Luận án Nghiên cứu phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp
Trước nhu cầu phát triển của xã hội, GDTC cho HS các cấp và đặc biệt là cho trẻ
mầm non là nhiệm vụ bức thiết không chỉ của riêng ngành giáo dục, mà luôn luôn là
mối quan tâm của toàn Đảng, toàn dân. Bác Hồ đã dành sự quan tâm đặc biệt đối với
việc giáo dục, chăm lo cho sự phát triển về tâm hồn và thể chất cho lứa tuổi thiếu niên
nhi đồng, bởi vì, như Bác đã từng viết: “Thiếu niên, nhi đồng là người chủ tương lai
của nước nhà. Vì vậy chăm sóc giáo dục tốt các cháu là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn
dân. Công tác đó phải làm kiên trì, bền bỉ. Vì tương lai của con em ta, dân tộc ta, mọi
người, mọi ngành phải có quyết tâm chăm sóc và giáo dục các cháu bé cho tốt” [148].
Người đã chỉ rõ tầm quan trọng của giáo dục, đặc biệt là giáo dục thế hệ trẻ: “Vì lợi
ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”. Với Bác, giáo dục một con
người là một việc làm hết sức quan trọng và lâu dài, việc giáo dục con người ở đây
không chỉ là giáo dục về đạo đức, trí tuệ mà còn phải quan tâm đến sự phát triển về
sức khỏe thế chất. Trong việc giáo dục con người, bởi vì “ Giữ gìn dân chủ, xây
dựng nước nhà, xây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi
người dân khỏe mạnh tức là góp phần làm cho cả nước mạnh khỏe, mỗi người dân yếu
ớt tức là làm cho cả nước yếu ớt một phần, dân cường nước thịnh ” [147].
Trong bối cảnh đất nước đổi mới, xã hội hiện đại hóa như ngày này, nhằm kế
thừa tư tưởng của Bác ngày 01/12/2011, BCHTW Đảng khóa 11 cũng đã ban hành
nghị quyết số 08/NQ-TW về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát
triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020, trong đó nhấn mạnh: "TDTT trường học là bộ
phận quan trọng của phong trào TDTT, một mặt của giáo dục toàn diện nhân cách
HSSV, cần được quan tâm đầu tư đúng mức" và "Đổi mới chương trình và phương
pháp GDTC, gắn GDTC với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục
sức khỏe và kỹ năng sống của HSSV. Đãi ngộ hợp lý và phát huy năng lực đội ngũ
giáo viên thể dục hiện có, mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên, hướng dẫn viên thể dục cho trường học; củng cố các cơ sở nghiên cứu khoa
học về tâm sinh lý lứa tuổi và TDTT trường học ”.[3].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN HÙNG DŨNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI TỈNH ĐỒNG THÁP LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN HÙNG DŨNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI TỈNH ĐỒNG THÁP Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN QUANG VINH TS. LÂM THỊ TUYẾT THÚY HÀ NỘI – 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Hùng Dũng MỤC LỤC Trang Trang bìa Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt, đơn vị đo lường Danh mục bảng, biểu đồ MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHÊN CỨU 5 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 1.1.1. Một số khái niệm 5 1.1.2. Đặc điểm phát triển thể chất của trẻ mẫu giáo 8 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất của trẻ em 11 1.2. Giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo 21 1.2.1. Nhiệm vụ giáo dục thể chất cho trẻ mầm non 22 1.2.2. Chương trình giáo dục mầm non 25 1.2.3. Nội dung giáo dục thể chất cho trẻ mầm non 27 1.3. Cơ sở lý luận về trò chơi vận động cho trẻ mẫu giáo 28 1.3.1. Đặc điểm trò chơi vận động 28 1.3.2. Phân loại trò chơi vận động: 30 1.3.3. Phương pháp giảng dạy TCVĐ 32 1.4. Khái quát đặc điểm các trường mầm non ở tỉnh đồng tháp 34 1.4.1. Về quy mô phát triển 34 1.4.2. Về chất lượng chăm sóc, giáo dục 34 1.4.3. Về đội ngũ 35 1.4.4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học 35 1.4.5. Về công tác xã hội hoá giáo dục 35 1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án 35 1.5.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài 35 1.5.2. Một số nghiên cứu tại Việt Nam 39 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 45 2.1. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu 45 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 45 2.1.2. Khách thể nghiên cứu 45 2.1.3. Phạm vi nghiên cứu 46 2.2. phương pháp nghiên cứu 46 2.2.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu tham khảo 46 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm 47 2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm 48 2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm 48 2.2.5. Phương pháp nhân trắc 51 2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 52 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê 53 2.3. tổ chức nghiên cứu 54 2.3.1. Địa điểm nghiên cứu 54 2.3.2. Kế hoạch nghiên cứu 54 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 56 3.1. đánh giá thực trạng công tác gdtc cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở các trường mầm non trong tỉnh đồng tháp 56 3.1.1. Thực trạng về cơ sở vật chất 56 3.1.2. Thực trạng về đội ngũ 57 3.1.3. Nội dung GDTC cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi 60 3.1.4. Thực trạng về thể chất của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi 61 3.1.5. Bàn luận 79 3.2. lựa chọn một số trò chơi vận động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tỉnh đồng tháp. 85 3.2.1. Nội dung và hình thức trò chơi vận động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp. 85 3.2.2. Đánh giá thực trạng sử dụng một số trò chơi phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp 91 3.2.3. Lựa chọn một số trò chơi phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp 93 3.2.4. Một số nguyên tắc trong giảng dạy TCVĐ cho học sinh mầm non ở TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. 94 3.2.5. Quy trình sử dụng TCVĐ trong GDTC cho HS mẫu giáo 96 3.2.6. Bàn luận 98 3.3. đánh giá hiệu quả một số trò chơi vận động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tỉnh đồng tháp 102 3.3.1. Xây dựng kế hoạch thực nghiệm 102 3.3.2. Tiến hành thực nghiệm và đánh giá hiệu quả trò chơi phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp 103 3.3.3. Bàn luận 127 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 134 KẾT LUẬN 134 KIẾN NGHỊ 136 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BGDĐT: Bộ Giáo dục & Đào tạo BMI: Chỉ số khối cơ thể BP: Béo phì CBQL: Cán bộ quản lý ĐH: Đại học ĐHSP: Đại học sư phạm GD: Giáo dục GDĐT: Giáo dục đào tạo GDTC: Giáo dục thể chất GV: Giáo viên GVMN: Giáo viên mầm non HDKH: Hướng dẫn khoa học HĐKH: Hội đồng khoa học KHTDTT Khoa học Thể dục thể thao HLV: Huấn luận viên HT: Hiệu trưởng HS: Học sinh KT – XH: Kinh tế - xã hội MG: Mẫu giáo MN: Mầm non SDD: Suy dinh dưỡng TC: Thừa cân TCBP: Thừa cân béo phì TCVĐ: Trò chơi vận động TDTT: Thể dục thể thao TP: Thành phố TW: Trung ương UBND: Ủy ban nhân dân VĐV: Vận động viên XPC: Xuất phát c DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG bit/s: bít/giây cm: centimet kg: kilogam lực kg: kilogam (trọng lượng) kg/m2: kilogam/mét bình phương l: lít m: mét mi: tần suất lặp lại ms: miligiây DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Thể loại Số NỘI DUNG Trang BẢNG 1.1 Ảnh hưởng của lối sống hiện đại đối với hoạt động thể lực 15 2.1 Thống kê số lượng khách thể khảo sát 45 3.1 Thực trạng về cơ sở vật chất phục vụ cho công tác GDTC tại các trường Mầm non ở TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp 56 3.2 Thực trạng số lượng giáo viên giảng dạy tại các trường mầm non TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp 58 3.3 Thống kê thành phần đội ngũ giáo viên giảng dạy GDTC cho trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp 59 3.4 Thành phần giáo viên trình độ học vấn với thâm niên giảng dạy và lứa tuổi 60 3.5 Nội dung GDTC cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Sau trang 60 3.6 Kết quả phỏng vấn các tiêu chí đánh giá thể chất của trẻ mẫu giáo tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Sau trang 61 3.7 Hệ số tin cậy của các tiêu chí đánh giá thể lực trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Sau trang 62 3.8 Hệ số tin cậy của các tiêu chí đánh giá thể lực trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp 3.9 KMO and Bartlett's Test 63 3.10 Ma trận xoay nhân tố 63 3.11 KMO and Bartlett's Test 64 3.12 Ma trận xoay nhân tố 64 3.13 Thực trạng thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Sau trang 65 3.14 Thống kê xếp loại BMI của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp 66 3.15 Thực trạng thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Sau trang 66 3.16 Thống kê xếp loại BMI của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp 67 3.17 So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam lớn và nam nhỏ tại TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp 68 3.18 So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ lớn và nữ nhỏ tại TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp 70 3.19 So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 tuổi tại TP Cao Lãnh với trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 tuổi tại TP Sa Đéc và huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp Sau trang 71 Thể loại Số NỘI DUNG Trang 3.20 So sánh giá trị trung bình các chỉ tiêu đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 tuổi tại thành phố Cao Lãnh với trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 tuổi tại thành phố Sa Đéc và huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp Sau trang 73 3.21 So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp với trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi tại một số tỉnh miền Trung 76 3.22 Kết quả khảo sát nội dung vận động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp 85 3.23 Kết quả khảo sát về thời điểm tổ chức vận động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp 87 3.24 Kết quả khảo sát về thời lượng tổ chức vận động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp 88 3.25 Kết quả khảo sát về hình thức tổ chức vận động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp 89 3.26 Kết quả khảo sát về địa điểm tổ chức vận động phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp 90 3.27 Thực trạng sử dụng một số trò chơi phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp Sau trang 91 3.28 So sánh kết quả hai lần phỏng vấn các trò chơi phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tỉnh Đồng Tháp Sau trang 93 3.29 So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực nghiệm Sau trang 103 3.30 Tổng hợp phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực nghiệm 106 3.31 So sánh giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực nghiệm Sau trang 107 3.32 Tổng hợp phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng trước thực nghiệm 109 3.33 Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam lớn nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm Sau trang 110 3.34 Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam lớn nhóm đối chứng sau thực nghiệm Sau trang 111 3.35 Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam nhỏ nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm 3.36 Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nam nhỏ nhóm đối chứng sau thực nghiệm Sau trang 112 3.37 Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ lớn nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm 3.38 Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ lớn nhóm đối chứng sau thực nghiệm Sau trang Thể loại Số NỘI DUNG Trang 3.39 Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ nhỏ nhóm thực nghiệm sau thực nghiệm 113 3.40 Sự tăng trưởng các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi nữ nhỏ nhóm đối chứng sau thực nghiệm Sau trang 114 3.41 So sánh nhịp tăng trưởng trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm 116 3.42 So sánh nhịp tăng trưởng trung bình các tiêu chí đánh giá thể chất trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm 119 3.43 Tổng hợp phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm 122 3.44 Tổng hợp phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nữ 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng sau thực nghiệm 123 3.45 So sánh phân loại chỉ số BMI của trẻ mẫu giáo nam 5 – 6 tuổi nhóm thực nghiệm trước và sau thực nghiệm 124 3.46 So sánh phân loại chỉ số BMI ... thành 2 đội có số người đều nhau. Mỗi đội đứng thành một hàng dọc sau vạch xuất phát của một hình tam giác (cách đỉnh 1m). + Nội dung và cách chơi Cách chơi: Khi có lệnh xuất phát, số 1 của mỗi đội rút một lá cờ nhanh chóng chạy theo cạnh của tam giác sang góc kia (chạy theo cạnh bên tay phải so với hướng chuẩn bị) rồi chạy về để cắm cờ đó vào hộp, số 2 mới được xuất phát. Học sinh số 2 thực hiện tương tự như học sinh số 1. Trò chơi cứ như vậy cho đến hết, đội nào xong trước, ít phạm quy là thắng. - Luật chơi Những trường hợp phạm quy: P31 + Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. + Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ khi chạy hoặc quên không thực hiện đúng tuần tự theo các khu vực đã quy định. Trò chơi 28: CUA BÒ TIẾP SỨC + Mục đích: Rèn luyện sức mạnh tay, chân và sự khéo léo. Chuẩn bị: Kẽ hai vạch chuẩn bị và xuất phát cách nhau 1m, cách vạch xuất phát 5 m kẽ một vòng tròn có đường kính 0.5 m cắm một cây cờ vào vòng tròn. Tập hợp học sinh trong lớp thành 2 - 4 hàng dọc có số người bằng nhau đứng sau vạch xuất phát, mỗi hàng là một đội thi đấu, hàng nọ cách hàng kia 3m. Người đầu hàng ngồi sau vạch xuất phát, hai tay chống đằng sau mông không chạm đất. + Nội dung và cách chơi Cách chơi: Khi nghe hiệu lệnh của giáo viên, học sinh thứ nhất di chuyển bằng hai tay và hai chân đi lên đến vạch đích sau đó vòng qua vòng tròn có cắm cờ rồi di chuyển về chạm tay vào học sinh thứ hai, học sinh thứ hai thực hiện tương tự như học sinh thứ nhất. Trò chơi tiếp tục như vậy cho đến học sinh cuối cùng. Khi học sinh thứ nhất thực hiện thì học sinh thứ hai vào vạch xuất phát. Đội nào về trước, ita phạm quy thi đội đó thắng cuộc. Luật chơi: Những trường hợp phạm quy + Khi di chuyển mông chạm đất. + Di chuyển không vòng qua cờ đích. + Di chuyển khi chưa có tín hiệu xuất phát hoặc người di chuyển chưa về đến đích. Trò chơi 29: CON SÂU ĐO + Mục đích: Nhằm rèn luyện sức mạnh tay, khả năng phối hợp khéo léo nhanh nhẹn. Chuẩn bị: Kẽ hai vạch xuất phát và vạch đích cách nhau 6 - 8 m. Tùy theo địa điểm có thể tập hợp số học sinh trong lớp thành 2 - 4 hàng dọc có số lượng học sinh tương đương nhau. Các học sinh tập hợp sau vạch xuất phát, sau đó tùy theo cách chơi P32 mà các học sinh ngồi xổm hoặc ngồi quay mặt về vạch đích, và hai tay chống xuống đất. + Nội dung và cách chơi Cách chơi: + Cách chơi thứ nhất: Các học sinh ngồi xổm, mặt hướng về phía vạch đích, hai tay chống ở phía sau lưng, bụng hướng lên trên. Khi có lệnh, các học sinh dùng sức hai tay và toàn thân, di chuyển về vạch đích, học sinh nào về đích trước học sinh đó thắng. Có thể chơi theo tổ, thi đua tiếp sức hoặc thi đua từng đôi với nhau. + Cách chơi thứ hai: Các học sinh bò bằng hai tay và hai chân về phía trước, hàng nào có học sinh về cuối cùng bò về qua đích trước hàng đó thắng cuộc. Trò chơi 30: CHẠY TIẾP SỨC NÉM RỔ + Mục đích: Nhằm rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn và phối hợp đồng đội. Chuẩn bị: Kẽ 4 vạch song song với nhau, mỗi vạch dài khoảng 1.5m. Vạch 1 là vạch chuẩn bị, cách vạch chuẩn bị 1m kẽ vạch xuất phát (vạch 2). Cách vạch xuất phát 5m kẽ vạch đứng ném (vạch 3). Trên vạch này đặt một giỏ đượng bóng để ném. Cách vạch đứng ném 2.5m là đích (vạch 4). Trên vạch đích để một giỏ đựng bóng hoặc một bảng có vành rỗ đường kính 40cm, cao 2m. Tập hợp học sinh trong lớp thành 2 - 4 hàng dọc, đứng sau vạch chuẩn bị (mỗi hàng là một tổ tập luyện khoảng 6 - 10 học sinh). Học sinh số 1 của các hàng, khi vào ném bóng thì bước lên đứng sau vạch xuất phát (chân trước chân sau). + Nội dung và cách chơi Cách chơi: Khi có lệnh, từng học sinh nhanh chóng chạy từ vạch xuất phát lên vạch ném, nhắt bóng để ném rổ, sau đó chạy về vỗ tay vào học sinh số 2. Học sinh số 2 thực hiện như học sinh số 1.các học sinh còn lại, thực hiện như vậy cho đến am cuối cùng. Trong thời gian quy đinh hàng nào xong trước và có số lần ném vào rổ nhiều hơn, hàng đó thắng. Khi ném bongds, các học sinh dùng sức của thân người và tay để ném bóng vào rổ. Động tác ném rổ có thể thực hiện bằng một tay hoặc hai tay, củng có thể ném rỗ bằng một tay trên vai hoặc tung bóng. Chú ý: Giáo viên phân công học sinh thay nhau nhặt bóng cho vào rổ để những học sinh đến lượt chơi có đủ bóng để ném. P33 P34 P35 P36 P37 P38 P39 P40 Phụ lục 8 GIÁO ÁN MẪU TRÒ CHƠI “THỎ ĐỔI CHUỒNG” – “NHẢY Ô TIẾP SỨC” I. Mục tiêu và yêu cầu: - Kiến thức: Nhớ tên trò chơi và hiểu được luật chơi, cách chơi trò chơi “thỏ đổi chuồng”, “Nhảy ô tiếp sức”. - Kỹ năng: Phát triển tố chất sức mạnh, sức nhanh và khéo léo. Rèn luyện khả năng tập trung, chú ý. - Thái độ: Học sinh tích cực tham gia trò chơi, nhiệt tình, hào hứng, chủ động. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: sân trường, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong quá trình luyện tập. - Phương tiện: + Giáo viên: mũ thỏ, còi, bóng, bục nhảy, tranh ảnh minh họa động tác, vẽ sân trò chơi. Máy cát – xét, đĩa bài hát “Em yêu cây xanh” + Học sinh: trang phục thể thao. III. Tiến trình dạy học: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp: - Khởi động: xoay các khớp, chạy tại chỗ, các động tác căng cơ, ép 2 – 3’ 1’ 2 lần 8 nhịp/đt - GV nhận lớp, kiểm tra tình trạng sức khỏe HS; phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV hướng dẫn học sinh. - Đội hình 4 hàng ngang xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx GV - HS khởi động theo hướng dẫn của GV. - Đội hình 4 hàng P41 dẻo.. 2. Phần cơ bản: * Hoạt động buổi sáng: Trò chơi vận động: “Nhảy ô tiếp sức” + Chuẩn bị Tập hợp thành 2 hàng dọc. + Khi có lệnh, các em số 1 bật nhảy bằng hai chân vào ô số 1, sau đó bật nhảy 2 chân vào ô số 2, số 3, nhảy chụm 2 chân vào ô số 4 và cứ lần lượt như vậy cho đến đích thì quay lại chạy về vạch xuất phát đưa tay chạm vào tay bạn số 2. Bạn số 2 thực hiện như bạn số 1 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết, hàng nào xong trước, ít phạm quy thì thắng cuộc * Hoạt động buổi chiều: Trò chơi vận động “thỏ đổi chuồng” + Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị 10-15 mũ thỏ. (Tùy theo số lượng trẻ chơi, số mũ thỏ lớn hơn 1/3 số trẻ.) + Chọn nhiều hơn 1/3 số trẻ làm Thỏ và ít hơn 2/3 số trẻ còn lại làm chuồng. Cứ hai trẻ cầm tay nhau làm thành chuồng thỏ. Số Thỏ sẽ nhiều hơn số chuồng. Những con thỏ đi kiếm ăn, vừa đi vừa hát hoặc đọc thơ về con thỏ. Khi nghe hiệu lệnh “Trời tối” hoặc “trời mưa” thì các con thỏ phải thật nhanh tìm cho mình một cái chuồng để chui vào. Con thỏ nào chậm 11 - 13’ 11 - 13’ 3 - 4’ 1-2 lần 1-2 lần 11-13’ 1-2 lần - GV nêu tên, cách tham gia trò chơi. - HS chơi thử. - Tiến hành trò chơi. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương - GV nêu tên, cách tham gia trò chơi. - HS chơi thử. - Tiến hành trò chơi. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương ngang so le. - HS quan sát, lắng nghe. - HS tham gia trò chơi. - HS quan sát, lắng nghe. - HS tham gia trò chơi. P42 chạp sẽ không có chuồng. Sau vài lần chơi trẻ sẽ đổi vai cho nhau. Cho trẻ đóng vai thỏ chạy chầm chậm thành vòng tròn bao quanh trường. Khi nghe hiệu lệnh thì chạy ngay vào chuồng gần nhất. Với cách này thỏ không thể luẩn quẩn ở mãi một chuồng nào đó mà phải luôn di chuyển. 3. Hồi tỉnh - kết thúc: - Hồi tỉnh, thả lỏng: động tác cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân vài vòng trong nền bài nhạc “Em yêu cây xanh” - Hệ thống bài học, củng cố và khắc sâu kiến thức. - Xuống lớp 1-2 lần 2 – 3’ - GV hướng dẫn HS hít thở sâu, thả lỏng các cơ, khớp. - GV cùng HS hệ thống lại các nội dung đã tập luyện. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS cùng GV hệ thống lại nội dung tập luyện. P43 GIÁO ÁN MẪU TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY” – “LĂN BÓNG” I. Mục tiêu và yêu cầu: - Kiến thức: Nhớ tên trò chơi và hiểu được luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”, “Lăn bóng”. - Kỹ năng: Phát triển tố chất sức nhanh, sức mạnh, khéo léo và mềm dẻo. Rèn luyện khả năng định hướng, tập trung, chú ý. - Thái độ: Học sinh tích cực tham gia trò chơi, nhiệt tình, hào hứng, chủ động. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: sân trường, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong quá trình luyện tập. - Phương tiện: + Giáo viên: còi, bóng, rổ đựng bóng, mắc – kê, thảm, tranh ảnh minh họa động tác, vẽ sân trò chơi. Máy cát – xét, đĩa bài hát “Cá vàng bơi” + Học sinh: trang phục thể thao. III. Tiến trình dạy học: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Phần mở đầu: - Nhận lớp: - Khởi động: xoay các khớp, chạy tại chỗ, các động tác căng cơ, ép 2 – 3’ 1’ 2 lần 8 nhịp/đt - GV nhận lớp, kiểm tra tình trạng sức khỏe HS; phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV hướng dẫn học sinh. - Đội hình 4 hàng ngang xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxx GV - HS khởi động theo hướng dẫn của GV. - Đội hình 4 hàng P44 dẻo.. 2. Phần cơ bản: * Hoạt động buổi sáng: Trò chơi vận động: “Nhóm ba, nhóm bảy” + Chuẩn bị Tập trung học sinh đứng thành vòng tròn, em nọ cách em kia tối thiểu 1m. + Cho học sinh chạy nhẹ nhàng hoặc nhảy chân sáo theo vòng tròn, vừa vỗ tay vừa đọc: “Tung tăng múa ca, nhi đồng chúng ta, họp thành nhóm ba hay là nhóm bảy”. Sau tiếng “bảy” các em đứng lại và trật tự lắng nghe lệnh của chỉ huy. Nếu hô “nhómba” thì lập tức chạy chụm lại với nhau thành từng nhóm ba người, nếu chỉ huy hô “nhómbảy” thì các em nhanh chóng chụm lại thành nhóm bảy người. Những em không tạo được thành nhóm theo quy định phải chịu một hình phạt nào đó do giáo viên và học sinh thống nhất. * Hoạt động buổi chiều: Trò chơi vận động “Lăn bóng” + Khi có lệnh, em số 1 của mỗi đội nhanh chóng di chuyển dùng tay lăn bóng về phía cờ đích. Khi qua cờ đích thì vòng quay lại và tiếp tục di chuyển lăn bóng 11 - 13’ 11 - 13’ 3 - 4’ 1-2 lần -2 lần 11-13’ 1-2 lần 1-2 lần - GV nêu tên, cách tham gia trò chơi. - HS chơi thử. - Tiến hành trò chơi. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương - GV nêu tên, cách tham gia trò chơi. - HS chơi thử. - Tiến hành ngang so le. - HS quan sát, lắng nghe. - HS tham gia trò chơi. - HS quan sát, lắng nghe. P45 trở về. Sau khi em số 1 thực hiện xong, em số 2 của các hàng thực hiện như em số 1.Cứ như vậy đội nào xong trước, ít phạm quy, đội đó thắng. 3. Hồi tỉnh - kết thúc: - Hồi tỉnh, thả lỏng: động tác cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân vài vòng trong nền bài nhạc “cá vàng bơi xanh” - Hệ thống bài học, củng cố và khắc sâu kiến thức. - Xuống lớp 2 – 3’ trò chơi. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương - GV hướng dẫn HS hít thở sâu, thả lỏng các cơ, khớp. - GV cùng HS hệ thống lại các nội dung đã tập luyện. - HS tham gia trò chơi. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS cùng GV hệ thống lại nội dung tập luyện.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phat_trien_the_chat_cho_tre_mau_giao_5_6.pdf
- bìa tóm tắt.pdf
- ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN HDUNG.pdf
- TOMTATLUANANSAUPBDL (1).pdf