Luận án Nghiên cứu và chế tạo cảm biến sinh học trên cơ sở công nghệ Polyme in phân tử ứng dụng phát hiện một số phân tử nhỏ (Protein, kháng nguyên, kháng sinh)

Các phân tử nhỏ có thể được định nghĩa là các phân tử hữu cơ có trọng lượng phân

tử thấp có kích thước thường nhỏ hơn 1000 Da. Danh mục này bao gồm nhiều loại

hợp chất hóa học khác nhau, có nguồn gốc tự nhiên hoặc dược phẩm, nhiều hợp chất

trong số đó có liên quan đến sinh học, dược lý hoặc môi trường, điều này làm cho

việc phát hiện và định lượng các phân tử này trở nên quan trọng trong nhiều lĩnh vực.

Đương nhiên, gần như mọi tế bào đều chứa tập hợp từ 100 đến 200 phân tử hữu cơ có

trọng lượng phân tử thấp khác nhau, bao gồm các axit amin phổ biến, nucleotide,

đường và các dẫn xuất phosphoryl hóa của chúng. Mặt khác, các phân tử tổng hợp

nhỏ, do con người tạo ra hoặc được sản xuất bằng sinh học tổng hợp, đã được ứng

dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực bao gồm phân tích dược phẩm, lâm sàng, môi

trường hoặc thực phẩm. Nhiều phân tử nhỏ là chất gây ô nhiễm nổi tiếng trong thực

phẩm, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm nông nghiệp khác.

Thông thường, nhiều phân tử nhỏ được phát hiện bằng phương pháp sắc ký cung

cấp độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Tuy nhiên, do chi phí cao, thiết bị đo đạc cồng kềnh

và yêu cầu chuyên môn cao, các phương pháp này không phù hợp cho mọi mục đích.

Ngược lại, cảm biến sinh học có thể cung cấp một giải pháp thay thế rẻ hơn và nhanh

hơn. Vô số cảm biến sinh học và xét nghiệm phân tích sinh học khác nhau đã được

công bố cho nhiều nhóm chất phân tích phân tử nhỏ khác nhau, từ xét nghiệm hấp thụ

miễn dịch liên kết với enzym (ELISA) truyền thống và xét nghiệm dòng chảy bên

đến vi mạch và huỳnh quang hoặc cảm biến điện hóa. Một số ưu điểm của cảm biến

sinh học so với các phương pháp cổ điển để phát hiện phân tử nhỏ bao gồm theo dõi

thời gian thực, độ đặc hiệu cao, thời gian phản hồi nhanh, giảm tiêu thụ dung môi hữu

cơ và thao tác lấy mẫu, tính di động, nhỏ gọn và dễ vận hành mà không cần nhân viên

có tay nghề.

Việc phát triển các cảm biến sinh học để phát hiện phân tử nhỏ thể hiện những

thách thức cụ thể mà có thể không phải là vấn đề với các chất phân tích lớn hơn. Thứ

nhất, các phân tử nhỏ là mục tiêu thách thức đối với nhiều yếu tố nhận dạng, đặc biệt

là đối với các kháng thể vì chỉ riêng các phân tử nhỏ không thể kích thích hệ thống

miễn dịch chịu trách nhiệm sản xuất kháng thể. Do đó, các kháng thể đặc hiệu với

phân tử nhỏ thường được chọn bằng cách sử dụng phân tử nhỏ này được liên hợp với

phân tử mang lớn hơn, điều này đôi khi tạo ra các kháng thể đặc hiệu cho liên hợp

hơn là cho các phân tử nhỏ tự do. Do kích thước nhỏ của chúng, các đoạn kháng thể

tái tổ hợp có thể góp phần làm giảm liên kết không đặc hiệu và cản trở Steric thấp

hơn so với kháng thể nguyên vẹn. Tuy nhiên, kháng thể tái tổ hợp hiếm khi thể hiện

ái lực tốt hơn hoặc thậm chí tương tự so với kháng thể thông thường, điều này hạn

chế việc sử dụng chúng để phát hiện các phân tử nhỏ có nồng độ thấp và do đó yêu

cầu các yếu tố nhận biết phải có ái lực cao.

pdf 188 trang kiennguyen 19/08/2022 11960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu và chế tạo cảm biến sinh học trên cơ sở công nghệ Polyme in phân tử ứng dụng phát hiện một số phân tử nhỏ (Protein, kháng nguyên, kháng sinh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu và chế tạo cảm biến sinh học trên cơ sở công nghệ Polyme in phân tử ứng dụng phát hiện một số phân tử nhỏ (Protein, kháng nguyên, kháng sinh)

Luận án Nghiên cứu và chế tạo cảm biến sinh học trên cơ sở công nghệ Polyme in phân tử ứng dụng phát hiện một số phân tử nhỏ (Protein, kháng nguyên, kháng sinh)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------
PHÍ VĂN TOÀN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
PHÍ VĂN TOÀN
NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ TẠO CẢM BIẾN SINH HỌC TRÊN CƠ SỞ
CÔNG NGHỆ POLYME IN PHÂN TỬ ỨNG DỤNG PHÁT HIỆN MỘT SỐ
PHÂN TỬ NHỎ (PROTEIN, KHÁNG NGUYÊN, KHÁNG SINH) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ KỸ THUẬT
Hà Nội - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
PHÍ VĂN TOÀN
NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ TẠO CẢM BIẾN SINH HỌC TRÊN CƠ SỞ CÔNG
NGHỆ POLYME IN PHÂN TỬ ỨNG DỤNG PHÁT HIỆN MỘT SỐ PHÂN
TỬ NHỎ (PROTEIN, KHÁNG NGUYÊN, KHÁNG SINH)
Ngành: Vật lý Kỹ thuật
Mã số: 9520401
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS Trương Thị Ngọc Liên
2. PGS.TS Yuzuru TAKAMURA
Hà Nội - 2021
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Trường Đại Học Bách khoa
Hà Nội và Viện Vật lý Kỹ thuật đã tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập
và nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ lời cám ơn chân thành và sự kính trọng đối với tập thể hướng dẫn
PGS.TS Trương Thị Ngọc Liên trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, GS.TS Yuzuru
TAKAMURA, Nhật Bản người đã hướng dẫn tác giả thực hiện bản Luận án này. Thầy
cô đã tận tình chỉ bảo, định hướng và hướng dẫn về mặt khoa học để tác giả có thể hoàn
thành luận án tiến sĩ. Những kiến thức mà tác giả tiếp nhận được không chỉ là bản
Luận án mà trên hết là cách nhìn nhận, đánh giá cũng như phương thức giải
quyết các vấn đề khoa học và sự trải nghiệm của cuộc sống. 
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thành viên trong phòng thí nghiệm Cảm biến Sinh
học (BioGroup) - Bộ môn Vật liệu Điện tử, phòng thí nghiệm của GS. Yoshiakia Ukita
thuộc Đại học Yamanashi Nhật Bản, Công ty Cổ phần KHKT Bách Khoa, Công ty Cổ
phần Sáng Tạo Bách Khoa đã giúp đỡ về trang thiết bị phụ trợ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả thực hiện các thí nghiệm trong thời gian nghiên cứu.
Đề tài này được thực hiện dưới sự hỗ trợ của Quỹ Phát triển Khoa học và Công
nghệ Quốc Gia (NAFOSTED), mã số 103.99-2017.333 
Tiếp theo, tác giả cũng xin được cảm ơn tới tập thể các thầy cô, anh chị và bạn bè
đồng nghiệp trong Bộ môn Vật liệu điện tử - Viện Vật lý Kỹ thuật - ĐH BKHN,
Viện Hóa học - ĐH BKHN, đã hỗ trợ và đóng góp những ý kiến quí báu về mặt
chuyên môn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu sinh và hoàn thành bản
luận án.
Cuối cùng, tác giả muốn dành lời cảm ơn cho những người thân yêu nhất của tôi.
Bản Luận án này là món quà quý giá tôi xin được tặng cho gia đình và cha mẹ thân
yêu của tôi.
Hà Nội, ngày ....... tháng ....... năm 2021
Tác giả
 Phí Văn Toàn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tác giả thực hiện dưới sự
hướng dẫn của PGS. TS Trương Thị Ngọc Liên và GS. TS Yuzuru TAKAMURA.
Các số liệu và kết quả trong luận án là trung thực và chưa được tác giả khác công bố
trong bất kỳ công trình nào. Tất cả các công trình đã công bố chung với thầy hướng
dẫn khoa học và đồng nghiệp đều được sự đồng ý của các tác giả trước khi đưa vào
luận án. 
TM tập thể hướng dẫn
PGS.TS Trương Thị Ngọc Liên
Hà Nội, ngày thángnăm 2021
Tác giả luận án
Phí Văn Toàn
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................iii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT...................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................................xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ...........................................................................xii
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................7
1.1. Cảm biến sinh học điện hóa ...........................................................................................7
1.1.1. Điện cực điện hóa...........................................................................................7
1.1.2. Cảm biến phổ tổng trở điện hóa.......................................................................9
1.2. Công nghệ polyme in phân tử (MIP) ............................................................................14
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công nghệ MIP ..........................................15
1.2.2. Nguyên lý đánh dấu phân tử ................................................................................17
1.2.3. Thành phần của MIPs...................................................................................19
1.2.3.1. Khuôn................................................................................................19
1.2.3.2. Các monome chức năng.......................................................................20
1.2.3.3. Các liên kết chéo.................................................................................21
1.2.3.4. Tác nhân Porogen (tạo xốp).................................................................22
1.2.3.5. Chất khơi mào.....................................................................................23
1.2.4. Ưu điểm của công nghệ MIP.........................................................................24
1.2.5. Ứng dụng.....................................................................................................24
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................26
2.1. Hóa chất và thiết bị .......................................................................................................26
2.1.1. Hóa chất......................................................................................................26
2.1.2. Vật tư, thiết bị..............................................................................................27
2.2. Quy trình công nghệ chế tạo đầu thu sinh học nhân tạo MIP ......................................27
2.2.1. Chuẩn bị điện cực in carbon biến tính hạt vàng (AuNPs-SPCE).......................28
2.2.2. Tạo lớp màng SAM (p-ATP) trên điện cực AuNPs-SPCE................................29
2.2.3. Gắn các phân tử chất in vào màng SAM.........................................................30
2.2.4. Tạo màng polyme MIP.................................................................................30
2.2.4.1. Cảm biến ENRO-MIP..........................................................................31
iii
2.2.4.2. Cảm biến Chloramphenicol (CAP)-MIP................................................33
2.2.4.3. Cảm biến Norfloxacin (NOR)-MIP.......................................................33
2.2.4.4. Cảm biến Ciprofloxacin (CF)-MIP.......................................................34
2.2.5. Loại bỏ các phân tử chất in ra khỏi màng polyme MIP....................................37
2.3. Quy trình phân tích dư lượng và hàm lượng kháng sinh Norfloxacin .........................37
2.3.1. Phân tích dư lượng kháng sinh NOR trong nước hồ nuôi thủy sản....................37
2.3.2. Phân tích hàm lượng kháng sinh Norfloxacin trong dược phẩm........................39
2.4. Các thông số đánh giá hoạt động của cảm biến ...........................................................41
2.4.1. Độ nhạy của cảm biến...................................................................................41
2.4.2. Khoảng tuyến tính của cảm biến....................................................................41
2.4.3. Độ lặp lại của cảm biến.................................................................................42
2.4.4. Giới hạn phát hiện của cảm biến....................................................................42
2.4.5. Độ chọn lọc của cảm biến.............................................................................42
2.5. Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................................42
2.5.1. Phương pháp phân tích phổ Raman................................................................42
2.5.2. Phương pháp phân tích phổ UV-VIS..............................................................43
2.5.3. Phương pháp phân tích HPLC.......................................................................45
2.5.4. Phương pháp đo phổ tổng trở điện hóa...........................................................47
CHƯƠNG 3. CẢM BIẾN MIP/EIS PHÁT HIỆN PROTEIN PHÂN TỬ NHỎ
SARCOSINE VÀ 17-ESTRADIOL.................................................................50
3.1. Cảm biến Sarcosine-MIP/EIS ......................................................................................51
3.1.1. Ảnh hưởng của vật liệu đế lên sự hình thành màng polyme MIP......................51
3.1.2. Phân tích đặc tính điện hóa của cảm biến qua các bước trong quy trình công nghệ 
........................................................................................................................54
3.1.3. Khảo sát hoạt động của cảm biến sarcosine-MIP/SPAuE.................................57
3.1.4. Đánh giá hoạt động của cảm biến sarcosine-MIP/AuNPs-SPCE.......................59
3.1.4.1. Ảnh hưởng của số vòng quét tạohạt vàng trên điện cực SPCE.................60
3.1.4.2. Ảnh hưởng của số vòng quét tổng hợp polyme MIP................................61
3.1.5. Xây dựng đường đặc trưng chuẩn của cảm biến sarcosine-MIP (NIP)/AuNPs-
SPCE...............................................................................................................63
3.1.6. Khảo sát độ lặp lại và độ ổn định của cảm biến...............................................65
3.1.7. Tính chọn lọc của cảm biến...........................................................................66
iv
3.2. Cảm biến 17-estradiol (E2) ........................................................................................68
3.2.1. Khảo sát hình thái màng E2-MIP bằng phương pháp chụp ảnh hiển vi điện tử quét
(SEM)..............................................................................................................68
3.2.2. Khảo sát hoạt động của cảm biến E2-MIP/EIS................................................68
3.2.3. Khảo sát đặc tính chọn lọc của cảm biến E2-MIP............................................70
CHƯƠNG 4. CẢM BIẾN MIP/EIS PHÁT HIỆN KHÁNG NGUYÊN ENROFLOXACIN
.............................................................................................................................72
4.1. Khảo sát hoạt động của cảm biến miễn dịch sử dụng đầu thu sinh học tự nhiên .........73
4.2. Khảo sát hoạt động của cảm biến xác định kháng nguyên ENRO sử dụng đầu thu sinh
học nhân tạo ENRO-MIP ...........................................................................................76
4.2.1. Khảo sát sự ảnh hưởng của độ dày màng polyme đến độ nhạy của cảm biến.....76
4.2.2. Khảo sát hoạt động của cảm biến xác định kháng nguyên ENRO sử dụng đầu thu
sinh học nhân tạo ENRO-MIP............................................................................77
4.2.3. Đặc trưn ... lymer materials, 1st ed., vol. 86. Elsevier B.V., 2019.
[116] J. W. Lowdon et al., “MIPs for commercial application in low-cost sensors
and assays – An overview of the current status quo,” Sensors Actuators, B
Chem., vol. 325, 2020, doi: 10.1016/j.snb.2020.128973.
[117] M. Marć and P. P. Wieczorek, “Introduction to MIP synthesis, characteristics
152
and analytical application,” Compr. Anal. Chem., vol. 86, pp. 1–15, 2019,
doi: 10.1016/bs.coac.2019.05.010.
[118] R. Garcia, M. Gomes da Silva, A. M. Costa Freitas, and M. J. Cabrita,
Advanced artificially receptor-based sorbents for solid phase extraction using
molecular imprinting technology: A new trend in food analysis, 1st ed., vol.
86. Elsevier B.V., 2019.
[119] Y. Zhang, J. Zhang, and Q. Liu, “Gas sensors based on molecular imprinting
technology,” Sensors (Switzerland), vol. 17, no. 7, pp. 1–14, 2017, doi:
10.3390/s17071567.
[120] J. Stejskal and R. G. Gilbert, “Polyaniline. Preparation of a conducting
polymer(IUPAC Technical Report),” Pure and Applied Chemistry, vol. 74,
no. 5. pp. 857–867, 2002, doi: 10.1351/pac200274050857.
[121] I. Y. Sapurina and M. a. Shishov, “Oxidative Polymerization of Aniline:
Molecular Synthesis of Polyaniline and the Formation of Supramolecular
Structures,” New Polym. Spec. Appl., pp. 251–312, 2012, doi:
10.5772/48758.
[122] K. Matyjashewski, Cationic Polymerizations: Mechanisms, synthesis and
applicayions, 1st ed., vol. 25, no. 9. New York: Marcel Dekker, Inc., 1996.
[123] T. N. T. Lien, T. T. Nguyen, A. L. T. Luu, Y. Ukita, and Y. Takamura, “No
Title,” Proceeding 16th Int. Conf. Miniaturized Syst. Chem. Life Sci.
Okinawa, Japan, pp. 1912–1914, 2012.
[124] Y. Huang, M. C. Bell, and I. I. Suni, “Impedance biosensor for peanut protein
Ara h 1,” Anal. Chem., vol. 80, no. 23, pp. 9157–9161, 2008, doi:
10.1021/ac801048g.
[125] E. C. Rama, M. B. González-García, and A. Costa-García, “Competitive
electrochemical immunosensor for amyloid-beta 1-42 detection based on gold
nanostructurated Screen-Printed Carbon Electrodes,” Sensors Actuators, B
Chem., vol. 201, pp. 567–571, 2014, doi: 10.1016/j.snb.2014.05.044.
[126] R. Elshafey, C. Tlili, A. Abulrob, A. C. Tavares, and M. Zourob, “Label-free
impedimetric immunosensor for ultrasensitive detection of cancer marker
Murine double minute 2 in brain tissue,” Biosens. Bioelectron., vol. 39, no. 1,
pp. 220–225, 2013, doi: 10.1016/j.bios.2012.07.049.
[127] E. Asav and M. K. Sezgintürk, “A novel impedimetric disposable
immunosensor for rapid detection of a potential cancer biomarker.,” Int. J.
Biol. Macromol., vol. 66, pp. 273–80, 2014, doi:
10.1016/j.ijbiomac.2014.02.032.
[128] E. Arkan, R. Saber, Z. Karimi, A. Mostafaie, and M. Shamsipur, “Multiwall
carbon nanotube-ionic liquid electrode modified with gold nanoparticles as a
base for preparation of a novel impedimetric immunosensor for low level
detection of human serum albumin in biological fluids,” J. Pharm. Biomed.
Anal., vol. 92, pp. 74–81, 2014, doi: 10.1016/j.jpba.2014.01.005.
[129] S. K. Arya and S. Bhansali, “Anti-Prostate Specific Antigen (Anti-PSA)
Modified Interdigitated Microelectrode-Based Impedimetric Biosensor for
PSA Detection,” Biosens. J., vol. 1, pp. 1–7, 2012, doi: 10.4303/BJ/H110601.
153
[130] S. Bayoudh, A. Othmane, L. Ponsonnet, and H. Ben Ouada, “Electrical
detection and characterization of bacterial adhesion using electrochemical
impedance spectroscopy-based flow chamber,” Colloids Surfaces A
Physicochem. Eng. Asp., vol. 318, no. 1–3, pp. 291–300, 2008, doi:
10.1016/j.colsurfa.2008.01.005.
[131] J. Paredes, S. Becerro, F. Arizti, A. Aguinaga, J. L. Del Pozo, and S. Arana,
“Interdigitated microelectrode biosensor for bacterial biofilm growth
monitoring by impedance spectroscopy technique in 96-well microtiter
plates,” Sensors Actuators B Chem., vol. 178, pp. 663–670, 2013, doi:
10.1016/j.snb.2013.01.027.
[132] I. I. Suni, “Impedance methods for electrochemical sensors using
nanomaterials,” TrAC - Trends Anal. Chem., vol. 27, no. 7, pp. 604–611,
2008, doi: 10.1016/j.trac.2008.03.012.
[133] J. G. Li, C. Y. Tsai, and S. W. Kuo, “Fabrication and characterization of
inorganic silver and palladium nanostructures within hexagonal cylindrical
channels of mesoporous carbon,” Polymers (Basel)., vol. 6, no. 6, pp. 1794–
1809, 2014, doi: 10.3390/polym6061794.
[134] J. Hodkiewicz and T. F. Scientific, “Characterizing Carbon Materials with
Raman Spectroscopy,” Prog. Mater. Sci., vol. 50, pp. 929–961, 2010, doi:
10.1088/0022-3727/46/12/122001.
[135] M. Osawa, N. Matsuda, K. Yoshii, and I. Uchida, “Charge transfer resonance
Raman process in surface-enhanced Raman scattering from p-
aminothiophenol adsorbed on silver: Herzberg-Teller contribution,” J. Phys.
Chem., 1994, doi: 10.1021/j100099a038.
[136] S. Sahoo, C. K. Chakraborti, P. K. Behera, and S. C. Mishra, “FTIR and
Raman Spectroscopic Investigations of a Norfloxacin/Carbopol934 Polymerie
Suspension,” J. Young Pharm., 2012, doi: 10.4103/0975-1483.100017.
[137] K. J. Huang, X. Liu, W. Z. Xie, and H. X. Yuan, “Electrochemical behavior
and voltammetric determination of norfloxacin at glassy carbon electrode
modified with multi walled carbon nanotubes/Nafion,” Colloids Surfaces B
Biointerfaces, vol. 64, no. 2, pp. 269–274, 2008, doi:
10.1016/j.colsurfb.2008.02.003.
[138] L. Chierentin and H. R. N. Salgado, “Performance Characteristics of UV and
Visible Spectrophotometry Methods for Quantitative Determination of
Norfloxacin in Tablets,” J. Sci. Res., vol. 6, no. 3, pp. 531–541, 2014.
[139] M. M. Ghoneim, A. Radi, and A. M. Beltagi, “Determination of Norfloxacin
by square-wave adsorptive voltammetry on a glassy carbon electrode,” J.
Pharm. Biomed. Anal., 2001, doi: 10.1016/S0731-7085(00)00475-1.
[140] H. Da Silva, J. Pacheco, J. Silva, S. Viswanathan, and C. Delerue-Matos,
“Molecularly imprinted sensor for voltammetric detection of norfloxacin,”
Sensors Actuators, B Chem., vol. 219, pp. 301–307, 2015, doi:
10.1016/j.snb.2015.04.125.
[141] M. Córdoba-Borrego, M. Córdoba-Díaz, and D. Córdoba-Díaz, “Validation of
a high-performance liquid chromatographic method for the determination of
154
norfloxacin and its application to stability studies (photo-stability study of
norfloxacin),” J. Pharm. Biomed. Anal., vol. 18, no. 6, pp. 919–926, 1999,
doi: 10.1016/S0731-7085(98)00037-5.
[142] R. Aura, I. Silvia, M. Eleonora, and H. Gabriel, “Quinolone Antibacterials:
Commentary and Considerations Regarding UV Spectra and Chemical
Structure.,” Acta Medica Marisiensis, vol. 61, no. 4, pp. 328–336, 2015, doi:
10.1515/amma-2015-0084.
[143] Mukthi Thammana, “A Review on High Performance Liquid
Chromatography (HPLC)”. Department of Pharmacy, Vignan Institute of
Pharmaceutical Technology, Duvvada, Visakhapatanam, Andhra Pradesh,
India.
[144] Andrzej Lasia, “Electrochemical Impedance Spectroscopy and its
Applications”, DOI https://doi.org/10.1007/978-1-4614-8933-7].
[145] R. Elshafey, C. Tlili, A. Abulrob, A. C. Tavares, and M. Zourob, “Label-free
impedimetric immunosensor for ultrasensitive detection of cancer marker
Murine double minute 2 in brain tissue,” Biosens. Bioelectron., vol. 39, no. 1,
pp. 220–225, 2013.
[146] E. Asav and M. K. Sezgintürk, “A novel impedimetric disposable
immunosensor for rapid detection of a potential cancer biomarker.,” Int. J.
Biol. Macromol., vol. 66, pp. 273–80, 2014.
[147] E. Arkan, R. Saber, Z. Karimi, A. Mostafaie, and M. Shamsipur, “Multiwall
carbon nanotube-ionic liquid electrode modified with gold nanoparticles as a
base for preparation of a novel impedimetric immunosensor for low level
detection of human serum albumin in biological fluids,” J. Pharm. Biomed.
Anal., vol. 92, pp. 74–81, 2014.
[148] S. K. Arya and S. Bhansali, “Anti-Prostate Specific Antigen (Anti-PSA)
Modified Interdigitated Microelectrode-Based Impedimetric Biosensor for
PSA Detection,” Biosens. J., vol. 1, pp. 1–7, 2012.
155
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN
1. Phí Văn Toàn , Nguyễn Quốc Hảo và Trương Thị Ngọc Liên, Vai trò của hạt
nano vàng trong công nghệ polyme in phân tử ứng dụng chế tạo cảm biến
phát hiện Chloramphenicol, Hội nghị VLCR và khoa học Vật liệu toàn quốc
lần thứ X, (10/2017), pp743-746, 2017, ISBN: 978-604-95-0326-9.
2. Tin Phan Nguy, Toan Van Phi, Do T. N. Tram, Truong T. N. Lien, Kasper
Eersels, Patrick Wagner, Development of an impedimetric sensor for the
label-free detection of the amino acid sarcosine with molecularly imprinted
polymer receptors, Sensors and Actuators B 246 (2017) 461–470, ISSN
0925-4005.
3. Toan Van Phi , Yoshiaki Ukita, Lien T. N. Truong, Development of
centrifugal microfluidic technology for ultra low-volume and ultra sensitive
QCM-based biosensing system, The 5th Academic Conference on Natural
Science for Young Scientists, Master and PhD. Students from Asean
Countries, 4-7 October, 2018, Da Lat, Vietnam.
4. Phí Văn Toàn , Nguyễn Quốc Hảo, Trương Thị Ngọc Liên, Công nghệ
polyme in phân tử (MIP) ứng dụng chế tạo cảm biến xác định kháng sinh
Chloramphenicol, Tạp chí khoa học & công nghệ các trường Đại học Kỹ
thuật, Số 129/ 2018 pp 74-78, ISSN:2354-1083.
5. T N Lien Truong, Phi Van Toan and Nguyen Quoc Hao, Using AuNPs-
modified screen-printed electrode in the development of molecularly
imprinted polymer for artificial bioreceptor fabrication to improve biosensor
sensitivity for 17β-estradiol detection, Adv. Nat. Sci.: Nanosci. Nanotechnol.
IOP Publishing, 10 (2019) 015015 (6pp) online 20/3/2019, ISSN: 2043-
6262.
6. Bằng độc quyền sáng chế, Thiết bị vi dòng để gắn vi mẫu lên cảm biến sinh
học và phương pháp gắn vi mẫu lên cảm biến sinh học, số 21439, chủ đơn
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (VN), tác giả Phí Văn Toàn (VN),
Trương Thị Ngọc Liên (VN), và Yoshiaki Ukita (JP), số điểm bảo hộ 14,
Quyết định cấp số: 53603/QĐ-SHTT, ngày 01/07/2019, Cục Sở Hữu Trí
Tuệ, Bộ Khoa Học và Công Nghệ.
156
157
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC C5.1
Kết quả phân tích HPLC tại các nồng độ chất chuẩn khác nhau: a)10 ppb, b)20
ppb, c)30 ppb, d) 50 ppb, e)100 ppb f)150 ppb và g) 200 ppb.
a
b
PHỤ LỤC C5.2
Kết quả phân tích HPLC của a) mẫu nước hồ nuôi, b) mẫu nước hồ nuôi được
thêm 20 ppb kháng sinh NOR, c) mẫu nước hồ nuôi được thêm 40 ppb kháng sinh
NOR, d) mẫu nước hồ nuôi được thêm 60 ppb kháng sinh NOR.
c
PHỤ LỤC C5.3
Ảnh thực tế khu vực hồ nuôi thủy sản cung cấp mẫu nước sử dụng để phân tích.
d
PHỤ LỤC C5.4
Sắc kí đồ rửa giải của kháng sinh CF nồng độ 25 ppb, 50 ppb, 100 ppb, 250 ppb,
500 ppb, 750 ppb và 1000 ppb và đường chuẩn.
e
 f
PHỤ LỤC C5.5
Sắc kí đồ của mẫu nước hồ nuôi tôm sú, ngao và mẫu nước hồ nuôi ngao sau khi
phân cho thêm 50 ppb kháng sinh CF.
g
PHỤ LỤC C5.6
Chíp vi lưu kết hợp quay ly tâm (CMF) tích hợp trên thiết bị QCM
h
PHỤ LỤC C5.7
Kích thước QCM thương mại và cấu tạo đĩa CD với 4 chíp vi lưu
i
PHỤ LỤC C5.8
Khảo sát CMF-QCM dạng overflow với dung dịch mẫu thử 15µL, 18µL và 20µL
j
PHỤ LỤC C5.9
Khảo sát CMF-QCM dạng siphon với dung dịch mẫu thử 15µL và 8µL
k

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_va_che_tao_cam_bien_sinh_hoc_tren_co_so_c.pdf
  • pdfTOM TAT LATS PHI VAN TOAN.pdf
  • pdfThong tin đưa lên mạng_tieng Anh.pdf
  • pdfThong tin đưa lên mạng_tieng Viet.pdf
  • pdfTrich yeu LATS PHI VAN TOAN.pdf