Luận án Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho vận động viên nam đội tuyển trẻ đua thuyền canoeing trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Cần Thơ
Bước sang những năm đầu của thế kỷ 21, trong xu thế phát triển ngày càng cao, cả kinh tế xã hội và chính trị, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được nâng cao. Chỉ thị 36 CT/TW ngày 24/03/1994 đã chỉ rõ công tác thể dục thể thao (TDTT) trong giai đoạn mới: “Mục tiêu lâu dài của công tác TDTT là hình thành nền TDTT phát triển và tiến bộ, góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực đáp ứng nhu cầu văn hóa, tinh thần của nhân dân và phấn đấu đạt vị trí xứng đáng trong các hoạt động TDTT Quốc tế và trước hết là khu vực Đông Nam Á” [1]. Thực hiện chỉ thị trên, ngành TDTT cũng có những đổi mới để nâng cao thành tích thể thao trên đấu trường Quốc tế từ khu vực Châu lục đến Thế giới.
Thể dục thể thao là một bộ phận của nền giáo dục xã hội văn minh góp phần tạo nên con người toàn diện: có trí thức, có đạo đức và thẩm mỹ, phát triển toàn diện về thể chất. Ở nước ta hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế chính trị của đất nước, Thể dục thể thao luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm, đặc biệt là thể thao thành tích cao, được thể hiện trong các chỉ thị, nghị quyết và văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc. Các nhà chuyên môn không ngừng nghiên cứu các biện pháp để nâng cao thành tích, đồng thời xây dựng những tiền đề mới để đưa nền thể thao nước nhà lên đỉnh cao mới.
Trong các môn thể thao, môn Canoeing du nhập vào Việt Nam tương đối muộn từ năm 1997 do Hà Nội khởi xướng [96]. Là môn thể thao mới được phát triển nhưng môn Canoeing đã đạt được nhiều thành tích tương đối tốt trong các giải thi đấu khu vực Đông Nam Á, SEA Games. Đặc biệt Canoeing Việt Nam gây được tiếng vang cho nền thể thao nước nhà qua các kỳ Seagames, các giải khu vực và thậm chí Quốc tế.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho vận động viên nam đội tuyển trẻ đua thuyền canoeing trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia Cần Thơ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------- & -------- ĐOÀN THU ÁNH ĐIỂM NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC MẠNH CHO VẬN ĐỘNG VIÊN NAM ĐỘI TUYỂN TRẺ ĐUA THUYỀN CANOEING TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN THỂ THAO QUỐC GIA CẦN THƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------- & -------- ĐOÀN THU ÁNH ĐIỂM NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC MẠNH CHO VẬN ĐỘNG VIÊN NAM ĐỘI TUYỂN TRẺ ĐUA THUYỀN CANOEING TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN THỂ THAO QUỐC GIA CẦN THƠ Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn 1: PGS.TS. Trần Hồng Quang Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2022 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN VIẾT TẮT THUẬT NGỮ BMI Body Mass Index CLB Câu lạc bộ HLV Huấn luyện viên HLTTQG Huấn luyện Thể thao Quốc gia TDTT Thể dục thể thao TB Trung bình TN Thực nghiệm RM Repetition Maximum VĐQG Vô địch Quốc gia VĐV Vận động viên DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG KÝ HIỆU ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG cm Centimét g gam kg Kilôgam m Mét s Giây p Phút DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG NỘI DUNG TRANG Bảng 1.1 Nhu cầu oxy và trao đổi chất ưa khí trong thi đấu đua thuyền ở các cự ly khác nhau. 28 Bảng 1.2 Các yếu tố quyết định thành công của VĐV trong môn Canoeing 33 Bảng 3.1 Thống kê nội dung kiểm tra đánh giá trình độ VĐV nam đội tuyển trẻ Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ 66 Bảng 3.2 Tổng hợp các test đánh giá hình thái, sức mạnh của VĐV Canoeing 69 Bảng 3.3 Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số hình thái/test đánh sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ Sau 72 Bảng 3.4 Kết quả phân tích tương quan giữa hai lần phỏng vấn 73 Bảng 3.5 Hệ thống chỉ số hình thái/test đánh giá sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ 74 Bảng 3.6 Kết quả đánh giá thực trạng hình thái của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ 76 Bảng 3.7 Đặc điểm hình thái của VĐV Canoeing ưu tú (Trung bình) 77 Bảng 3.8 Kết quả đánh giá thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ 78 Bảng 3.9 So sánh một số test đánh giá thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với nam đội tuyển TP. HCM* 81 Bảng 3.10 So sánh một số test đánh giá thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với nam đội tuyển TP. HCM* 82 Bảng 3.11 So sánh một số test đánh giá thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với nam đội tuyển Thuyền Rồng Bình Thuận* 83 Bảng 3.12 Thực trạng phân chia nội dung huấn luyện giai đoạn chuẩn bị chung 91 Bảng 3.13 Thực trạng phân chia nội dung huấn luyện giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 91 Bảng 3.14 Thực trạng phân chia nội dung huấn luyện giai đoạn thi đấu 92 Bảng 3.15 Thực trạng phân chia nội dung huấn luyện giai đoạn chuyển tiếp 92 Bảng 3.16 Kết quả phỏng vấn lựa chọn các bài tập phát triển sức mạnh bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đua thuyền Canoeing đội tuyển trẻ của Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Sau 99 Bảng 3.17 Kết quả phân tích tương quan giữa hai lần phỏng vấn 100 Bảng 3.18 Hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ 101 Bảng 3.19 Tổng hợp các giải đua thuyền Canoeing năm 2018 103 Bảng 3.20 Thông số tập luyện sức mạnh của chương trình thực nghiệm 114 Bảng 3.21 Phân bổ các bài tập chính phát triển sức mạnh trong thực nghiệm lần 1 Sau 115 Bảng 3.22 Phân bổ các bài tập chính phát triển sức mạnh trong thực nghiệm 2 Sau 116 Bảng 3.23 Kết quả đánh giá hình thái của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ sau thực nghiệm chương trình 121 Bảng 3.24 So sánh hình thái của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với VĐV Canoeing ưu tú 122 Bảng 3.25 So sánh hình thái của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với VĐV đua thuyền TP.HCM 123 Bảng 3.26 So sánh hình thái của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với VĐV đua thuyền đội tuyển Quốc gia 123 Bảng 3.27 Sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ sau thực nghiệm 1 126 Bảng 3.28 Sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ sau thực nghiệm chương trình ở chu kỳ 2 129 Bảng 3.29 Kết quả đánh giá sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ giữa 2 lần thực nghiệm 131 Bảng 3.30 Kết quả đánh giá sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ sau chương trình thực nghiệm. 135 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH NỘI DUNG TRANG Biểu đồ 1.1 Mối quan hệ giữa 3 hệ thống cung cấp năng lượng trong môn đua thuyền 27 Biểu đồ 3.1 Thành phần chuyên gia tham gia phỏng vấn 72 Biểu đồ 3.2 Thành phần chuyên gia tham gia phỏng vấn lựa chọn hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đua thuyền Canoeing đội tuyển trẻ của Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. 99 Biểu đồ 3.3 Sự thay đổi về các chỉ số hình thái sau thực nghiệm chương trình 122 Biểu đồ 3.4 Sự tăng trưởng tố chất sức mạnh sau thực nghiệm 1 127 Biểu đồ 3.5 Sự tăng trưởng tố chất sức mạnh sau chương trình thực nghiệm 2 130 Biểu đồ 3.6 Sự thay đổi thành tích thực hiện các test sức mạnh giữa thực nghiệm lần 1 và 2 132 Biểu đồ 3.7 Sự tăng trưởng sức mạnh sau chương trình thực nghiệm 136 Sơ đồ 2.1 Qui trình nghiên cứu của luận án 64 Hình 1.1 Hình ảnh khắc trên đá tại hồ ở Canada 36 Hình 1.2 Thuyền Eskimo – tổ tiên của những chiếc thuyền hiện đại 37 Hình 1.3 Thuyền được sử dụng bởi Thổ dân châu Mỹ (trái) và trên sông Tây Siberia (phải) vào thế kỷ 19, 20 37 ĐẶT VẤN ĐỀ Bước sang những năm đầu của thế kỷ 21, trong xu thế phát triển ngày càng cao, cả kinh tế xã hội và chính trị, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được nâng cao. Chỉ thị 36 CT/TW ngày 24/03/1994 đã chỉ rõ công tác thể dục thể thao (TDTT) trong giai đoạn mới: “Mục tiêu lâu dài của công tác TDTT là hình thành nền TDTT phát triển và tiến bộ, góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực đáp ứng nhu cầu văn hóa, tinh thần của nhân dân và phấn đấu đạt vị trí xứng đáng trong các hoạt động TDTT Quốc tế và trước hết là khu vực Đông Nam Á” [1]. Thực hiện chỉ thị trên, ngành TDTT cũng có những đổi mới để nâng cao thành tích thể thao trên đấu trường Quốc tế từ khu vực Châu lục đến Thế giới. Thể dục thể thao là một bộ phận của nền giáo dục xã hội văn minh góp phần tạo nên con người toàn diện: có trí thức, có đạo đức và thẩm mỹ, phát triển toàn diện về thể chất. Ở nước ta hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế chính trị của đất nước, Thể dục thể thao luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm, đặc biệt là thể thao thành tích cao, được thể hiện trong các chỉ thị, nghị quyết và văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc. Các nhà chuyên môn không ngừng nghiên cứu các biện pháp để nâng cao thành tích, đồng thời xây dựng những tiền đề mới để đưa nền thể thao nước nhà lên đỉnh cao mới. Trong các môn thể thao, môn Canoeing du nhập vào Việt Nam tương đối muộn từ năm 1997 do Hà Nội khởi xướng [96]. Là môn thể thao mới được phát triển nhưng môn Canoeing đã đạt được nhiều thành tích tương đối tốt trong các giải thi đấu khu vực Đông Nam Á, SEA Games. Đặc biệt Canoeing Việt Nam gây được tiếng vang cho nền thể thao nước nhà qua các kỳ Seagames, các giải khu vực và thậm chí Quốc tế. Tại Trung tâm Huấn luyện Thể thao Quốc gia Cần Thơ (HLTTQG Cần Thơ), đua thuyền Canoeing là một trong những môn được chú trọng đào tạo VĐV trẻ. Các VĐV trẻ được thường xuyên tập luyện và thi đấu nhiều giải như: giải Cup Câu lạc bộ, Đại hội Đồng bằng sông Cửu Long, Vô địch trẻ và giải Vô địch Quốc gia, Nhìn chung Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ những năm gần đây đã có bước khởi sắc. Tuy nhiên, thành tích xếp hạng toàn đoàn trên toàn quốc vẫn chưa được như kỳ vọng. Để rút ngắn khoảng cách chuyên môn, xây dựng một lực lượng VĐV mạnh của trẻ đạt thành tích tốt trong các giải Quốc gia và Quốc tế cần rất nhiều giải pháp đồng bộ. Trong đó công tác huấn luyện là yếu tố quan trọng đầu tiên góp phần hình thành một thế hệ mới VĐV Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ, đòi hỏi VĐV phải có tố chất thể lực chung và thể lực chuyên môn rất tốt. Cho nên muốn phát triển nâng cao thành tích của các VĐV, đặc biệt là các VĐV trẻ thì các nhà chuyên môn, HLV cần phải nghiên cứu tìm ra các phương pháp cũng như các bài tập nhằm mục đích phát triển sức mạnh. Trong các môn thể thao sức mạnh là một trong những yếu tố quan trọng dẫn đến thành tích thi đấu thể thao. Qua việc đánh giá các bài tập phát triển sức mạnh của VĐV để tìm ra các yếu tố có tính định lượng bên trong và bên ngoài cơ thể VĐV, cho phép tạo dựng cơ sở khoa học trong định hướng và chuẩn hóa quy trình đào tạo nhiều năm và đề ra các giải pháp có tính thực tiễn, khả thi cho công tác huấn luyện, nâng cao thành tích VĐV. Với mong muốn góp một phần công sức để tìm ra các giải pháp nhằm cải thiện thành tích của các VĐV đua thuyền Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ ngày càng phát triển mạnh hơn trong tương lai, luận án xác định:“Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia Cần Thơ ”. Mục đích nghiên cứu: Thông qua nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh phù hợp cho VĐV nam đua thuyền Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Luận án nhằm hướng tới cải thiện thành tích cho các VĐV nam đua thuyền Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, luận án tập trung giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Mục tiêu 2: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Giả thuyết khoa học của luận án Quá trình phát triển sức mạnh của VĐV nói chung và VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ nói riêng, chịu tác động bởi nhiều yếu tố, trong đó xây dựng hệ thống bài tập huấn luyện sức mạnh phù hợp, đóng vai trò quan trọng. Bởi vậy nếu xây dựng được hệ thống bài tập huấn luyện sức mạnh phù hợp với đặc điểm của VĐV nam ... pháp: Phát triển SM bền với cường độ 50% - 60% từ 20 - 30 lần lặp lại. Các bài tập chạy việt dã từ 4 – 6km với cường độ khoảng 70% - 80%. Các bài tập chèo cự ly sở trường với cường độ 80% - 90%. Chèo đúng thời gian qui định. Các bài tập bổ trợ kỹ thuật trên cạn. Các bài tập rèn luyện cơ tay – vai , cơ lưng – bụng, chân Bảng 16: Phân chia nội dung huấn luyện giai đoạn chuẩn bị chuyên môn2 HUẤN LUYỆN TỈ LỆ % TỔNG SỐ GIỜ TẬP PHÂN LOẠI TỈ LỆ % THỂ LỰC 50 180 THỂ LỰC CHUNG 30 CHUYÊN MÔN 70 KỸ, CHIẾN THUẬT 50 KỸ THUẬT 70 CHIẾN THUẬT 30 TÂM LÝ Bảng 17: Chu kỳ huấn luyện tuần (như Bảng 10) Biểu đồ 4: Lượng vận động tuần trong giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 2 (như Biểu đồ 2) Bảng 18: Mục tiêu huấn luyện của giai đoạn chuẩn bị 2 (như Bảng 11) Giai đoạn thi đấu 2: Từ 02/7 - 25/7/2018 Tổng số ngày: 24 ngày Số ngày nghỉ (chủ nhật và Lễ): 02 ngày Số ngày huấn luyện/ thi đấu: 22 ngày Biện pháp Các bài tập kỹ thuật tại chỗ, di chuyển. Các bài tập duy trì trạng thái thể lực. Các bài tập chạy việt dã hay các cự ly ngắn, trung bình với cường độ cao và giảm dần trước 1 tuần thi đấu. Các bài tập chèo SM bền, SM tốc độ tương ứng với cự ly thi đấu với cường độ tối đa. Các bài tập bổ trợ kỹ thuật trên cạn tính thời gian từ 5 phút – 10 phút. Các bài tập rèn luyện cơ lưng, cơ bụng, cơ hông, bật cóc, chống đẩy, co tay xà đơn Bảng 19: Phân chia nội dung huấn luyện giai đoạn thi đấu 2 HUẤN LUYỆN TỈ LỆ % TỔNG SỐ GIỜ TẬP PHÂN LOẠI TỈ LỆ % THỂ LỰC 40 50 THỂ LỰC CHUNG 40 CHUYÊN MÔN 60 KỸ, CHIẾN THUẬT 40 KỸ THUẬT 60 CHIẾN THUẬT 40 TÂM LÝ 20 100 Bảng 20: Chu kỳ huấn luyện tuần (như Bảng 13) Biểu đồ 5: Lượng vận động tuần trong giai đoạn thi đấu (như Biểu đồ 3) + Giai đoạn tiền thi đấu 2: Từ 02/7 - 15/7/2018 Tổng số ngày: 14 ngày Số ngày nghỉ (chủ nhật và Lễ): 02 ngày Số ngày huấn luyện/ thi đấu: 12 ngày Mục đích, nhiệm vụ: Hoàn thiện tất cả các yếu tố huấn luyện để đạt thành tích cao nhất trong thi đấu. Tiếp tục phát triển các năng lực vận động và năng lực tâm lý phù hợp với từng VĐV. Củng cố và hoàn thiện kỹ thuật (Ổn định độ chuẩn các kỹ thuật nhằm tạo lòng tin vững chắc cho VĐV trước khi tham gia thi đấu). Duy trì trạng thái thể lực tốt nhất. Phát triển kiến thức lý luận (kinh nghiệm thi đấu, chiến lược thi đấu, đặc thù đối phương, luật thi đấu) Phân chia tỉ lệ 90% cho các bài tập, phương pháp chuyên môn, 10% còn lại dành cho các hình thức bổ trợ và trò chơi. Biện pháp: Huấn luyện chuyên biệt, huấn luyện toàn diện. Thi đấu kiểm tra, thi đấu tập huấn. + Giai đoạn thi đấu 2: Từ 16/7 – 25/7/2018 Tổng số ngày: 10 ngày Số ngày huấn luyện: 06 ngày Số ngày thi đấu: 04 ngày Mục đích, nhiệm vụ: Cho các VĐV làm quen với các điều kiện như: thời tiết, mặt nước, ăn – ở trước 4 ngày. Giữ gìn sức khỏe, ăn uống đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm, nghỉ ngơi đúng giờ, thực hiện đúng qui định của ban huấn luyện đề ra. Tập trung toàn bộ tinh thần, ổn định tâm lý, thi đấu quyết tâm và đạt thành tích cao. Biện pháp: Huấn luyện tâm lý thi đấu. Giai đoạn chuyển tiếp: Từ 26/7 – 29/7/2018 Tổng số ngày: 04 ngày Sồ ngày nghỉ Chủ nhật: 01 ngày Số ngày huấn luyện: 03 ngày Mục đích: Tổng kết giải thi đấu, trong đó nêu được những ưu điểm, khuyết điểm, hướng khắc phục và mục tiêu phấn đấu mới. Khắc phục những khuyết điểm lớn về kỹ thuật. Duy trì lượng vận động. Biện pháp: Chơi trò chơi vận động, phục hồi thể lực. Huấn luyện toàn diện. Nhiệm vụ huấn luyện chu kỳ 3: Từ 30/7 - 31/12/2018(Giải ĐHTTTQ – Hà Nội, Cup Canoeing các CLB – Hải Phòng) Giai đoạn chuẩn bị 3: Từ 30/7 - 14/10/2018 + Giai đoạn chuẩn bị chung 3: Từ 30/7 - 02/9/2018 Tổng số ngày: 35 ngày Số ngày nghỉ Chủ nhật và Lễ: 05 ngày Số ngày huấn luyện/ thi đấu: 30 ngày Mục đích: Duy trì trạng thái thể lực. Nâng cao thể trạng, sửa chữa kỹ thuật còn khiếm khuyết. Phát triển SM chung, SB ưa khí, SM tối đa và khả năng phối hợp vận động. Giáo dục tâm lý cho vận động viên, duy trì khả năng mềm dẻo. Biện pháp: Phát triển SM với cường độ 60% – 70% Các bài tập chạy việt dã từ 6km – 8km. Các bài tập chèo bền với cường độ 50% – 60 %. Chèo đúng thời gian qui định Các bài tập bổ trợ kỹ thuật trên cạn. Các bài tập rèn luyện cơ tay – vai , cơ lưng – bụng, chân Bảng 21: Phân chia nội dung huấn luyện giai đoạn chuẩn bị chung 3 HUẤN LUYỆN TỈ LỆ % TỔNG SỐ GIỜ TẬP PHÂN LOẠI TỈ LỆ % THỂ LỰC 60 150 THỂ LỰC CHUNG 60 CHUYÊN MÔN 40 KỸ, CHIẾN THUẬT 40 KỸ THUẬT 60 CHIẾN THUẬT 40 TÂM LÝ Bảng 22: Chu kỳ huấn luyện tuần (như Bảng 8) Biểu đồ 6: Lượng vận động tuần trong giai đoạn chuẩn bị chung 3 (như Biểu đồ 1) Giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 3: Từ 03/9 – 14/10/2018 (Cup Canoeing – Hải Phòng) Tổng số ngày: 42 ngày Số ngày nghỉ (chủ nhật và Lễ): 06 ngày Số ngày huấn luyện: 36 ngày Mục đích: Mục tiêu chính của giai đoạn này là củng cố và hoàn thiện kỹ chiến thuật, thể lực chuyên môn và chuẩn bị tâm lý cho thi đấu. Tăng cường huấn luyện SM tối đa, SB chuyên môn, SM tốc độ Huấn luyện chiến thuật và xác định chuyên môn hóa cự ly cho từng VĐV. Nâng cao khả năng hồi phục cho VĐV. Biện pháp: Phát triển SM bền với cường độ 50% - 60% từ 20 - 30 lần lặp lại. Các bài tập chạy việt dã từ 4 – 6km với cường độ khoảng 70% - 80%. Các bài tập chèo cự ly sở trường với cường độ 80% - 90%. Chèo đúng thời gian qui định. Các bài tập bổ trợ kỹ thuật trên cạn. Các bài tập rèn luyện cơ tay – vai , cơ lưng – bụng, chân Bảng 23: Phân chia nội dung huấn luyện giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 3 HUẤN LUYỆN TỈ LỆ % TỔNG SỐ GIỜ TẬP PHÂN LOẠI TỈ LỆ % THỂ LỰC 50 200 THỂ LỰC CHUNG 30 CHUYÊN MÔN 70 KỸ, CHIẾN THUẬT 50 KỸ THUẬT 70 CHIẾN THUẬT 30 TÂM LÝ Bảng 24: Chu kỳ huấn luyện tuần (như Bảng 10) Biểu đồ 7: lượng vận động tuần trong giai đoạn chuẩn bị chuyên môn 3 (như Biểu đồ 2) Bảng 25: Mục tiêu huấn luyện của giai đoạn chuẩn bị 3 (như Bảng 11) Giai đoạn thi đấu 3: Từ 15/10 - 11/11/2018 Tổng số ngày: 28 ngày Số ngày nghỉ (chủ nhật và Lễ: 03 ngày Số ngày huấn luyện/ thi đấu: 25 ngày Biện pháp Các bài tập kỹ thuật tại chỗ, di chuyển. Các bài tập duy trì trạng thái thể lực. Các bài tập chạy việt dã hay các cự ly ngắn, trung bình với cường độ cao và giảm dần trước 1 tuần thi đấu. Các bài tập chèo SM bền, SM tốc độ tương ứng với cự ly thi đấu với cường độ tối đa. Các bài tập bổ trợ kỹ thuật trên cạn tính thời gian từ 5 phút – 10 phút. Các bài tập rèn luyện cơ lưng, cơ bụng, cơ hông, bật cóc, nằm sấp chống đẩy, co tay xà đơn Bảng 26: Phân chia nội dung huấn luyện giai đoạn thi đấu 3 HUẤN LUYỆN TỈ LỆ % TỔNG SỐ GIỜ TẬP PHÂN LOẠI TỈ LỆ % THỂ LỰC 40 60 THỂ LỰC CHUNG 40 CHUYÊN MÔN 60 KỸ, CHIẾN THUẬT 40 KỸ THUẬT 60 CHIẾN THUẬT 40 TÂM LÝ 20 100 Bảng 27: Chu kỳ huấn luyện tuần (như Bảng 14) Biểu đồ 8: Lượng vận động tuần trong giai đoạn thi đấu (như Biểu đồ 3) + Giai đoạn tiền thi đấu 3: Từ 15/10 - 28/10/2018 Tổng số ngày: 14 ngày Số ngày nghỉ (chủ nhật và Lễ): 02 ngày Số ngày huấn luyện/ thi đấu: 12 ngày Mục đích, nhiệm vụ: Hoàn thiện tất cả các yếu tố huấn luyện để đạt thành tích cao nhất trong thi đấu. Tiếp tục phát triển các năng lực vận động và năng lực tâm lý phù hợp với từng VĐV. Củng cố và hoàn thiện kỹ thuật. (Ổn định độ chuẩn các kỹ thuật nhằm tạo lòng tin vững chắc cho VĐV trước khi tham gia thi đấu). Duy trì trạng thái thể lực tốt nhất. Phát triển kiến thức lý luận (kinh nghiệm thi đấu, chiến lược thi đấu, đặc thù đối phương, luật thi đấu) Phân chia tỉ lệ 90% cho các bài tập, phương pháp chuyên môn, 10% còn lại dành cho các hình thức bổ trợ và trò chơi. Biện pháp: Huấn luyện chuyên biệt, huấn luyện toàn diện. Thi đấu kiểm tra, thi đấu tập huấn. + Giai đoạn thi đấu 3: Từ 29/10 – 11/11/2018 Tổng số ngày: 14 ngày Số ngày huấn luyện: 09 ngày Số ngày thi đấu: 05 ngày Mục đích, nhiệm vụ: Cho các VĐV làm quen với các điều kiện như: thời tiết, mặt nước, ăn – ở trước 4 ngày. Giữ gìn sức khỏe, ăn uống đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm, nghỉ ngơi đúng giờ, thực hiện đúng qui định của ban huấn luyện đề ra. Tập trung toàn bộ tinh thần, ổn định tâm lý, thi đấu quyết tâm và đạt thành tích cao. Biện pháp: Huấn luyện tâm lý thi đấu. Giai đoạn chuyển tiếp: Từ 12/11 – 31/12/2018 Tổng số ngày: 50 ngày Sồ ngày nghỉ (Chủ nhật): 07 ngày Số ngày huấn luyện: 43 ngày Biện pháp Tập SM với cường độ 70% - 75% và từ 6 – 10 lần lặp lại. Các bài tập chạy việt dã từ 4km – 8km. Các bài tập chèo bền 12 – 18km với cường độ 30% – 45%. Các bài tập linh hoạt. Huấn luyện toàn diện Bảng 28: Tổng hợp chương trình huấn luyện năm 2018 Giai đoạn Chuẩn bị Thi đấu Chuyển tiếp Tổng cộng Chuẩn bị chung Chuẩn bị CM Tiền TĐ Thi đấu Tổng số ngày tập 90 107 31 18 51 297 Tổng số ngày thi đấu 13 13 Tổng số ngày nghỉ 15 26 05 09 55 Tổng cộng 105 133 67 60 365 PHỤ LỤC Kiểm tra hình thái, chức năng: Đội Canoe: Bảng 29 Stt Mã hóa VĐV Năm sinh Hình thái Chức năng Cân nặng (kg) Chiều cao (cm) Dài sãi tay (cm) Mạch (L/phút) Huyết áp (mmHg) Beep test Level VO2max Đánh giá TTCT1 1995 Tập huấn tại Hải Phòng TTCT2 1996 N.BD 1998 TTCT3 1996 69 172 176 70 120/70 11-1 50.2 Trên TB TTCT4 1998 74 172.5 184 70 120/80 13-3 57.6 Tốt TTCT5 1999 65 171 180.5 70 120/70 13-13 60.6 Rất tốt TTCT6 1999 75 171.5 186 70 120/70 10-8 49.3 Trên TB TTCT13 1999 75 182 192.5 56 120/70 10-4 46.8 Trên TB Đội Kayak: Bảng 30 Stt Mã hóa VĐV Năm sinh Hình thái Chức năng Cân nặng (kg) Chiều cao(cm) Dài sãi tay (cm) Mạch (L/phút) Huyết áp (mmHg) Beep test Level VO2max Đánh giá TTCT8 1996 78 179 192 74 120/70 10-8 49.3 Trên TB TTCT12 1997 69 169.5 182 60 110/70 12-1 53.7 Tốt TTCT9 1999 73 175.5 185 70 110/70 10-8 49.3 Trên TB N.NX 1999 54 165 168.5 60 110/70 10-8 49.3 Rất tốt TTCT14 1997 72 181.5 188 70 120/70 12-5 54.8 Tốt TTCT15 2001 71 177.5 184.5 58 110/70 10-4 48 Trên TB Bảng kiểm tra thể lực Đội Canoe: Bảng 31 Stt Mã hóa VĐV Năm Sinh Co tay xà đơn (lần/ phút) Lực lưng (kg) Cơ bụng (lần/ phút) Nằm đẩy tạ Max (kg) Nằm kéo tạ Max (kg) TTCT1 1995 Tập huấn tại Hải Phòng TTCT2 1996 N.BD 1998 TTCT3 1996 32 180.5 53 104 111 TTCT4 1998 38 152 43 80 90 TTCT5 1999 35 156 51 101 108 TTCT6 1999 35 147.5 54 97 106 TTCT13 1999 26 153 38 109 113 Đội Kayak: Bảng 32 Stt Mã hóa VĐV Năm sinh Co tay xà đơn (lần/ phút) Lực lưng (kg) Cơ bụng (lần/ phút) Nằm đẩy tạ Max (kg) Nằm kéo tạ Max (kg) 1 TTCT8 1996 35 203 50 101 122 2 TTCT12 1997 32 176 48 98 113 3 TTCT9 1999 24 179 46 102 106 4 N.NX 1999 22 102.5 51 65 69 5 TTCT14 1997 36 189 58 90 110 6 TTCT15 2001 20 130 48 89 98 Bảng 33: Thời gian biểu trong ngày của VĐV Thứ Giờ Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy CN 5h30 – 6h10 Tập thể lực Nghỉ 6h20 – 6h35 Ăn sáng 8h00 – 10h30 Tập luyện chuyên môn 11h30 – 11h50 Ăn trưa 12h00– 13h30 Nghỉ trưa 14h30 – 16h30 Tập luyện chuyên môn 17h00 – 17h30 Ăn cơm chiều 17h45 – 21h30 Học văn hóa 22h00 Đi ngủ
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_xay_dung_he_thong_bai_tap_phat_trien_suc.docx
- Toan van LATS NCS Doan Thu Anh Diem.pdf
- Tom tat LATS Doan Thu Anh Diem.doc
- Trang thong tin LATS NCS Doan Thu Anh Diem.docx