Luận án Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp tại Việt Nam
Các doanh nghiệp (DN) Việt Nam đóng một vai trò rất quan trọng đối với
sự nghiệp phát triển kinh tế và xã hội của đất nước, là bộ phận chủ yếu tạo ra
tổng sản phẩm trong nước (GDP). Vào năm 2010, các DN đã đóng góp khoảng
55,4% GDP và tăng lên đến 58,5% GDP vào năm 2016, trong đó DN nhà nước
đóng góp 28,8%, ngoài nhà nước 11,8%, FDI 17,9% (VCCI, 2017). Năm 2016,
các DN góp phần tạo công ăn việc làm cho hơn 14 triệu lao động (doanh nghiệp
Nhà nước giải quyết trên 1 triệu lao động, doanh nghiệp nước ngoài giải quyết
trên 4 triệu lao động, các doanh nghiệp quốc doanh trong nước góp phần tạo
việc làm cho hơn 8 triệu lao động), lợi nhuận trước thuế đạt 711 nghìn tỷ đồng,
đóng góp cho ngân sách nhà nước khoảng 665 nghìn tỷ đồng (Tổng Cục Thống
Kê, 2017b). Tính đến thời điểm 31/12/2016 cả nước đã có trên 505 nghìn DN
tăng gấp 2,1 lần so với cùng kỳ năm 2009. Trong năm 2016, cả nước có 110.100
DN đăng ký thành lập mới, tăng 16,2% so với năm 2015, có đến 26.689 DN
quay trở lại hoạt động, tăng 24,1% so với năm trước (Tổng cục Thống kê,
2017b). Tuy nhiên, nhiều điểm yếu đã bộc lộ trong quá trình phát triển của các
DN như vốn kinh doanh còn hạn chế, năng lực cạnh tranh còn khá thấp, chưa
linh hoạt khi ứng biến với sự thay đổi phức tạp của nền kinh tế, khả năng ứng
dụng và tiếp cận công nghệ mới còn chậm, . Vì thế, bên cạnh số lượng lớn
DN đăng ký thành lập mới, có đến 60.667 DN gặp khó khăn buộc tạm ngừng
hoạt động, trong đó có đến 12.478 DN hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 31,8% so
với cùng kỳ năm 2015 (Tổng cục Thống Kê, 2016). Vì thế, để tồn tại và phát
triển trong nền kinh tế cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay, các DN
buộc phải tìm cách nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
bằng cách sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu vào, tránh thất thoát, lãng phí, chỉ
những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả mới có lợi thế cạnh tranh. Do đó, hiệu
quả trở thành tiêu chí quan trọng hàng đầu để đánh giá về sự tồn tại và phát triển
của mỗi doanh nghiệp. Vì thế, việc nghiên cứu tìm ra những yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp là hết sức cần thiết trong xu hướng hội nhập với
nền kinh tế thế giới hiện nay.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÝ PHƯƠNG THÙY PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ NGÀNH: 62340201 Cần Thơ - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÝ PHƯƠNG THÙY PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ NGÀNH: 62340201 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. VƯƠNG QUỐC DUY PGS. TS. PHẠM LÊ THÔNG Cần Thơ - 2021 2 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình và những lời động viên chân thành, quý báu từ Quý Thầy Cô cùng Gia Đình, người thân, bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, trước tiên tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Cha Mẹ tôi – Người đã không ngại khó khăn, gian nan vất vả để tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, là Người tiếp thêm sức mạnh hỗ trợ tôi vượt qua khó khăn để hoàn thành luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Quý Thầy Cô trong khoa Kinh Tế, khoa Sau đại học, các Khoa, Trung tâm và Viện của trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích, hỗ trợ các thông tin tài liệu giúp tôi hoàn thành khóa học. Với sự giảng dạy tận tình của Quý Thầy Cô, tôi đã được đào tạo một cách hệ thống từ kiến thức đến kỹ năng trong suốt thời gian học tập. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và gởi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến PGS.TS. Vương Quốc Duy và PGS.TS. Phạm Lê Thông đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức quý báu và động viên cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên Lớp Nghiên cứu sinh Tài chính Ngân Hàng Khóa 1 (2015–2019) đã ủng hộ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận án này. Kính chúc tất cả nhiều sức khỏe và thành công! Cần Thơ, ngày 04 tháng 7 năm 2021 Người thực hiện Lý Phương Thùy 3 TÓM TẮT Luận án “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp tại Việt Nam” ước lượng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng của 19.451 doanh nghiệp thuộc các ngành: nông, lâm, thủy sản; công nghiệp chế biến, chế tạo; xây dựng; và bất động sản, được trích từ Điều tra Doanh nghiệp Việt Nam do Tổng cục Thống kê thực hiện giai đoạn 2010 – 2017 bao gồm 33.410 quan sát. Luận án sử dụng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên Cobb-Douglas với lợi nhuận trước thuế là biến số chỉ đầu ra và vốn, lao động, chi phí là các yếu tố đầu vào; và chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (Return on Asset - ROA) để ước tính hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp được khảo sát. Tiếp đó, luận án sử dụng mô hình hệ phương trình đồng thời được ước lượng bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất ba bước (3SLS) với hiệu ứng cố định để xác định mối quan hệ tương tác đồng thời giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức hiệu quả hoạt động trung bình của các doanh nghiệp giai đoạn 2009 – 2016 đạt được là 74,09%. Tuy nhiên hiệu quả hoạt động có chiều hướng giảm dần và hiệu quả giữa các doanh nghiệp có sự chênh lệch rất lớn. Theo kết quả ước lượng hiệu quả từ hàm sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ đạt hiệu quả cao hơn doanh nghiệp vừa và lớn, doanh nghiệp nhà nước hoạt động có hiệu quả hơn doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động có hiệu quả hơn các doanh nghiệp trong nước. Sử dụng phương pháp 3SLS, luận án tìm thấy bằng chứng về mối quan hệ tương tác đồng thời giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động. Ở phương trình xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, luận án tìm ra mối quan hệ phi tuyến tính dạng ∩ (hình chữ U ngược) giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động. Nếu mức nợ vay trên tổng tài sản nhỏ hơn 57,28% (ngưỡng tối ưu trong mô hình EFF) thì mức nợ vay tăng thêm sẽ giúp gia tăng hiệu quả hoạt động và ngược lại. Tương tự, nghiên cứu cũng xác định được ngưỡng cấu trúc vốn tối ưu trong mô hình ROA là 24,40%. Thêm vào đó, luận án đã xác định được ngưỡng cấu trúc vốn tối ưu của từng ngành, 52,09% của ngành nông lâm thủy sản; 56,75% của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; 59,82% của ngành xây dựng và 54,36% của ngành bất động sản. Bên cạnh cấu trúc vốn, luận án đã xác định được các yếu tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bao gồm: tỷ lệ tài sản hữu hình, tốc độ tăng trưởng tài sản, thời gian hoạt động, quy mô, hình thức sở hữu. Ở phương trình của cấu trúc vốn, luận án xác định được hiệu quả hoạt động có tác động cùng chiều lên tỷ lệ nợ. Ngoài hiệu quả hoạt động, các yếu tố tỷ lệ tài sản hữu hình, tốc độ tăng trưởng tài sản, đặc điểm riêng của tài sản, lá chắn thuế phi nợ vay, quy mô, hình thức sở hữu và thời gian hoạt động tác động lên cấu trúc vốn của các doanh nghiệp. 4 ABSTRACT The dissertation entitled “Analysis of factors affecting the firm performance in Vietnam” estimates the firm-specific performance and determines factors influencing the performance of the firms in Vietnam. Panel data of 19.451 firms operating in agriculture, manufacture, construction, and real estate industries from the Vietnam Enterprises Survey conducted by the General Statistics Office in 2010 – 2017 is used for the analysis, including 33.410 observations. The stochastic Cobb-Douglas production frontier function where dependent variable is before-tax profit and independent variables are capital, labor and costs of material inputs is estimated for predicting the efficiency of the firms. In addition, return on asset – ROA is mainly used as an estimate of the performance of the enterprises. Next, the thesis uses the three- stage least squares (3SLS) regression technique associated with firm fixed effects to determine the simultaneous impacts between capital structure and performance of enterprises. The estimation results show that though the average efficiency level of the firms during 2009 – 2016 is 74.09%, the efficiency tends to decrease over time and variation in efficiency across firms is remarkable. In the EFF model, small- sized enterprises perform better than large and medium-sized enterprises, state- owned enterprises operate more efficiently than non-state enterprises, and foreign firms operate more efficiently than domestic firms. By using 3SLS estimation method, the findings illustrates the evidence of the simultaneous impacts between capital structure and performance of enterprises. In the equation for firm’s efficiency, the relationship between capital structure and efficiency of enterprises is found to be inverted U-shaped (∩). More specifically, the efficiency increases with the leverage up to the point where leverage reaches 57.28%, then, efficiency decreases as leverage continues to increase. Similarly, the optimal threshold of capital structure in the ROA model of firms is found at 24.40%. In addition, the optimal capital structure threshold in each industrial sector is determined at 52.09% for the agriculture; 56.75% for manufacture; 59.82% for construction and 54.36% for real estate sector. Besides, firm-specific efficiency level is found to be dependent on the tangible assets, growth rate, size, age, and types of ownership. Furthermore, the efficiency has a positive impact on the capital structure. Lastly, capital structure is dependent on tangible assets, asset features, non-debt tax shields, size, ownership structure and age. 5 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ luận án cùng cấp nào trước đây. Cần Thơ, ngày 04 tháng 7 năm 2021 Người hướng dẫn Nghiên cứu sinh PGS. TS. Vương Quốc Duy PGS. TS. Phạm Lê Thông Lý Phương Thùy 6 MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Tóm tắt .............................................................................................................. ii Abstract ............................................................................................................. iii Lời cam đoan .................................................................................................... iv Mục Lục ............................................................................................................ v Danh sách bảng .............................................................................................. viii Danh sách hình .................................................................................................. x Danh mục từ viết tắt ......................................................................................... xi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ..................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.4 Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 4 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 4 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4 1.6 Đối tượng thụ hưởng ................................................................................... 5 1.7 Kết cấu luận án ........................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở lý thuyết ............................................................................................. 7 2.1.1 Lý thuyết về hàm sản xuất ............................................................... 7 2.1.2 Lý thuyết về hiệu quả hoạt động ...................................................... 8 2.1.3 Đo lường hiệu quả hoạt động ......................................................... 13 2.1.4 Lý thuyết về cấu trúc vốn ............................................................... 20 2.2 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động .............. 26 2.2.1 Chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động .............................................. 26 7 2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . 27 2.3 Tổng quan nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc v ... ession -------------------------------------------------------------------------- Equation Obs Parms RMSE "R-sq" chi2 P -------------------------------------------------------------------------- ROA 33,410 10 190.3968 -0.1031 27701.93 0.0000 LEV 33,410 10 270.929 -20.3284 9281.79 0.0000 -------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------ | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- ROA | LEV | 1.962006 .1594812 12.30 0.000 1.649428 2.274583 LEV2 | -.0402388 .0017132 -23.49 0.000 -.0435966 -.036881 Tang | .1139276 .0413909 2.75 0.006 .0328029 .1950523 Gro | .0061941 .0027465 2.26 0.024 .0008111 .0115771 StaEnt | -20.04087 4.766328 -4.20 0.000 -29.3827 -10.69904 ForEnt | -10.7904 5.083087 -2.12 0.034 -20.75307 -.8277366 S2 | 39.2042 2.376503 16.50 0.000 34.54634 43.86206 S3 | 33.54497 2.562798 13.09 0.000 28.52197 38.56796 Age | .1578935 .1876824 0.84 0.400 -.2099574 .5257443 Age2 | .0303462 .0026307 11.54 0.000 .0251901 .0355024 -------------+---------------------------------------------------------------- LEV | ROA | 1.486056 .0936648 15.87 0.000 1.302477 1.669636 Tang | -.0297455 .0247954 -1.20 0.230 -.0783436 .0188526 Gro | .0032109 .0014118 2.27 0.023 .0004437 .005978 StaEnt | -12.86648 2.445096 -5.26 0.000 -17.65878 -8.074178 ForEnt | -10.64618 2.648845 -4.02 0.000 -15.83782 -5.454541 S2 | 26.67365 1.170853 22.78 0.000 24.37882 28.96848 S3 | 19.44634 1.303316 14.92 0.000 16.89189 22.00079 Spec | .1534386 .0055614 27.59 0.000 .1425386 .1643387 NDTS | -.1796356 .0163604 -10.98 0.000 -.2117015 -.1475698 Age | 1.087581 .063998 16.99 0.000 .962147 1.213015 ------------------------------------------------------------------------------ Endogenous variables: ROAtt LEV Exogenous variables: LEV2 Tang Gro StaEnt ForEnt S2 S3 Age Age2 Spec NDTS ------------------------------------------------------------------------------ 159 Phụ lục 16: Kết quả xử lý mô hình 3SLS của các doanh nghiệp ngành nông lâm thủy sản Three-stage least-squares regression -------------------------------------------------------------------------- Equation Obs Parms RMSE "R-sq" chi2 P -------------------------------------------------------------------------- EFF 583 10 38.23263 0.7192 1621.21 0.0000 LEV 583 10 23.2898 0.6709 1211.89 0.0000 -------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------ | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- EFF | LEV | 4.605336 .5057907 9.11 0.000 3.614004 5.596667 LEV2 | -.0441634 .0059596 -7.41 0.000 -.055844 -.0324828 Tang | .156025 .0680438 2.29 0.022 .0226616 .2893885 Gro | .0180939 .0155894 1.16 0.246 -.0124608 .0486486 StaEnt | 3.198323 4.589843 0.70 0.486 -5.797603 12.19425 ForEnt | -4.871326 16.12753 -0.30 0.763 -36.4807 26.73805 S2 | -22.57536 5.674996 -3.98 0.000 -33.69815 -11.45257 S3 | -21.22006 5.334257 -3.98 0.000 -31.67501 -10.76511 Age | .4748476 .478558 0.99 0.321 -.4631088 1.412804 Age2 | -.0155289 .0090785 -1.71 0.087 -.0333224 .0022645 -------------+---------------------------------------------------------------- LEV | EFF | .43771 .0415856 10.53 0.000 .3562038 .5192162 Tang | -.1333897 .043396 -3.07 0.002 -.2184444 -.0483351 Gro | .0235558 .0080644 2.92 0.003 .0077499 .0393617 StaEnt | -8.338574 2.316854 -3.60 0.000 -12.87952 -3.797624 ForEnt | -2.312194 8.513587 -0.27 0.786 -18.99852 14.37413 S2 | 16.20671 2.613877 6.20 0.000 11.0836 21.32981 S3 | 13.76651 2.518454 5.47 0.000 8.83043 18.70259 Spec | .0224082 .0142427 1.57 0.116 -.0055071 .0503234 NDTS | -.084153 .083391 -1.01 0.313 -.2475963 .0792903 Age | .1816856 .0885978 2.05 0.040 .0080371 .3553342 ------------------------------------------------------------------------------ Endogenous variables: EFF LEV Exogenous variables: LEV2 Tang Gro StaEnt ForEnt S2 S3 Age Age2 Spec NDTS ------------------------------------------------------------------------------ 160 Phụ lục 17: Kết quả xử lý mô hình 3SLS của các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến chế tạo Three-stage least-squares regression -------------------------------------------------------------------------- Equation Obs Parms RMSE "R-sq" chi2 P -------------------------------------------------------------------------- EFF 23,823 10 27.07441 0.8703 146663.71 0.0000 LEV 23,823 10 26.03842 0.8006 97531.22 0.0000 -------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------ | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- EFF | LEV| 3.620874 .0345564 104.78 0.000 3.553145 3.688603 LEV2 | -.0319069 .0003738 -85.35 0.000 -.0326396 -.0311742 Tang | .0047143 .0085089 0.55 0.580 -.0119629 .0213915 Gro | -.000054 .0004733 -0.11 0.909 -.0009817 .0008737 StaEnt | 5.141474 1.09128 4.71 0.000 3.002604 7.280343 ForEnt | 14.7345 .9375092 15.72 0.000 12.89702 16.57199 S2 | -6.732182 .4902171 -13.73 0.000 -7.692989 -5.771374 S3 | -6.988817 .5209237 -13.42 0.000 -8.009808 -5.967825 Age | -.3293001 .0614917 -5.36 0.000 -.4498215 -.2087786 Age2 | .0030956 .0012953 2.39 0.017 .0005569 .0056344 -------------+---------------------------------------------------------------- LEV | EFF | .6220285 .0070033 88.82 0.000 .6083023 .6357548 Tang | -.0755811 .0087339 -8.65 0.000 -.0926993 -.0584629 Gro | .0003483 .0004073 0.86 0.392 -.0004499 .0011465 StaEnt | -6.657398 .9311596 -7.15 0.000 -8.482438 -4.832359 ForEnt | -13.51232 .8282681 -16.31 0.000 -15.13569 -11.88894 S2 | 8.940354 .4113873 21.73 0.000 8.134049 9.746658 S3 | 6.729017 .4403393 15.28 0.000 5.865968 7.592066 Spec | .0800317 .004391 18.23 0.000 .0714255 .0886378 NDTS | -.2522453 .0134859 -18.70 0.000 -.2786771 -.2258135 Age | .2220429 .0225437 9.85 0.000 .1778582 .2662277 ------------------------------------------------------------------------------ Endogenous variables: EFF LEV Exogenous variables: LEV2 Tang Gro StaEnt ForEnt S2 S3 Age Age2 Spec NDTS ------------------------------------------------------------------------------ 161 Phụ lục 18: Kết quả xử lý mô hình 3SLS của các doanh nghiệp ngành xây dựng Three-stage least-squares regression -------------------------------------------------------------------------- Equation Obs Parms RMSE "R-sq" chi2 P -------------------------------------------------------------------------- EFF 7,649 10 28.21075 0.8565 44411.74 0.0000 LEV 7,649 10 24.91244 0.8364 39664.76 0.0000 -------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------ | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- EFF | LEV| 3.721157 .0575765 64.63 0.000 3.608309 3.834005 LEV2 | -.0310887 .0006067 -51.25 0.000 -.0322777 -.0298996 Tang | -.0279864 .0190233 -1.47 0.141 -.0652713 .0092985 Gro | .0047454 .0019318 2.46 0.014 .0009591 .0085316 StaEnt | 9.198319 2.037652 4.51 0.000 5.204594 13.19204 ForEnt | 11.2196 3.450819 3.25 0.001 4.456124 17.98308 S2 | -11.46229 .8546548 -13.41 0.000 -13.13739 -9.787202 S3 | -9.314425 1.108255 -8.40 0.000 -11.48656 -7.142286 Age | -1.439794 .1390959 -10.35 0.000 -1.712417 -1.167171 Age2 | .0263458 .003275 8.04 0.000 .019927 .0327646 -------------+---------------------------------------------------------------- LEV | EFF | .5946852 .0108067 55.03 0.000 .5735044 .615866 Tang | -.0958675 .0203137 -4.72 0.000 -.1356817 -.0560533 Gro | .0029044 .001564 1.86 0.063 -.0001611 .0059699 StaEnt | -4.410843 1.633945 -2.70 0.007 -7.613316 -1.208369 ForEnt | -10.09711 2.790663 -3.62 0.000 -15.56671 -4.627512 S2 | 16.79152 .6587959 25.49 0.000 15.5003 18.08273 S3 | 20.99896 .8627326 24.34 0.000 19.30804 22.68989 Spec | .0185777 .007335 2.53 0.011 .0042014 .032954 NDTS | -.0390665 .0383351 -1.02 0.308 -.1142019 .0360689 Age | .3447392 .0460065 7.49 0.000 .2545681 .4349102 ------------------------------------------------------------------------------ Endogenous variables: EFF LEV Exogenous variables: LEV2 Tang Gro StaEnt ForEnt S2 S3 Age Age2 Spec NDTS ------------------------------------------------------------------------------ 162 Phụ lục 19: Kết quả xử lý mô hình 3SLS của các doanh nghiệp bất động sản Three-stage least-squares regression -------------------------------------------------------------------------- Equation Obs Parms RMSE "R-sq" chi2 P -------------------------------------------------------------------------- EFF 1,355 10 41.196 0.6909 3768.97 0.0000 LEV 1,355 10 26.26325 0.7664 4479.66 0.0000 -------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------ | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- EFF | LEV| 5.284429 .4129108 12.80 0.000 4.475139 6.09372 LEV2 | -.0486122 .0042662 -11.39 0.000 -.0569738 -.0402507 Tang | .1401961 .0498938 2.81 0.005 .0424061 .2379861 Gro | .026892 .0131578 2.04 0.041 .0011032 .0526808 StaEnt | 2.444258 4.165347 0.59 0.557 -5.719672 10.60819 ForEnt | 17.16519 4.094935 4.19 0.000 9.139265 25.19112 S2 | -22.51665 5.988606 -3.76 0.000 -34.25411 -10.7792 S3 | -37.78893 6.299548 -6.00 0.000 -50.13582 -25.44204 Age | -.4179606 .3934457 -1.06 0.288 -1.1891 .3531789 Age2 | .0097867 .0088962 1.10 0.271 -.0076495 .0272228 -------------+---------------------------------------------------------------- LEV | EFF | .361629 .0378262 9.56 0.000 .2874911 .4357669 Tang | -.037598 .0394318 -0.95 0.340 -.1148829 .039687 Gro | .0051714 .0077395 0.67 0.504 -.0099978 .0203405 StaEnt | 1.267508 2.45834 0.52 0.606 -3.550749 6.085765 ForEnt | -9.343921 2.410916 -3.88 0.000 -14.06923 -4.618613 S2 | 13.1045 2.991119 4.38 0.000 7.242017 18.96699 S3 | 22.53888 2.738743 8.23 0.000 17.17104 27.90672 Spec | .0742324 .015442 4.81 0.000 .0439667 .1044981 NDTS | -.2775037 .0823229 -3.37 0.001 -.4388536 -.1161538 Age | -.0131572 .0905035 -0.15 0.884 -.1905407 .1642263 ------------------------------------------------------------------------------ Endogenous variables: EFF LEV Exogenous variables: LEV2 Tang Gro StaEnt ForEnt S2 S3 Age Age2 Spec NDTS ------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- luan_an_phan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_hieu_qua_hoat_don.pdf
- TOM TAT LA - LY PHUONG THUY - TIENG ANH.pdf
- TOM TAT LA - LY PHUONG THUY - TIENG VIET.pdf
- TRANG THONG TIN LA - LY PHUONG THUY - TIENG ANH.docx
- TRANG THONG TIN LA - LY PHUONG THUY - TIENG VIET.docx