Luận án Phân tích các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh - Nghiên cứu trường hợp hộ sản xuất Chả mực Hạ Long
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu sâu rộng như hiện nay, xu
hướng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao, kể cả ở thị trường nội địa lẫn
xuất khẩu ngày càng gia tăng, do đó, phát triển sản xuất nông nghiệp sạch, an toàn
thực sự trở thành vấn đề cấp thiết. Mô hình phát triển nông nghiệp theo hướng nông
sản sạch dưới hình thức sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý (CDĐL) trong những thập niên
gần đây nhận được sự quan tâm lớn tại nhiều thị trường trên thế giới, như Châu Âu
(cuối những năm 90), Malaysia (từ năm 2002), Nhật Bản (năm 2005), ASEAN và
Trung Quốc (năm 2006) hay GlobalGap Thái Lan (năm 2007).
Thực tế cho thấy, việc phát triển sản xuất sản phẩm mang CDĐL đã mang lại
những lợi ích đáng kể không chỉ về mặt kinh tế cho các hộ sản xuất và ngân sách
địa phương mà còn giúp duy trì và phát huy các giá trị truyền thống quý báu của
nhiều vùng miền. Việt Nam cũng coi đây là hướng đi đúng đắn cần được chú trọng
đầu tư nhằm đảm bảo tính hiệu quả và bền vững trong sản xuất nông nghiệp cho
các hộ sản xuất. Đến nay, với gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí
tuệ (SHTT), Việt Nam luôn xác định CDĐL là một giải pháp quan trọng trong xây
dựng thương hiệu cho sản phẩm nhằm nâng cao giá trị kinh tế và hiệu quả sản
xuất, từ đó, giúp cải thiện thu nhập cho hộ sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, bảo
hộ CDĐL giúp tạo ra sức ép xã hội lớn hơn đối với nạn hàng giả, hàng nhái, song
song với đó là nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng cũng như người sản xuất,
kinh doanh.
Nhận thức được lợi ích đáng kể và tác động tích cực của hoạt động sản xuất sản
phẩm mang CDĐL trên các phương diện kinh tế – xã hội – văn hóa, rất nhiều tỉnh
thành trong cả nước đã nỗ lực xúc tiến xây dựng hồ sơ và xin giấy chứng nhận bảo
hộ cho đặc sản mang CDĐL của địa phương mình. Theo số liệu thống kê của Cục
SHTT, tính đến tháng 10/2019, Bộ Khoa học và Công nghệ (KH & CN) Việt Nam
đã cấp chứng nhận bảo hộ cho 76 sản phẩm mang CDĐL bao gồm 70 sản phẩm của
Việt Nam và 6 sản phẩm của nước ngoài. Cùng trong xu hướng đó của thế giới cũng
như của Việt Nam, tỉnh Quảng Ninh đã và đang tập trung đầu tư nhiều nguồn lực mũi2
nhọn cho phát triển chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm (OCOP), trong đó
các sản phẩm mang CDĐL được xác định đóng vai trò then chốt. Tính đến cuối năm
2016, Quảng Ninh đã đăng ký bảo hộ CDĐL thành công cho bốn sản phẩm tiêu biểu
của tỉnh bao gồm: Chả mực Hạ Long, Mai vàng Yên Tử, Ngán Quảng Ninh và Sá
Sùng Vân Đồn. Có thể nói, việc ghi danh trên bản đồ CDĐL quốc gia đã góp phần
tác động tích cực tới hoạt động sản xuất kinh doanh các sản phẩm mang CDĐL trên
địa bàn tỉnh. Theo đó, thương hiệu sản phẩm ngày càng vươn xa, thị trường tiêu thụ
dần được mở rộng. Bên cạnh đó, số lượng lao động và cơ sở chế biến cũng như thu
nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang CDĐL tại Quảng Ninh đều có sự gia tăng qua
các năm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân tích các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh - Nghiên cứu trường hợp hộ sản xuất Chả mực Hạ Long
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN VÂN THỊNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ SẢN XUẤT SẢN PHẨM MANG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH Nghiên cứu trường hợp hộ sản xuất Chả mực Hạ Long LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2021 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN VÂN THỊNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ SẢN XUẤT SẢN PHẨM MANG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH Nghiên cứu trường hợp hộ sản xuất Chả mực Hạ Long Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 934 04 10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN KHÁNH DOANH THÁI NGUYÊN - 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Vân Thịnh, nghiên cứu sinh khóa 6, Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên, chuyên ngành Quản lý Kinh tế. Tôi xin cam đoan: 1. Bản Luận án này do cá nhân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 2. Các số liệu và kết quả trình bày trong Luận án này là trung thực và khách quan. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2021 Người viết cam đoan Nguyễn Vân Thịnh ii LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, BCN khoa Quản lý – Luật, các Phòng, Khoa, Bộ môn và tập thể cán bộ, giảng viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn, PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh, người đã dành nhiều thời gian tận tình chỉ bảo, định hướng và khuyến khích tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Kinh tế – UBND TP Hạ Long, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh, Hội sản xuất và kinh doanh Chả mực Hạ Long, Phòng Kinh tế thị xã Quảng Yên đã hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho Luận án. Trong quá trình nghiên cứu, hoàn thiện Luận án, tôi đã nhận được sự động viên, chia sẻ, giúp đỡ của gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Vân Thịnh DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng Việt CASRAD Center for Agrarian Systems Research and Development Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Nông nghiệp CDĐL Chỉ dẫn địa lý EFA Exploratory Factor Analysis Phương pháp phân tích nhân tố khám phá FAC Factor Nhân tố GI Geographical Indication Chỉ dẫn địa lý HSXKD Hội sản xuất và kinh doanh INAO The National Institute of Origin and Quality Viện quốc gia về chất lượng và nguồn gốc (của Pháp) KH & CN Khoa học và Công nghệ KHKT Khoa học Kỹ thuật NN & PTNT Nông nghiệp & Phát triển nông thôn OCOP One Commune One Product Chương trình mỗi xã, phường một sản phẩm OLS Ordinary Least Squares Phương pháp bình phương nhỏ nhất SHCN Sở hữu công nghiệp SHTT Sở hữu trí tuệ TGXXHH Tên gọi xuất xứ hàng hóa TP Thành phố TRIPs Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ UBND Ủy ban Nhân dân VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i iv LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3 5. Đóng góp của luận án .............................................................................................. 4 6. Bố cục của luận án .................................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................... 6 1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 6 1.1.1. Tác động của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đối với kinh tế - xã hội:.............. 6 1.1.2. Các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ sản xuất nói chung, hộ sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý nói riêng ........................................................... 9 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................................... 14 1.2.1. Sinh kế của hộ sản xuất nông nghiệp nói chung, hộ sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý nói riêng dưới góc nhìn kinh tế học ......................................... 14 1.2.2. Các nhóm yếu tố chính ảnh hưởng đến sinh kế của hộ sản xuất .................... 16 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ SẢN XUẤT SẢN PHẨM MANG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ ........................................................................................ 21 2.1. Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý ........................................................................................ 21 2.1.1. Khái niệm về chỉ dẫn địa lý và sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý ....................... 21 2.1.2. Đặc điểm của chỉ dẫn địa lý và sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý ...................... 23 v 2.1.3. Vai trò của chỉ dẫn địa lý và sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý ........................... 26 2.1.4. Những vấn đề lý luận cơ bản về thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý .................................................................................................. 28 2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý ............................................................................................................... 31 2.2. Cơ sở thực tiễn về các nhân tố tác động đến thu nhập của hộ sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý ........................................................................................ 36 2.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới .............................................. 36 2.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ............................................ 40 2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 43 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 45 3.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 45 3.2. Cách tiếp cận ...................................................................................................... 47 3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 49 3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 49 3.3.2. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 54 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ SẢN XUẤT CHẢ MỰC HẠ LONG .......................................... 61 4.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 61 4.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 62 4.1.2. Khí hậu ............................................................................................................ 62 4.1.3. Dân số và lao động .......................................................................................... 63 4.1.4. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................... 66 4.1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 67 4.2. Khái quát về Chả mực Hạ long .......................................................................... 67 4.2.1. Lịch sử hình thành và danh tiếng sản phẩm .................................................... 67 4.2.2. Quy trình sản xuất ........................................................................................... 69 4.2.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Chả mực Hạ Long ...... 74 4.3. Thực trạng sản xuất và thu nhập của các hộ sản xuất Chả mực Hạ Long ......... 77 4.3.1. Số lượng các cơ sở sản xuất Chả mực Hạ Long giai đoạn 2013 – 2019 ........ 79 vi 4.3.2. Năng suất lao động, chi phí sản xuất và thị trường tiêu thụ của hộ sản xuất Chả mực Hạ Long giai đoạn 2013 - 2019 ...................................................... 81 4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ sản xuất chả mực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................... 93 4.4.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .. ... o nhất. (1: Hoàn toàn Không; 2: Hầu như Không; 3: Ít tác động; 4: Tác động nhiều; 5: Tác động rất lớn) Tiêu chí Mức độ tác động 1 2 3 4 5 1. Tuổi của chủ hộ 2. Kinh nghiệm sản xuất 3. Trình độ học vấn 4. Số lượng lao động trong hộ 5. Vốn đầu tư 6. Vị trí đất sản xuất kinh doanh của hộ 7. Điều kiện tự nhiên 8. Hệ thống giao thông 9. Sự quản lý của các cơ quan nhà nước 10. Sự tham gia vào các tổ chức, lớp tập huấn 11. Xu hướng tiêu dùng 12. Thị trường tiêu thụ sản phẩm 13. Mức sẵn lòng chi trả của khách hàng 14. Hoạt động quảng bá, xây dựng phát triển thương hiệu, xúc tiến thương mại 15. Tiến bộ khoa học kỹ thuật 16. Hoạt động của HSXKD Chả mực Hạ Long 17. Chính sách về bảo hộ CDĐL 18. Chi phí sản xuất 19. Năng suất lao động 2.9. Xin Anh/chị cho biết CHI PHÍ phát sinh bình quân năm đối với hoạt động sản xuất Chả mực của gia đình anh/chị? ĐVT: Triệu đồng/ năm Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 1. Chi phí nhân công 2. Chi phí đầu tư 3. Chi phí nguyên vật liệu 4. Chi phí vận chuyển 5. Chi phí điện nước 6. Chi phí lưu 7. Chi phí quản lý kho 8. Chi phí thuê cửa hàng 9. Chi phí thuế 10. Lãi vay 11. Chi phí khác 2.10. Xin cho biết Chi phí sinh hoạt bình quân mỗi năm của gia đình anh/chị? triệu đồng/năm 2.11. Đánh giá của anh/chị về SỰ THAY ĐỔI về sản lượng, giá bán và thu nhập của gia đình anh/chị SAU KHI Chả mực Hạ Long được công nhận chỉ dẫn địa lý? Sản lượng: Tăng Không đổi Giảm Giá bán: Tăng Không đổi Giảm Thu nhập: Tăng Không đổi Giảm 2.12. Xin Anh/chị cho biết Quy trình khai thác, chế biến, sản xuất Chả mực thay đổi như thế nào SAU KHI Chả mực Hạ Long được công nhận chỉ dẫn địa lý? Khắt khe hơn Dễ dàng hơn Không đổi 2.13. Theo Anh/chị, chứng nhận CDĐL cấp cho Chả mực Hạ Long có tác động như thế nào đối với hoạt động sản xuất sản phẩm Chả mực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh? Vui lòng tích vào (các) ô tương ứng: Tác động tích cực đến hình ảnh của sản phẩm Làm tăng số lượng người mua sản phẩm Làm Giá bán Chả mực nhìn chung CAO HƠN so với trước Làm Giá bán của Chả mực Hạ Long CAO HƠN hẳn so với các sản phẩm cùng loại Khiến tình trạng Hàng giả, Hàng nhái gia tăng Đòi hỏi chi phí sản xuất cao hơn (nhằm cạnh tranh và đảm bảo các tiêu chí như với Chả mực Hạ Long) Làm ít khách hàng đi (đối với các loại Chả mực không có CDĐL) Chả mực không có CDĐL khó được tiêu thụ hơn Các tác động khác (nếu có xin vui lòng ghi rõ): .. .................................... 2.14. Khi tham gia sản xuất Chả mực Hạ Long, anh/chị thấy mình được hưởng những lợi thế gì so với những hộ sản xuất chả mực khác trên địa bàn tỉnh? Được hỗ trợ về vốn, kỹ thuật và quảng bá, phát triển thương hiệu Có thể bán sản phẩm với mức giá cao hơn Thu hút được nhiều hơn lượng khách hàng sẵn lòng chi trả Được chính quyền và HSXKD bảo vệ quyền lợi Không được hỗ trợ gì Ý kiến khác (vui lòng ghi rõ): .. ................................... 2.15. Khi sản xuất Chả mực Hạ Long, anh/chị gặp phải những rào cản, khó khăn gì? Chi phí đầu tư cao để đáp ứng các yêu cầu khắt khe về sản phẩm Tình trạng hàng nhái, hàng kém chất lượng gia tăng làm ảnh hưởng đến hình ảnh sản phẩm Phụ thuộc rất lớn vào nguồn mực nguyên liệu Giá thành không cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại Ý kiến khác (vui lòng ghi rõ): .. .............................. 2.16. Sau khi Chả mực Hạ Long được công nhận CDĐL, gia đình anh/chị gặp khó khăn gì trong hoạt động sản xuất Chả mực (đối với hộ sản xuất Chả mực thông thường)? Chi phí đầu tư cao hơn để đảm bảo các tiêu chí đạt bằng hoặc gần với của Chả mực Hạ Long Lượng khách hàng giảm đi (do chuyển sang dùng Chả mực Hạ Long) Khó tăng giá bán dù chi phí đầu vào tăng Không/ Ít nhận được sự hỗ trợ từ các cơ quan có thẩm quyền (so với các hộ sản xuất Chả mực Hạ Long) Ý kiến khác (vui lòng ghi rõ): .. .............................. Câu 2.17a. Cơ sở sản xuất Chả mực của gia đình Anh/ chị có biết và có tham gia HSXKD không? Có biết và có tham gia Có biết nhưng không tham gia Không biết Câu 2.17b. Vui lòng cho biết lý do cơ sở sản xuất của Anh/ chị Không tham gia HSXKD? Không biết thông tin Không có nhu cầu Không đáp ứng tiêu chí thành viên để tham gia Câu 2.18a: Anh/chị vui lòng cho biết HSXKD và các cơ quan quản lý có những chính sách hỗ trợ như thế nào với thành viên của hội? (ví dụ: về vốn, kỹ thuật, phương tiện, lớp tập huấn, hoạt động quảng bá) Không có chính sách hỗ trợ gì (từ sau khi được công nhận CDĐL) Hỗ trợ về vốn và kỹ thuật Hỗ trợ hoạt động bảo hộ, quảng bá, phát triển thương hiệu Hỗ trợ về cơ sở hạ tầng Ý kiến khác (vui lòng ghi rõ): .. ................................... Câu 2.18b: Những chính sách đó có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất Chả mực của hộ gia đình Anh/chị? Làm Thuận lợi hơn Gây Khó khăn hơn Không ảnh hưởng gì Xin chân thành Cảm ơn Anh/chị! PHIẾU KHẢO SÁT (Số 2) Tôi đang thu thập thông tin để thực hiện đề tài nghiên cứu về “Mức sẵn lòng chi trả cho sản phẩm Chả mực được sản xuất tại tỉnh Quảng Ninh”. Rất mong sự hợp tác chia sẻ của quý Anh/Chị. Những thông tin Anh/Chị chia sẻ sẽ được bảo mật và chỉ được sử dụng để phục vụ cho nghiên cứu này. Phần 1: Thông tin chung về khách hàng +) Tên chủ hộ: ................................................................ Giới tính: ........................... +) Tuổi chủ hộ: .............................................................. SĐT: .................................. +) Trình độ học vấn của chủ hộ: .............................................................................. +) Nơi cư trú thường xuyên: Phần 2: Mức sẵn lòng chi trả cho sản phẩm Chả mực 2.1. Anh/chị vui lòng cho biết tần suất mua sản phẩm Chả mực của gia đình? Rất thường xuyên Thi thoảng Hiếm khi Lần đầu tiên 2.2a. Anh/ chị mua Chả mực với mục đích gì? Để làm thức ăn cho gia đình Làm hàng ăn/ kinh doanh Làm quà tặng Ăn cho biết vì nghe danh tiếng đã lâu 2.2b. Anh/ chị thường mua Chả mực với số lượng ra sao? 0,5-1kg/ lần 2-4 kg/ lần 5kg trở lên/ lần 2.3. Anh/chị thường mua loại Chả mực nào? Chả mực Hạ Long Chả mực Vân Đồn Chả mực Quảng Yên 2.4. Khi mua Chả mực, Anh/ chị đánh giá mức độ quan trọng của các tiêu chí sau ra sao (vui lòng đánh số theo thứ tự tăng dần, trong đó 1 tương ứng với mức quan trọng nhất) Giá bán cạnh tranh Chất lượng của sản phẩm, đặc biệt là vấn đề VSATTP Hình thức bao bì, nhãn mác của sản phẩm Thương hiệu, danh tiếng của sản phẩm Sự thuận tiện, thói quen mua hàng Mối quan hệ với người bán, thái độ phục vụ Yêu cầu của khách hàng (đối với những người kinh doanh dịch vụ hàng ăn) 2.5. Anh/ chị có biết thông tin về việc Chả mực của Tp Hạ Long được công nhận bảo hộ Chỉ dẫn địa lý (CDĐL) hay không? Không biết Có biết Có nghe nói nhưng không để tâm lắm 2.6. Hành vi tiêu dùng Chả mực của anh/chị thay đổi như thế nào sau khi Chả mực Hạ Long được công nhận CDĐL? Chỉ tin dùng và tìm mua Chả mực Hạ Long Hạn chế mua các loại Chả mực không có CDĐL “Hạ Long” Không thay đổi so với trước đó 2.7. Anh/ chị đánh giá như thê nào về chất lượng và giá bán của Chả mực Hạ Long so với các loại Chả mực khác? Không có sự khác biệt đáng kể về chất lượng trong khi giá bán cao hơn hẳn. Chất lượng Chả mực của một số hộ sản xuất cá thể tại Tp Hạ Long không có gì hơn, thậm chí không bằng Chả mực ở một số nơi khác trong tỉnh nhưng vẫn được hưởng lợi vì nằm trong khu vực sở hữu CDĐL. Chả mực Hạ Long tại các cơ sở sản xuất nổi tiếng thực sự thơm ngon, đảm bảo VSATTP, tương xứng với mức giá bán cao hơn. 2.8. Anh/chị có sẵn lòng trả mức giá cao hơn (15-20%) cho sản phẩm Chả mực Hạ Long chính hiệu, đảm bảo VSATTP hay không? Sẵn lòng. Vì sức khỏe của gia đình khi tiêu dùng sản phẩm mới là điều quan trọng nhất. Sẵn lòng, đặc biệt khi mua làm quà biếu hoặc làm cơm đãi khách. Tùy trường hợp. Thông thường sẽ lựa chọn mua Chả mực (không mang CDĐL) của những cơ sở uy tín vì giá thấp hơn khá nhiều mà chất lượng vẫn đảm bảo. Tùy trường hợp. Không nhiều khách hàng (đặc biệt là khách du lịch) không phân biệt được Chả mực Hạ Long với chả mực thông thường trên bàn ăn. Xin chân thành Cảm ơn Anh/chị! TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ CẤP CHỨNG NHẬN CHỈ DẪN ĐỊA LÝ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1997-2016 Năm Đơn Tổng Số đơn Văn bằng được cấp Tổng số Văn bằng được cấp Việt Nam Nước ngoài Việt Nam Nước ngoài 1997 01 05 06 - - - 1998 - 01 01 - - - 2000 01 - 01 - - - 2001 02 01 03 02 - 02 2002 02 - 02 - 01 01 2003 12 - 12 - - - 2004 03 - 03 - - - 2005 02 - 02 01 - 01 2006 04 01 05 02 - 02 2007 03 01 04 06 01 07 2008 07 01 08 02 - 02 2009 06 - 06 03 - 03 2010 07 - 07 05 01 06 2011 05 01 06 05 - 05 2012 07 - 07 05 - 05 2013 03 01 04 06 - 06 2014 02 - 02 05 01 06 2015 04 03 07 01 - 01 2016 09 - 09 05 02 07 Tổng 80 15 95 48 06 54 (Nguồn: Cục SHTT Việt Nam, tháng 2/2017) DANH SÁCH CHỈ DẪN ĐỊA LÝ ĐƯỢC BẢO HỘ TẠI VIỆT NAM (cập nhật đến tháng 6/2018) STT (theo trình tự số CDĐL) Chỉ dẫn địa lý Sản phẩm 1 Phú Quốc Nước mắm 2 Mộc Châu Chè Shan tuyết 3 Cognac Rượu mạnh 4 Buôn Ma Thuột Cà phê nhân 5 Đoan Hùng Bưởi quả 6 Bình Thuận Quả thanh long 7 Lạng Sơn Hoa hồi 8 Pisco Rượu 9 Thanh Hà Quả vải thiều 10 Phan Thiết Nước mắm 11 Hải Hậu Gạo Tám Xoan 12 Vinh Quả cam 13 Tân Cương Chè 14 Hồng Dân Gạo Một Bụi Đỏ 15 Lục Ngạn Vải Thiều 16 Hòa Lộc Xoài Cát 17 Đại Hoàng Chuối Ngự 18 Văn Yên Quế vỏ 19 Hậu Lộc Mắm tôm 20 Huế Nón lá 21 Bắc Kạn Hồng không hạt 22 Phúc Trạch Quả bưởi 23 Scotch whisky Rượu mạnh 24 Tiên Lãng Thuốc lào STT (theo trình tự số CDĐL) Chỉ dẫn địa lý Sản phẩm 25 Bảy Núi Gạo Nàng Nhen Thơm 26 Trùng Khánh Hạt dẻ 27 Bà Đen Mãng cầu (Na) 28 Nga Sơn Cói 29 Trà My Quế vỏ 30 Ninh Thuận Nho 31 Tân Triều Bưởi 32 Bảo Lâm Hồng không hạt 33 Bắc Kạn Quýt 34 Yên Châu Xoài tròn 35 Mèo Vạc Mật ong bạc hà 36 Bình Minh Bưởi Năm Roi 37 Hạ Long Chả mực 38 Bạc Liêu Muối ăn 39 Luận Văn Quả bưởi 40 Yên Tử Hoa Mai Vàng 41 Quảng Ninh Con Ngán 42 Isan Thái Lan Tơ tằm truyền thống 43 Điện Biên Gạo 44 Vĩnh Kim Vú sữa Lò Rèn 45 Quảng Trị Tiêu 46 Cao Phong Cam quả 47 Vân Đồn Sá sùng 48 Long Khánh Quả chôm chôm 49 Ngọc Linh Sâm củ 50 Vĩnh Bảo Thuốc lào STT (theo trình tự số CDĐL) Chỉ dẫn địa lý Sản phẩm 51 Thường Xuân Quế 52 Hà Giang Cam sành 53 Kampong Speu Đường thốt nốt (Cam-pu-chia) 54 Kampot Hạt tiêu (Cam-pu-chia) 55 Hưng Yên Nhãn lồng 56 Quản Bạ Hồng không hạt 57 Xín Mần Gạo tẻ già dui 58 Sơn La Cà phê 59 Ninh Thuận Thịt cừu 60 Thẩm Dương Gạo nếp Khẩu Tan Đón 61 Mường Lò Gạo 62 Bến Tre Bưởi da xanh 63 Bến Tre Dừa uống nước xiêm xanh 64 Bà Rịa – Vũng Tàu Hạt tiêu đen 65 Ô Loan Sò huyết 66 Bình Phước Hạt điều (Nguồn: Cục SHTT Việt Nam, tháng 8/2018)
File đính kèm:
- luan_an_phan_tich_cac_nhan_to_tac_dong_den_thu_nhap_cua_ho_s.pdf
- CamScanner 12-17-2021 17.34.pdf
- TÓM TẮT LA. NGUYỄN VÂN THỊNH. K6 QLKT.pdf
- TÓM TẮT LA.TIENG ANH.NGUYỄN VÂN THỊNH.doc
- TRANG THÔNG TIN LUẬN ÁN. Nguyễn Vân Thịnh.docx