Luận án Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam hiện nay

Quyền lực chính trị là phạm trù cơ bản, giữ vị trí trung tâm của chính trị

học. Chính vì vậy mà chính trị học là khoa học của các quy luật, tính quy luật về

đấu tranh giai cấp xoay quanh việc giành, giữ, tổ chức, thực thi và kiểm soát

quyền lực chính trị trong xã hội được tổ chức thành nhà nước. Ngày nay, nếu coi

quyền lực chính trị, quyền lực nhà nước là cái đích mà các chủ thể chính trị đều

hướng đến thì bầu cử chính là con đường để đi đến cái đích quyền lực đó.

Là một trong những chế định quan trọng trong hoạt động chính trị, bầu cử là

quá trình đưa ra quyết định của người dân để chọn ra các cá nhân có những điều

kiện cần và đủ để nắm giữ các chức vụ của chính quyền nhà nước. Bầu cử được

xem là cơ chế thông qua đó, các nền dân chủ đương đại phân bổ chức vụ trong bộ

máy lập pháp, hành pháp, tư pháp và ở chính quyền địa phương của các quốc gia.

Là cơ sở pháp lý cho việc hình thành ra các cơ quan đại diện cho quyền lực nhà

nước, bầu cử có một vị trí quan trọng trong nền chính trị đương đại.

Có thể khái quát các mô hình bầu cử trên thế giới đương đại, ngoại trừ tính

đặc thù, bao gồm ba mô hình tiêu biểu: Mô hình bầu cử của thể chế quân chủ

(gồm quân chủ đại nghị, quân chủ cộng hòa); mô hình bầu cử của thể chế cộng

hòa tổng thống và mô hình bầu cử của thể chế hỗn hợp. Nhìn vào thể chế bầu cử

người ta có thể hiểu được sự phát triển cũng như trình độ văn minh của một chế

độ chính trị - xã hội nói chung và thể chế chính trị của các quốc gia nói riêng.

Cũng chính qua đây, tính chất dân chủ của hệ thống chính trị được thể hiện rõ

nét, vì thông qua hoạt động bầu cử, các cơ chế giành, giữ và thực thi quyền lực

chính trị được bộc lộ một cách sâu sắc nhất.

Trong nền chính trị hiện đại, các cuộc bầu cử tự do và công bằng chính là

phương thức để đảm bảo cho việc tôn trọng các quyền tự do, dân chủ của công

dân, bởi thuật ngữ bầu cử luôn gắn bó mật thiết với khái niệm dân chủ. Trong

một nền dân chủ, quyền lực của nhà nước chỉ được thực thi khi có sự nhất trí của

người dân. Cơ chế căn bản để chuyển sự nhất trí đó thành quyền lực nhà nước là

tổ chức bầu cử tự do và công bằng.

pdf 185 trang kiennguyen 20/08/2022 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam hiện nay

Luận án Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam hiện nay
VIỆN HÀN LÂM 
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
TRẦN THỊ HOA LÊ 
BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP 
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH TRỊ HỌC 
HÀ NỘI - 2020
VIỆN HÀN LÂM 
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
TRẦN THỊ HOA LÊ 
BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP 
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 
Ngành: Chính trị học 
Mã số: 9 31 02 01 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH TRỊ HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS, TS. Dương Xuân Ngọc 
HÀ NỘI - 2020 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả 
nêu trong Luận án là trung thực, đảm bảo độ chuẩn xác cao nhất có thể. Các tài 
liệu tham khảo, trích dẫn có xuất xứ rõ ràng. 
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình. 
 Hà Nội, ngày...tháng... năm 2020 
 Tác giả 
 Trần Thị Hoa Lê 
ii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN 
Thứ tự Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ 
1 CQĐP Chính quyền địa phương 
2 CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 
3 HĐND Hội đồng nhân dân 
4 MTTQ Mặt trận tổ quốc 
5 QH Quốc hội 
6 UBND Uỷ ban nhân dân 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ................................ ii 
MỤC LỤC ........................................................ iiError! Bookmark not defined. 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG .......................................................................... v 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN 
ĐỀ LUẬN ÁN ...................................................................................................... 8 
1.1. Các công trình nghiên cứu lý luận về bầu cử, bầu cử đại biểu Hội 
đồng nhân dân ............................................................................................. 8 
1.2. Các công trình nghiên cứu về thực trạng, giải pháp bầu cử, bầu cử đại 
biểu hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam .............................................. 20 
1.3. Đánh giá kết quả các công trình đã công bố liên quan đến đề tài và 
những nội dung luận án cần tiếp tục nghiên cứu ....................................... 30 
Chương 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG 
NHÂN DÂN CÁC CẤP ....................................................................................... 34 
2.1. Về Hội đồng nhân dân các cấp ............................................................ 34 
2.2. Về bầu cử, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp .......................... 43 
2.3. Chất lượng và các nhân tố tác động đến chất lượng bầu cử đại biểu Hội 
đồng nhân dân các cấp .......................................................................................... 64 
Chương 3: THỰC TRẠNG BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 
CÁC CẤP Ở VIỆT NAM .................................................................................. 71 
3.1. Thực trạng xác lập những quy định pháp lý về bầu cử đại biểu Hội đồng 
nhân dân các cấp ......................................................................................... 71 
3.2. Thực trạng sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng và sự quản lý của chính 
quyền đối với bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp ....................... 77 
3.3. Thực trạng về sự tham gia của công dân và vai trò của các tổ chức 
bầu cử, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong bầu cử đại biểu hội đồng nhân 
dân các cấp .......................................................................................................88 
iv 
3.4. Thực trạng công tác tuyên truyền, vận động bầu cử đại biểu Hội đồng 
nhân dân các cấp ............................................................................................. 99 
3.5. Thực trạng thực hiện quy trình, thủ tục bầu cử đại biểu Hội đồng nhân 
dân các cấp ở nước ta. .............................................................................. 106 
3.6. Nguyên nhân của thực trạng bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp 
ở nước ta hiện nay ..................................................................................... 114 
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BẦU CỬ ĐẠI BIỂU 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHỮNG NHIỆM KỲ TỚI ................. 119 
4.1. Đổi mới, hoàn thiện pháp luật về bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân 
các cấp .................................................................................................. 119 
4.2. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, sự quản lý của chính 
quyền các cấp đối với bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. ........ 125 
4.3. Nâng cao ý thức, trách nhiệm của công dân; phát huy vai trò của các tổ 
chức bầu cử, Mặt trận tổ quốc đối với bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân 
các cấp. 131 
4.4. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, vận động bầu cử 
đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. ........................................................ 139 
4.5. Hoàn thiện quy trình, thủ tục bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. .... 144 
4.6. Kế thừa, tiếp thu có chọn lọc các giá trị, kinh nghiệm quốc tế về bầu cử 
phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể của Việt Nam ................................. 146 
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 154 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN 
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................... 156 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
v 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG 
Biểu đồ 2.1. Kết quả tỷ lệ lựa chọn đánh giá các nhân tố tác động đến bầu cử đại 
biểu HĐND. ................................................................................... 69 
Biểu đồ 3.1. Kết quả tỷ lệ trả lời Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực ở đâu? ..... 95 
Biều đồ 3.2. Kết quả tỷ lệ lựa chọn phương tiện tiếp cận thông tin về bầu cử đại 
biểu Hội đồng nhân dân các cấp. ................................................. 100 
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ tham gia hoạt động tìm hiểu và tiếp xúc cử tri trước khi tiến 
hành bỏ phiếu bầu cử đại biểu HĐND các cấp của công dân. .... 104 
Bảng 4.1. Kết quả tỷ lệ khảo sát giải pháp nâng cao chất lượng bầu cử đại biểu 
Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam hiện nay. ..................... 132 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Quyền lực chính trị là phạm trù cơ bản, giữ vị trí trung tâm của chính trị 
học. Chính vì vậy mà chính trị học là khoa học của các quy luật, tính quy luật về 
đấu tranh giai cấp xoay quanh việc giành, giữ, tổ chức, thực thi và kiểm soát 
quyền lực chính trị trong xã hội được tổ chức thành nhà nước. Ngày nay, nếu coi 
quyền lực chính trị, quyền lực nhà nước là cái đích mà các chủ thể chính trị đều 
hướng đến thì bầu cử chính là con đường để đi đến cái đích quyền lực đó. 
Là một trong những chế định quan trọng trong hoạt động chính trị, bầu cử là 
quá trình đưa ra quyết định của người dân để chọn ra các cá nhân có những điều 
kiện cần và đủ để nắm giữ các chức vụ của chính quyền nhà nước. Bầu cử được 
xem là cơ chế thông qua đó, các nền dân chủ đương đại phân bổ chức vụ trong bộ 
máy lập pháp, hành pháp, tư pháp và ở chính quyền địa phương của các quốc gia. 
Là cơ sở pháp lý cho việc hình thành ra các cơ quan đại diện cho quyền lực nhà 
nước, bầu cử có một vị trí quan trọng trong nền chính trị đương đại. 
Có thể khái quát các mô hình bầu cử trên thế giới đương đại, ngoại trừ tính 
đặc thù, bao gồm ba mô hình tiêu biểu: Mô hình bầu cử của thể chế quân chủ 
(gồm quân chủ đại nghị, quân chủ cộng hòa); mô hình bầu cử của thể chế cộng 
hòa tổng thống và mô hình bầu cử của thể chế hỗn hợp. Nhìn vào thể chế bầu cử 
người ta có thể hiểu được sự phát triển cũng như trình độ văn minh của một chế 
độ chính trị - xã hội nói chung và thể chế chính trị của các quốc gia nói riêng. 
Cũng chính qua đây, tính chất dân chủ của hệ thống chính trị được thể hiện rõ 
nét, vì thông qua hoạt động bầu cử, các cơ chế giành, giữ và thực thi quyền lực 
chính trị được bộc lộ một cách sâu sắc nhất. 
Trong nền chính trị hiện đại, các cuộc bầu cử tự do và công bằng chính là 
phương thức để đảm bảo cho việc tôn trọng các quyền tự do, dân chủ của công 
dân, bởi thuật ngữ bầu cử luôn gắn bó mật thiết với khái niệm dân chủ. Trong 
một nền dân chủ, quyền lực của nhà nước chỉ được thực thi khi có sự nhất trí của 
người dân. Cơ chế căn bản để chuyển sự nhất trí đó thành quyền lực nhà nước là 
tổ chức bầu cử tự do và công bằng. 
2 
Được tiến hành lần đầu tiên vào 06/01/1946, tại Việt Nam, các cuộc bầu cử 
nói chung và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp có một vị trí 
quan trọng, là phương thức thể hiện ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của 
nhân dân trong việc xây dựng nhà nước nói chung và cơ quan đại diện – cơ quan 
quyền lực nhà nước từ Trung ương đến địa phương ở nước ta nói riêng. Bầu cử 
chọn ra các đại biểu đại diện nắm giữ các chức vụ trong cơ quan dân cử của 
chính quyền theo quy định của hiến pháp và pháp luật. Việc bầu cử ở Việt Nam 
hiện nay bao gồm bầu cử Quốc hội (ở Trung ương) và bầu cử đại biểu HĐND 
các cấp (ở địa phương). Như Điều 6 Hiến pháp Việt Nam năm 2013 đã khẳng 
định: “Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân 
chủ đại diện thông qua Quốc hội, HĐND và thông qua các cơ quan khác của 
Nhà nước” [27]. 
Thông thường, các cuộc bầu cử được tiến hành khi các cơ quan dân cử (cơ 
quan quyền lực nhà nước) hết nhiệm kỳ. Theo quy định của Hiến pháp năm 
2013, nhiệm kỳ của Quốc hội (QH) mỗi khóa là năm năm, tương tự, năm năm 
cũng là nhiệm kỳ của HĐND các cấp. Chính vì vậy, cứ năm năm một lần, đất 
nước ta lại định kỳ tiến hành bầu cử QH và HĐND các cấp. 
Hội đồng nhân dân ở nước ta được thành lập từ cuối năm 1945 theo Sắc 
lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 của Chủ tịch Chính phủ Lâm thời Việt 
Nam Dân chủ Cộng hòa (lúc đó là Hồ Chí Minh). Theo sắc lệnh này, HĐND 
được thành lập ở cấp xã và tỉnh bằng hình thức bầu trực tiếp của nhân dân với 
nhiệm kỳ khi đó chỉ 2 năm. Theo điều 1 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ 
ban nhân dân (năm 2003) quy định: "Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực 
nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của 
nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa 
phương và cơ quan nhà nước cấp trên” [73]. 
Hiện nay, Việt Nam đang đẩy mạnh đổi mới hệ thống chính trị, phát huy 
dân chủ, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa “của dân, do dân và vì 
dân” thích ứng với đổi mới kinh tế, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng 
xã hội chủ nghĩa. Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đã nhấn mạnh “Tiếp 
tục xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa do Đảng lãnh 
3 
đạo là nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới hệ thống chính trị...” [10]. Nhiệm vụ này 
đặt ra yêu cầu phải đổi mới, hoàn thiện thể chế bầu cử, trong đó có bầu cử đại 
biểu HĐND các cấp theo hướng đẩy mạnh phân quyền, phân cấp, bảo đảm tính 
thực quyền ch ... Trên 60 
A3. Trình độ học vấn: 1. Phổ thông trung học 2. Cao đẳng 
 3. Đại học 4. Trên đại học 
A4. Nghề nghiệp chính: 
1. Cán bộ/công chức hành chính 
2. Kinh doanh 
3. Sản xuất 
4. Nghiên cứu/giảng dạy đại học 
5. Giáo viên phổ thông 
6. Lao động tự do 
7. Công nhân 
9. Nông dân 
10. Sinh viên 
11. Khác (ghi cụ thể: ..................................................................................... 
Phần B. Nội dung chính 
B1. Anh/chị vui lòng cho biết, hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan quyền 
lực nhà nước ở đâu? (Chọn duy nhất một đáp án) 
1. Địa phương 
2. Trung ương 
3. Khác (ghi rõ)....................... 
B2. Anh/ chị vui lòng cho biết bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp 
được tiến hành mấy năm 1 lần? (Chọn duy nhất một đáp án) 
1. 2 năm 
2. 4 năm 
3. 5 năm 
4. Khác (ghi r ) ........................ 
B3. Anh/chị vui lòng cho biết các quy định về bầu cử đại biểu hội đồng 
nhân dân các cấp được thể hiện trong? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án) 
1. Các điều khoản của Hiến pháp 
2. Luật tổ chức chính quyền địa phương 
3. Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân 
4. Phương án khác (ghi r )....... 
B4. Anh/chị vui lòng cho biết bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp 
được tiến hành theo nguyên tắc nào? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án) 
1. Nguyên tắc phổ thông đầu phiếu 
2. Nguyên tắc bình đẳng 
3. Nguyên tắc trực tiếp 
4. Nguyên tắc bỏ phiếu kín 
5. Cả 4 nguyên tắc trên 
B5. Anh/chị vui lòng cho biết công dân có thể tham gia bầu cử đại biểu hội 
đồng nhân dân các cấp bằng hình thức nào? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án) 
1. Bầu cử 
2. Ứng cử 
3. Đề cử 
4. Hình thức khác (ghi rõ): ........................................................................... 
B6. Anh/chị vui lòng cho biết các cơ quan quản lý bầu cử đại biểu hội đồng 
nhân dân các cấp ở nước ta hiện nay? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án) 
1. Hội đồng bầu cử Trung ương 
2. Uỷ ban bầu cử 
3. Ban bầu cử 
4. Tổ bầu cử 
5. Tất cả các cơ quan trên 
B7. Theo Anh/ chị, nhân tố nào tác động đến bầu cử đại biểu hội đồng nhân 
dân các cấp ở nước ta hiện nay? (Có thể lựa chọn nhiều nhân tố) 
1. Đảng Cộng sản Việt Nam 
2. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
3. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân 
4. Trình độ dân trí 
5. Điều kiện kinh tế, văn hoá, xã hội 
6. Khác (ghi rõ): ........................................................................................... 
B8.Anh/ chị vui lòng cho biết anh/ chị có quan tâm đến các thông tin về 
bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam không? 
1. Có 
2. Không 
3. Khác (ghi r ): ........................... 
B9.Anh/chị vui lòng cho biết các thông tin về bầu cử đại biểu hội đồng 
nhân dân các cấp ở nước ta các anh chị có được từ đâu? (Có thể lựa chọn nhiều 
phương án) 
1. Qua các phương tiện truyền thông đại chúng 
2. Qua internet 
3. Qua các hoạt động thi đua chào mừng bầu cử 
4. Pano, áp phích, khẩu hiệu. 
5. Tất cả các kênh trên 
6. Hình thức khác (ghi rõ):............................................................................ 
B10. Anh/chị vui lòng cho biết trước khi tiến hành bỏ phiếu bầu cử đại biểu 
hội đồng nhân dân các cấp các anh chị có tìm hiểu về các ứng cử viên tham gia 
ứng cử không? 
1. Có 
2. Không 
B11. Anh/chị vui lòng cho biết trước khi tiến hành bỏ phiếu bầu cử đại biểu 
hội đồng nhân dân các cấp các anh chị có tham gia các buổi tiếp xúc cử tri của 
các ứng cử viên hay không? 
1. Có 
2. Không 
B12. Theo Anh/chị có cần bổ sung thêm các hình thức tiếp xúc cử tri giữa 
ứng cử viên đại biểu hội đồng nhân dân với cử tri hay không? 
1. Có 
2. Không 
3. Khác (ghi rõ): ......................................................................................... 
B13. Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về chất lượng của hoạt 
động bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp ở nước ta hiện nay? 
1. Chưa tốt 
2. Tốt 
3. Rất tốt 
4. Ý kiến khác (ghi rõ): ............................................................................... 
B14. Theo anh/ chị có cần đổi mới những quy định hiện nay về bầu cử hội 
đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam hiện nay không? 
1. Có 
2. Không 
3. Khác (ghi rõ): ........................................................................................... 
B15. Theo Anh/chị cần phải làm gì để nâng cao chất lượng bầu cử đại biểu 
hội đồng nhân dân các cấp ở nước ta hiện nay? (Có thể lựa chọn nhiều phương 
án) 
1. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng 
2. Hoàn thiện Pháp luật bầu cử 
3. Đổi mới hoạt động tuyên truyền, vận động bầu cử 
4. Nâng cao ý thức trách nhiệm của công dân đối với bầu cử 
5. Đổi mới hoạt động của các cơ quan quản lý bầu cử 
6. Hoàn thiện quy trình, thủ tục bầu cử 
7. Kế thừa, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm bầu cử quốc tế 
8. Ý kiến khác (ghi rõ): ............................................................................... 
 in chân thành cảm ơn anh chị 
đã dành thời gian để hoàn thành bảng khảo sát! 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT MỨC ĐỘ QUAN TÂM CỦA 
CÔNG DÂN VỀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP 
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 
- Đối tượng điều tra, khảo sát: Công dân (từ 18 tuổi trở lên). 
- Địa điểm điều tra, khảo sát: Thành phố Hà Nội 
- Số phiếu, số người điều tra khảo sát: 480 
Kính thưa ông/bà! 
Để có cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao 
chất lượng bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam, chúng tôi 
tiến hành nghiên cứu về mức độ quan tâm và sự hiểu biết của công dân về bầu 
cử. Kính mong ông/bà vui lòng trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn 
vào lựa chọn phù hợp ý kiến của mình hoặc ghi ý kiến cá nhân vào những 
dòng để trống (...). Chúng tôi cam kết những thông tin do ông/bà cung cấp sẽ 
chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học, ngoài ra không phục vụ 
mục đích nào khác. 
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của ông/bà. 
STT Nội dung, điều tra khảo sát Phương án trả lời 
Tổng 
số 
phiếu 
Tỷ lệ 
% 
A1 Giới tính 
1. Nam 165 34.4 
2. Nữ 308 64.2 
A2 Độ tuổi 
1. Từ 18 đến 30 373 77.7 
2. Từ 31 đến 45 51 10.6 
3. Từ 46 đến 60 31 6.5 
4. Trên 60 14 2.9 
A3 Trình độ học vấn 
1. Phổ thông trung 
học 
15 3.1 
2. Cao đẳng 9 1.9 
3. Đại học 415 86.5 
4. Trên đại học 38 7.9 
A4 Nghề nghiệp chính 
1.Cán bộ/công chức 
hành chính 
165 34.4 
2. Kinh doanh 17 3.5 
3. Sản xuất 7 1.5 
4.Nghiên cứu/giảng 
dạy đại học 
28 5.78 
5. Giáo viên phổ 
thông 
2 0.4 
6. Lao động tự do 7 1.5 
7. Công nhân 3 0.6 
9. Nông dân 5 1.04 
10. Sinh viên 244 50.8 
11. Khác 1 0.2 
B1 
Anh/chị vui lòng cho biết, hội 
đồng nhân dân các cấp là cơ 
quan quyền lực nhà nước ở 
đâu ?(Chọn duy nhất một đáp 
án) 
1. Địa phương 366 76.3 
2. Trung ương 110 22.9 
3. Khác 1 0.2 
B2 
Anh/ chị vui lòng cho biết 
bầu cử đại biểu hội đồng nhân 
dân các cấp được tiến hành 
mấy năm 1 lần? (Chọn duy 
nhất một đáp án) 
1. 2 năm 76 15.8 
2. 4 năm 110 22.9 
3. 5 năm 284 60.2 
4. Khác 2 1.7 
B3. 
Anh/chị vui lòng cho biết các 
quy định về bầu cử đại biểu 
hội đồng nhân dân các cấp 
được thể hiện trong? (Có thể 
lựa chọn nhiều đáp án) 
1. Các điều khoản 
của Hiến pháp 
161 33.5 
2. Luật tổ chức 
chính quyền địa 
phương 
64 13.3 
3. Luật bầu cử đại 348 72.5 
biểu Quốc hội và 
đại biểu hội đồng 
nhân dân 
4. Phương án khác 4 0.8 
B4 
Anh/chị vui lòng cho biết bầu 
cử đại biểu hội đồng nhân dân 
các cấp được tiến hành theo 
nguyên tắc nào? (Có thể lựa 
chọn nhiều đáp án) 
1. Nguyên tắc phổ 
thông đầu phiếu 
38 7.9 
2. Nguyên tắc bình 
đẳng 
34 7.1 
3. Nguyên tắc trực 
tiếp 
24 5 
4. Nguyên tắc bỏ 
phiếu kín 
55 11.5 
5. Cả 4 nguyên tắc 
trên 
366 76.3 
B5 
 Anh/chị vui lòng cho biết 
công dân có thể tham gia bầu 
cử đại biểu hội đồng nhân dân 
các cấp bằng hình thức nào? 
(Có thể lựa chọn nhiều đáp 
án) 
1.Bầu cử 408 85 
2. Ứng cử 200 41.7 
3. Đề cử 127 26.5 
4. Hình thức khác 1 0.2 
B6 
Anh/chị vui lòng cho biết các 
cơ quan quản lý bầu cử đại 
biểu hội đồng nhân dân các 
cấp ở nước ta hiện nay?(Có 
thể lựa chọn nhiều đáp án) 
1. Hội đồng bầu cử 
Trung ương 
92 19.2 
2. Uỷ ban bầu cử 54 11.3 
3. Ban bầu cử 31 6.5 
4. Tổ bầu cử 23 4.8 
5. Tất cả các cơ 
quan trên 
316 65.80 
B7 
Theo Anh/ chị, nhân tố nào 
tác động đến bầu cử đại biểu 
hội đồng nhân dân các cấp ở 
nước ta hiện nay? (Có thể lựa 
1. Đảng Cộng sản 
Việt Nam 
219 45.6 
2. Nhà nước Cộng 
hoà xã hội chủ 
161 33.5 
chọn nhiều nhân tố) nghĩa Việt Nam 
3. Mặt trận Tổ quốc 
và các đoàn thể 
nhân dân 
164 34.2 
4. Trình độ dân trí 171 35.6 
5. Điều kiện kinh 
tế, văn hoá, xã hội 
161 33.5 
6. Khác 3 0.6 
B8 
Anh/ chị vui lòng cho biết 
anh/ chị có quan tâm đến các 
thông tin về bầu cử đại biểu 
hội đồng nhân dân các cấp ở 
Việt Nam không? 
1. Có 362 75.4 
2. Không 98 20.4 
3. Khác 12 2.5 
B9 
Anh/chị vui lòng cho biết các 
thông tin về bầu cử đại biểu 
hội đồng nhân dân các cấp ở 
nước ta các anh chị có được 
từ đâu? (Có thể lựa chọn 
nhiều phương án) 
1. Qua các phương 
tiện truyền thông 
đại chúng 
210 43.8 
2. Qua internet 137 28.5 
3. Qua các hoạt 
động thi đua chào 
mừng bầu cử 
45 9.4 
4. Pano, áp phích, 
khẩu hiệu. 
56 11.7 
5. Tất cả các kênh 
trên 
241 50.2 
6. Hình thức khác 8 1.7 
B10 
Anh/chị vui lòng cho biết 
trước khi tiến hành bỏ phiếu 
bầu cử đại biểu hội đồng nhân 
dân các cấp các anh chị có 
tìm hiểu về các ứng cử viên 
tham gia ứng cử không? 
1. Có 369 78.7 
2. Không 100 21.3 
B11 
Anh/chị vui lòng cho biết 
trước khi tiến hành bỏ phiếu 
bầu cử đại biểu hội đồng nhân 
dân các cấp các anh chị có 
tham gia các buổi tiếp xúc cử 
tri của các ứng cử viên hay 
không? 
1. Có 224 47.5 
2. Không 248 52.5 
B12 
Theo Anh/chị có cần bổ sung 
thêm các hình thức tiếp xúc 
cử tri giữa ứng cử viên đại 
biểu hội đồng nhân dân với 
cử tri hay không? 
1. Có 317 66 
2. Không 151 31.5 
3. Khác 3 0.6 
B13 
 Anh/chị vui lòng cho biết 
đánh giá của mình về chất 
lượng của hoạt động bầu cử 
đại biểu hội đồng nhân dân 
các cấp ở nước ta hiện nay? 
1. Chưa tốt 93 19.9 
2. Tốt 300 64.2 
3. Rất tốt 59 12.6 
4. Ý kiến khác 15 3.2 
B14 
Theo anh/ chị có cần đổi mới 
những quy định hiện nay về 
bầu cử hội đồng nhân dân các 
cấp ở Việt Nam hiện nay 
không? 
1. Có 282 60.4 
2. Không 183 39.2 
3. Khác 2 0.4 
B15 
Theo Anh/chị cần phải làm gì 
để nâng cao chất lượng bầu 
cử đại biểu hội đồng nhân dân 
các cấp ở nước ta hiện nay? 
(Có thể lựa chọn nhiều 
phương án) 
1. Đổi mới phương 
thức lãnh đạo của 
Đảng 
136 28.4 
2. Hoàn thiện Pháp 
luật bầu cử 
196 40.9 
3. Đổi mới hoạt 
động tuyên truyền, 
vận động bầu cử 
177 37 
4. Nâng cao ý thức 298 62.2 
trách nhiệm của 
công dân đối với 
bầu cử 
5. Đổi mới hoạt 
động của các cơ 
quan quản lý bầu cử 
137 28.6 
6. Hoàn thiện quy 
trình, thủ tục bầu cử 
169 35.3 
7. Kế thừa, tiếp thu 
có chọn lọc kinh 
nghiệm bầu cử quốc 
tế 
218 45.5 
8. Ý kiến khác 5 1 
 in chân thành cảm ơn anh chị 
đã dành thời gian để hoàn thành bảng khảo sát. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_bau_cu_dai_bieu_hoi_dong_nhan_dan_cac_cap_o_viet_nam.pdf
  • jpghoale1.jpg
  • jpghoale2.jpg
  • pdfTT_Eng_TranThiHoaLe.pdf
  • pdfTT_TranThiHoaLe.pdf
  • pdfTrichyeu_TranThiHoaLe.pdf