Luận án Nghèo đa chiều ở vùng trung du và miền núi phía Bắc: Trường hợp tỉnh Lào Cai

Giảm nghèo ở Việt Nam đã đạt được thành tựu đáng kể và được quốc

tế ghi nhận: tỷ lệ nghèo trên đầu người (tính theo chi tiêu tiền tệ) đã giảm

mạnh từ 57% năm 1990 xuống còn 13.5% năm 2014 (theo kết quả rà soát hộ

nghèo năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). Nhận thức

được chất lượng cuộc sống của con người liên quan đến nhiều khía cạnh khác

ngoài thu nhập, năm 2015, Chính phủ Việt Nam đã ban hành chuẩn nghèo đa

chiều (NĐC) áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020, đánh dấu bước quan trọng

trong quá trình chuyển đổi của Việt Nam từ đo lường nghèo theo thu nhập

sang đo lường đa chiều. Là một trong số những nước đi đầu ở khu vực châu Á

– Thái Bình Dương trong áp dụng phương pháp đo lường NĐC để giảm

nghèo ở tất cả các chiều cạnh, trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai

đoạn 2016 - 2020, Việt Nam đã đặt mục tiêu giảm tỷ lệ hộ NĐC bình quân cả

nước là 1% - 1.5%/năm và riêng các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn

giảm bình quân 4%/năm. Đo lường nghèo theo cách tiếp cận đa chiều, bao

gồm cả thu nhập và các chiều phi tiền tệ như giáo dục, y tế, nhà ở, tiếp cận

nước sạch và vệ sinh, thông tin đã được sử dụng trong thiết kế Chương trình

mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và trong quá

trình rà soát hộ nghèo để xác định đối tượng hưởng lợi của Chương trình,

cũng như chính sách giảm nghèo và trợ giúp xã hội.

Tuy nhiên, thành quả giảm nghèo không chỉ cộng đồng quốc tế mà bản

thân Chính phủ Việt Nam cũng thừa nhận là chưa bền vững. Nguy cơ tái

nghèo cao, đói nghèo và bất bình đẳng địa phương vẫn còn tồn tại. Nghèo,

bao gồm nghèo cùng cực, vẫn còn phổ biến trong các nhóm dân tộc thiểu số

(DTTS) và các vùng DTTS cư trú. Chiếm 15% tổng dân số, người DTTS

chiếm đến 47% tổng số hộ nghèo trong cả nước (theo kết quả rà soát hộ

nghèo năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). Ngoài tỷ lệ rất

cao đối với nghèo về mức thu nhập, còn thấy vấn đề nghèo tương tự ở những

lĩnh vực khác như y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh. Các nhóm2

DTTS luôn tụt hậu khá xa so với mức trung bình của cả nước. Bên cạnh đó,

các hình thức mới của nghèo đô thị đã xuất hiện ở nhóm những người nhập cư

và người lao động khu vực phi chính thức với hệ quả là làm chậm mức tăng

trưởng kinh tế và ổn định xã hội

pdf 207 trang kiennguyen 20/08/2022 6100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghèo đa chiều ở vùng trung du và miền núi phía Bắc: Trường hợp tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghèo đa chiều ở vùng trung du và miền núi phía Bắc: Trường hợp tỉnh Lào Cai

Luận án Nghèo đa chiều ở vùng trung du và miền núi phía Bắc: Trường hợp tỉnh Lào Cai
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG 
NGÔ XUÂN QUYẾT 
NGHÈO ĐA CHIỀU Ở VÙNG TRUNG DU VÀ 
MIỀN NÚI PHÍA BẮC: TRƯỜNG HỢP TỈNH 
LÀO CAI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
Hà Nội – 2021 
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG 
NGÔ XUÂN QUYẾT 
NGHÈO ĐA CHIỀU Ở VÙNG TRUNG DU VÀ 
MIỀN NÚI PHÍA BẮC: TRƯỜNG HỢP TỈNH 
LÀO CAI 
Ngành: Kinh tế phát triển 
Mã số : 9 31 01 05 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. GS. TS. Ngô Thắng Lợi 
2. TS. Nguyễn Thị Hoa 
Hà Nội - 2021 
LỜI CẢM ƠN 
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án này, tôi đã nhận 
được sự giúp đỡ tận tình của gia đình, đồng nghiệp, quý thầy cô và Ban lãnh đạo 
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương; Trung tâm tư vấn, đào tạo và thông tin 
tư liệu. 
Trước hết, NCS trân trọng cám ơn GS. TS Ngô Thắng Lợi, TS Nguyễn Thị 
Hoa, là những thầy, cô đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình 
nghiên cứu và thực hiện hoàn thành luận án. Đồng thời, tác giả trân trọng cám ơn 
các nhà khoa học tại Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Bộ môn Kinh tế 
Phát triển và các cán bộ Trung tâm tư vấn, đào tạo và thông tin tư liệu đã tạo một 
môi trường nghiên cứu đầy tính khoa học và thuận lợi để tác giả hoàn thành luận án 
của mình. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
 Tác giả 
 Ngô Xuân Quyết 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Với 
danh dự và trách nhiệm cá nhân, tôi cam đoan rằng đề tài luận án này là công trình 
nghiên cứu của riêng tôi. Tài liệu tham khảo trong luận án đã được trích dẫn rõ ràng. 
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng 
được sử dụng để bảo vệ ở bất kỳ đề tài hoặc học vị nào khác. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
 Tác giả 
 Ngô Xuân Quyết 
i 
MỤC LỤC 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. v 
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vi 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HỘP ............................................................................ vii 
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 
2. Những điểm mới của luận án .......................................................................... 4 
2.1. Về khoa học ..................................................................................................... 4 
2.2. Về thực tiễn ..................................................................................................... 4 
3. Kết cấu của luận án .......................................................................................... 4 
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH VÀ HƯỚNG NGHIÊN 
CỨU CỦA LUẬN ÁN .......................................................................................... 6 
1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 
ĐẾN NGHÈO ĐA CHIỀU................................................................................... 6 
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài có liên quan đến nghèo đa chiều .................. 6 
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước có liên quan đến nghèo đa chiều ................... 14 
1.1.3. Những khoảng trống nghiên cứu ................................................................ 22 
1.2. HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ............................................... 23 
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 23 
1.2.2. Đối tượng, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu ................................................ 24 
1.2.3. Cách tiếp cận và khung phân tích .............................................................. 24 
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 28 
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN, CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG VÀ KINH NGHIỆM 
QUỐC TẾ VỀ NGHÈO ĐA CHIỀU ................................................................ 33 
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHÈO ĐA CHIỀU ............................................ 33 
2.1.1. Khái niệm về nghèo đa chiều ..................................................................... 33 
2.1.2. Vai trò của việc đánh giá và thúc đẩy giảm nghèo đa chiều ...................... 35 
2.1.3. Đặc điểm của việc đánh giá và thúc đẩy giảm nghèo đa chiều.................. 36 
ii 
2.1.4. Nội dung phản ánh nghèo đa chiều ............................................................ 37 
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo đa chiều ................................................ 38 
2.2. CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG NGHÈO ĐA CHIỀU VÙNG TRUNG DU VÀ 
MIỀN NÚI PHÍA BẮC, TỈNH LÀO CAI ........................................................ 45 
2.2.1. Một số bộ chỉ tiêu đo lường nghèo đa chiều của thế giới, Việt Nam ........ 45 
2.2.2. Đề xuất bộ chỉ tiêu đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho vùng Trung du 
và miền núi phía Bắc và tỉnh Lào Cai .................................................................. 55 
2.3. KINH NGHIỆM GIẢM NGHÈO CỦA MỘT SỐ NƯỚC ...................... 58 
2.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................................... 58 
2.3.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ....................................................................... 59 
2.3.3. Kinh nghiệm một số nước ASEAN ........................................................... 60 
2.3.4. Bài học cho thực hiện giảm nghèo đa chiều ở vùng Trung du và miền núi 
phía Bắc và tỉnh Lào Cai ...................................................................................... 61 
Chương 3. THỰC TRẠNG NGHÈO ĐA CHIỀU Ở VÙNG TRUNG DU VÀ 
MIỀN NÚI PHÍA BẮC: TRƯỜNG HỢP TỈNH LÀO CAI ........................... 63 
3.1. ĐẶC ĐIỂM VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC VÀ TỈNH 
LÀO CAI ............................................................................................................. 63 
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................... 63 
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................... 65 
3.2. THỰC TRẠNG NGHÈO ĐA CHIỀU Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN 
NÚI PHÍA BẮC: TRƯỜNG HỢP TỈNH LÀO CAI ....................................... 68 
3.2.1. Thực trạng chỉ số nghèo đa chiều ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc 
và tỉnh Lào Cai ..................................................................................................... 68 
3.2.2. Thực trạng chỉ số nghèo từng chiều vùng Trung du và miền núi phía Bắc 
và tỉnh Lào Cai ..................................................................................................... 71 
3.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGHÈO ĐA CHIỀU Ở KHU VỰC 
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÁ BẮC: TRƯỜNG HỢP TỈNH LÀO CAI83 
3.3.1. Đặc điểm vị trí địa lý .................................................................................. 83 
3.3.2. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 84 
iii 
3.3.3. Tiềm năng kinh tế ....................................................................................... 87 
3.3.4. Đặc điểm của hộ gia đình ........................................................................... 92 
3.3.5. Cơ chế, chính sách ..................................................................................... 95 
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NGHÈO ĐA CHIỀU Ở VÙNG TRUNG DU 
VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC: TRƯỜNG HỢP TỈNH LÀO CAI .................. 101 
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 101 
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế ............................................................................. 103 
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ................................................. 107 
Chương 4. GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU VÙNG TRUNG DU 
VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC: TRƯỜNG HỢP TỈNH LÀO CAI .................. 113 
4.1. BỐI CẢNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NGHÈO ĐA CHIỀU Ở VÙNG 
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC, TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 
2021 - 2030 ......................................................................................................... 113 
4.1.1. Bối cảnh quốc tế ....................................................................................... 113 
4.1.2. Bối cảnh trong nước ................................................................................. 116 
4.2. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU VÙNG 
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC, TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 
2021 - 2030 ......................................................................................................... 120 
4.2.1. Quan điểm giảm nghèo đa chiều .............................................................. 120 
4.2.2. Định hướng về đo lường nghèo đa chiều và thực hiện giảm nghèo đa chiều122 
4.3. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU VÙNG TRUNG 
DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC VÀ TỈNH LÀO CAI .................................. 128 
4.3.1. Hoàn thiện thước đo nghèo đa chiều ........................................................ 128 
4.3.2. Hoàn thiện hệ thống chính sách giảm nghèo đa chiều ............................ 133 
4.3.3. Hoàn thiện hệ thống dữ liệu phục vụ giám sát và đánh giá chương 
trình/chính sách giảm nghèo .............................................................................. 137 
4.3.4. Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước giảm nghèo đa chiều ................. 142 
4.3.5. Cải thiện môi trường kinh tế và hạ tầng phục vụ sản xuất cho vùng nghèo, 
người nghèo ........................................................................................................ 143 
iv 
4.3.6. Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của nhóm đối tượng 
nghèo .................................................................................................................. 146 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 149 
1. Kết luận ......................................................................................................... 149 
2. Một số hạn chế của luận án ......................................................................... 150 
3. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................... 150 
CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 
LUẬN ÁN .......................................................................................................... 152 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 153 
CÁC PHỤ LỤC ................................................................................................ 162 
v 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt 
BHYT 
BHXH 
BTXH 
Bộ LĐTBXH 
CSHT 
: 
: 
: 
: 
: 
Bảo hi ... 
0.112 6 
0.43
5 
6 0.076 7 
Yên Bái 
0.068 9 
0.39
4 
13 0.084 5 
Thái Nguyên 
0.003 13 
0.39
9 
12 0.009 13 
Lạng Sơn 
0.039 11 
0.42
3 
9 0.046 10 
188 
Bắc Giang 
0.003 14 
0.36
1 
14 0.003 14 
Phú Thọ 
0.018 12 
0.40
1 
11 0.021 12 
Điện Biên 
0.318 1 
0.43
4 
7 0.169 1 
Lai Châu 
0.247 2 
0.43
6 
5 0.143 3 
Sơn La 
0.140 5 
0.43
9 
4 0.101 4 
Hòa Bình 
0.044 10 
0.40
9 
10 0.037 11 
Nguồn: Tính toán từ kết quả VHLSS 2018 
189 
Bảng 3.14. Các chỉ số nghèo đa chiều của tỉnh các tỉnh Vùng Trung 
du và miền núi phía Bắc năm 2016 
H 
Số thứ tự 
đánh giá H 
(theo mức 
độ nghiêm 
trọng) A 
Số thứ tự 
đánh giá A 
(theo mức 
độ nghiêm 
trọng) MPI 
Số thứ tự 
đánh giá 
MPI (theo 
mức độ 
nghiêm 
trọng) 
Chung 0.075 - 0.416 - 0.031 - 
TDMNPB 0.137 - 0.430 - 0.059 - 
Hà Giang 0.321 3 0.46 1 0.148 2 
Cao Bằng 0.196 6 0.431 5 0.084 6 
Bắc Kạn 0.131 9 0.424 8 0.055 9 
Tuyên Quang 0.139 8 0.421 10 0.058 8 
Lào Cai 0.181 7 0.424 7 0.076 7 
Yên Bái 0.201 5 0.415 11 0.084 5 
Thái Nguyên 0.022 13 0.433 4 0.009 13 
Lạng Sơn 0.112 10 0.409 12 0.046 10 
Bắc Giang 0.008 14 0.369 14 0.003 14 
Phú Thọ 0.052 12 0.397 13 0.021 12 
Điện Biên 0.402 1 0.424 6 0.169 1 
Lai Châu 0.325 2 0.441 3 0.143 3 
Sơn La 0.229 4 0.442 2 0.101 4 
Hòa Bình 0.087 11 0.421 9 0.037 11 
Nguồn: Tính toán từ kết quả VHLSS 2016 
190 
Bảng 3.15: Chính sách liên quan đến giảm nghèo của tỉnh Lào Cai 
TT Chính sách HĐND ban hành Chính sách UBND ban hành 
I Chính sách tăng cường tiếp cận dịch vụ xã hội (giáo dục, y tế) 
1 
Nghị quyết số 92/2016/NQ-
HĐND ngày 15/12/2030 của 
HĐND tỉnh Lào Cai về quy định 
về khoảng cách và địa bàn làm 
căn cứ xác định học sinh không 
thể đi đến trường và trở về nhà 
trong ngày được hỗ trợ tiền ăn, 
tiền nhà ở và gạo; tỷ lệ khoán kinh 
phí phục vụ việc nấu ăn cho học 
sinh tại trường theo Nghị định số 
116/NĐ-CP của Chính phủ trên 
địa bàn tỉnh Lào Cai. 
Quyết định 132/2016/QĐ-UBND 
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh 
Lào Cai về việc thực hiện chính 
sách hỗ trợ học sinh và trường 
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó 
khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 
2 
Quyết định số 13/2017/QĐ-
UBND ngày 15/3/2017 của 
UBND tỉnh Lào Cai về quy định 
mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho 
giáo viên quản lý học sinh và cấp 
dưỡng nấu ăn cho học sinh bán 
trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo 
khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và 
học sinh phổ thông ở các xã khu 
vực III và các thôn đặc biệt khó 
khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, 
giai đoạn 2016-2020 
3 
Nghị quyết 46/2014/NQ-HĐND 
ngày 17/12/2014 của HĐND tỉnh 
Lào Cai về quy định chế độ hỗ trợ 
chi phí khám, chữa bệnh cho 
người nghèo, một số đối tượng 
chính sách; quản lý, sử dụng quỹ 
Quyết định 10/2016/QĐ-UBND 
ngày 26/02/2016 của UBND tỉnh 
Lào Cai ban hành quy định chế 
độ hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh 
cho người nghèo, một số đối 
tượng chính sách, quản lý, sử 
191 
khám, chữa bệnh người nghèo 
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 
2020. 
dụng quỹ khám chữa bệnh người 
nghèo tỉnh Lào Cai 
4 
Nghị quyết số 10/2017/NQ-
HĐND ngày 17/7/2017 của 
HĐND tỉnh Lào Cai về quy định 
giá dịch vụ khám, chữa bệnh 
không thuộc phạm vi thanh toán 
của Qũy bảo hiểm y tế trong các 
cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà 
nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 
4 
Nghị quyết số 09/2019/NQ-
HĐND ngày 10/7/2019 của 
HĐND tỉnh Lào Cai quy định 
mức chi hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế 
cho người thuộc hộ gia đình cận 
nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai 
(hỗ trợ thêm 30% từ ngân sách địa 
phương) 
II 
Chính sách tăng cường thu nhập (tín dụng, sản xuất nông lâm nghiệp, 
phát triển cơ sở hạ tầng) 
1 
Nghị quyết 70/2016/NQ-HĐND 
ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh 
Lào Cai về về chính sách hỗ trợ 
lãi suất tiền vay ngân hàng cho 
các dự án phát triển sản xuất, chế 
biến sản phẩm nông nghiệp đối 
với các huyện nghèo và huyện có 
tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn 
Quyết định 96/2016/QĐ-UBND 
ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh 
Lào Cai ban hành quy định hỗ trợ 
lãi suất tiền vay ngân hàng cho 
các dự án đầu tư phát triển sản 
xuất, chế biến sản phẩm nông 
nghiệp đối với các huyện nghèo 
và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo 
192 
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 
2020. 
cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai 
đoạn 2016 - 2020. 
2 
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND 
ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh 
Lào Cai về việc sử dụng ngân 
sách địa phương ủy thác qua ngân 
hàng chính sách xã hội để cho vay 
phát triển kinh tế xã hội tại các xã 
có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên 
trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai 
đoạn 2019-2025. 
3 
Quyết định số 86/2016/QĐ-
UBND ngày 31/8/2016 của 
UBND tỉnh về hỗ trợ kinh phí 
cho các xã thuộc huyện Si Ma 
Cai, tỉnh Lào Cai thực hiện giảm 
nghèo bền vững giai đoạn 2016-
2020 (hỗ trợ 02 tỷ đồng/xã/năm). 
193 
Bảng 3.16: Đánh giá tích cực/hạn chế NĐC tỉnh Lào Cai và vùng Trung 
du và miền núi phía Bắc 
Chỉ số H hay tỷ lệ NĐC của 
vùng TDMNPB đứng thứ 3 
cả nước (sau vùng Tây 
Nguyên và vùng đồng bằng 
sông Cửu Long) và cao hơn 
mức NĐC chung của cả 
nước 
Chỉ số H hay tỷ lệ NĐC của tỉnh Lào Cai cao 
hơn mức NĐC chung của vùng TDMNPB và 
gấp 2,4 lần mức NĐC chung của cả nước. So 
với các tỉnh trong vùng TDMNPB độ nghiêm 
trọng về độ rộng của NĐC ở mức trung bình 
của vùng nhưng so sánh tỷ lệ NĐC của tỉnh 
Lào Cai với các tỉnh có mức độ nghiêm trọng 
ít hơn thì còn khoảng cách lớn. 
Chỉ số A hay điểm bình 
quân thiếu hụt của các hộ 
NĐC ở vùng TDMNPB cao 
nhất cả nước. Điều này cho 
thấy, tình trạng NĐC ở 
vùng TDMNPB vừa diễn ra 
trên diện rộng và mức độ 
nghiêm trọng nghèo cao. 
Chỉ số A hay điểm bình quân thiếu hụt của các 
hộ NĐC thấp hơn mức thiếu hụt chung của 
vùng TDMNPB nhưng vẫn cao hơn mức thiếu 
hụt chung của cả nước. Như vậy tuy tỷ lệ 
NĐC của tỉnh Lào Cai cao hơn nhưng xét về 
mức độ nghiêm trọng lại ít hơn mức chung 
của vùng. So sánh với các tỉnh trong vùng thì 
mức độ thiếu hụt của tỉnh Lào Cai vẫn ở mức 
trung bình. 
Kết hợp đánh giá NĐC của 
vùng TDMNPB về cả chiều 
rộng và chiều sâu thì chỉ số 
MPI bằng với vùng đồng 
bằng sông Cửu Long và 
thấp hơn Tây Nguyên, cao 
hơn nhiều so với cả nước. 
Kết hợp đánh giá NĐC của tỉnh Lào Cai về cả 
chiều rộng và chiều sâu thì chỉ số MPI của 
tỉnh Lào Cai cao hơn nhiều so với cả nước và 
vẫn cao hơn mức chung của vùng. So sánh với 
các tỉnh trong vùng TDMNPB, tỉnh Lào Cai 
cũng xếp ở mức trung bình. Như vậy thực 
trạng NĐC ở tỉnh Lào Cai ở mức trung bình 
cửa vùng nhưng vẫn nghiêm trọng hơn so với 
cả nước. Tuy nhiên về độ sâu của nghèo thì 
194 
tỉnh Lào Cai không quá khác biệt so với các 
tỉnh trong vùng, nhưng số lượng hộ nghèo lớn 
nên chỉ số MPI cao. 
Mức độ thiếu hụt cao nhất 
của vùng TDMNPB lần 
lượt là BHXH (chiều tiếp 
cận an sinh), nhà tiêu (điều 
kiện sống), giáo dục cho 
người lớn (chiều giáo dục) 
và chiều thu nhập. 
Mức độ thiếu hụt cao nhất của tỉnh Lào Cai là 
chất lượng nhà, BHXH và nhà tiêu đều là 
những chỉ tiêu liên quan đến điều kiện sống 
của các hộ gia đình và an sinh xã hội. Tiếp đó 
là thiếu hụt về giáo dục người lớn (chiều giáo 
dục) và chiều thu nhập 
Mức độ thiếu hụt thấp nhất 
của vùng TDMNPB và cả 
nước đều tập trung vào tiếp 
cận dịch vụ y tế. So với các 
vùng khác, vùng TDMNPB 
cũng có mức độ thiếu hụt 
về tiếp cận dịch vụ y tế thấp 
hơn 
Mức độ thiếu hụt thấp nhất của tỉnh Lào Cai là 
chỉ tiêu giáo dục trẻ em (chiều giáo dục), tiếp 
cận dịch vụ y tế (chiều y tế) và tiếp cận thông 
tin (chiều điều kiện sống) 
Về chiều y tế 
(i) Mức độ thiếu hụt trong 
tiếp cận dịch vụ y tế vùng 
TDMNPB gần như là thấp 
nhất các vùng, chỉ thua 
đồng bằng sông Cửu Long 
và đồng bằng sông Hồng. 
(ii) Thiếu hụt về chỉ tiêu 
bảo hiểm y tế so với các 
vùng còn lại của cả nước, 
vùng TDMNPB thấp nhất 
Về chiều y tế 
(i) Mức độ thiếu hụt chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ y 
tế của tỉnh Lào Cai thấp hơn nhiều so với mức 
độ thiếu hụt chung cả nước và mức độ thiếu 
hụt của vùng. So với các tỉnh trong vùng 
TDMNPB thì tỉnh Lao Cai cũng có kết quả rất 
khả quan 
(ii) Tỷ lệ thiếu hụt chỉ tiêu bảo hiểm y tế của 
tỉnh Lào Cai khá thấp so với chung cả nước và 
chung vùng TDMNPB. So sánh với các tỉnh 
trong vùng thì mức độ thiếu hụt chỉ tiêu bảo 
195 
và thấp hơn mức thiếu hụt 
chung của cả nước 
hiểm y tế cũng khá tốt 
Về chiều giáo dục 
(i) Thiếu hụt chỉ tiêu giáo 
dục trẻ em vùng TDMNPB, 
Tây Nguyên và đồng bằng 
sông Cửu Long đang giữ 
cao nhất nhưng vùng 
TDMNPB ở mức bằng với 
mức chung của cả nước. 
(ii) Mức độ thiếu hụt về 
giáo dục người lớn cao nhất 
tập trung vào ba vùng 
TDMNPB, vùng Tây 
Nguyên và Đồng bằng sông 
Cửu long, trong đó vùng 
TDMNPB thấp hơn hai 
vùng còn lại nhưng cao hơn 
mức thiếu hụt chung của cả 
nước 
Về chiều giáo dục 
(i) Tỷ lệ thiếu hụt chỉ tiêu giáo dục trẻ em cao 
hơn mức chung của vùng và cả nước. So với 
các tỉnh trong vùng TDMNPB thì có mức độ 
thiếu hụt khá cao. 
(ii) Mức độ thiếu hụt chỉ tiêu giáo dục người 
lớn cao hơn rất nhiều so với chung cả nước và 
vùng 
Về chiều điều kiện sống 
Các chỉ tiêu hố xí, nguồn 
nước sinh hoạt và chất 
lượng nhà vùng TDMNPB, 
vùng Tây Nguyên và Đồng 
bằng sông Cửu long tiếp tục 
dẫn đầu cả nước về mức độ 
thiếu hụt. Trong đó, vùng 
TDMNPB có mức độ thiếu 
Về chiều điều kiện sống 
(i) Tỷ lệ thiếu hụt chỉ tiêu hố xí/nhà tiêu cao 
hơn nhiều so với mức thiếu hụt chung cả nước 
và gần bằng mức độ thiếu hụt chung của vùng 
TDMNPB. So sánh với các tỉnh trong vùng thì 
tỉnh Lào Cai có mức độ thiếu hụt khá thấp 
(ii) Chỉ tiêu chất lượng nhà ở thì tỉnh Lào Cai 
có tỷ lệ thiếu hụt khá cao gấp đôi so với tỷ lệ 
thiếu hụt chung của vùng TDMNPB, gấp 4 lần 
196 
hụt về nguồn nước sinh 
hoạt cao nhất cả nước 
so với tỷ lệ thiếu hụt chung cả nước 
(iii) Tỷ lệ thiếu hụt chỉ tiêu nguồn nước sinh 
hoạt của tỉnh Lào Cai khá cao và cao hơn 
nhiều so với tỷ lệ thiếu hụt chung cả nước. So 
sánh với các tỉnh trong vùng thì tỉnh Lào Cai 
có mức độ thiếu hụt về nguồn nước sinh hoạt 
nghiêm trọng ở mức giữa của vùng. 
Về chiều thu nhập 
vùng TDMNPB, vùng Tây 
Nguyên và Bắc trung bộ và 
Duyên hải miền Trung dẫn 
đầu cả nước về mức thiếu 
hụt thu nhập. Trong đó, 
vùng TDMNPB là cao nhất 
Về chiều thu nhập 
Tỷ lệ thiếu hụt chỉ tiêu thu nhập của tỉnh Lào 
Cai cao gần gấp 3 lần so với chung cả nước và 
cao hơn mức thiếu hụt chung của vùng 
TDMNPB. Xét trên toàn vùng TDMNPB thì 
tỉnh Lào Cai có mức độ thiếu hụt ở mức trung 
bình. 
Về chiều an sinh xã hội 
Tỷ lệ thiếu hụt chỉ tiêu bảo 
hiểm xã hội của vùng 
TDMNPB thấp hơn so với 
chung cả nước và thấp nhất 
cả nước 
Về chiều an sinh xã hội 
Tỷ lệ thiếu hụt chỉ tiêu bảo hiểm xã hội của 
tỉnh Lào Cai thấp hơn so với chung cả nước, 
và ngang với mức độ thiếu hụt của vùng 
TDMNPB. Tỷ lệ thiếu hụt chỉ tiêu bảo hiểm 
xã hội là một trong những chỉ tiêu có mức độ 
thiếu hụt lớn chỉ thấp hơn chỉ tiêu đào tạo 
người lớn và BHYT, đây không chỉ là vấn đề 
của riêng tỉnh Lào Cai mà xét đối với chung 
cả nước cũng có xu hướng như vậy 
Nguồn: Tổng hợp của Tác giả 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_ngheo_da_chieu_o_vung_trung_du_va_mien_nui_phia_bac.pdf
  • pdf2. Tom tat luan an - NCS Ngo Xuan Quyet - K10 - tieng viet.pdf
  • pdf3. Summary of doctoral thesis - NCS Ngo Xuan Quyet - K10 - ENG.pdf
  • pdf4. Trang thong tin - NCS Ngo Xuan Quyet - K10.pdf
  • pdf5. Trang thong tin - NCS Ngo Xuan Quyet - K10 - tieng anh.pdf
  • pdfQĐ Quyet K10.pdf