Luận án Nghiên cứu tác động của chính sách tỷ giá đến xuất khẩu Việt Nam trên thị trường Mỹ
Với vai trò huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động xuất nhập khẩu (XNK) luôn
được các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, quan tâm bởi đây chính
là con đường ngắn nhất góp phần tăng tích lũy của cải, giải quyết gánh nặng nợ nần.
Các quốc gia dù lớn hay nhỏ, dù phát triển mức cao hay mức thấp, đều có khao khát
thúc đẩy hoạt động XNK. Vì thế, Việt Nam trong quá trình đổi mới cũng coi xuất
khẩu (XK) là động lực chính để phát triển kinh tế và hội nhập với thế giới. Trong
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 – 2030 [2.5], Việt Nam đã xác
định rõ “Đẩy mạnh xuất khẩu, khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do”,
góp phần thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và thực hiện các mục
tiêu, định hướng đã đề ra trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Xuất phát từ
vai trò vô cùng quan trọng của hoạt động XNK, các quốc gia trên thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng, hiện nay bước vào một cuộc chạy đua thúc đẩy hoạt động
XNK và tỷ giá hối đoái được xem là một trong những công cụ để tối ưu hóa mục
đích này.
Chính sách tỷ giá hối đoái (CSTGHĐ) là cầu nối giữa hoạt động kinh tế
trong nước và kinh tế bên ngoài, có tác động đến mọi mặt hoạt động kinh tế của một
quốc gia. Điều hành CSTGHĐ phù hợp nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy năng
lực cạnh tranh, tăng trưởng XK là những mục tiêu quan trọng được nhiều ngân hàng
trung ương (NHTW) đặt ra. Ngoài ra, CSTGHĐ còn ảnh hưởng đến tính hiệu quả
của các chính sách kinh tế vĩ mô khác cũng như uy tín của Chính phủ với vai trò là
cơ quan hoạch định chính sách kinh tế tối cao. Với tầm quan trọng của CSTGHĐ
như vậy, nhiều nghiên cứu đã nỗ lực nhằm tìm ra CSTGHĐ tối ưu để tạo điều kiện
thúc đẩy xuất khẩu, phát triển kinh tế không chỉ trên bình diện từng quốc gia đơn lẻ
mà còn theo từng nhóm quốc gia, từng khu vực và toàn cầu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác động của chính sách tỷ giá đến xuất khẩu Việt Nam trên thị trường Mỹ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ ĐẾN XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG MỸ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI, NĂM 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ ĐẾN XUẤT KHẨU VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG MỸ Chuyên ngành đào tạo: Kinh tế phát triển Mã số: 931 01 05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. Hoàng Văn Hoan 2. TS. Phạm Thanh Bình HÀ NỘI, NĂM 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Các thông tin, dữ liệu, luận cứ được sử dụng trong luận án có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tiến hành một cách trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Hà nội ngày 24 tháng 09 năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Hương ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành được Luận án này, Nghiên cứu sinh xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Viện chiến lược phát triển, Ban giám hiệu Trường Đại học học Mở Hà Nội, Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế và các thầy cô đồng nghiệp trong Khoa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên để nghiên cứu sinh có thể tham gia và hoàn thành chương trình nghiên cứu. Nghiên cứu sinh cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới các Giảng viên của Viện chiến lược phát triển, Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã hướng dẫn, giảng dạy và giúp đỡ nghiên cứu sinh trong quá trình học tập, nghiên cứu; các Nhà khoa học, các thầy cô trong các Hội đồng đánh giá chuyên môn đã đưa ra những tư vấn, góp ý quý báu giúp nghiên cứu sinh hoàn thiện tốt hơn luận án của mình; các đồng nghiệp, các anh chị ở Ngân hàng Nhà nước, Bộ Công Thương, Tổng cục Thống kê, Quỹ Tiền tệ thế giới đã hỗ trợ và giúp đỡ trong quá trình thu thập số liệu phục vụ cho luận án. Đặc biệt, nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Hoàng Văn Hoan và TS. Phạm Thanh Bình đã nhiệt tình hướng dẫn để nghiên cứu sinh hoàn thành công trình nghiên cứu này. Cuối cùng, nghiên cứu sinh cảm ơn gia đình đã luôn tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ tôi trong thời gian thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu Hương iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi DANH MỤC BẢNG BIỂU viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ix DANH MỤC HÌNH x MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 3 3. Các câu hỏi nghiên cứu của luận án 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 5. Phương pháp nghiên cứu 6 6. Những đóng góp mới của luận án 11 7. Kết cấu của luận án 13 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 14 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 14 1.1.1. Xu hướng tác động của chính sách tỷ giá đến XK 14 1.1.2. Các mô hình phân tích tác động của chính sách tỷ giá đến XK 24 1.2. Khoảng trống nghiên cứu 28 1.3. Hướng nghiên cứu của luận án 29 1.4. Những giá trị khoa học luận án được kế thừa 31 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ ĐẾN XUẤT KHẨU CỦA QUỐC GIA 33 2.1. Chính sách tỷ giá hối đoái 33 2.1.1. Khái niệm chính sách tỷ giá hối đoái 33 2.1.2. Mục tiêu của chính sách tỷ giá hối đoái trong bối cảnh hội nhập 36 2.1.3. Chế độ tỷ giá hối đoái 41 2.1.4. Công cụ thực hiện các chính sách tỷ giá hối đoái 45 2.2. Xuất khẩu hàng hóa 49 2.2.1. Khái niệm 49 2.2.2. Các hình thức XK hàng hóa 49 2.2.3. Vai trò của XK hàng hóa trong phát triển kinh tế 51 2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển XK của quốc gia 53 iv 2.3. Tác động của chính sách tỷ giá đến xuất khẩu 55 2.3.1. Quan điểm về đánh giá tác động của chính sách tỷ giá đến xuất khẩu 55 2.3.2. Kênh truyền dẫn tác động của chính sách tỷ giá tới XK 56 2.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến tác động của chính sách tỷ giá đến XK 60 2.4. Tác động của chính sách tỷ giá đến XK của một số nước trên thế giới & bài học với Việt Nam 64 2.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc 64 2.4.2. Kinh nghiệm của Hàn Quốc 70 2.4.3. Kinh nghiệm của Thái Lan 72 2.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam 75 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ ĐẾN XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG MỸ 78 3.1. Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập 78 3.1.1. Bối cảnh hội nhập 78 3.1.2. Mục tiêu của chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam 81 3.1.3. Chế độ và cơ chế tỷ giá hối đoái của Việt Nam 82 3.1.4. Các công cụ điều hành chính sách tỷ giá của Việt Nam 85 3.1.5. Diễn biến tỷ giá hối đoái 91 3.2. Thực trạng xuất khẩu Việt Nam trên thị trường Mỹ thời gian qua 96 3.2.1. Kim ngạch XK của Việt Nam trên thị trường Mỹ 96 3.2.2. Cơ cấu hàng xuất khẩu 98 3.2.3. Mặt hàng XK chủ lực 99 3.3. Nghiên cứu định tính về tác động của chính sách tỷ giá đến XK của Việt Nam sang thị trường Mỹ 101 3.3.1. Tương quan giữa chính sách tỷ giá và kim ngạch XK Việt Nam sang Mỹ 102 3.3.2. Tương quan giữa chính sách tỷ giá và cơ cấu XK sang Mỹ 104 3.3.3. Tương quan giữa chính sách tỷ giá và mặt hàng XK sang Mỹ 106 3.4. Nghiên cứu định lượng về tác động của chính sách tỷ giá trung tâm đến XK của Việt Nam trên thị trường Mỹ 110 3.4.1. Mô hình nghiên cứu định lượng 111 3.4.2. Dữ liệu và nguồn dữ liệu 113 3.4.3. Kết quả nghiên cứu 114 v 3.5. Đánh giá chung tác động của chính sách tỉ giá hối đoái tới XK Việt Nam trên thị trường Mỹ 121 3.5.1. Tác động tích cực 121 3.5.2. Tác động tiêu cực 122 3.5.3. Nguyên nhân 123 CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM PHÁT HUY TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ ĐẾN XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƯỜNG MỸ 127 4.1. Định hướng XK và chính sách tỷ giá hối đoái hướng đến mục tiêu XK của Việt Nam giai đoạn 2021-2030 127 4.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế ảnh hưởng đến XK và chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030 127 4.1.2. Định hướng XK của Việt Nam giai đoạn 2021-2030 130 4.1.3. Định hướng chính sách tỷ giá hối đoái hướng đến mục tiêu XK của Việt Nam giai đoạn 2021-2030 133 4.1.4. Yêu cầu mới với chính sách tỷ giá hướng đến XK trong bối cảnh hội nhập 134 4.2. Khuyến nghị nhằm phát huy tác động tích cực của chính sách tỷ giá đến XK của Việt Nam sang thị trường Mỹ 136 4.2.1. Khuyến nghị trong việc lựa chọn chế độ tỷ giá hối đoái 136 4.2.2. Khuyến nghị trong lựa chọn công cụ điều hành tỷ giá thúc đẩy XK 141 4.3. Các giải pháp hỗ trợ và điều kiện 145 4.3.1. Phối hợp hiệu quả các chính sách kinh tế vĩ mô 145 4.3.2. Đổi mới mô hình tăng trưởng XK hướng tới XK bền vững 148 4.3.3. Kiến nghị Bộ Công Thương 152 KẾT LUẬN 154 TÀI LIỆU THAM KHẢO (Tiếng Anh) 156 TÀI LIỆU THAM KHẢO (Tiếng Việt) 162 PHỤ LỤC 166 Bảng PL.1: Tổng hợp tổng quan nghiên cứu 166 Bảng PL.2: Kim ngạch XK của Việt Nam giai đoạn 2011-2020 179 Bảng PL.3: Tốc độ tăng trưởng XK của Việt Nam giai đoạn 2011-2020 179 Bảng PL.4: Kim ngạch XK mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang Mỹ 180 Bảng PL.5: Xu hướng nhập khẩu các mặt hàng của Mỹ giai đoạn 2015-2020 181 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ADF (Augmented Dickey-Fuller): Kiểm định Dickey – Fuller mở rộng APEC (Asia Pacific Economic Cooperation): Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á Thái Bình Dương ARDL (autoregressive distributed lag): Mô hình tự hồi quy phân phối trễ ASEAN (Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á BOT (Bank of Thailand): Ngân hàng trung ương Thái Lan CMCN: Cách mạng công nghiệp CPI (Consumer Price Index): Chỉ số giá tiêu dùng CSTGHĐ: Chính sách tỷ giá hối đoái DN: Doanh nghiệp DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội ECM (Error Correction Model): mô hình sai số hiệu chỉnh EU (European Union): Liên minh châu Âu EX (Export): Kim ngạch xuất khẩu ER (Exchange Rate): Tỷ giá hối đoái FCFA (Franc Communaute financiere African): Đồng Franc Châu Phi FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài FED (Federal Reserve System): Cục dự trữ liên bang Mỹ FTA (Free Trade Area): Khu vực thương mại tự do FXO (Foreign Exchange Operations): Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế IRF (Impulse response function): Hàm phản ứng xung JPY (Japanese Yen): Đồng Yên Nhật Bản KRW (Korean Won): Đồng Won Hàn Quốc OECD (Organization for Economic Cooperation and Development): Tổ chức hợp tác và phát triển KT OLS (Ordinary Least Squares): Mô hình bình phương nhỏ nhất OMO (Open Market Operations): Nghiệp vụ thị trường mở NCS: Nghiên cứu sinh vii NDT: Nhân dân tệ Trung Quốc NHHH: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHTW: Ngân hàng Trung ương NK: Nhập khẩu RER (Real Exchange Rate): Tỷ giá hối đoái thực REER: Tỷ giá hối đoái hiệu dụng thực tế SPS (Sanitary and Phytosanitary): Hiệp định về vệ sinh và kiểm dịch động thực vật của WTO SX: Sản xuất TBT (Technical Barriers to Trade): Hàng rào kỹ thuật trong thương mại TGHĐ: Tỷ giá hối đoái TMQT: Thương mại quốc tế USD (United States dollar): Đô la Mỹ VAR (Vector Autoregression): Mô hình tự hồi quy theo vecto VCB (Vietnam Commercila Bank): Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam VECM (Vector Error Correction. Model): Mô hình Vector hiệu chỉnh sai số VN: Việt Nam XNK: Xuất nhập khẩu XK: Xuất khẩu WB (World Bank): Ngân hàng thế giới WTO (World Trade Organization): Tổ chức thương mại thế giới viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Lựa chọn chính sách trong mô hình Mundell-Fleming ....................................... 40 Bảng 2. 2: Mục tiêu của chính sách tỷ giá ........................................................................... 41 Bảng 2.3: Phân loại cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái của IMF ........................................... 44 Bảng 3.1: Chế độ và cơ chế tỷ giá của Việt Nam giai đoạn 2001 -2020 ............................. 83 Bảng 3.2: Xếp hạng và thị phần 10 nước XK hàng đầu vào Mỹ ......................................... 96 Bảng 3.3: Biến động của tỷ giá và kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ ............ 103 Bảng 3.4: Tỷ giá và kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ nhóm hàng công nghệ ...................... 107 Bảng 3.5: Mã hóa các thành phần thang đo biến độc lập và biến phụ thuộc ..................... 112 Bảng 3.6: Dữ liệu thống kê mô tả ...................................................................................... 114 Bảng 3.7. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị (Unit Root Test) .......................................... 115 Bảng 3.8. Xác định độ trễ tối ưu ........................................................................................ 115 Bảng 3.9: Kết quả kiểm định đồng liên kết ....................................................................... 116 Bảng 3.10: Kết quả mô hình VECM .................................................................... ... i phá giá nhưng trở nên tồi tệ hơn sau đó. 25. P. Hooper and Steven W. Kohlhagen [1.55] Thương mại giữa Mỹ và Đức 1965-1975 Mô hình gánh chịu rủi ro Tỷ giá, giá XK, lượng XK Sự biến động của tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng tiêu cực đến XK 26. Peter Wilson and Kua Choon Tat [1.56] TM song phương Singapore và Hoa Kỳ 1970 đến 1996 cong chữ J RER, cán cân thương mại Tỷ giá thực tế không có tác động đáng kể cán cân thương mại song phương cho Singapore và Mỹ 173 TT Tác giả Phạm vi n/c Thời gian Mô hình Biến Kết quả 27. Sajjadur Rahman, Apostolos Serletis [1.58] XK của Mỹ Từ 1973 GARCH- in-Mean errors Tỷ giá, xuất khẩu Sự thay đổi trong tỷ giá hối đoái có tác động tiêu cực và ảnh hưởng đáng kể đến XK của Mỹ 28. Sekantsi [1.59] XK của Nam Phi sang Mỹ 1995-2007 ARDL X = f(Y, Q, V(h), D) Biến động tỷ giá hối đoái thực có tác động đáng kể và tiêu cực đến XK của Nam Phi sang Hoa Kỳ 29. Stilianos Fountas, Kyriacos Aristolelous [1.66] XK nội khối 8 nước trong EU 1973-1996 ECM lnXt = β0 + β1lnYt + β2lnPt + β3Vt + β4D1t + β5D2t + ut , Tác động ngắn hạn của biến động tỷ giá đối với khối lượng hàng XK nội khối EU là không đáng kể 30. Tilak Abeysinghe và Tan Lin Yeok [1.67] Singapore 1987-1993 XK, tỷ giá Sản phẩm XK có thành phần NK cao hơn thì ít chịu ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá đối với XK và ngược lại, XK với thành phần NK thấp có xu hướng gánh chịu áp lực của việc nâng giá nội tệ. 31. Thierry Mayer, Walter Steingress [1.68] 25 quốc gia thành viên BIS 1964-2014 Mô phỏng Monte- Carlo REER, cầu XK Tỷ giá có khuynh hướng co giãn nhỏ (khoảng 1%) và cầu XK co giãn lớn (khoảng 10%). 174 TT Tác giả Phạm vi n/c Thời gian Mô hình Biến Kết quả 32. Thorbecke W., Kato A. [1.69] XK của Đức 1980-2011 DOLS ext = α1 + α2reert + α3yt* + εt . XK hàng hóa tiêu dùng là phản ứng nhanh hơn XK hàng hóa vốn trước sự biến động của tỷ giá 33. Usman Haleem, Khalid Mushtaq, Azhar Abbas, và A. D. Sheikh [1.71] XK cam tươi của Pakistan 1975– 2004 lnQEit = α0 + β1lnEPit + β2lnPit + β3lnDPit + β4lnERt + β5lnGDPt + µit Giá XK, tỷ giá hối đoái và GDP của quốc gia NK tác động cùng chiều đến khối lượng XK cam tươi của Pakistan sang các quốc gia khác 34. Yin và Hamori [1.72] Cầu NK của Trung Quốc 1978-2009 ARDL, DOLS Lượng NK = f(thu nhập Y, RP - giá tương đối) Tồn tại của mối quan hệ ổn định lâu dài giữa các biến 35. Yin-Wong Cheung, Rajeswari Sengupta [1.73] XK của các DN khu vực phi tài chính Ấn Độ 2000–2010 Hồi quy X = f (∆REER, REER_vol, ∆I) DN có tỷ trọng XK nhỏ hơn có xu hướng phản ứng mạnh mẽ hơn với cả sự biến động REER. DN XK dịch vụ bị ảnh hưởng nhiều hơn biến động tỷ giá so với DN XK hàng hóa 175 TT Tác giả Phạm vi n/c Thời gian Mô hình Biến Kết quả 36. WenShu Fang, YiHao Lai, Stephen M. Miller [1.76] Asean (Indonesia, Nhật Bản, Singapore, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia) 1997-2003 ARCH Doanh thu XK (X) = f (thu nhập (Y), tỷ giá thực (q), rủi ro tỷ giá (hq)). Giảm giá tác động mạnh đến các quốc gia Asean, trừ Singapore. XK phản ứng rất chậm với giảm giá nội tệ khi so sánh với thu nhập của Mỹ. Giảm giá thúc đẩy XK của các nền kinh tế Asean và rủi ro tỷ giá ảnh hưởng tiêu cực đến Indonesia, Nhật Bản, Singapore, Đài Loan nhưng không ảnh hưởng đến Hàn Quốc, Thái Lan. 37. Viện nghiên cứu quản quản lý kinh tế TW [2.4] Việt Nam Trung Quốc Mô hình trọng lực Khoảng cách địa lý, GDP, GDP/đầu người của các quốc gia, tỷ giá, lạm phát, dân số Khoảng cách địa lý, GDP, GDP/đầu người của các quốc gia, tỷ giá, lạm phát, dân số sẽ tác động đến luồng XK của Việt Nam 38. Đặng Thị Huyền Anh [2.8] , [2.9] Việt Nam 2002-2012 OLS Tỷ giá, XNK Hiệu lực tác động của RER tới XNK phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có hiệu ứng phá giá tiền tệ theo điều kiện Marshall Lerner và lý thuyết bộ ba bất khả thi 176 TT Tác giả Phạm vi n/c Thời gian Mô hình Biến Kết quả 39. Mai Thị Cẩm Tú [2.17] XK thủy sản Việt Nam sang Mỹ và Nhật Quý 1 năm 2004 đến quý 4 năm 2014 OLS, Mô hình lực hấp dẫn LTradeAB + β0 + β1 L(GDPA) + β2 L(GDPB) + β3 L(DAB) + + ε RER VND/USD tác động dương lên XK thủy sản VN sang Mỹ và RER VND/JPY tác động âm lên XK thủy sản VN sang Nhật 40. Nguyễn Hữu Tuấn và các cộng sự [2.29] CCTM của Thái Lan, Indonesia, Malaysia 2000-2012 VECM, Đường cong chữ J RER, IP của VN và thu nhập quốc dân thực của các đối tác thương mại CCTM song phương đồng biến với RER. Không có đường cong chữ J của CCTM song phương giữa VN với các đối tác TM lớn 41. Nguyễn Thị Hiền [2.30] Việt Nam 1999-2009 Mô hình điều chỉnh sai số RER, REER, TB Có độ trễ nhất định trong mối quan hệ tương tác hai chiều giữa tỷ giá thực và cán cân thương mại. 42. Nguyễn Thị Quy, Đặng Thị Nhàn, Nguyễn Đ. Thọ [2.34] Việt Nam 1997-2002 Tương quan Tỷ giá, XK Tỷ giá và XK có mối quan hệ thương quan 43. Phạm Thị Ngân, Nguyễn Thanh Tú [2.40] XK thủy sản VN sang thị trường Nhật và Mỹ quý 1 năm 2004 đến quý 4 năm 2014 OLS LXKV-i = β0 + β1 LQV + β2 LQM-i + β3 LGDPi + β4 LREXi + β5D + ε, REX tác động dương lên giá trị XK thủy sản VN sang thị trường Mỹ và tác động âm lên giá trị XK thủy sản VN sang thị trường Nhật 177 TT Tác giả Phạm vi n/c Thời gian Mô hình Biến Kết quả 44. Phạm Thị Bích Ngọc, Trương Thị Thùy Trang [2.41] XK thủy sản vào Mỹ 2001–2014 mô hình lực hấp dẫn lnXKit = β0 + β1*HTTMit + β2*KHt + β3*HTTMit* KHt + β4*lnGDPpcit + β5*lnCPTMit + β6*lnSLit + β7*lnTGHDit + ui + eit Chi phí thương mại quốc tế có tác động nghịch biến và tỷ giá hối đoái có tác động đồng biến đối với XK; sự ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế làm giảm tác động của hỗ trợ thương mại đối với hoạt động XK. 45. Trần Phan Lệ Thu [2.43] Việt Nam 2000-2017 VECM RER, XK Tỷ giá thực có tác động tiêu cực lên giá trị XK của Việt Nam 46. Trần Nhuận Kiên, Ngô Thị Mỹ [2.45] XK nông sản VN 1997- 2014 OLS, FEM và REM GDP, dân số, độ mở của nền kinh tế, RER, khoảng cách kinh tế GDP của hai nước, dân số, độ mở kinh tế của VN và việc các quốc gia NK tham gia vào WTO hay OPEC, tỷ giá hối đoái thực VNĐ/USD, khoảng cách kinh tế, WTO, APEC tác động dương, khoảng cách địa lý tác động âm giá trị XK 178 TT Tác giả Phạm vi n/c Thời gian Mô hình Biến Kết quả 47. Trần Thanh Long, Phan Thị Quỳnh Hoa [2.46] XK thủy sản VN sang 30 quốc gia 2010 – 2014 OLS. Lực hấp dẫn trong TMQT GDP nước XNK; khoảng cách giữa các nước, tỷ giá hối đoái, đầu tư FDI các nước vào Việt Nam và các biến số thể hiện mức độ mở cửa thương mại của các nước GDP của VN, GDP của các quốc gia NK, GDP/đầu người của các quốc gia NK, Hiệp định thương mại VN tác động dương; tỷ giá VND/tiền tệ của quốc gia NK, khoảng cách địa lý từ Hà Nội đến thủ đô các quốc gia NK tác động âm đến giá trị XK thủy sản VN 48. Trần Thị Thanh Huyền [2.49] Việt Nam Giảm giá/phá giá nội tệ không giúp cải thiện được đáng kể cán cân thương thương mại nhưng lại làm tăng giá hàng hóa NK và là một trong các nhân tố gây ra lạm phát ở Việt Nam. 49. Võ Phương Thùy [2.53] Việt Nam 2005-2015 ECM Đường cong J TB: Cán cân thương mại. EX, GDP, CPI, I M2 : Mức cung tiền. Trong ngắn hạn, khi điều chỉnh tăng tỷ giá hối đoái 1% thì làm thâm hụt cán cân thương mại thêm 0,0777%. (Nguồn: Tác giả tổng hợp) 179 Bảng PL.2: Kim ngạch XK của Việt Nam giai đoạn 2011-2020 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Tỷ $ % Tỷ $ % Tỷ $ % Tỷ $ % Tỷ $ % Tỷ $ % Tỷ $ % Tỷ $ % Tỷ $ % Tỷ $ % XK của Việt Nam 97 115 132 150 162 177 215 244 264 283 XK Việt Nam sang Mỹ 17 17,5 20 17,2 24 18,1 29 19,1 33 20,7 38 21.8 42 19.4 48 19.5 61 23.2 77 27.2 (Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán từ Biểu số 2X/TCHQ và Biểu số 5X/TCHQ- Cục CNTT & Thống kê Hải quan) Bảng PL.3: Tốc độ tăng trưởng XK của Việt Nam giai đoạn 2011-2020 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2015/2014 2016/2015 2017/2016 2018/2017 2019/2018 2020/2019 +/- % +/- % +/- % +/- % +/- % +/- % +/- % +/- % +/- % XK của Việt Nam 17.62 18.19 17.50 15.28 18.18 13.77 11.80 7.86 14.56 8.99 38.46 21.8 28.61 13.3 20.62 8.46 18.38 6.95 XK Việt Nam sang Mỹ 2.71 16.02 4.20 21.40 4.80 20.15 4.82 16.83 4.98 14.89 3.23 8.4 5.85 14.0 13.80 29.04 15.78 25.73 (Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán từ Biểu số 2X/TCHQ và Biểu số 5X/TCHQ- Cục CNTT & Thống kê Hải qua 180 Bảng PL.4: Kim ngạch XK mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang Mỹ TT Nhóm hàng 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 KN % KN % KN % KN % KN % KN % KN % KN % KN % KN % 1 Dệt may 6,884 0.41 7,445 0.38 8,600 0.36 9,807 0.34 10,947 0.33 11,442 0.30 12,313 0.30 13,694 0.29 14,843 0.24 14,006 0.18 2 Máy móc, thiết bị, phụ tùng 642 0.04 943 0.05 1,008 0.04 1,287 0.04 1,673 0.05 2,127 0.06 2,427 0.06 3,408 0.07 5,057 0.08 12,237 0.16 3 Máy tính & linh kiện 558 0.03 932 0.05 1,474 0.06 2,120 0.07 2,831 0.08 2,896 0.08 3,439 0.08 2,868 0.06 6,048 0.10 10,394 0.13 4 Điện thoại & linh kiện 166 0.01 139 0.01 753 0.03 1,547 0.05 2,767 0.08 4,303 0.11 3,705 0.09 5,416 0.11 8,895 0.15 8,796 0.11 5 Gỗ & SP gỗ 1,435 0.08 1,785 0.09 2,012 0.08 2,237 0.08 2,641 0.08 2,824 0.07 3,269 0.08 3,897 0.08 5,356 0.09 7,168 0.09 6 Giày dép 1,908 0.11 2,243 0.11 2,627 0.11 3,338 0.12 4,076 0.12 4,483 0.12 5,117 0.12 5,823 0.12 6,646 0.11 6,298 0.08 7 Phương tiện vận tải và phụ tùng 496 0.03 616 0.03 614 0.03 578 0.02 685 0.02 797 0.02 1,182 0.03 1,321 0.03 1,699 0.03 1,819 0.02 8 Thủy sản 1,159 0.07 1,172 0.06 1,458 0.06 1,708 0.06 1,308 0.04 1,435 0.04 1,411 0.03 1,627 0.03 1,472 0.02 1,621 0.02 9 Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù 459 0.03 624 0.03 836 0.04 1,034 0.04 1,184 0.04 1,320 0.03 1,338 0.03 1,321 0.03 1,581 0.03 1,269 0.02 10 Đồ chơi, dụng cụ thể thao - - - - - - 204 0.01 273 0.01 346 0.01 435 0.01 475 0.01 939 0.02 1,659 0.02 11 SP từ chất dẻo 131 0.01 166 0.01 213 0.01 264 0.01 303 0.01 333 0.01 377 0.01 488 0.01 689 0.01 1,094 0.01 12 Hạt điều 398 0.02 406 0.02 538 0.02 635 0.02 825 0.02 970 0.03 1,222 0.03 1,210 0.03 1,028 0.02 992 0.01 (Nguồn: Tác giả tổng hợp, tính toán từ Biểu số 2X/TCHQ và Biểu số 5X/TCHQ- Cục CNTT & Thống kê Hải quan) 181 Bảng PL.5: Xu hướng nhập khẩu các mặt hàng của Mỹ giai đoạn 2015-2020 (Nguồn: Global Import Report 2020)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_tac_dong_cua_chinh_sach_ty_gia_den_xuat_k.pdf
- NCS VCLPT. Nguyễn Thị Thu Hương. Điểm mới của luận án đăng website. Tiếng Anh.pdf
- NCS VCLPT. Nguyễn Thị Thu Hương. Điểm mới của luận án đăng website. Tiếng Việt.pdf
- NCS VCLPT. Nguyễn Thị Thu Hương. Tóm tắt luận án.Tiếng Anh. Đăng website BGDĐT.pdf
- NCS VCLPT. Nguyễn Thị Thu Hương. Tóm tắt luận án.Tiếng Việt. Đăng website BGDĐT.pdf