể xuất khẩu trực tiếp. Nói cách khác, liên kết với DN FDI không chỉ là
một kênh tham gia thị trường quốc tế gián tiếp mà thông qua đó còn giúp đẩy mạnh
khả năng sự tham gia trực tiếp vào chuỗi cung ứng toàn cầu của các DNNVV.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Liên kết với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỂ ĐẨY MẠNH SỰ THAM GIA VÀO CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế NGUYỄN THỊ MINH THƯ Hà Nội, 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỂ ĐẨY MẠNH SỰ THAM GIA VÀO CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9310106 NGUYỄN THỊ MINH THƯ Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS Nguyễn Thị Tường Anh PGS, TS Nguyễn Thị Thùy Vinh Hà Nội, 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu của tác giả khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án NCS. Nguyễn Thị Minh Thư ii LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu sinh xin gửi lời tri ân sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học PGS, TS Nguyễn Thị Tường Anh và PGS, TS. Nguyễn Thị Thùy Vinh đã luôn tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ, động viên nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngoại thương, Khoa Kinh tế quốc tế, và đặc biệt Bộ môn Kinh tế vi mô đã luôn tạo điều kiện và tận tình hỗ trợ nghiên cứu sinh trong quá trình theo học chương trình đào tạo Tiến sĩ. Nghiên cứu sinh đặc biệt trân trọng sự hỗ trợ của các thầy cô Khoa Sau đại học – Trường Đại học Ngoại thương về các thủ tục hành chính trong suốt quá trình nghiên cứu sinh học tập và bảo vệ Luận án Nghiên cứu sinh kính gửi lời cảm ơn tới các thày cô tham gia giảng dạy các học phần trong chương trình đào tạo tiến sĩ, các nhà khoa học, các chuyên gia, các doanh nghiệp đã đóng góp ý kiến giúp nghiên cứu sinh hoàn thiện nội dung của Luận án. Cuối cùng và đặc biệt quan trọng, nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ hai bên gia đình, chồng và các con đã luôn tin tưởng, yêu thương. Thiếu sự cảm thông và khích lệ từ gia đình, chắc chắn nghiên cứu sinh không thể có được động lực để hoàn thành Luận án này. Tác giả luận án NCS. Nguyễn Thị Minh Thư iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ SỰ THAM GIA CHUỖI VÀO CUNG ỨNG TOÀN CẦU CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................. 13 1.1 Cơ sở lý luận về liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................................... 13 1.1.1 Khái niệm về liên kết kinh doanh .......................................................... 13 1.1.2 Các hình thức liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................ 15 1.1.3 Lợi ích của liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. .................................................................... 16 1.1.4 Bất lợi với doanh nghiệp nhỏ và vừa khi liên kết với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................... 19 1.2 Cơ sở lý luận về sự tham gia của doanh nghiệp vào chuỗi cung ứng toàn cầu ......................................................................................................................... 20 1.2.1 Những vấn đề cơ bản về chuỗi cung ứng toàn cầu ............................... 20 1.2.2 Một số lý thuyết về sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp ............................................................................................................. 25 1.2.3 Các hình thức tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................................ 31 1.2.4 Lợi ích khi tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................................................. 34 1.2.5 Bất lợi với doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu .................................................................................................................. 36 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 38 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................ 39 iv 2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về liên kết với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................... 39 2.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................ 39 2.1.2 Tổng quan về sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa................................ 44 2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của liên kết với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tới sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................... 60 2.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới liên kết của doanh nghiệp nhỏ và vừa với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................................................................... 66 2.3.1 Về năng lực hấp thụ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước .... 67 2.3.2 Về môi trường thể chế ........................................................................... 71 2.4 Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 75 2.5 Đề xuất khung nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu................................. 76 2.5.1 Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của liên kết với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tới sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam .......................................................................... 76 2.5.2 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng doanh nghiệp nhỏ và vừa liên kết với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .... 78 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 80 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN MỐI LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ SỰ THAM GIA VÀO CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM ................................................................................................................................... 81 3.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................................................ 81 3.1.1 Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................. 81 3.1.2 Khái quát về doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam ................................................................................................................ 83 v 3.2 Thực trạng liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................... 89 3.2.1 Tình hình liên kết ................................................................................... 89 3.2.2 Một số trường hợp điển hình về liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam và một số doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ......... 94 3.2.3 Đánh giá chung ..................................................................................... 95 3.3 Thực trạng tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ....................................................................................................... 97 3.3.1 Sơ lược về tình hình tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu ....................... 97 3.3.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong một số chuỗi cung ứng điển hình ................................................................................................................. 99 3.3.3 Tương quan giữa tình hình liên kết và hoạt động tham gia trực tiếp chuỗi cung ứng toàn cầu của DNNVV Việt Nam ...................................................103 3.3.4 Đánh giá chung ...................................................................................106 Kết luận chương 3 .............................................................................................108 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VỀ LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐỀ ĐẨY MẠNH SỰ THAM GIA VÀO CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM ............................................................................................................109 4.1 Ảnh hưởng của liên kết với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tới sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ............................................................................................................109 4.1.1 Mô hình nghiên cứu.............................................................................109 4.1.2 Số liệu nghiên cứu ...............................................................................115 4.1.3 Phân tích kết quả hồi quy ....................................................................123 4.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng doanh nghiệp nhỏ và vừa liên kết với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................137 4.2.1 Mô hình nghiên cứu ..............................................................................137 4.2.2 Số liệu nghiên cứu ........................................................................... ... có thể nói là tương đối bất lợi so với các DN lớn trong việc tham gia các chuỗi cung ứng toàn cầu và do đó cần có sự hỗ trợ từ phía Chính phủ và các Bộ, ban ngành để nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia thị trường thế giới. 210 PHỤ LỤC 2 Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam Theo báo cáo đầu tư toàn cầu (World Investment Report) của UNCTAD (2019, 2020), đầu tư trực tiếp nước ngoài toàn cầu có nhiều biến động trong những năm gần đây. Năm 2018, tổng giá trị FDI toàn cầu giảm 13% so với 2017, chỉ đạt 1,3 nghìn tỷ đô la Mỹ. Sự sụt giảm này chủ yếu là do xu hướng hồi vốn của các công ty đa quốc gia của Mỹ trong 2 quý đầu năm 2018 kể từ khi hệ thống thuế của quốc gia này được cải tổ vào cuối năm 2017. Nếu như năm 2019 cho thấy mức gia tăng nhẹ của dòng vốn FDI toàn cầu so với năm 2017 thì tới năm 2020, do cú sốc của đại dịch Covid-19, tổng giá trị FDI toàn cầu đã có sự sụt giảm mạnh tới 40%. Năm 2021 được dự đoán tiếp tục là một năm khó khăn với các hoạt động đầu tư nước ngoài với tổng giá trị dòng vốn FDI có thể xuống dưới 900 tỷ đô la Mỹ (UNCTAD 2020). Hình 3.5: Tình hình thu hút vốn dầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam Nguồn: Tổng cục Thống kê (2020) 15,598.10 16,348.00 22,352.20 21,921.70 24,115.00 26,890.50 37,100.60 36,368.60 38,951.70 11,000.10 10,046.60 11,500.00 12,500.00 14,500.00 15,800.00 17,500.00 19,100.00 20,380.00 0.00 5,000.00 10,000.00 15,000.00 20,000.00 25,000.00 30,000.00 35,000.00 40,000.00 45,000.00 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Sơ bộ 2019 Tổng số vốn đăng ký (triệu đô la Mỹ) Tổng số vốn thực hiện (triệu đô la Mỹ) 211 Đơn vị: Triệu đô la Mỹ Hình 3.7: Tổng giá trị đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo lĩnh vực đầu tư Nguồn: Tổng cục Thống kê (2020) Xét theo lĩnh vực đầu tư, FDI hiện đã có mặt ở 19 trong tổng số 21 ngành nghề. Tính lũy kế các dự án FDI còn hiệu lực đến 31/12/2019, lĩnh vực công nghiệp chế tạo có thành tích thu hút vốn FDI cao nhất với tổng giá trị hơn 214,6 tỷ đô la Mỹ với tổng số dự án còn có hiệu lực là 14.463, tương đương 59,07% tổng vốn đầu tư. Tiếp theo là lĩnh vực kinh doanh bất động sản với chỉ 871 dự án song tổng giá trị lên tới hơn 58,4 tỷ đô la Mỹ (tương đương 16,09% tổng vốn đầu tư). Sản xuất và phân phối điện là ngành đứng ba về thu hút FDI với hơn 23,65 tỷ đô la Mỹ (tương đương 6,51% tổng vốn đầu tư)- là một xu hướng phù hợp với nhu cầu năng lượng ngày càng tăng khi Việt Nam trở thành quốc gia có thu nhập trung bình và các hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng. Với sự đa dạng này, các dự án FDI đã và đang có những đóng góp tích cực cho nền kinh tế trong những năm vừa qua (Tổng cục Thống kê 2020, tr 190). 214,610.40 8,154.90 3,447.80 3,875.40 10,406.00 58,439.00 11,990.20 5,091.70 4,376.20 3,518.10 972.5 1,978.60 3,388.40 23,653.80 4,897.50 823 828.7 Công nghiệp chế biến, chế tạo Bán buôn và bán lẻ, sửa chưa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác Hoạt động chuyên môn, khoa học Thông tin và truyền thông Xây dựng Hoạt động kinh doanh bất động sản Dịch vụ lưu trú và ăn uống Vận tải, kho bãi Giáo dục và đào tạo Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội Nghệ thuật, vui chơi và giải trí Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí Khai khoáng Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm Hoạt động dịch vụ khác 212 Đơn vị: triệu đô la Mỹ Hình 3.8: Tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đăng ký theo đối tác đầu tư24 Nguồn: Tổng cục Thống kê (2020) Bên cạnh đó, với chủ trương thu hút nguồn FDI có chất lượng cao của Đảng, Nhà nước và Chính phủ, trong thời gian gần đây, cơ cấu FDI theo lĩnh vực vực đầu tư đã có sự chuyển biến tích cực. Theo khảo sát của VCCI và USAID (2019), tỷ lệ doanh nghiệp FDI hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao như máy tính và các sản phẩm điện tử có xu hướng tăng mạnh từ mức 2,73% trong năm 2016 tăng lên 6,7% trong năm 2019. Số dự án FDI có công nghệ hiện đại cùng các hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm có chất lượng ngày càng tăng. Ví dụ, tập đoàn UAC (Hoa Kỳ) mới đây đã khánh thành nhà máy sản xuất linh kiện điện hàng không vũ trụ Sunshine với tổng trị giá lên tới 170 triệu đô la Mỹ tại Đà Nẵng. Nhà máy này dự kiến sẽ sản xuất hơn 4.000 trong tổng số 5 triệu chi tiết, bộ phận của máy bay để xuất khẩu sang các thị trường như Bắc Mỹ, EU, Malaysia UAC cũng kỳ vọng nhà máy Sunshine sẽ có những đóng góp quan trọng cho xuất khẩu, với mục tiêu đạt giá trị xuất khẩu 25 triệu đô la Mỹ vào năm 2021, 82 triệu đô la Mỹ vào 2022 và 180 triệu đô la Mỹ/ năm kể từ năm 2026. Đồng thời UAC thông qua dự án này cũng muốn đẩy mạnh liên kết với các cơ sở đào tạo ở Đà Nẵng cũng như các địa phương khác nhằm 24 Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2019 68,102 59,364 49,772 32,378 23,722 21,723 16,284 12,635 10,908 10,053 58,367 Hàn Quốc Nhật Bản Singapore Đài Loan Hong Kong Quần đảo Virgin thuộc Anh Trung Quốc Malaysia Thái Lan Hà Lan Các nước khác 213 đào tạo lực lượng lao động có tay nghề cao, phù hợp với yêu cầu của ngành hàng không vũ trụ. Đơn vị: phần trăm Hình 3.9: Tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đăng ký theo địa bàn đầu tư25 Nguồn: Tổng cục Thống kê (2020) Xét theo địa bàn tiếp nhận đầu tư, hiện nay các dự án FDI đã có mặt ở tất cả 63 tỉnh thành cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là địa phương dẫn đầu cả nước trong việc thu hút FDI với tổng giá trị đạt 47,38 tỷ đô la Mỹ, tương đương 13,04% tổng vốn đầu tư; thứ hai là thủ đô Hà Nội với hơn 34,341 tỷ đô la Mỹ, tương đương 9,453% tổng vốn đầu tư; thứ ba là tỉnh Bình Dương- hiện thu hút 34,343 tỷ đô la Mỹ, chiếm 9,452% tổng vốn đầu tư. Các tỉnh thành như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bắc Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thái Nguyên cũng nằm trong tốp 10 tỉnh thành phố có tổng số vốn FDI lũy kế đến 31/12/2019 lớn nhất cả nước. Đây cũng là những tỉnh thành được đánh giá có môi trường đầu tư kinh doanh tương đối thuận lợi với chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI luôn ở mức cao, có khu công nghiệp và cơ sở hạ tầng tương đối phát triển cũng như nhiều ưu đãi cho DN FDI, do đó thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngoài. 25 Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2019 13% 9% 9% 9% 8% 5% 5% 4% 3% 2% 33% TP.Hồ Chí Minh Hà Nội Bình Dương Đồng Nai Bà Rịa - Vũng Tàu Bắc Ninh Hải Phòng Thanh Hoá Hà Tĩnh Thái Nguyên Các tỉnh thành khác 214 PHỤ LỤC 3 Đánh giá tác động của việc tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu đối với hiệu quả hoạt động của DNNVV NCS đã sử dụng phương pháp MESR kết hợp sử dụng biến công cụ và phương thức ước lượng Mundlak để kiểm soát tác động cố định của những biến không thay đổi theo thời gian. Phương pháp ước lượng này giúp xử lý vấn đề nội sinh giữa biến kết quả kinh doanh và hình thức tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của DN, đồng thời, cho phép đánh giá tác động tới cả những DN đã tham gia và chưa tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu. Tác giả đã ước lượng được ảnh hưởng của chuỗi cung ứng toàn cầu đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cụ thể như sau: Bảng 1: Kết quả mô hình MESR về tác động của việc tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu với các DN đã tham gia (ATT) Hình thức tham gia Kết quả ATT Nếu tham gia Nếu không tham gia Giá trị gia tăng trên một lao động (triệu đồng/lao động) D2E 29,128 29,076 0,0818 I2P 52,155 34,604 17,551*** I2E 57,058 45,920 11,128*** Chú giải: *** p< 0,01 ** p<0,05 * p<0,1 Nguồn: NCS tính toán từ phần mềm STATA 15 Kết quả ước lượng cho thấy, việc tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu có tác động tích cực tới hiệu quả hoạt động của DN tính theo giá trị gia tăng trên một đơn vị lao động. Mặc dù sự chưa tìm thấy sự khác biệt về mặt thống kê ở nhóm DN thực hiện hình thức D2E, song ở các hình thức I2P và I2E, các DN thực hiện các hình thức này đã cho thấy sự cải thiện đáng kể trong kết quả kinh doanh. Cụ thể, so với chính DN nếu không tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu, khi các DN thực hiện I2P – tức là nhập khẩu đầu vào để sản xuất, giá trị gia tăng tăng lên hơn 17 triệu đồng/lao động. Tương tự, so với khi không tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu, việc thực hiện hình thức I2E giúp DN tăng giá trị gia tăng lên hơn 11 triệu đồng/lao động. Kết quả ước lượng này đồng thuận với các nghiên cứu đi trước (ví dụ Vu Kim Toan 2012, Bas và Strauss-Kahn 2014) bởi khi thực hiện nhập khẩu đầu vào, DN có thể tiếp cận với các đầu vào có chất lượng tốt và có mức giá cạnh tranh, đồng thời sức ép cạnh tranh từ 215 thị trường quốc tế cũng tạo động lực để các doanh nghiệp không ngừng đổi mới, cải tiến để nâng cao năng lực cạnh tranh, trụ vững ở thị trường quốc tế. Bảng 2: Tác động của việc tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu với nhóm DN chưa tham gia Hình thức tham gia Kết quả ATU Nếu tham gia Nếu không tham gia Giá trị gia tăng trên một lao động (triệu đồng/lao động) D2E 23,042 17,159 5,883 *** I2P 32,854 17,159 17,159*** I2E 114,143 17,159 96,984* Chú giải: *** p< 0,01,** p<0,05, * p<0,1 Nguồn: NCS tính toán từ phần mềm STATA 15 Ngoài ra, kết quả ước lượng phản thực cho nhóm DNNVV chưa tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu cũng cho thấy, nếu DNNVV hoàn toàn có thể hưởng lợi khi tham gia chuỗi . Ví dụ, kết quả ước lượng của mô hình MESR cho thấy, nếu DNNVV tham gia với hình thức chỉ sử dụng đầu vào trong nước để xuất khẩu (D2E), lợi nhuận của DN có thể tăng lên tới xấp xỉ 5,9 triệu đồng/lao động. Tương tự, nếu DN chỉ thực hiện nhập khẩu (I2P), giá trị gia tăng có thể tăng lên hơn 17 triệu đồng/ lao động, và nếu DN tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu ở cả hai đầu nhập khẩu đầu vào và xuất khẩu đầu ra (I2E), mức gia tăng tới hơn 96 triệu đồng/lao động. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu có tác động tích cực tới kết quả kinh doanh của DN, đo lường theo giá trị gia tăng trên một đơn vị lao động. Đặc biệt, sự khác biệt lớn nhất là ở nhóm DNNVV thực hiện nhập khẩu đầu vào để sản xuất cho thị trường cho nước. Điều này cho thấy, khi thực hiện I2P, DN có thể tiếp cận với các nguồn đầu vào đạt tiêu chuẩn quốc tế, vì vậy có thể nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, từ đó cải thiện đáng kể được hiệu quả hoạt động. Kết quả tác động đối với các DNNVV khi thực hiện xuất khẩu dưới hình thức D2E và I2E mặc dù tích cực song nhỏ hơn tương đối so với nhóm DN thực hiện I2P. Điều này có thể lý giải là do DN còn gặp phải nhiều cản trở khi gia nhập vào thị trường xuất khẩu. Kết quả này cũng hàm ý trong thời gian tới, để khuyến khích các DNNVV tham gia mạnh mẽ hơn nữa vào thị trường quốc tế và các chuỗi cung ứng toàn cầu, cần phải có các biện pháp hỗ trợ từ phía Chính phủ, các Bộ ban ngành trong việc tháo gỡ khó khăn, giúp DNNVV giảm thiểu được các chi phí khi gia nhập thị trường quốc tế.
File đính kèm:
- luan_an_lien_ket_voi_cac_doanh_nghiep_co_von_dau_tu_truc_tie.pdf
- 2. Tom tat LA_TV_ Nguyễn Thị Minh Thư.pdf
- 3. Tóm tắt LA_TA_Nguyễn Thị Minh Thư.pdf
- 4.Tóm tắt điểm mới_TV_Nguyễn Thị Minh Thư.pdf
- 5.Tóm tắt điểm mới_TA_Nguyễn Thị Minh Thư.pdf
- 6.Trích yếu LA_Nguyễn Thị Minh Thư.pdf