Luận án Nghiên cứu và chế tạo cảm biến sinh học trên cơ sở công nghệ Polyme in phân tử ứng dụng phát hiện một số phân tử nhỏ (Protein, kháng nguyên, kháng sinh)
Các phân tử nhỏ có thể được định nghĩa là các phân tử hữu cơ có trọng lượng phân
tử thấp có kích thước thường nhỏ hơn 1000 Da. Danh mục này bao gồm nhiều loại
hợp chất hóa học khác nhau, có nguồn gốc tự nhiên hoặc dược phẩm, nhiều hợp chất
trong số đó có liên quan đến sinh học, dược lý hoặc môi trường, điều này làm cho
việc phát hiện và định lượng các phân tử này trở nên quan trọng trong nhiều lĩnh vực.
Đương nhiên, gần như mọi tế bào đều chứa tập hợp từ 100 đến 200 phân tử hữu cơ có
trọng lượng phân tử thấp khác nhau, bao gồm các axit amin phổ biến, nucleotide,
đường và các dẫn xuất phosphoryl hóa của chúng. Mặt khác, các phân tử tổng hợp
nhỏ, do con người tạo ra hoặc được sản xuất bằng sinh học tổng hợp, đã được ứng
dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực bao gồm phân tích dược phẩm, lâm sàng, môi
trường hoặc thực phẩm. Nhiều phân tử nhỏ là chất gây ô nhiễm nổi tiếng trong thực
phẩm, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm nông nghiệp khác.
Thông thường, nhiều phân tử nhỏ được phát hiện bằng phương pháp sắc ký cung
cấp độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Tuy nhiên, do chi phí cao, thiết bị đo đạc cồng kềnh
và yêu cầu chuyên môn cao, các phương pháp này không phù hợp cho mọi mục đích.
Ngược lại, cảm biến sinh học có thể cung cấp một giải pháp thay thế rẻ hơn và nhanh
hơn. Vô số cảm biến sinh học và xét nghiệm phân tích sinh học khác nhau đã được
công bố cho nhiều nhóm chất phân tích phân tử nhỏ khác nhau, từ xét nghiệm hấp thụ
miễn dịch liên kết với enzym (ELISA) truyền thống và xét nghiệm dòng chảy bên
đến vi mạch và huỳnh quang hoặc cảm biến điện hóa. Một số ưu điểm của cảm biến
sinh học so với các phương pháp cổ điển để phát hiện phân tử nhỏ bao gồm theo dõi
thời gian thực, độ đặc hiệu cao, thời gian phản hồi nhanh, giảm tiêu thụ dung môi hữu
cơ và thao tác lấy mẫu, tính di động, nhỏ gọn và dễ vận hành mà không cần nhân viên
có tay nghề.
Việc phát triển các cảm biến sinh học để phát hiện phân tử nhỏ thể hiện những
thách thức cụ thể mà có thể không phải là vấn đề với các chất phân tích lớn hơn. Thứ
nhất, các phân tử nhỏ là mục tiêu thách thức đối với nhiều yếu tố nhận dạng, đặc biệt
là đối với các kháng thể vì chỉ riêng các phân tử nhỏ không thể kích thích hệ thống
miễn dịch chịu trách nhiệm sản xuất kháng thể. Do đó, các kháng thể đặc hiệu với
phân tử nhỏ thường được chọn bằng cách sử dụng phân tử nhỏ này được liên hợp với
phân tử mang lớn hơn, điều này đôi khi tạo ra các kháng thể đặc hiệu cho liên hợp
hơn là cho các phân tử nhỏ tự do. Do kích thước nhỏ của chúng, các đoạn kháng thể
tái tổ hợp có thể góp phần làm giảm liên kết không đặc hiệu và cản trở Steric thấp
hơn so với kháng thể nguyên vẹn. Tuy nhiên, kháng thể tái tổ hợp hiếm khi thể hiện
ái lực tốt hơn hoặc thậm chí tương tự so với kháng thể thông thường, điều này hạn
chế việc sử dụng chúng để phát hiện các phân tử nhỏ có nồng độ thấp và do đó yêu
cầu các yếu tố nhận biết phải có ái lực cao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu và chế tạo cảm biến sinh học trên cơ sở công nghệ Polyme in phân tử ứng dụng phát hiện một số phân tử nhỏ (Protein, kháng nguyên, kháng sinh)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI -------------------------------- PHÍ VĂN TOÀN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI PHÍ VĂN TOÀN NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ TẠO CẢM BIẾN SINH HỌC TRÊN CƠ SỞ CÔNG NGHỆ POLYME IN PHÂN TỬ ỨNG DỤNG PHÁT HIỆN MỘT SỐ PHÂN TỬ NHỎ (PROTEIN, KHÁNG NGUYÊN, KHÁNG SINH) LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ KỸ THUẬT Hà Nội - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI PHÍ VĂN TOÀN NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ TẠO CẢM BIẾN SINH HỌC TRÊN CƠ SỞ CÔNG NGHỆ POLYME IN PHÂN TỬ ỨNG DỤNG PHÁT HIỆN MỘT SỐ PHÂN TỬ NHỎ (PROTEIN, KHÁNG NGUYÊN, KHÁNG SINH) Ngành: Vật lý Kỹ thuật Mã số: 9520401 LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS Trương Thị Ngọc Liên 2. PGS.TS Yuzuru TAKAMURA Hà Nội - 2021 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Trường Đại Học Bách khoa Hà Nội và Viện Vật lý Kỹ thuật đã tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả xin bày tỏ lời cám ơn chân thành và sự kính trọng đối với tập thể hướng dẫn PGS.TS Trương Thị Ngọc Liên trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, GS.TS Yuzuru TAKAMURA, Nhật Bản người đã hướng dẫn tác giả thực hiện bản Luận án này. Thầy cô đã tận tình chỉ bảo, định hướng và hướng dẫn về mặt khoa học để tác giả có thể hoàn thành luận án tiến sĩ. Những kiến thức mà tác giả tiếp nhận được không chỉ là bản Luận án mà trên hết là cách nhìn nhận, đánh giá cũng như phương thức giải quyết các vấn đề khoa học và sự trải nghiệm của cuộc sống. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thành viên trong phòng thí nghiệm Cảm biến Sinh học (BioGroup) - Bộ môn Vật liệu Điện tử, phòng thí nghiệm của GS. Yoshiakia Ukita thuộc Đại học Yamanashi Nhật Bản, Công ty Cổ phần KHKT Bách Khoa, Công ty Cổ phần Sáng Tạo Bách Khoa đã giúp đỡ về trang thiết bị phụ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thực hiện các thí nghiệm trong thời gian nghiên cứu. Đề tài này được thực hiện dưới sự hỗ trợ của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc Gia (NAFOSTED), mã số 103.99-2017.333 Tiếp theo, tác giả cũng xin được cảm ơn tới tập thể các thầy cô, anh chị và bạn bè đồng nghiệp trong Bộ môn Vật liệu điện tử - Viện Vật lý Kỹ thuật - ĐH BKHN, Viện Hóa học - ĐH BKHN, đã hỗ trợ và đóng góp những ý kiến quí báu về mặt chuyên môn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu sinh và hoàn thành bản luận án. Cuối cùng, tác giả muốn dành lời cảm ơn cho những người thân yêu nhất của tôi. Bản Luận án này là món quà quý giá tôi xin được tặng cho gia đình và cha mẹ thân yêu của tôi. Hà Nội, ngày ....... tháng ....... năm 2021 Tác giả Phí Văn Toàn i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Trương Thị Ngọc Liên và GS. TS Yuzuru TAKAMURA. Các số liệu và kết quả trong luận án là trung thực và chưa được tác giả khác công bố trong bất kỳ công trình nào. Tất cả các công trình đã công bố chung với thầy hướng dẫn khoa học và đồng nghiệp đều được sự đồng ý của các tác giả trước khi đưa vào luận án. TM tập thể hướng dẫn PGS.TS Trương Thị Ngọc Liên Hà Nội, ngày thángnăm 2021 Tác giả luận án Phí Văn Toàn ii MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................................iii DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT...................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................xi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ...........................................................................xii ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................7 1.1. Cảm biến sinh học điện hóa ...........................................................................................7 1.1.1. Điện cực điện hóa...........................................................................................7 1.1.2. Cảm biến phổ tổng trở điện hóa.......................................................................9 1.2. Công nghệ polyme in phân tử (MIP) ............................................................................14 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công nghệ MIP ..........................................15 1.2.2. Nguyên lý đánh dấu phân tử ................................................................................17 1.2.3. Thành phần của MIPs...................................................................................19 1.2.3.1. Khuôn................................................................................................19 1.2.3.2. Các monome chức năng.......................................................................20 1.2.3.3. Các liên kết chéo.................................................................................21 1.2.3.4. Tác nhân Porogen (tạo xốp).................................................................22 1.2.3.5. Chất khơi mào.....................................................................................23 1.2.4. Ưu điểm của công nghệ MIP.........................................................................24 1.2.5. Ứng dụng.....................................................................................................24 CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................26 2.1. Hóa chất và thiết bị .......................................................................................................26 2.1.1. Hóa chất......................................................................................................26 2.1.2. Vật tư, thiết bị..............................................................................................27 2.2. Quy trình công nghệ chế tạo đầu thu sinh học nhân tạo MIP ......................................27 2.2.1. Chuẩn bị điện cực in carbon biến tính hạt vàng (AuNPs-SPCE).......................28 2.2.2. Tạo lớp màng SAM (p-ATP) trên điện cực AuNPs-SPCE................................29 2.2.3. Gắn các phân tử chất in vào màng SAM.........................................................30 2.2.4. Tạo màng polyme MIP.................................................................................30 2.2.4.1. Cảm biến ENRO-MIP..........................................................................31 iii 2.2.4.2. Cảm biến Chloramphenicol (CAP)-MIP................................................33 2.2.4.3. Cảm biến Norfloxacin (NOR)-MIP.......................................................33 2.2.4.4. Cảm biến Ciprofloxacin (CF)-MIP.......................................................34 2.2.5. Loại bỏ các phân tử chất in ra khỏi màng polyme MIP....................................37 2.3. Quy trình phân tích dư lượng và hàm lượng kháng sinh Norfloxacin .........................37 2.3.1. Phân tích dư lượng kháng sinh NOR trong nước hồ nuôi thủy sản....................37 2.3.2. Phân tích hàm lượng kháng sinh Norfloxacin trong dược phẩm........................39 2.4. Các thông số đánh giá hoạt động của cảm biến ...........................................................41 2.4.1. Độ nhạy của cảm biến...................................................................................41 2.4.2. Khoảng tuyến tính của cảm biến....................................................................41 2.4.3. Độ lặp lại của cảm biến.................................................................................42 2.4.4. Giới hạn phát hiện của cảm biến....................................................................42 2.4.5. Độ chọn lọc của cảm biến.............................................................................42 2.5. Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................................42 2.5.1. Phương pháp phân tích phổ Raman................................................................42 2.5.2. Phương pháp phân tích phổ UV-VIS..............................................................43 2.5.3. Phương pháp phân tích HPLC.......................................................................45 2.5.4. Phương pháp đo phổ tổng trở điện hóa...........................................................47 CHƯƠNG 3. CẢM BIẾN MIP/EIS PHÁT HIỆN PROTEIN PHÂN TỬ NHỎ SARCOSINE VÀ 17-ESTRADIOL.................................................................50 3.1. Cảm biến Sarcosine-MIP/EIS ......................................................................................51 3.1.1. Ảnh hưởng của vật liệu đế lên sự hình thành màng polyme MIP......................51 3.1.2. Phân tích đặc tính điện hóa của cảm biến qua các bước trong quy trình công nghệ ........................................................................................................................54 3.1.3. Khảo sát hoạt động của cảm biến sarcosine-MIP/SPAuE.................................57 3.1.4. Đánh giá hoạt động của cảm biến sarcosine-MIP/AuNPs-SPCE.......................59 3.1.4.1. Ảnh hưởng của số vòng quét tạohạt vàng trên điện cực SPCE.................60 3.1.4.2. Ảnh hưởng của số vòng quét tổng hợp polyme MIP................................61 3.1.5. Xây dựng đường đặc trưng chuẩn của cảm biến sarcosine-MIP (NIP)/AuNPs- SPCE...............................................................................................................63 3.1.6. Khảo sát độ lặp lại và độ ổn định của cảm biến...............................................65 3.1.7. Tính chọn lọc của cảm biến...........................................................................66 iv 3.2. Cảm biến 17-estradiol (E2) ........................................................................................68 3.2.1. Khảo sát hình thái màng E2-MIP bằng phương pháp chụp ảnh hiển vi điện tử quét (SEM)..............................................................................................................68 3.2.2. Khảo sát hoạt động của cảm biến E2-MIP/EIS................................................68 3.2.3. Khảo sát đặc tính chọn lọc của cảm biến E2-MIP............................................70 CHƯƠNG 4. CẢM BIẾN MIP/EIS PHÁT HIỆN KHÁNG NGUYÊN ENROFLOXACIN .............................................................................................................................72 4.1. Khảo sát hoạt động của cảm biến miễn dịch sử dụng đầu thu sinh học tự nhiên .........73 4.2. Khảo sát hoạt động của cảm biến xác định kháng nguyên ENRO sử dụng đầu thu sinh học nhân tạo ENRO-MIP ...........................................................................................76 4.2.1. Khảo sát sự ảnh hưởng của độ dày màng polyme đến độ nhạy của cảm biến.....76 4.2.2. Khảo sát hoạt động của cảm biến xác định kháng nguyên ENRO sử dụng đầu thu sinh học nhân tạo ENRO-MIP............................................................................77 4.2.3. Đặc trưn ... lymer materials, 1st ed., vol. 86. Elsevier B.V., 2019. [116] J. W. Lowdon et al., “MIPs for commercial application in low-cost sensors and assays – An overview of the current status quo,” Sensors Actuators, B Chem., vol. 325, 2020, doi: 10.1016/j.snb.2020.128973. [117] M. Marć and P. P. Wieczorek, “Introduction to MIP synthesis, characteristics 152 and analytical application,” Compr. Anal. Chem., vol. 86, pp. 1–15, 2019, doi: 10.1016/bs.coac.2019.05.010. [118] R. Garcia, M. Gomes da Silva, A. M. Costa Freitas, and M. J. Cabrita, Advanced artificially receptor-based sorbents for solid phase extraction using molecular imprinting technology: A new trend in food analysis, 1st ed., vol. 86. Elsevier B.V., 2019. [119] Y. Zhang, J. Zhang, and Q. Liu, “Gas sensors based on molecular imprinting technology,” Sensors (Switzerland), vol. 17, no. 7, pp. 1–14, 2017, doi: 10.3390/s17071567. [120] J. Stejskal and R. G. Gilbert, “Polyaniline. Preparation of a conducting polymer(IUPAC Technical Report),” Pure and Applied Chemistry, vol. 74, no. 5. pp. 857–867, 2002, doi: 10.1351/pac200274050857. [121] I. Y. Sapurina and M. a. Shishov, “Oxidative Polymerization of Aniline: Molecular Synthesis of Polyaniline and the Formation of Supramolecular Structures,” New Polym. Spec. Appl., pp. 251–312, 2012, doi: 10.5772/48758. [122] K. Matyjashewski, Cationic Polymerizations: Mechanisms, synthesis and applicayions, 1st ed., vol. 25, no. 9. New York: Marcel Dekker, Inc., 1996. [123] T. N. T. Lien, T. T. Nguyen, A. L. T. Luu, Y. Ukita, and Y. Takamura, “No Title,” Proceeding 16th Int. Conf. Miniaturized Syst. Chem. Life Sci. Okinawa, Japan, pp. 1912–1914, 2012. [124] Y. Huang, M. C. Bell, and I. I. Suni, “Impedance biosensor for peanut protein Ara h 1,” Anal. Chem., vol. 80, no. 23, pp. 9157–9161, 2008, doi: 10.1021/ac801048g. [125] E. C. Rama, M. B. González-García, and A. Costa-García, “Competitive electrochemical immunosensor for amyloid-beta 1-42 detection based on gold nanostructurated Screen-Printed Carbon Electrodes,” Sensors Actuators, B Chem., vol. 201, pp. 567–571, 2014, doi: 10.1016/j.snb.2014.05.044. [126] R. Elshafey, C. Tlili, A. Abulrob, A. C. Tavares, and M. Zourob, “Label-free impedimetric immunosensor for ultrasensitive detection of cancer marker Murine double minute 2 in brain tissue,” Biosens. Bioelectron., vol. 39, no. 1, pp. 220–225, 2013, doi: 10.1016/j.bios.2012.07.049. [127] E. Asav and M. K. Sezgintürk, “A novel impedimetric disposable immunosensor for rapid detection of a potential cancer biomarker.,” Int. J. Biol. Macromol., vol. 66, pp. 273–80, 2014, doi: 10.1016/j.ijbiomac.2014.02.032. [128] E. Arkan, R. Saber, Z. Karimi, A. Mostafaie, and M. Shamsipur, “Multiwall carbon nanotube-ionic liquid electrode modified with gold nanoparticles as a base for preparation of a novel impedimetric immunosensor for low level detection of human serum albumin in biological fluids,” J. Pharm. Biomed. Anal., vol. 92, pp. 74–81, 2014, doi: 10.1016/j.jpba.2014.01.005. [129] S. K. Arya and S. Bhansali, “Anti-Prostate Specific Antigen (Anti-PSA) Modified Interdigitated Microelectrode-Based Impedimetric Biosensor for PSA Detection,” Biosens. J., vol. 1, pp. 1–7, 2012, doi: 10.4303/BJ/H110601. 153 [130] S. Bayoudh, A. Othmane, L. Ponsonnet, and H. Ben Ouada, “Electrical detection and characterization of bacterial adhesion using electrochemical impedance spectroscopy-based flow chamber,” Colloids Surfaces A Physicochem. Eng. Asp., vol. 318, no. 1–3, pp. 291–300, 2008, doi: 10.1016/j.colsurfa.2008.01.005. [131] J. Paredes, S. Becerro, F. Arizti, A. Aguinaga, J. L. Del Pozo, and S. Arana, “Interdigitated microelectrode biosensor for bacterial biofilm growth monitoring by impedance spectroscopy technique in 96-well microtiter plates,” Sensors Actuators B Chem., vol. 178, pp. 663–670, 2013, doi: 10.1016/j.snb.2013.01.027. [132] I. I. Suni, “Impedance methods for electrochemical sensors using nanomaterials,” TrAC - Trends Anal. Chem., vol. 27, no. 7, pp. 604–611, 2008, doi: 10.1016/j.trac.2008.03.012. [133] J. G. Li, C. Y. Tsai, and S. W. Kuo, “Fabrication and characterization of inorganic silver and palladium nanostructures within hexagonal cylindrical channels of mesoporous carbon,” Polymers (Basel)., vol. 6, no. 6, pp. 1794– 1809, 2014, doi: 10.3390/polym6061794. [134] J. Hodkiewicz and T. F. Scientific, “Characterizing Carbon Materials with Raman Spectroscopy,” Prog. Mater. Sci., vol. 50, pp. 929–961, 2010, doi: 10.1088/0022-3727/46/12/122001. [135] M. Osawa, N. Matsuda, K. Yoshii, and I. Uchida, “Charge transfer resonance Raman process in surface-enhanced Raman scattering from p- aminothiophenol adsorbed on silver: Herzberg-Teller contribution,” J. Phys. Chem., 1994, doi: 10.1021/j100099a038. [136] S. Sahoo, C. K. Chakraborti, P. K. Behera, and S. C. Mishra, “FTIR and Raman Spectroscopic Investigations of a Norfloxacin/Carbopol934 Polymerie Suspension,” J. Young Pharm., 2012, doi: 10.4103/0975-1483.100017. [137] K. J. Huang, X. Liu, W. Z. Xie, and H. X. Yuan, “Electrochemical behavior and voltammetric determination of norfloxacin at glassy carbon electrode modified with multi walled carbon nanotubes/Nafion,” Colloids Surfaces B Biointerfaces, vol. 64, no. 2, pp. 269–274, 2008, doi: 10.1016/j.colsurfb.2008.02.003. [138] L. Chierentin and H. R. N. Salgado, “Performance Characteristics of UV and Visible Spectrophotometry Methods for Quantitative Determination of Norfloxacin in Tablets,” J. Sci. Res., vol. 6, no. 3, pp. 531–541, 2014. [139] M. M. Ghoneim, A. Radi, and A. M. Beltagi, “Determination of Norfloxacin by square-wave adsorptive voltammetry on a glassy carbon electrode,” J. Pharm. Biomed. Anal., 2001, doi: 10.1016/S0731-7085(00)00475-1. [140] H. Da Silva, J. Pacheco, J. Silva, S. Viswanathan, and C. Delerue-Matos, “Molecularly imprinted sensor for voltammetric detection of norfloxacin,” Sensors Actuators, B Chem., vol. 219, pp. 301–307, 2015, doi: 10.1016/j.snb.2015.04.125. [141] M. Córdoba-Borrego, M. Córdoba-Díaz, and D. Córdoba-Díaz, “Validation of a high-performance liquid chromatographic method for the determination of 154 norfloxacin and its application to stability studies (photo-stability study of norfloxacin),” J. Pharm. Biomed. Anal., vol. 18, no. 6, pp. 919–926, 1999, doi: 10.1016/S0731-7085(98)00037-5. [142] R. Aura, I. Silvia, M. Eleonora, and H. Gabriel, “Quinolone Antibacterials: Commentary and Considerations Regarding UV Spectra and Chemical Structure.,” Acta Medica Marisiensis, vol. 61, no. 4, pp. 328–336, 2015, doi: 10.1515/amma-2015-0084. [143] Mukthi Thammana, “A Review on High Performance Liquid Chromatography (HPLC)”. Department of Pharmacy, Vignan Institute of Pharmaceutical Technology, Duvvada, Visakhapatanam, Andhra Pradesh, India. [144] Andrzej Lasia, “Electrochemical Impedance Spectroscopy and its Applications”, DOI https://doi.org/10.1007/978-1-4614-8933-7]. [145] R. Elshafey, C. Tlili, A. Abulrob, A. C. Tavares, and M. Zourob, “Label-free impedimetric immunosensor for ultrasensitive detection of cancer marker Murine double minute 2 in brain tissue,” Biosens. Bioelectron., vol. 39, no. 1, pp. 220–225, 2013. [146] E. Asav and M. K. Sezgintürk, “A novel impedimetric disposable immunosensor for rapid detection of a potential cancer biomarker.,” Int. J. Biol. Macromol., vol. 66, pp. 273–80, 2014. [147] E. Arkan, R. Saber, Z. Karimi, A. Mostafaie, and M. Shamsipur, “Multiwall carbon nanotube-ionic liquid electrode modified with gold nanoparticles as a base for preparation of a novel impedimetric immunosensor for low level detection of human serum albumin in biological fluids,” J. Pharm. Biomed. Anal., vol. 92, pp. 74–81, 2014. [148] S. K. Arya and S. Bhansali, “Anti-Prostate Specific Antigen (Anti-PSA) Modified Interdigitated Microelectrode-Based Impedimetric Biosensor for PSA Detection,” Biosens. J., vol. 1, pp. 1–7, 2012. 155 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 1. Phí Văn Toàn , Nguyễn Quốc Hảo và Trương Thị Ngọc Liên, Vai trò của hạt nano vàng trong công nghệ polyme in phân tử ứng dụng chế tạo cảm biến phát hiện Chloramphenicol, Hội nghị VLCR và khoa học Vật liệu toàn quốc lần thứ X, (10/2017), pp743-746, 2017, ISBN: 978-604-95-0326-9. 2. Tin Phan Nguy, Toan Van Phi, Do T. N. Tram, Truong T. N. Lien, Kasper Eersels, Patrick Wagner, Development of an impedimetric sensor for the label-free detection of the amino acid sarcosine with molecularly imprinted polymer receptors, Sensors and Actuators B 246 (2017) 461–470, ISSN 0925-4005. 3. Toan Van Phi , Yoshiaki Ukita, Lien T. N. Truong, Development of centrifugal microfluidic technology for ultra low-volume and ultra sensitive QCM-based biosensing system, The 5th Academic Conference on Natural Science for Young Scientists, Master and PhD. Students from Asean Countries, 4-7 October, 2018, Da Lat, Vietnam. 4. Phí Văn Toàn , Nguyễn Quốc Hảo, Trương Thị Ngọc Liên, Công nghệ polyme in phân tử (MIP) ứng dụng chế tạo cảm biến xác định kháng sinh Chloramphenicol, Tạp chí khoa học & công nghệ các trường Đại học Kỹ thuật, Số 129/ 2018 pp 74-78, ISSN:2354-1083. 5. T N Lien Truong, Phi Van Toan and Nguyen Quoc Hao, Using AuNPs- modified screen-printed electrode in the development of molecularly imprinted polymer for artificial bioreceptor fabrication to improve biosensor sensitivity for 17β-estradiol detection, Adv. Nat. Sci.: Nanosci. Nanotechnol. IOP Publishing, 10 (2019) 015015 (6pp) online 20/3/2019, ISSN: 2043- 6262. 6. Bằng độc quyền sáng chế, Thiết bị vi dòng để gắn vi mẫu lên cảm biến sinh học và phương pháp gắn vi mẫu lên cảm biến sinh học, số 21439, chủ đơn trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (VN), tác giả Phí Văn Toàn (VN), Trương Thị Ngọc Liên (VN), và Yoshiaki Ukita (JP), số điểm bảo hộ 14, Quyết định cấp số: 53603/QĐ-SHTT, ngày 01/07/2019, Cục Sở Hữu Trí Tuệ, Bộ Khoa Học và Công Nghệ. 156 157 PHỤ LỤC PHỤ LỤC C5.1 Kết quả phân tích HPLC tại các nồng độ chất chuẩn khác nhau: a)10 ppb, b)20 ppb, c)30 ppb, d) 50 ppb, e)100 ppb f)150 ppb và g) 200 ppb. a b PHỤ LỤC C5.2 Kết quả phân tích HPLC của a) mẫu nước hồ nuôi, b) mẫu nước hồ nuôi được thêm 20 ppb kháng sinh NOR, c) mẫu nước hồ nuôi được thêm 40 ppb kháng sinh NOR, d) mẫu nước hồ nuôi được thêm 60 ppb kháng sinh NOR. c PHỤ LỤC C5.3 Ảnh thực tế khu vực hồ nuôi thủy sản cung cấp mẫu nước sử dụng để phân tích. d PHỤ LỤC C5.4 Sắc kí đồ rửa giải của kháng sinh CF nồng độ 25 ppb, 50 ppb, 100 ppb, 250 ppb, 500 ppb, 750 ppb và 1000 ppb và đường chuẩn. e f PHỤ LỤC C5.5 Sắc kí đồ của mẫu nước hồ nuôi tôm sú, ngao và mẫu nước hồ nuôi ngao sau khi phân cho thêm 50 ppb kháng sinh CF. g PHỤ LỤC C5.6 Chíp vi lưu kết hợp quay ly tâm (CMF) tích hợp trên thiết bị QCM h PHỤ LỤC C5.7 Kích thước QCM thương mại và cấu tạo đĩa CD với 4 chíp vi lưu i PHỤ LỤC C5.8 Khảo sát CMF-QCM dạng overflow với dung dịch mẫu thử 15µL, 18µL và 20µL j PHỤ LỤC C5.9 Khảo sát CMF-QCM dạng siphon với dung dịch mẫu thử 15µL và 8µL k
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_va_che_tao_cam_bien_sinh_hoc_tren_co_so_c.pdf
- TOM TAT LATS PHI VAN TOAN.pdf
- Thong tin đưa lên mạng_tieng Anh.pdf
- Thong tin đưa lên mạng_tieng Viet.pdf
- Trich yeu LATS PHI VAN TOAN.pdf