Luận án Nghiên cứu dầu sinh học giàu axit béo Omega 3-6 từ chủng vi tảo biển dị dưỡng Việt Nam Schizochytrium mangrovei TB17 để làm thực phẩm bảo vệ sức khỏe cho con người
Hiện nay, khi nhu cầu cuộc sống cũng như những đòi hỏi cao hơn về giá trị
dinh dưỡng thì con người không chỉ sử dụng các loại dầu ăn thông dụng mà còn cả
các loại dầu đặc sản có giá trị cao (dầu salad, dầu chức năng) để phục vụ cho món
ăn cao cấp, nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm bảo vệ sức khỏe cho con người,
dược phẩm. Các loại dầu từ thực vật chỉ chứa các axít béo không bão hòa có mạch
cacbon ≤ 18. Trong đó các loại dầu thực vật như dầu lanh, canola và đậu tương
chứa các axit béo không bão hòa đa nối đôi dạng omega-3 (polyunsaturated fatty
acid omega 3; PUFAs ω-3) chủ yếu là axít α-linolenic (ALA) và các loại dầu khác
như dầu bắp, dầu hạt bông vải, dầu nho lại chứa chủ yếu là PUFAs ω - 6. Đối với
các loại axít béo ω-3 có số cacbon lớn hơn 20 và 22 chủ yếu lại có nguồn gốc từ cá
biển. Nguồn cung cấp chính các axít béo docosahexaenoic (DHA; C22:6) và
eicosapentaenoic (EPA; C20:5) là các loài cá nhiều mỡ như cá trích, cá thu và cá
hồi. Tuy nhiên, chất lượng của dầu cá biển tự nhiên lại phụ thuộc vào loài cá, mùa
vụ và vị trí đánh bắt. Việc sử dụng dầu PUFAs có nguồn gốc từ cá trong khẩu phần
thức ăn, kể cả cho trẻ nhỏ cũng như dược phẩm có thể gặp một số bất lợi bởi sự có
mặt tạp nhiễm của polychlorinated biphenyls (PCBs) hoặc dioxin, kim loại nặng
cũng như mùi vị đặc trưng của cá gây ra. Hơn nữa, dầu cá biển thực tế là một hỗn
hợp phức tạp các axít béo có chiều dài mạch cacbon và mức độ chưa bão hoà rất
khác nhau. Do vậy, việc tinh sạch chúng rất khó khăn và đòi hỏi chi phí tốn kém
trước khi có thể sử dụng chúng vào các mục đích khác nhau cũng như nâng cao giá
trị sử dụng các sản phẩm tạo ra so với giá trị ban đầu. Dầu sinh học giàu PUFAs ω 3
- 6 được sản xuất từ một số loài vi tảo đang thu hút được sự quan tâm nghiên cứu và
dần có một vị trí đáng kể, không ngừng được mở rộng và phát triển mạnh mẽ trong
thị trường thực phẩm bảo vệ sức khỏe cho con người, dược phẩm trên thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng.
Vi tảo biển (VTB) được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau: khai thác
các chất có hoạt tính sinh học, để xử lý môi trường, làm phân bón, nhiên liệu sinh
học và được ứng dụng rộng rãi trong nuôi trồng thủy sản (NTTS) với một số loài
VTB quang tự dưỡng truyền thống. Tuy nhiên, việc nuôi trồng VTB quang tự
dưỡng có chi phí cao làm cho giá thành sản xuất các sản phẩm đi từ sinh khối tảo có
giá thành đắt, gây hạn chế cho việc thương mại hóa trên quy mô lớn. Để khắc phục
những nhược điểm nêu trên, việc tìm kiếm, khai thác và ứng dụng các loài vi tảo
biển dị dưỡng (VTBDD) trong đó có chi Schizochytrium đang thu hút nhiều sự quan
tâm nghiên cứu của các nhà khoa học cả trong và ngoài nước nhưng vẫn còn rất mới
mẻ ở Việt Nam và hứa hẹn sẽ mang đến nhiều lợi ích thực tiễn cho đời sống con
người.2
Các loài VTBDD thuộc chi Schizochytrium có khả năng tích lũy hàm lượng
lipit cao, có thể lên tới 70% sinh khối khô (SKK) và hàm lượng -3 PUFAs như
EPA, DHA chiếm 30-50% so với axít béo tổng số (Total fatty acid - TFA). Vai trò
của -3 PUFAs nêu trên đã được chứng minh ở nhiều khía cạnh như sự phát triển
trí não của trẻ nhỏ, sức khỏe đối với hệ tim mạch, hệ thần kinh và trong nhiều liệu
pháp điều trị các bệnh ung thư, mất trí nhớ, trầm cảm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu dầu sinh học giàu axit béo Omega 3-6 từ chủng vi tảo biển dị dưỡng Việt Nam Schizochytrium mangrovei TB17 để làm thực phẩm bảo vệ sức khỏe cho con người
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NCS. Lê Thị Thơm NGHIÊN CỨU DẦU SINH HỌC GIÀU AXIT BÉO OMEGA 3 - 6 TỪ CHỦNG VI TẢO BIỂN DỊ DƯỠNG VIỆT NAM Schizochytrium mangrovei TB17 ĐỂ LÀM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE CHO CON NGƯỜI LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NCS. Lê Thị Thơm Đề tài: “NGHIÊN CỨU DẦU SINH HỌC GIÀU AXIT BÉO OMEGA 3 - 6 TỪ CHỦNG VI TẢO BIỂN DỊ DƯỠNG VIỆT NAM Schizochytrium mangrovei TB17 ĐỂ LÀM THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE CHO CON NGƯỜI” Chuyên ngành: Hóa sinh học Mã số: 9 42 01 16 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. Đặng Diễm Hồng Hà Nội – 2021 i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Đặng Diễm Hồng, nguyên Trưởng Phòng Công nghệ Tảo - Viện Công nghệ Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam - người thầy đã định hướng, chỉ bảo tận tình những kiến thức khoa học, tận tâm giúp đỡ về tinh thần, vật chất, động viên tôi vượt qua nhiều trở ngại và khó khăn để hoàn thành luận án trong suốt những năm qua. Tôi trân trọng cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Viện Công nghệ sinh học, bộ phận đào tạo Viện Công nghệ sinh học, Ban lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, phòng đào tạo của học Viện Khoa học và Công nghệ cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị, các bạn đồng nghiệp đã và đang công tác tại phòng Công nghệ Tảo: TS. Hoàng Thị Minh Hiền, TS. Ngô Thị Hoài Thu, TS. Hoàng Thị Lan Anh, TS. Lưu Thị Tâm, TS. Nguyễn Cẩm Hà, ThS. Đinh Thị Ngọc Mai . đã cho tôi những lời khuyên chân thành, đã đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi hoàn chỉnh số liệu trong luận án này. Tôi xin cảm ơn Khoa Dược lý – Học viện Quân Y đã giúp đỡ tôi trong một số thử nghiệm trên động vật thực nghiệm, TS. Đoàn Lan Phương – Viện Hóa học Các hợp chất Thiên nhiên - phân tích hàm lượng các axít béo, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - kiểm tra chất lượng của dầu, Công ty Cổ phần Dược phẩm Novaco - bao viên, đóng gói và hoàn thiện sản phẩm. Luận án được thực hiện trong khuôn khổ đề tài cấp Bộ Công Thương “Nghiên cứu quy trình tách chiết dầu sinh học giàu axít béo omega-3 và omega-6 (EPA, DHA, DPA) từ sinh khối vi tảo biển dị dưỡng” năm 2013 - 2015 thuộc Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 do PGS. TS. Đặng Diễm Hồng làm chủ nhiệm. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn ở bên cạnh chia sẻ, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 20 Nghiên cứu sinh Lê Thị Thơm ii Lời cam đoan Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của tôi và một số kết quả cùng cộng tác với các cộng sự khác. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một phần đã được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành với sự đồng ý và cho phép của các đồng tác giả. Phần còn lại chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 20 Tác giả Lê Thị Thơm iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU..... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..... 4 1.1. Giới thiệu chung về axit béo, vai trò, nguồn gốc và con đường sinh tổng hợp axít béo....... 4 1.1.1. Giới thiệu chung về axit béo ......... 4 1.1.2. Vai trò và ứng dụng của PUFAs..... 6 1.1.3. Nguồn cung cấp PUFAs................................................................................ 9 1.1.4. Con đường sinh tổng hợp PUFAs ở vi tảo 14 1.2. Vi tảo biển dị dưỡng, công nghệ nhân nuôi sinh khối và các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình nhân nuôi sinh khối . 18 1.2.1. Vị trí phân loại và đặc điểm của chi Schizochytrium ................ 18 1.2.2. Công nghệ nhân nuôi sinh khối vi tảo biển dị dưỡng trên thế giới 20 1.2.3. Công nghệ nhân nuôi sinh khối chi Schizochytrium trên các quy mô khác nhau và sản xuất thương mại DHA...................................................... 22 1.2.4. Một số điều kiện ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và sản xuất DHA ở thraustochytrid, đặc biệt là chi Schizochytrium............................................. 24 1.3. Các phương pháp tách chiết, tinh sạch PUFAs, bảo quản dầu 26 1.3.1. Các phương pháp tách chiết dầu thô có chứa PUFAs.. 26 1.3.2. Các phương pháp thủy phân dầu từ dầu thô ................. 29 1.3.3. Các phương pháp tinh sạch PUFAs, DHA, EPA, DPA ..... 30 1.3.4. Bảo quản axit béo........... 33 1.4. Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng tăng cường trí nhớ, khả năng học tập của dầu tách chiết từ Schizochutrium đối với người và động vật . 35 1.5. Tình hình sản xuất và tách chiết PUFAs từ VTBDD ở Việt Nam 36 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 38 2.1. Vật liệu 38 2.1.1. Chủng tảo và điều kiện nhân nuôi sinh khối 38 2.1.2. Động vật thí nghiệm....................................................................................... 38 2.1.3. Sinh khối tảo và cặp mồi đặc hiệu.................................................................. 38 2.1.4. Địa điểm nghiên cứu....................................................................................... 39 2.2. Hóa chất và thiết bị sử dụng................... 39 2.2.1. Hóa chất.. 39 2.2.2. Các dụng cụ và thiết bị sử dụng. 39 2.3. Môi trường...... 40 iv 2.4. Phương pháp nghiên cứu .... 41 2.4.1. Sàng lọc và nhân nuôi sinh khối chủng tiềm năng trong các hệ thống lên men khác nhau cho tích lũy các axit béo ω 3 - 6 cao ............... 41 2.4.2. Phương pháp tách chiết lipit và làm giàu hỗn hợp axít béo giàu ω 3 - 6 ..... 44 2.4.3. Xác định các chỉ tiêu chất lượng của dầu. 47 2.4.4. Tính an toàn và tác dụng tăng cường trí nhớ, khả năng học tập của viên Algal oil omega 3 (AOO-3-6)......................................................................... 50 2.5. Bố trí thí nghiệm.......................................................................................... 51 2.5.1. Sàng lọc nhanh chủng/loài tiềm năng cho sản xuất sinh khối giàu axit béo ω 3 - 6.. 51 2.5.2. Thí nghiệm nghiên cứu đặc điểm sinh lý, sinh hóa của chủng tiềm năng 52 2.5.3. Nhân nuôi sinh khối chủng S. mangrovei TB17 trong các hệ thống lên men khác nhau (1, 5, 10, 30 và 150 Lít). 52 2.5.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện đến quá trình tách chiết dầu sinh học giàu axít béo ω 3 - 6......................................................................... 54 2.5.5. Nghiên cứu khả năng bảo quản của các chất chống oxy hóa lên chất lượng dầu sinh học omega-3 và omega-6................................................................. 57 2.5.6. Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng tăng cường trí nhớ, khả năng học tập của viên AOO-3-6........................................................................................... 57 2.6. Xử lý số liệu................................................................................................... 58 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 59 3.1. Sàng lọc chủng/loài tiềm năng và lựa chọn điều kiện nhân nuôi sinh khối thích hợp ở các quy mô khác nhau 59 3.1.1. Sàng lọc nhanh chủng/loài tiềm năng cho sản xuất sinh khối giàu axit béo omega 3 - 6. 59 3.1.2. Lựa chọn điều kiện nhân nuôi sinh khối thích hợp chủng TB17 ở quy mô bình tam giác lên sinh trưởng và tích lũy axit béo.. 62 3.1.3. Nhân nuôi sinh khối ở các hệ thống lên men 5 và 10 Lít ......... 68 3.1.4. Nhân nuôi sinh khối ở hệ thống lên men 30 Lít . 70 3.1.5. Nhân nuôi sinh khối ở các hệ thống lên men 150 Lít . 72 3.1.6. Các phương pháp nhân nuôi khác nhau để cung cấp sinh khối giàu axít béo ω 3 – 6.. 74 3.1.7. Thu hoạch sinh khối chủng S. mangrovei TB17 ....................... 80 3.2. Tách chiết dầu sinh học giàu axit béo ω 3 - 6 từ SKK chủng TB17 82 3.2.1. Sản xuất dầu sinh học giàu axít béo ω 3 - 6 dạng FFA ......................... 82 3.2.2. Sản xuất dầu sinh học giàu axít béo ω 3 - 6 dạng methyl este .................. 94 3.2.3. So sánh 2 phương pháp tách chiết dầu (dạng FFA và dạng methyl ester) từ v sinh khối tươi và SKK......................................................... 100 3.2.4. Sản xuất và đánh giá chất lượng dầu sinh học giàu axit béo ω 3 - 6 ở quy mô 100g SKK/mẻ ............................... 103 3.3. Các điều kiện bảo quản dầu, sản xuất viên nang mềm và đánh giá tính an toàn, tác dụng tăng cường trí nhớ, khả năng học tập của viên nang mềm AOO-3-6... 108 3.3.1. Ảnh hưởng của các chất chống oxy hóa đến quá trình bảo quản dầu giàu các axit béo ω 3 - 6..................... 108 3.3.2. Nghiên cứu sản xuất viên nang mềm algal oil omega 3 - 6 từ dầu sinh học giàu axit béo ω 3 – 6 .............................................................................. 113 3.3.3. Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng tăng cường trí nhớ, khả năng học tập của viên dầu tảo AOO-3-6... 116 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................. 124 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ................ 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO 127 PHỤ LỤC.. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt ALA AOO-3-6 α-linolenic acid Axit α-linolenic Algal oil omega-3-6 ARA Arachidonic acid Axit Arachidonic BHA Butylated Hydroxyanisole Butylated Hydroxyanisole BHT Butylated Hydroxytoluene Butylated Hydroxytoluene CCT Chuột cống trắng CNT Chuột nhắt trắng CNMTK Cao nấm men tinh khiết CNMCN Cao nấm men công nghiệp DHA Docosahexaenoic acid Axit Docosahexaenoic DPA Docosapentaenoic acid Axit Docosapentaenoic DGLA dihomo-gamma-linoleic acid Axit dihomo-gamma-linoleic EE Ethyl este Ethyl este EPA Eicosapentaenoic acid Axit Eicosapentaenoic FFA Free Fatty acid Axit béo tự do FDA Food and Drug Administration Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa kỳ GRAS Generally Recognized as Safe Chứng nhận là an toàn GLA Gama linoleic acid Axit Gama linoleic LA Linoleic acid Axit Linoleic MĐTB Mật độ tế bào MUFA Monounsaturated fatty acid Axit béo không bão hòa một nối đôi MP Melting point Điểm nóng chảy NTTS Nuôi trồng thủy sản PL Phospholipid Phospholipid PUFA Polyunsaturated fatty acid Axit béo không bão hòa đa nối đôi PKS Polyketide synthase Sinh tổng hợp kỵ khí PG Propyl Gallate Propyl Gallate SFA Saturated fatty acid Axit béo bão hòa SKT Sinh khối tươi SKK Sinh khối khô TEM Transmission electron microscopy Kính hiển vi điện tử truyền qua TFA Total fatty acid Axit béo tổng số TAG Triacylglycerol Triacylglycerol TG Triglyceride Triglyceride TLCT Trọng lượng cơ thể TBHQ Tertiary Butyl Hydroquinone Tertiary Butyl Hydroquinone VTB Vi tảo biển VTBDD Vi tảo biển dị dưỡng VKTQH Vi khuẩn tía quang hợp ω - 3 Om ... izochytrium sp. TB17 được khuếch đại nhờ phản ứng PCR với cặp mồi đặc hiệu 18S001 và 18S13. Theo tính toán lý thuyết, sản phẩm PCR sẽ có kích thước khoảng 1,7kb. Kết quả trình bày ở Hình P2B cho thấy sản phẩm PCR thu được có một băng ADN có kích thước khoảng 1,7kb đúng như tính toán lý thuyết. Để giảm thiểu các tín hiệu gây nhiễu trong quá trình đọc trình tự, chúng tôi đã tiến hành thôi gel và tinh sách sản phẩm PCR. Sản phẩm PCR được làm sạch và thu bằng Gene JET Purification Kit của hãng Thermo Fisher Scientific. Dịch DNA sau khi tinh sạch sẽ được điện di kiểm tra trên gel agarose 0,8% nhằm xác định chất lượng và hiệu xuất của quá trình thôi gel (Hình P2C). 1.3. Xử lý trình tự gen 18S rRNA của mẫu Schizochytrium sp. TB17 Gen 18S rRNA của mẫu Schizochytrium sp. TB17 được khuếch đại nhờ cặp mồi đặc hiệu 18S001 và 18S13 thu được có kích thước 1732 bp. Các loài Japonochytrium sp. ATCC 28207 (AB022104.1), Bacillaria paxillifer (KY054943.1), U. radiata (AB022115.1), U. visurgensis (AB022116.1), U. profunda (L34054.1) được sử dụng làm nhóm ngoại của chi Schizochytrium [204]. Trên cây phát sinh chủng loại của chi Schizochytrium được A 1 M 21kb Hình P2. Nhân gen 18S rRNA của mẫu Schizochytrium sp. TB17 A: Tách chiết ADN tổng số của mẫu Schizochytrium sp. TB17; B: Nhân gen 18S rRNA của mẫu Schizochytrium sp. TB17 nhờ sử dụng cặp mồi 18S001 và 18S13; C: Tinh sạch gen 18S rRNA của mẫu Schizochytrium sp. TB17 Giếng 1: ADN tổng số của mẫu Schizochytrium sp. TB17; Giếng 2, 3: Sản phẩm PCR nhân 18S rRNA của mẫu Schizochytrium sp. TB17; Giếng 4: Sản phẩm PCR tinh sạch của Schizochytrium sp. TB17. Giếng M: Thang ADN chuẩn 1kb GeneRuler C 1,7kb 4 M B 1,7kb 2 M 3 PL - 3 chia thành 2 nhánh (Hình P3), nhánh thứ nhất là loài nhóm ngoại Japonochytrium sp. ATCC 28207 (AB022104.1) và Bacillaria paxillifer (KY054943.1) có tỉ lệ tương đồng so với các loài thuộc chi Schizochytrium dao động từ 78,2 đến 82,4% Nhánh thứ hai được chia thành 2 nhánh phụ, nhánh phụ thứ nhất là gồm loài nhóm ngoại thuộc chi Ukenia có độ tương đồng dao động từ 82,1-83,4% với loài Schizochyrium và Aurantiochytrium. Nhánh phụ thứ hai gồm các loài thuộc chi Schizochyrium và Aurantiochytrium. Mẫu Schizochytrium sp. TB17 có tỉ lệ phần trăm tương đồng cao nhất với loài S. mangrovei (DQ367049.1) đạt 99,5%, tiếp theo là loài A. limacinum (AB810940.1) đạt 99,4% và thấp nhất là loài Aurantiochytrium sp. KH105 (AB052555.1) đạt 89,6%. Do vậy, dựa trên các đặc điểm hình thái, tỷ lệ phần trăm tương đồng (Bảng P2) và cây phát sinh chủng loại của các loài thuộc chi Schizochyrium (Hình P3), chúng tôi có thể kết luận mẫu Schizochyrium sp. TB17 thuộc về loài Schizochytrium mangrovei có độ tương đồng đạt 99,5% và được cấp mã số đăng ký trên ngân hàng gen là MZ265810. Bảng P2. Tỷ lệ phần trăm (%) độ tương đồng (ma trận tam giác trên) và khoảng cách di truyền (ma trận tam giác dưới) của gen 18S rRNA giữa các loài thuộc chi Schizochytrium PL - 4 Kết luận Trình tự đoạn gen 18S rRNA của mẫu Schizochyrium sp. TB17 thu được có kích thước 1732 bp. Dựa trên các đặc điểm hình thái và so sánh trình tự gen 18S rRNA của mẫu Schizochyrium sp. TB17 với các loài vi tảo biển thuộc chi Schizochyrium, chúng tôi có thể kết luận mẫu Schizochyrium sp. TB17 thuộc về loài Schizochytrium mangrovei với độ tương đồng đạt 99,5% với chủng S. mangrovei có mã số DQ367049. Trình tự gen 18S rRNA của chủng TB17 đã được cấp mã số đăng ký trên ngân hàng gen là MZ265810. TRÌNH TỰ GỐC CỦA MẪU Schizochytrium mangrovei TB17 >Schizochytrium mangrovei TB17 (1732bp) gtcatatgctcgtctcaaagattaagccatgcttgtgtaagtattagcgattgtactgtgagagtgcgaacggttcattatagcag taataatttcttgggtagtttcttttatttggatacctgcagtaattctggaaataatacatgctgtaagagccctgtatggggctgc acttattagattgaagccgattttattggtgaatcatgataattgagcagattgacttttttggtcgatgaatcgtttgagtttctgcc ccatcagttgtcgacggtagtgtattggactacggtgactataacgggtgacggagagttagggctcgactccggagaggg agcctgagagacggctaccatatccaaggatagcagcaggcgcgtaaattacccactgtggactccacgaggtagtgacg agaaatatcgatgcgaagcgtgtatgcgttttgctatcggaatgagagcaatgtaaaaccctcatcgaggatcaactggaggg Hình P3. Cây phát sinh chủng loại của các loài thuộc chi Schizochytrium dựa trên trình tự gen 18S rRNA PL - 5 caagtctggtgccagcaggcgcggtaattccagctcctgaagcatatgctaaagctgttgcagttaaaaagctcgtagttgaat ttctggcatgggcgaccggtgctttccctgaatggggattgattgtctgtgttgccttggccatctttctcatgctgttattggtatg agatctttcactgtaatcaaagcagagtgttccaagcaggtcgtatgaccggtatgtttattatgggatgataagataggacttg ggtgctattttgttggtttgcacgcctgagtaatggttaataggaacagttgggggtattcgtatttaggagctagaggtgaaatt cttggatttccgaaagacgaactagagcgaaggcatttaccaagcatgttttcattaatcaagaacgaaagtctggggatcga agatgattagataccatcgtagtctagaccgtaaacgatgccgacttgcgattgttgggtgcttttttatgggcctcagcagcag cacatgagaaatcaaagtctttgggttccggggggagtatggtcgcaaggctgaaacttaaaggaattgacggaagggcac caccaggagtggagcctgcggcttaatttgactcaacacgggaaaacttaccaggtccagacataggtaggattgacagatt gagagctctttcatgattctatgggtggtggtgcatggccgttcttagttggtggagtgatttgtctggttaattccgttaacgaac gagacctcggcctactaaatagtgcgtggtatggcaacatagtacgtttttaacttcttagagggacatgtccggtttacgggca ggaagttcgaggcaataacaggtctgtgatgcccttagatgttctgggccgcacgcgcgctacactgatgggttcatcgggtt ttaatttcaatttttggaattgagtgcttggtcggaaggcctggctaatccttggaacgctcatcgtgctggggctagatttttgca atttttaatctccaacgaggaattcctagtaaacgcaagtcatcagcttgcattgaatacgtccctgccctttgtacacaccgccc gtcgcacctaccgattgaacggtccgatgaaaccatgggatgtttctgtttggattaatttttggacagaggcagaactcgggt gaatcttattgtttagaggaagtaaaagtcgtaacaagg PL - 6 3. Phụ lục 3. Sắc ký đồ thành phần axít béo của sinh khối tươi chủng TB17 nhân nuôi sinh khối trong bình tam giác 1 Lít, 5 Lít, 10 Lít, 30 Lít (CNMTK, CNMCN), 150 lít, nhân nuôi sinh khối theo mẻ và fed-bacth Sắc ký đồ thành phần axít béo của sinh khối TB17 trong bình tam giác 1 Lít PL - 7 Sắc ký đồ thành phần axít béo của sinh khối TB17 trong bình tam giác 5 Lít PL - 8 Sắc ký đồ thành phần axít béo của sinh khối TB17 trong bình tam giác 10 Lít PL - 9 Sắc ký đồ thành phần axít béo của sinh khối TB17 trong bình tam giác 30 Lít - CNMTK PL - 10 Sắc ký đồ thành phần axít béo của sinh khối TB17 trong bình tam giác 30 Lít - CNMCN PL - 11 Sắc ký đồ thành phần axít béo của sinh khối TB17 nhân nuôi sinh khối theo kiểu fed- bacth PL - 12 Sắc ký đồ thành phần axít béo của sinh khối TB17 nhân nuôi sinh khối theo theo mẻ PL - 13 Sắc ký đồ thành phần axít béo của sinh khối TB17 trong bình lên men 150 Lít PL - 14 4. Phụ lục 4. Sắc ký đồ thành phần axít béo trong lipit của chủng TB17 khi nhân nuôi sinh khối theo mẻ ở hệ thống lên men 30 Lít PL - 15 5. Phu lục 5. Sắc ký đồ thành phần axít béo trong hỗn hợp dầu sau phản ứng xà phòng hóa lipit PL - 16 6. Phụ lục 6. Sắc ký đồ thành phần axít trong pha rắn và pha lỏng sau quá trình tạo phức với urea PL - 17 PL - 18 7. Phụ lục 7. Ảnh hưởng của chất xúc tác kiềm đến phản ứng tách chiết TFA 8. Phụ lục 8. Ảnh hưởng của chất xúc tác axít đến phản ứng tách chiết TFA Hỗn hợp trước phản ứng với chất xúc tác KOH, NaOH Hỗn hợp phản ứng ở 70oC, 3 giờ, khuấy trộn liên tục Hỗn hợp sau phản ứng với chất xúc tác KOH, NaOH Chiết hỗn hợp trên phễu chiết Lọc hỗn hợp sau phản ứng Dịch trên Sản phẩm thu được sau khi cất quay Hình P4. Ảnh minh họa quá trình tách chiết TFA với chất xúc tác KOH, NaOH Hỗn hợp trước phản ứng với chất xúc tác HCl, H2SO4 Hỗn hợp phản ứng ở 70oC, 3 giờ, khuấy trộn liên tục Hỗn hợp sau phản ứng với chất xúc tác HCl, H2SO4 Lọc hỗn hợp sau phản ứng Chiết hỗn hợp trên phễu chiết Dịch trên chứa TFA TFA thu được Cất quay loại dung môi Hình P5. Ảnh minh họa quá trình tách chiết TFA với chất xúc tác HCl, H2SO4 PL - 19 9. Phụ lục 9. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến phản ứng tách chiết TFA 10. Phụ lục 10. Ảnh hưởng của thời gian đến phản ứng tách chiết TFA Hỗn hợp trước phản ứng Phân lớp trên phễu Lớp trên chứa TFA Cất quay ở 70oC TFA thu được ở các nhiệt độ khác nhau Phản ứng ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau Hỗn hợp sau phản ứng Lọc loại bã sinh khối Hình P6. Ảnh minh họa quá trình tách chiết TFA ở các nhiệt độ phản ứng khác nhau Hỗn hợp trước phản ứng Phản ứng ở các thời gian phản ứng khác nhau Hỗn hợp sau phản ứng Lọc loại bã sinh khối Phân lớp trên phễu Lớp trên chứa TFA Cất quay ở 70oC TFA thu được ở các thời gian phản ứng khác nhau Hình P7. Ảnh minh họa quá trình tách chiết TFA ở các thời gian phản ứng khác nhau PL - 20 11. Phụ lục 11. Sắc ký đồ thành phần axít của TFA thu được từ SKK chủng TB17 PL - 21 12. Phụ lục 12. Ảnh hưởng của tỉ lệ TFA: Urea đến quá trình làm giàu hỗn hợp axít béo ω 3 – 6 Hỗn hợp sau kết tinh ở 4oC trong 15 giờ Hòa tan pha lỏng và pha rắn trong nước Lọc phân tách pha lỏng và pha rắn Chiết pha rắn bằng n-hexane Thu pha trên chứa mẫu PUFAs SFA Cất quay ở 70oC TFA Urea hòa tan trong methanol Bổ sung TFA vào hỗn hợp Urea, methanol Chiết pha lỏng bằng n-hexane Hình P8. Hình ảnh quá trình làm giàu hỗn hợp axít béo ω 3 - 6 với các tỉ lệ TFA: urea khác nhau PL - 22 13. Phụ lục 13. Sắc ký đồ thành phần axít béo béo trong pha rắn và pha lỏng sau quá trình tạo phức với urea PL - 23 13. Phụ lục 13. Sắc ký đồ thành phần axít béo béo trong pha rắn và pha lỏng sau quá trình tạo phức với urea (tiếp) PL - 24 14. Phụ lục 4. Sắc ký đồ của dầu tách dạng FFA tách chiết từ SKK và SKT 15. Phụ lục 15. Sắc ký đồ của dầu tách dạng alkyl este tách chiết từ SKK và SKT Hình P10. Sắc ký đồ thành phần axít béo của dầu ω 3 - 6 dạng alkyl este tách từ SKK (A) và SKT (B) của chủng TB17 A B Hình P9. Sắc ký đồ thành phần axít béo của dầu dạng FFA tách từ SKK (A) và SKT (B) của chủng TB 17 A B PL - 25 16. Phụ lục 16. Sắc ký đồ thành phần axít béo của hỗn hợp axít béo ω 3 - 6 tách chiết lượng lớn 17. Phụ lục 17. Kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lượng của hỗn hợp dầu sau khi tách chiết tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng PL - 26 PL - 27 18. Phụ lục 18. Kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lượng của viên nang AOO-3-6 tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng PL - 28 PL - 29 PL - 30 19. Phụ lục 19. Ảnh minh họa quá trình lên men, sấy sinh khối, sản phẩm PUFAs và viên AOO-3-6 Hình P11. Ảnh minh họa quá trình lên men, sấy sinh khối và sản phẩm dầu sinh học giàu axít béo ω 3 - 6 từ sinh khối S. mangrovei TB17 dạng alkyl este. A: ảnh hình thái tế bào, B: hệ thống lên men 30 Lít, C: sinh khối tươi, D: tủ sấy, E: sinh khối khô, F: dầu FUFAs, G: viên AOO-3-6 C B A D F E G PL - 31 20. Phụ lục 20. Ảnh minh họa thử độc tính và tác dụng dược lý của viên AOO- 3-6 trên chuột A B C D Hình P12. Ảnh minh họa thử độc tính và tác dụng dược lý của viên AOO-3-6 trên chuột. A: chuột thí nghiệm, B, C: giải phẫu chuột, D: mô hình mê lộ 20. Phụ lục 20 (Tiếp) PL - 32 PL - 33 PL - 34 PL - 35 PL - 36 PL - 37 PL - 38 PL - 39 PL - 40 PL - 41 PL - 42 PL - 43 PL - 44 PL - 45 PL - 46 PL - 47 PL - 48
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dau_sinh_hoc_giau_axit_beo_omega_3_6_tu_c.pdf
- 2. Tom tat tieng anh.pdf
- 3. Tom tat tieng viet.pdf
- Đóng góp mới.pdf
- Trích yếu luận án.pdf