Luận án Nghiên cứu các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam
Ngay từ thế kỷ thứ V trước công nguyên, con người đã biết lợi dụng biển và đại
dương làm các tuyến đường giao thông để giao lưu giữa các vùng miền, các quốc gia trên
thế giới. Cho đến nay, vận tải biển đã phát triển mạnh và trở thành ngành vận tải hiện đại
trong hệ thống vận tải quốc tế với những ưu điểm nổi bật như chuyên chở được hầu hết
các loại hàng hoá trong buôn bán quốc tế, các tuyến đường vận tải biển hầu hết là những
tuyến đường giao thông tự nhiên, năng lực chuyên chở của vận tải đường biển rất lớn,
giá thành của phương thức vận tải biển thấp. Tương tự trên thế giới, vận tải biển là xương
sống của thương mại quốc tế và quá trình toàn cầu hóa, ở VN ngành vận tải biển đóng
một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động XK của đất nước.
Trong giai đoạn 2011-2020, XK của VN tiếp tục đạt mức tăng trưởng ấn tượng,
kim ngạch XK năm 2020 đạt 282,65 tỷ USD, tăng 7,0%, tương ứng tăng 18,39 tỷ USD
so với năm 2019 (Phạm Hồng Nhung, 2020). Tăng trưởng XK đóng góp lớn vào tăng
trưởng GDP, tạo công ăn việc làm, tiêu thụ HH cho người dân và DN, đồng thời nâng
cao dự trữ ngoại hối, ổn định tỷ giá và ổn định nền KT vĩ mô. Để mang HH XK ra
nước ngoài, các DN XK VN đa phần sử dụng phương thức vận tải biển và ký kết HĐ
vận chuyển HH bằng đường biển. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện HĐ, các trường
hợp vi phạm nghĩa vụ của người vận chuyển cũng gia tăng (giao hàng thiếu, giao hàng
chậm, giao hàng kém phẩm chất ) mà nguyên nhân có cả nguyên nhân chủ quan và
khách quan, nhưng, về nguyên tắc, người vận chuyển cần phải chịu trách nhiệm do vi
phạm HĐ, cụ thể là do hàng được giao bị hư hỏng, tổn thất, mất mát.
Vậy có phải trong mọi trường hợp HH bị hư hỏng, tổn thất, mất mát, giao chậm thì
người vận chuyển đường biển đều phải chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ hàng hay
không? Trong thực tế không như vậy, bởi vì theo quy định của pháp luật quốc gia cũng
như pháp luật quốc tế, để bảo vệ quyền lợi của người vận chuyển đường biển, người vận
chuyển được hưởng miễn trách trong khá nhiều trường hợp, trong đó có những trường
hợp miễn trách nằm ngoài nguyên tắc thông thường, ví dụ như miễn trách về điều khiển
hoặc quản trị tàu (còn gọi là lỗi hải vận1).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***-------- LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN THEO HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế HOÀNG THỊ ĐOAN TRANG Hà Nội – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------***-------- LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN THEO HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9310106 HOÀNG THỊ ĐOAN TRANG Người hướng dẫn khoa học : GS. TS. NGND Nguyễn Thị Mơ Hà Nội – 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu thể hiện trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố ở các công trình nghiên cứu trước đó. Tác giả luận án HOÀNG THỊ ĐOAN TRANG ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ........................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. x LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN....................................................................................... 7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 7 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển ............................ 7 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam .................................................................................................... 11 1.1.3. Đánh giá tổng quan về tình hình nghiên cứu ............................................ 18 1.2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu .................................................. 20 1.2.1. Lý thuyết nghiên cứu ................................................................................... 20 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 23 1.2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 24 1.2.4. Hướng tiếp cận của đề tài nghiên cứu ....................................................... 25 Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 27 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN THEO HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM. ................................................. 29 2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển ................................................................................................................. 29 2.1.1. Khái niệm về hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển .............. 29 2.1.2. Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển ............. 33 2.1.3. Vai trò của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển đối với hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. ....................................................................... 37 2.2. Các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận iii chuyển hàng hóa bằng đường biển ......................................................................... 38 2.2.1. Khái niệm về trường hợp miễn trách .......................................................... 39 2.2.2. Phân loại các trường hợp miễn trách nói chung ....................................... 40 2.2.3. Phân loại các trường hợp miễn trách theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển .................................................................................................... 42 2.2.4. Hệ quả và mối quan hệ hữu cơ đối với doanh nghiệp xuất khẩu khi người vận chuyển gặp các trường hợp miễn trách theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển .................................................................................................... 50 2.3. Sự cần thiết phải nghiên cứu các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam. ............................................... 53 2.3.1. Mối quan hệ giữa hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp với hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. ............................................................... 53 2.3.2. Những ảnh hưởng đối với hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam do sự thiếu hiểu biết về các trường hợp miễn trách của người vận chuyển. ................................................................................................................................ 61 Kết luận Chương 2 ....................................................................................................... 64 CHƯƠNG 3. THỰC TIỄN ÁP DỤNG QUY ĐỊNH VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN THEO HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU VIỆT NAM VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA. ................................. 65 3.1. Tình hình hàng hóa xuất khẩu Việt Nam vận chuyển bằng đường biển sang thị trường nước ngoài ............................................................................................... 65 3.2. Thực tiễn áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam về các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. ............................................................................................................... 76 3.2.1. Những bất cập trong quy định của pháp luật ......................................... 76 3.2.2. Phân tích ảnh hưởng của việc áp dụng quy định về các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển tới hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam ........... 84 3.2.3. Nguyên nhân của bất cập và ảnh hưởng ............................................... 102 3.3. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng ứng phó của doanh iv nghiệp xuất khẩu Việt Nam khi người vận chuyển gặp trường hợp miễn trách theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển ......................... 106 3.3.1. Những nhân tố chủ quan ........................................................................ 106 3.3.2. Những nhân tố khách quan .................................................................... 108 3.4. Những vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam .................................................................................................................................. 110 3.4.1. Khả năng ứng phó yếu của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khi gặp những trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển................................................................... 110 3.4.2. Chiến lược kinh doanh xuất khẩu chưa gắn kết với chiến lược thúc đẩy nghiệp vụ vận chuyển hàng hóa và chiến lược ứng phó các trường hợp miễn trách của người vận chuyển. ............................................................................. 115 3.4.3. Chưa chú trọng đào tạo đội ngũ chuyên sâu về nghiệp vụ xuất nhập khẩu, nghiệp vụ vận tải, giao nhận. ................................................................. 117 Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 120 CHƯƠNG 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN THEO HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ĐỂ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU VIỆT NAM ........................................................................................................................... 121 4.1. Phương hướng đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu theo hướng phát triển bền vững của Việt Nam ................................................................................................. 122 4.2. Những giải pháp tăng cường vận dụng các trường hợp miễn trách của người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam ........... 123 4.2.1. Nhóm giải pháp xây dựng chiến lược xuất khẩu phù hợp trong giai đoạn mới ........................................................................................................................ 123 4.2.2. Nhóm giải pháp sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật Việt Nam về các trường hợp miễn trách của người vận chuyển hàng hóa bằng đường biển .............................................................................................................................. 128 4.2.3. Nhóm giải pháp về ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. .......................................................... 131 v 4.2.4. Nhóm giải pháp ứng phó khi người vận chuyển được miễn trách theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. ......................................... 137 4.2.5. Nhóm giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp xuất khẩu ...................................................................................................................... 140 Kết luận chương 4 ...................................................................................................... 144 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 145 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................ 148 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 149 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 163 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Tiếng Việt Chữ viết tắt Tên đầy đủ BLHHVN 2005 Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005 BLHHVN 2015 Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015 DN Doanh nghiệp HĐ Hợp đồng HH Hàng hóa KT Kinh tế LATS Luận án tiến sĩ NCS Nghiên cứu sinh NK Nhập khẩu XNK Xuất nhập khẩu XK Xuất khẩu VN Việt Nam Tiếng Anh Chữ viết tắt Tên đầy đủ bằng tiếng Anh Tên đầy đủ bằng tiếng Việt ASE ... 4 Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp vận tải biển trong nước và nước ngoài: 27/30 DN đồng ý 5 Nhân tố khách quan khác: môi trường chính trị của nước NK: 2/30 DN, môi trường nhân khẩu học của nước NK: 1/30 DN, thủ tục hải quan của nước NK: 1/30 DN 6 Nhân tố khách quan khác: Theo anh/chị, cần bổ sung thêm các nhân tố nào nữa ảnh hưởng đến khả năng ứng phó của doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khi người vận chuyển gặp trường hợp miễn trách theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển tại các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam: 30 DN được khảo sát theo bảng câu hỏi đều trả lời trong phần bảng trên, không điền thêm nhân tố chủ quan và khách quan nào khác ở phần này. 175 Phụ lục 7. So sánh trách nhiệm của người bán & người mua theo điều kiện CIF Incoterms 2010 và Incoterms 2020 NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA Cung cấp HH: Người bán giao hàng, cung cấp các chứng từ kèm theo (hóa đơn thương mại, vận đơn đường biển) Thanh toán: Người mua thanh toán tiền mua hàng cho người bán theo như quy định trong HĐ mua bán. Giấy phép và thủ tục: Người bán cung cấp giấy phép XK hoặc giấy ủy quyền từ địa phương cho lô hàng XK. Giấy phép và thủ tục: Người mua thực hiện thông quan và xin giấy phép NK cho HH HĐ vận chuyển và bảo hiểm: Người bán ký HĐ bảo hiểm cho HH ở điều khoản bảo hiểm thông thường (điều kiện C ICC 1982) và chịu chi phí vận chuyển HH đến cảng chỉ định trên con tàu chuyên đi biển. HĐ vận chuyển và bảo hiểm: Người mua không có nghĩa vụ ký kết các HĐ vận chuyển chính (main carriage) và bảo hiểm cho lô hàng. Với CIF, nghĩa vụ này thuộc về người bán hàng Giao hàng: Người bán có trách nhiệm giao hàng lên trên con tàu tại cảng chỉ định. Nhận hàng: Khi người bán giao hàng đến thì người mua có trách nhiệm nhận hàng được giao tại cảng dỡ hàng chỉ định. Chuyển giao rủi ro: Rủi ro của bên bán chuyển sang bên mua khi hàng được giao trên tàu tại cảng bốc. Chuyển giao rủi ro: Người mua hoàn toàn chịu mọi rủi ro về thiệt hại và mất mát sau thời điểm HH được xếp an toàn lên tàu. Cước phí: Người bán chịu mọi chi phí để đưa HH lên tàu, chi phí bốc hàng và cả chi phí vận chuyển hàng cho đến cảng dỡ, chi phí mua bảo hiểm, khai hải quan, nộp thuế XK và các lệ phí khác tại nước XK. Cước phí: Người mua chịu mọi chi phí liên quan đến HH phát sinh sau thời điểm HH được giao lên tàu. Chi phí người mua phải chi trả còn liên quan đến việc dỡ hàng tại cảng đến, (trừ khi có quy định trong HĐ, chi phí này do người bán chịu), phí nộp thuế NK và làm thủ tục thông quan HH. 176 Thông báo cho người mua: Khi HH bắt đầu được giao đi, người bán thông báo cho người mua về tình trạng HH sau thời điểm đó. Thông báo cho người bán: Người mua phải thông báo cho người bán thông tin liên quan đến thời hạn vận chuyển của lô hàng, tên cảng dỡ hàng được chỉ định. Bằng chứng giao hàng, các chứng từ vận chuyển hoặc chứng từ điện tử tương đương: Khi bộ chứng từ gốc được in ra sau khi hàng được giao lên tàu, người bán bằng chi phí của mình có nghĩa vụ chuyển đầy đủ bộ chứng từ này cho người mua. Bằng chứng giao hàng, chứng từ vận chuyển hoặc các chứng từ điện tử tương đương: Người mua chấp nhận các chứng từ vận chuyển của người bán dưới các hình thức phù hợp. Kiểm tra: Người bán chịu chi phí cho việc kiểm tra, quản lý chất lượng, đo lường, cân, kiểm đếm, đóng gói và ghi ký mã hiệu HH. Nếu cần phải đóng gói đặc biệt, người mua thông báo cho người bán chi phí tăng thêm và bên mua chịu phần chi phí phát sinh này. Kiểm nghiệm: Trừ khi có các hàng rào kiểm dịch bắt buộc tại nước XK, các chi phí cho kiểm tra, xét nghiệm phải do người mua chi trả trước. Nghĩa vụ khác: Người bán hỗ trợ trong việc lấy các chứng từ bổ sung được yêu cầu liên quan đến HH. Nghĩa vụ khác: Hỗ trợ người bán cung cấp các chứng từ bổ sung khi được yêu cầu. Nguồn: NCS tự tổng hợp từ Incoterms 2010 và Incoterms 2020 177 Phụ lục 8. So sánh nghĩa vụ của người bán và người mua theo DDP (Delivered Duty Paid) Giao hàng tại đích đã nộp thuế Incoterms 2010 và Incoterms 2020 (Nghĩa vụ người bán là cao nhất) NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA A1. Nghĩa vụ chung của người bán Người bán phải cung cấp HH và hóa đơn thương mại phù hợp với HĐ mua bán và cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp khác mà HĐ có thể đòi hỏi. Bất kỳ chứng từ nào được đề cập trong mục A1-A10 đều có thể là các chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy định. B1. Nghĩa vụ chung của người mua Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy định trong HĐ mua bán. Bất kỳ chứng từ được đề cập trong mục B1-B10 đều có thể là các chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên đồng ý hoặc tập quán quy định. A2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác Nếu có quy định, người bán phải tự chịu rủi ro và chi phí để lấy giấy phép XK, NK hoặc các giấy phép chính thức khác và làm tất cả thủ tục hải quan để XK, để vận tải qua các nước và để NK hàng hoá. B2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác Nếu có quy định, người mua phải giúp đỡ người bán theo yêu cầu của người bán, rủi ro và chi phí do người bán chịu để lấy giấy phép NK hoặc các giấy phép chính thức khác để NK HH A3. HĐ vận tải và bảo hiểm a) HĐ vận tải: Người bán phải chịu phí tổn ký HĐ vận tải để chuyên chở hàng hoá tới nơi đến hoặc tới một điểm thỏa thuận (nếu có) tại nơi đến chỉ định. Nếu không thoả thuận được một địa điểm đến cụ thể hoặc không quyết định được, trên thực tế thì người bán có thể chọn một địa điểm tại nơi đến phù hợp nhất với mục đích của mình. b) HĐ bảo hiểm: Người bán không có nghĩa vụ với người mua về ký kết HĐ bảo hiểm. Tuy vậy, nếu người mua yêu cầu và chịu rủi ro và chi phí (nếu có), người bán phải cung cấp cho người mua những thông tin cần thiết để mua bảo hiểm. B3. HĐ vận tải và bảo hiểm a) HĐ vận tải: Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán về ký kết HĐ vận tải. b) HĐ bảo hiểm: Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán về ký kết HĐ bảo hiểm. Tuy vậy, nếu người bán yêu cầu, người mua phải cung cấp cho người bán các thông tin cần thiết để mua bảo hiểm. 178 A4. Giao hàng Người bán phải giao hàng bằng cách đặt HH dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ hàng tại điểm đã thỏa thuận (nếu có) tại điểm đến vào ngày hoặc trong thời hạn giao hàng đã thỏa thuận B4. Nhận hàng Người mua phải nhận hàng khi HH được giao theo mục A4. A5. Chuyển rủi ro Người bán phải chịu tất cả rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của HH cho đến khi HH được giao theo mục A4 trừ trường hợp mất mát hoặc hư hỏng trong các trường hợp quy định tại điều B5. B5. Chuyển rủi ro Người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hoá kể từ khi hàng đã được giao theo mục A4. a) Nếu người mua không hoàn thành nghĩa vụ của mình theo mục B2 thì người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của HH xảy ra từ việc đó b) Nếu người mua không thông báo theo mục B7 thì người mua chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng của HH kể từ ngày thỏa thuận hoặc ngày hết hạn của thời hạn thỏa thuận cho việc giao hàng với điều kiện hàng đã được phân biệt rõ là hàng của HĐ. A6. Phân chia chi phí Người bán phải trả: a) ngoài các chi phí phát sinh từ mục A3a), mọi chi phí liên quan tới hàng hoá cho đến khi hàng đã được giao theo mục A4; ngoại trừ những chi phí người mua trả theo mục B6 b) chi phí dỡ hàng tại nơi đến mà người bán phải chịu theo HĐ vận tải c) chi phí về thủ tục hải quan, nếu có, cần thiết để XK và NK cũng như tất cả các thứ thuế, lệ phí và chi phí khác phải trả khi XK và NK và chi phí vận chuyển qua bất kỳ nước nào trước khi giao hàng theo mục A4. B6. Phân chia chi phí Người mua phải trả: a) tất cả các chi phí liên quan đến HH kể từ khi hàng được giao theo mục A4 b) tất cả các chi phí dỡ hàng cần thiết để nhận hàng từ phương tiện vận tải tại nơi đến chỉ định, trừ khi những chi phí này do người bán chịu theo HĐ vận tải; và c) các chi phí phát sinh nếu người mua không hoàn thành nghĩa vụ của mình theo mục B2 hoặc không thông báo theo mục B7 với điều kiện hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng của HĐ. 179 A7. Thông báo cho người mua Người bán phải thông báo cho người mua các thông tin cần thiết để người mua có thể áp dụng các biện pháp thông thường cần thiết để nhận hàng. B7. Thông báo cho người bán Người mua phải, khi quyết định được về thời gian trong khoảng thời gian thỏa thuận và/hoặc địa điểm nhận hàng tại nơi đến chi định, thông báo cho người bán đầy đủ về việc đó. A8. Chứng từ giao hàng Người bán phải chịu phí tổn cung cấp cho người mua chứng từ để người mua có thể nhận hàng theo mục A4/ B4. B8. Bằng chứng giao hàng Người mua phải chấp nhận bằng chứng giao hàng do người bán cung cấp theo mục A8. A9. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu Người bán phải trả các chi phí về việc kiểm tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo, đếm) cần thiết để giao hàng theo quy định ở mục A4, kể cả các phí tổn cho bất kỳ việc kiểm tra nào trước khi gửi hàng theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước XK hoặc NK. Người bán phải, bằng chi phí của mình, đóng gói HH. trừ khi theo tập quán của ngành hàng, HH gửi đi không cần đóng gói. Người bán có thể đóng gói hàng phù hợp với việc vận chuyển, trừ khi người mua đã thông báo cho người bán yêu cầu cụ thể về đóng gói trước khi HĐ được ký kết. Bao bì phải được ghi ký mã hiệu thích hợp. B9. Kiểm tra hàng hoá Người mua không có nghĩa vụ đối với người bán về việc trả các chi phí cho việc kiểm tra bắt buộc trước khi gửi hàng theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền ở nước XK hoặc NK. A10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan Nếu có quy định, người bán, theo yêu cầu của người mua, do người mua chịu rủi ro và phí tồn, phải giúp đỡ người mua để lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người mua cần để vận tải HH đến đích cuối cùng từ nơi đến chỉ định. Người bán phải hoàn trả cho người mua tất cả chi phí và lệ phí mà người mua đã chi để lấy chứng từ hoặc giúp đỡ để lấy chứng từ và thông tin theo mục B10. B10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan Người mua phải thông báo cho người bán một cách kịp thời các yêu cầu về thông tin an ninh để người bán có thể thực hiện mục A10. Người mua phải hoàn trả cho người bán tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chi để lấy chứng từ hoặc giúp đỡ để lấy chứng từ và thông tin theo mục A10. Nếu có quy định, theo yêu cầu của người bán, do người bán chịu rủi ro và phí tồn, người mua phải giúp đỡ người bán một 180 cách kịp thời để lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh mà người bán cần để vận tải, XK, NK HH và vận tải qua nước khác. Nguồn: NCS tự tổng hợp từ Incoterms 2010 và Incoterms 2020
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cac_truong_hop_mien_trach_cua_nguoi_van_c.pdf
- Điểm mới của luận án TA.Hoàng Thị Đoan Trang.pdf
- Điểm mới của luận án TV.Hoàng Thị Đoan Trang.pdf
- Tomtat _TA_Hoang Thi Đoan Trang.pdf
- Tomtat _TV_Hoang Thi Đoan Trang.pdf
- Trích yếu luận án.Hoàng Thị Đoan Trang.pdf