Luận án Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
Tại Cộng hoà dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa (DNNVV) là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế, các doanh
nghiệp này chiếm số lượng rất lớn và đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh
tế, tạo việc làm góp phần tăng thu nhập cho dân cư, ổn định xã hội, lấp đầy
những khoảng trống nhỏ hẹp trong các thị trường và đóng góp đáng kể vào thu
nhập quốc dân.
Do quy mô doanh nghiệp tương đối gọn nhẹ nên các DNNVV hoạt động
khá linh hoạt trong hầu hết các lĩnh sản xuất và kinh doanh của nền kinh tế Lào.
Trong những năm qua, các doanh nghiệp này đã có những bước tiến đáng kể,
tuy nhiên do những hạn chế về kinh nghiệm quản lý, vận hành doanh nghiệp,
hạn chế về quy mô tài sản đảm bảo nên khả năng tiếp cận với tín dụng ngân
hàng cũng gặp nhiều trở ngại.
Những DNNVV tại Lào khá linh hoạt và năng động trong kinh doanh, vì
vậy, trong những năm qua đã có những bước tiến đáng kể, tuy nhiên để tồn tại,
phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh, các doanh nghiệp nhỏ và vừa rất
cần được hỗ trợ, nhất là nguồn vốn để nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới
trang thiết bị, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh Tuy vậy, do còn nhiều
hạn chế về kinh nghiệm vận hành, về quy mô tài sản đảm bảo, do đó hiện nay
các DNNVV gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn tín dụng,
đặc biệt là các nguồn vốn trung và dài hạn. Tình trạng thiếu vốn sản xuất kinh
doanh đang là rào cản lớn nhất cho sự phát triển của các DNNVVtại Lào. Thêm
vào đó là những bất ổn của tình hình kinh tế thế giới, những khó khăn nội tại
của kinh tế Lào cùng với lạm phát và lãi suất tăng cao đã ảnh hưởng lớn đến
môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp này. Hệ quả là rất nhiều DNNVV2
tại Lào gặp khó khăn, phải thu hẹp sản xuất, thậm chí là ngừng hoạt động hay
phá sản. Điều đó làm cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng khó khăn
hơn trong việc tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng nhằm khôi phục hoạt động
sản xuất bị tổn hại do tác động tiêu cực của nền kinh tế bất ổn. Chính vì vai trò
quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với sự phát triển của nền kinh tế
cũng như những khó khăn mà các doanh nghiệp này đang phải đối mặt, cần
thiết phải có những biện pháp hữu hiệu để các DNNVV chủ động trong kinh
doanh. Điều này đặt ra bài toán phải làm thế nào để nâng cao tiếp cận tín dụng
cho các DNNVV.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG VONGPHAKONE VONGSOUPHANH NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội, 2021 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG VONGPHAKONE VONGSOUPHANH NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học : 1. TS. Nguyễn Thị Hồng Hải 2. TS. Nguyễn Thị Thái Hưng Hà Nội, 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Hồng Hải và TS. Nguyễn Thị Thái Hưng. Số liệu trình bày trong Luận án có nguồn gốc rõ ràng và kết quả của Luận án là trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm lời cam đoan trên. Hà Nội, ngày. tháng.. năm 2021 Nghiên cứu sinh VONGPHAKONE VONGSOUPHANH MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1 2. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................... 18 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 18 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 19 6. Những đóng góp mới của luận án ............................................................... 20 7. Kết cấu của luận án ..................................................................................... 21 CHƯƠNG 1: DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ......... 22 1.1. Những vấn đề chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................. 22 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................ 22 1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 23 1.1.3. Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................... 25 1.2. Khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..... 29 1.2.1. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................... 29 1.2.2. Khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa . 37 1.2.3. Xây dựng các giả thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................... 41 1.3. Kinh nghiệm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Lào ............ 51 1.3.1. Kinh nghiệm của các nước ................................................................ 51 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Lào ...................................................... 59 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 62 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHDCND LÀO ... 63 2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa của CHDCND Lào .................. 63 2.1.1. Quy mô phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................... 63 2.1.2. Sử dụng lao động tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................... 64 2.1.3. Năng suất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ................. 64 2.1.4. Khả năng tiếp cận thị trường của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...... 65 2.1.5. Công nghệ và đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp nhỏ và vừa .. 66 2.1.6. Kết nối và hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................... 66 2.2. Thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại CHDCND Lào ..................................................................................... 67 2.2.1. Hệ thống ngân hàng thương mại ....................................................... 67 2.2.2. Thực trạng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Lào .......................................................................................................... 71 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại CHDCND Lào ........................................... 76 2.3.1. Số liệu ................................................................................................ 76 2.3.2. Mô hình hồi quy ................................................................................ 76 2.3.3. Phân tích kết quả ............................................................................... 81 2.4. Đánh giá thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại CHDCND Lào ......................................................................... 92 2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................... 92 2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân ..................................................................... 92 Kết luận chương 2 ......................................................................................... 102 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHDCND LÀO ....................................... 103 3.1. Định hướng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại CHDCND Lào ............................................................................................... 103 3.1.1. Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại CHDCND Lào . 103 3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng ngân hàng theo hướng tài chính bao trùm đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại CHDCND Lào ....................... 107 3.1.3. Định hướng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa dưới tác động của Covid- 19 ............................................................................................................... 110 3.2. Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại CHDCND Lào ........................................................... 112 3.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa cần nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh112 3.2.1.3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa cần cải thiện năng suất lao động ........ 113 3.2.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa cần tăng đầu tư vào các tài sản cố định có giá trị, chủ động tiếp cận các khoản cho vay tín chấp, khoản cho vay đảm bảo bằng tài sản hình thành trong tương lai .............................................. 115 3.2.3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa cần tăng cường xây dựng và củng cố mối quan hệ với ngân hàng thương mại, chính quyền địa phương và các doanh nghiệp khác nhằm giảm bớt các rào cản tài chính và rào cản thể chế ...... 116 3.3. Khuyến nghị ........................................................................................... 117 3.3.1. Khuyến nghị với Chính phủ Lào ..................................................... 117 3.3.2. Khuyến nghị với Ngân hàng Trung ương Lào ................................ 121 3.3.3. Khuyến nghị với ngân hàng thương mại Lào ................................. 123 3.3.3.3. Tổ chức tín dụng cần tiếp tục đổi mới và minh bạch hóa quy trình, thủ tục và điều kiện cấp tín dụng. Đồng thời, cần thành lập bộ phận chuyên trách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hoàn thiện hồ sơ, thủ tục vay vốn 125 Kết luận chương 3 ......................................................................................... 131 KẾT LUẬN .................................................................................................. 132 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Giải thích ASEAN Hiệp hội của quốc gia Đông Nam Á BEEPS Khảo sát môi trường kinh doanh và Hiệu suất doanh nghiệp BOL Ngân hàng Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào CHDCND Lào Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào CIB Phòng thông tin tín dụng CNTT-TT Công nghệ thông tin và truyến thông DERM Trái đấy kỹ thuật số tham khảo Model DFS Dịch vụ tài chính kỹ thuật số DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNTN Doanh nghiệp tư nhân DOIH Bộ công nghiệp và thủ công Mỹ nghệ DOSMEP Cục xúc tiến doanh nghiệp nhỏ và vừa FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GoL Chính phủ Lào ICA Đánh giá môi trường đầu tư ICT Công nghệ thông tin và truyền thông IPD Cục xúc tiến đầu tư LDB Ngân hàng phát triển Lào LDC Nước kém phát triển LNCCI Phòng thương mại và công nghiệp quốc gia Lào LSCO Văn phòng ủy ban chứng khoán Lào LSX Sở giao dịch chứng khoán Lào MOIC Bộ công nghiệp và thương mại MSME Các doanh nghiệp nhỏ, nhỏ và vừa NEM Cơ chế kinh tế mới NHTM Ngân hàng thương mại NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NHTW Ngân hàng Trung ương NPL Tỷ lệ nợ xấu NSEDP Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội quốc gia SME Doanh nghiệp nhỏ và vừa SMEPDO Văn phòng thúc đẩy và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa SMEPF Quỹ khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa SOCBs Ngân hàng thương mại nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng WBES Khảo sát doanh nghiệp ngân hàng thế giới DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Nguồn tài trợ vốn lưu động ......................................................................... 73 Bảng 2.2. Nguồn tài trợ tài sản cố định ....................................................................... 73 Bảng 2.3. Loại tổ chức tài chính .................................................................................. 74 Bảng 2.4. Tỷ lệ các DNNVV nộp đơn xin cấp tín dụng mới .................................... 74 Bảng 2.5. Lý do không nộp đơn xin cấp tín dụng mới .............................................. 75 Bảng 2.6: Mức độ trở ngại khi tiếp cận tín dụng ........................................................ 75 Bảng 2.7. Định nghĩa biến............................................................................................ 77 Bảng 2.8: Thống kê mô tả ............................................................................................ 79 Bảng 2.9: Kết quy hồi quy theo dữ liệu mảng ............................................................ 82 Bảng 2.10. Kết quả hồi quy: Tài sản bảo đảm ............................................................ 84 Bảng 2.11: Hồi quy theo mẫu con: trở ngại khi tiếp cận nguồn vốn ......................... 86 Bảng 2.12: Hồi quy theo mẫu con có tài sản bảo đảm: trở ngại khi tiếp cận nguồn vốn ................................................................................................................................. 87 Bảng ... o rằng các ngân hàng không thích rủi ro và ít ưu ái hơn cho các DNNVV. Một quan điểm khác từ hai người trả lời còn lại cho thấy các ngân hàng nước ngoài luôn tập trung vào các doanh nghiệp doanh nghiệp lớn, nơi các doanh nghiệp nhỏ vẫn chiếm thiểu số trong tổng danh mục ngân hàng. Một ý tưởng quan trọng được một người trả lời đề cập là DNNVV là lĩnh vực chiến lược chính đối với ngân hàng của người đó. Là một tổ chức thuộc sở hữu tư nhân tại địa phương, ngân hàng tự coi mình là một ngân hàng DNNVV, bằng cách tạo ra một đơn vị DNNVV giúp ngân hàng duy trì mối quan hệ lâu dài và tăng lòng trung thành của khách hàng. Phía chính phủ chỉ ra rằng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng hạn chế cản trở tốc độ tăng trưởng của các DNNVV và sự phát triển kinh doanh của họ. Một trong những người được hỏi nhấn mạnh rằng các ngân hàng đều hướng tới lợi nhuận và tất cả đều đang tích cực đấu tranh cho các doanh nghiệp lớn giống nhau. Các câu trả lời khác được đề xuất bởi ba người được hỏi là khả năng tiếp cận tài chính ngân hàng của các doanh nghiệp phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và thông thường các doanh nghiệp nhỏ có xu hướng đối mặt với những hạn chế tiếp cận nhiều hơn so với các doanh nghiệp lớn. Dựa trên những phát hiện ở trên, những người trả lời ngân hàng và chính phủ nhận thấy rằng các doanh nghiệp lớn được ngân hàng ưu ái hơn các doanh nghiệp nhỏ hơn. Những người được hỏi nói thêm rằng tất cả các ngân hàng đều đấu tranh cho các công ty lớn giống nhau vì họ là những doanh nghiệp có lợi nhuận cao hơn. Tuy nhiên, một điểm thú vị được các ngân hàng trả lời phỏng vấn đưa ra là các ngân hàng thương mại nhà nước và tư nhân trong nước có vẻ quan tâm hơn đến cho vay DNNVV, trong đó các ngân hàng nước ngoài DNNVV chỉ chiếm tỷ trọng tối thiểu trong tổng danh mục ngân hàng. Q4: Rủi ro liên quan đến tài trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Ngân hàng gặp phải những vấn đề gì khi cấp vốn/cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa? Từ quan điểm của ngân hàng, 4/5 người được hỏi cho thấy phần lớn các doanh nghiệp ở Lào là loại hình doanh nghiệp nhỏ, thường là doanh nghiệp gia đình với cơ cấu quản lý đơn giản, trong đó chủ sở hữu được cho là có kiến thức hạn chế trong việc quản lý kinh doanh. Ba người được hỏi chỉ ra rằng việc thiếu khả năng lập kế hoạch kinh doanh, thiếu bí quyết và thiếu kỹ năng kế toán là những điểm nghẽn chính làm ảnh hưởng đến hoạt động của các DNNVV. Hai người trả lời cho biết thêm rằng nếu có kiến thức tài chính kém, các ngân hàng còn phải làm việc chăm chỉ hơn nữa để đánh giá mức độ đáng tin cậy của doanh nghiệp. Một vấn đề khác gặp phải là thông tin doanh nghiệp có sẵn vẫn chưa đầy đủ và đôi khi không rõ ràng. Từ ý kiến của chính phủ, hai người được hỏi cho rằng thiếu kỹ năng quản lý là vấn đề được thảo luận nhiều nhất và thường được coi là trở ngại cho việc tiếp cận tín dụng. Hầu hết các doanh nghiệp nhỏ và vừa đều có nguồn vốn từ tiền tiết kiệm của chính họ, cũng như từ lợi nhuận tạo ra, bạn bè và những người cho vay không chính thức khác. Tuy nhiên, một người được hỏi đã chỉ ra một suy nghĩ quan trọng là nhiều doanh nghiệp nhỏ được phép nộp đơn nộp thuế một lần. Điều này có nghĩa là các doanh nhân có thể thương lượng thuế đã nộp với các quan chức thuế của chính phủ, dựa trên ước tính lợi nhuận kinh doanh. Điều này đã không khuyến khích doanh nghiệp sử dụng các chuẩn mực kế toán chính thức, vì họ không phải lưu giữ hồ sơ chính xác cho mục đích thuế. Hai bên đã đưa ra câu trả lời chung là các doanh nghiệp nhỏ và vừa có cấu trúc cơ bản là doanh nghiệp kiểu gia đình và kỹ năng quản lý của họ được biết là còn hạn chế. Tuy nhiên, hai bên đã nêu ra những điểm thú vị khác nhau. Phía ngân hàng chỉ ra rằng hầu hết các DNNVV có kế hoạch kinh doanh kém trình bày, thiếu bí quyết và hồ sơ tài chính không đầy đủ trở thành những hạn chế tiếp cận chính. Tuy nhiên, phản hồi từ chính phủ nhấn mạnh rằng việc áp dụng hình thức nộp thuế một lần đã khuyến khích các doanh nhân tránh áp dụng một quy trình kế toán phù hợp cho doanh nghiệp của họ. Q5: Các tiêu chí nào mà các ngân hàng áp dụng để quyết định cách thức cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa? Tất cả các ngân hàng được hỏi đều đồng ý rằng tài sản thế chấp được lấy làm tiêu chí cơ bản để đánh giá khoản vay. Ba trong số những người được hỏi nói thêm rằng chất lượng tài sản thế chấp cố định như đất đai và tòa nhà là yêu cầu cao nhất của các ngân hàng. Tuy nhiên, hai ý kiến cho rằng, nhìn chung, các ngân hàng thường tập trung vào hiệu quả kinh doanh, tình trạng tài chính, chất lượng tài sản đảm bảo để làm cơ sở đánh giá khoản vay. Hai người được hỏi nhấn mạnh rằng cam kết của chủ doanh nghiệp có tầm quan trọng đối với việc ra quyết định của ngân hàng. Một người trả lời cho biết thêm rằng sự công nhận của thị trường, danh tiếng kinh doanh tốt, các doanh nghiệp có nhu cầu và lịch sử hoạt động lâu dài của các công ty là những yếu tố quan trọng đối với các quyết định cho vay. Một ý kiến khác được một người được hỏi nêu ra là do lãi suất huy động trên thị trường khá cao nên lãi suất tiền vay phải cao hơn. Bởi vì đây là một câu hỏi về chính sách cho vay đặc biệt nhắm vào người trả lời ngân hàng, những người được phỏng vấn chính phủ đã không được hỏi câu hỏi này. Q6: Chính sách của chính phủ về mối quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Ở góc độ ngân hàng, tất cả những người được hỏi đều đồng ý rằng không có nhiều sự can thiệp vào hoạt động ngân hàng của BOL. Ba người được hỏi nói thêm rằng để hỗ trợ khu vực DNNVV, ngân hàng phát triển Lào (LDB) được chỉ định là ngân hàng DNNVV. Tuy nhiên, có hai ý kiến cho rằng trách nhiệm giải trình của LDB không rõ ràng vẫn là một mối quan tâm lớn. Hơn nữa, một người được hỏi đã nêu ra điểm quan trọng rằng các ngân hàng thương mại vẫn cần tuân thủ các yêu cầu báo cáo và quy tắc hoạt động của BOL; ví dụ, phân loại lại khoản vay sau ba tháng mặc định và tỷ lệ nợ xấu. Một điểm khác được nêu ra là CIB đã được thành lập, nhưng hệ thống này vẫn chưa hoạt động. Theo quan điểm của chính phủ, hai người được hỏi đã chứng minh rằng cải thiện khả năng tiếp cận tài chính cho các DNNVV là một trong những nhiệm vụ quan trọng của chính phủ. Phòng thông tin tín dụng (CIB) được thành lập với mục đích cung cấp dữ liệu kinh doanh cho tất cả các ngân hàng thương mại, nhưng chức năng này vẫn chưa hoạt động đầy đủ (như hai ý kiến chỉ ra). Chính phủ cũng đang nỗ lực thực thi luật giao dịch bảo đảm để cho phép các tài sản lưu động được sử dụng như một khoản đảm bảo cho các khoản vay ngân hàng. Ngoài ra, hai người được hỏi chỉ ra rằng, để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận của các DNNVV, năm 2008, Chính phủ đã thành lập LDB trở thành ngân hàng DNNVV, nhưng tiến độ về vấn đề đó vẫn chưa rõ ràng. Kết quả phỏng vấn theo quan điểm của chính phủ đã cung cấp thông tin rằng tiếp cận tài chính được xác định là nhiệm vụ quan trọng của chính phủ nhằm giảm bớt khó khăn về vốn cho khu vực DNNVV. Tuy nhiên, các ngân hàng được hỏi đã chứng minh rằng, mặc dù có sự cải thiện trong hoạt động ngân hàng do BOL ít can thiệp hơn, các ngân hàng thương mại vẫn phải tuân thủ các quy tắc và quy định của BOL. Một thỏa thuận chung giữa ngân hàng và chính phủ là để khắc phục khó khăn trong tiếp cận DNNVV, chính phủ đã giao LDB là ngân hàng DNNVV nhưng hiện tại vẫn chưa có hướng dẫn rõ ràng về việc thực hiện vai trò đó. Phía chính phủ cũng đề cập rằng hai yếu tố của luật giao dịch bảo đảm và hệ thống CIB là hai động lực thuận lợi cho việc tăng khả năng tiếp cận của DNNVV. Tuy nhiên, hiệu quả của CIB vẫn được coi là mối quan tâm lớn. Q7: Ông/Bà đề xuất những cải tiến nào để giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng các yêu cầu tài trợ của họ? Về phía ngân hàng, bốn ý kiến cho rằng nâng cao năng lực kinh doanh bằng hình thức quản lý và hiểu biết tài chính vững chắc hơn là một trong những cách tiếp cận hứa hẹn nhất để tăng nguồn cung cho vay của các ngân hàng. Ba người được hỏi gợi ý rằng việc thành lập một trung tâm phát triển doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể giúp tăng cường năng lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, bốn người được hỏi lưu ý rằng chính phủ có nghĩa vụ tạo ra các chính sách phù hợp về phát triển DNNVV để khắc phục những trở ngại tiếp cận của họ. Các chính sách này có thể bao gồm việc từ bỏ các tỷ lệ nhất định thường được yêu cầu bởi các ngân hàng, cung cấp miễn thuế và giảm danh sách dài các điều kiện và tuân thủ cần thiết để tiếp cận một khoản vay. Một ý kiến ủng hộ từ một người được hỏi khác là việc cải thiện hiệu quả hoạt động của CIB sẽ giúp các ngân hàng có được thông tin kinh doanh minh bạch hơn. Một khoản trợ cấp của chính phủ thông qua quỹ bảo lãnh nên được tạo ra. Về phía chính phủ, hai người được hỏi cho rằng năng lực kinh doanh tăng được công nhận là có lợi cho các DNNVV trong nhu cầu tín dụng của họ. Cưỡng chế tài sản thế chấp bằng tập trung vào việc thực thi hiệu quả luật giao dịch bảo đảm là bắt buộc theo khuyến nghị của hai người được hỏi. Thay đổi tập quán dựa vào việc nộp thuế một lần sang một chế độ kế toán chính thức hơn có thể giúp tăng cho vay của các ngân hàng. Một thay đổi khác có thể được thực hiện bằng cách thúc đẩy cho thuê tài chính có thể là một nguồn tài chính thay thế cho các DNNVV. Tiếp tục củng cố vai trò của LDB với tư cách là một ngân hàng DNNVV có tầm quan trọng nổi bật nhằm phục vụ tốt hơn cho các DNNVV. Ngoài ra, một người được hỏi nhận xét rằng việc chính phủ tạo ra cơ sở chia sẻ rủi ro sẽ là một lựa chọn để mở rộng các khoản vay ngân hàng cho phân khúc DNNVV. Kết quả của các cuộc phỏng vấn cho thấy các ngân hàng và chính phủ có cùng quan điểm khi cho rằng nâng cao năng lực của các DNNVV được coi là chìa khóa để nâng cao năng lực kinh doanh đáp ứng các yêu cầu của ngân hàng. Hai bên cho rằng, để tăng khả năng tiếp cận tài chính ngân hàng, các khoản trợ cấp của chính phủ thông qua quỹ bảo lãnh tín dụng hoặc cơ sở chia sẻ rủi ro sẽ hữu ích cho khả năng tiếp cận của DNNVV. Có một số trọng tâm khác nhau từ phía ngân hàng và chính phủ. Theo đề xuất của phía ngân hàng, việc miễn thuế, giảm danh sách dài các điều kiện ngân hàng và cải thiện hiệu quả hoạt động của CIB có thể giúp tăng khả năng tài trợ của các ngân hàng. Phía chính phủ chỉ ra rằng việc thực thi tài sản thế chấp, tăng cường vai trò của LDB, thúc đẩy các chuẩn mực kế toán và cho thuê tài chính có thể làm giảm khó khăn tiếp cận của DNNVV. Phụ lục 2: CÂU HỎI PHỎNG VẤN THEO ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI Luận án sử dụng số liệu khảo sát (WBES) của Ngân hàng thế giới về doanh nghiệp tại Lào trong 4 năm, bao gồm 2009, 2012, 2016 và 2018 để đánh giá thực trạng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV. Chi tiết bảng hỏi xem tại website của Ngân hàng thế giới: https://datacatalog.worldbank.org/dataset/enterprise-surveys. Dưới đây là ảnh minh họa trang đầu tiên của Câu hỏi điều tra năm 2018.
File đính kèm:
- luan_an_nang_cao_kha_nang_tiep_can_tin_dung_ngan_hang_cua_ca.pdf
- Tóm tắt luận án tieng Anh.pdf
- Tóm tắt luận án Tieng Viet.pdf
- Thông tin và điểm mới của luận án _ tiếng Việt.pdf
- Thông tin và điểm mới của luận án_tiếng Anh.pdf