Luận án Phân tích, đánh giá vai trò của một số nhân tố chính đối với úng lụt vùng hạ lưu lưu vực sông Cả

Lũ lụt là hiểm họa từ xưa đối với nhân loại. Theo Jonkman (2005) [94],

tổng số người chết và bị ảnh hưởng do các loại thiên tai trên thế giới giai đoạn

1975-2001 tương ứng là 2 triệu và 4,2 tỷ. Trong đó số người chết và bị ảnh

hưởng do lũ lụt trong gian đoạn này tương ứng là 175 nghìn và 2,2 tỷ người.

So với các loại thiên tai khác, mặc dù không phải nguyên nhân gây tử vong lớn

nhất nhưng lũ lụt lại có mức độ ảnh hưởng lớn nhất. Những trận đại hồng thủy

gây chết chóc và tàn phá kinh hoàng trong lịch sử ở Trung Quốc (trên lưu vực

sông Hoàng Hà, năm 1931 đã làm chết khoảng 3.700.000 người), ở Ấn Độ

(sông Hằng) vẫn còn lưu truyền cho hậu thế. Ngày nay, sự cập nhật thông tin

hiện đại cho thấy rõ hơn, lũ lụt đang diễn ra ác liệt khắp nơi trên thế giới: Mỹ,

Anh, Pháp và toàn bộ châu Âu, Á. Những tổn thương do lũ lụt gây ra vô cùng

to lớn. Hơn nữa, dưới tác động Biến đổi khí hậu, lũ lụt ngày càng có dấu hiệu

gia tăng về quy mô, diện tích và tần suất cực đoan. Việc nghiên cứu và tìm biện

pháp ứng phó với loại hình thiên tai này luôn là một vấn đề khoa học, cấp bách

và thực tiễn.

Ở Việt Nam, từ thời đại Hùng Vương cũng đã có những trận đại hồng thủy

được lưu lại qua truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh. Bờ đê sông Hồng và đê

những sông khác là chứng tích ngàn năm cho việc phòng chống lũ lụt của nhân

dân ta.

Miền Trung, Việt Nam, lũ lụt ác liệt thường xuyên đe doạ cuộc sống của

nhân dân. Đặc biệt, năm 1999, 2020 lũ lịch sử đã tàn phá nhiều nơi trên khúc

ruột miền Trung. Riêng năm 1999, lũ lụt đã làm chết 645 người và làm thiệt

hại lên đến 3.721 tỷ VNĐ

pdf 169 trang kiennguyen 19/08/2022 5220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phân tích, đánh giá vai trò của một số nhân tố chính đối với úng lụt vùng hạ lưu lưu vực sông Cả", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân tích, đánh giá vai trò của một số nhân tố chính đối với úng lụt vùng hạ lưu lưu vực sông Cả

Luận án Phân tích, đánh giá vai trò của một số nhân tố chính đối với úng lụt vùng hạ lưu lưu vực sông Cả
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
VIỆN KHOA HỌC 
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
NGUYỄN XUÂN TIẾN 
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ 
NHÂN TỐ CHÍNH ĐỐI VỚI ÚNG LỤT VÙNG HẠ LƯU 
LƯU VỰC SÔNG CẢ 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ THỦY VĂN HỌC 
Hà Nội, năm 2021 
VIỆN KHOA HỌC 
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ 
NHÂN TỐ CHÍNH ĐỐI VỚI ÚNG LỤT VÙNG HẠ LƯU 
LƯU VỰC SÔNG CẢ 
Ngành: Thủy văn học 
Mã số: 9440224 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ THỦY VĂN HỌC 
Tác giả Luận án 
Nguyễn Xuân Tiến 
Người hướng dẫn 
PGS. TS Nguyễn Thanh Sơn GS.TS. Trần Hồng Thái 
Hà Nội, năm 2021
iv 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung 
và kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong 
bất kỳ công trình khoa học nào. 
TÁC GIẢ 
Nguyễn Xuân Tiến 
v 
LỜI CẢM ƠN 
Đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Viện Khoa học Khí tượng 
Thủy văn và Biến đổi khí hậu đã tận tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tác giả 
trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận án. 
Tác giả trân trọng cảm ơn Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Đài Khí tượng Thủy 
văn khu vực Bắc Trung Bộ đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, phương tiện, tài liệu 
và các thông tin cần thiết liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 
 Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành 
tới PGS. TS. Nguyễn Thanh Sơn, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc 
gia Hà Nội và GS. TS Trần Hồng Thái, Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn đã hướng dẫn, 
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện Luận án. 
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến bố, mẹ, vợ, hai con, người thân, bạn 
bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong 
suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án. 
TÁC GIẢ 
Nguyễn Xuân Tiến 
vi 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... ix 
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. x 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ ÚNG LỤT TRÊN THẾ 
GIỚI VÀ VIỆT NAM ......................................................................................... 5 
1.1. Một số khái niệm về ngập úng và ngập lụt ............................................. 5 
1.2. Tổng quan về úng lụt ở nước ngoài và Việt Nam ................................... 6 
1.2.1. Tình hình úng lụt ở nước ngoài ............................................................... 6 
1.2.2. Tình hình úng lụt ở Việt Nam ............................................................... 11 
1.3. Tổng quan về nghiên cứu úng lụt ở nước ngoài và Việt Nam .............. 16 
1.3.1. Nghiên cứu về các nhân tố gây úng lụt ................................................. 17 
1.3.2. Xây dựng các mô hình toán để giải quyết bài toán úng lụt .................. 19 
1.3.3. Nghiên cứu tác động của hồ chứa đến úng lụt ...................................... 23 
1.3.4. Nghiên cứu dự báo úng lụt .................................................................... 25 
1.3.5. Nghiên cứu các giải pháp giảm nhẹ thiệt hại do úng lụt ....................... 28 
1.3.6. Nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH đến úng lụt .................................... 29 
1.4. Một số công trình nghiên cứu úng lụt trên lưu vực sông Cả ................ 30 
1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................. 34 
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ GÂY ÚNG LỤT HẠ DU SÔNG 
CẢ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 36 
2.1. Tình hình số liệu sử dụng nghiên cứu ................................................... 36 
2.1.1. Số liệu khí tượng thủy văn .................................................................... 36 
2.1.2. Số liệu địa hình ...................................................................................... 40 
2.1.3. Số liệu mắt cắt ngang ............................................................................ 40 
2.2. Phân tích các nhân tố gây úng lụt trên lưu vực sông Cả. ...................... 40 
2.2.1. Các nhân tố nội sinh .............................................................................. 40 
vii 
2.2.2. Các nhân tố ngoại sinh .......................................................................... 51 
2.2.3. Các nhân tố nhân sinh ........................................................................... 61 
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 70 
2.3.1. Một số phương pháp xác định úng lụt .................................................. 70 
2.3.2. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu ....................................................... 72 
2.4. Bộ mô hình MIKE ................................................................................. 74 
2.4.1. Mô hình MIKE NAM ........................................................................... 75 
2.4.2. Mô hình MIKE 11 ................................................................................. 75 
2.4.3. Mô hình MIKE 21 ................................................................................. 77 
2.4.4. Mô hình MIKE FLOOD ....................................................................... 78 
2.5. Hướng nghiên cứu ................................................................................. 79 
2.5.1. Giới hạn vùng nghiên cứu ..................................................................... 79 
2.5.2. Đặc điểm tự nhiên, hệ thống đê chống lũ và tiêu thoát nước vùng 
nghiên cứu ......................................................................................................... 80 
2.5.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 82 
2.6. Kết luận chương 2 ................................................................................. 83 
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ CHÍNH 
ĐẾN ÚNG LỤT Ở HẠ DU SÔNG CẢ ............................................................ 85 
3.1. Mô phỏng dòng chảy bằng bộ mô hình MIKE ..................................... 85 
3.1.1. Khu vực ngoài đê: ................................................................................. 85 
3.1.2. Khu vực trong đê: ................................................................................ 100 
3.2. Đánh giá vai trò của một số nhân tố chính đến úng lụt ở hạ du sông 
Cả ............................................................................................................. 110 
3.2.1. Đánh giá vai trò của mưa lũ thượng nguồn tới úng lụt hạ du sông 
Cả ............................................................................................................. 110 
3.2.2. Đánh giá vai trò của hệ thống hồ chứa tới úng lụt hạ du sông Cả ...... 114 
viii 
3.2.3. Đánh giá vai trò của nước biển dâng do bão tới úng lụt hạ du sông 
Cả ............................................................................................................. 121 
3.2.4. Đánh giá vai trò của mưa nội đồng tới ngập úng hạ du sông Cả ........ 124 
3.3. Kết luận chương 3 ............................................................................... 130 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 132 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................... 135 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 136 
PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................ 145 
ix 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
ATNĐ Áp thấp nhiệt đới 
BCH Ban chỉ huy 
BĐKH Biến đổi khí hậu 
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 
DEM Bản đồ số độ cao 
E Hướng Đông 
GIS Hệ thống thông tin địa lý 
HCM Hồ Chí Minh 
HTNĐ Hội tụ nhiệt đới 
HTTT Hình thái thời tiết 
ITCZ Rãnh áp thấp 
KCN Khu công nghiệp 
KKL Không khí lạnh 
KTTV Khí tượng Thủy văn 
KT-XH Kinh tế - Xã hội 
NE Hướng Đông Bắc 
nnk Những người khác 
PCBL Phòng chống bão lụt 
PCTT Phòng chống thiên tai 
QL Quốc lộ 
SE Hướng Đông Nam 
SW Hướng Đông Tây 
TKCN Tìm kiếm cứu nạn 
TP Thành phố 
XTNĐ Xoáy thuận nhiệt đới 
NDVI Normalized Difference Vegetation Index 
EVI Enhanced Vegetation Index 
LSWI Land surface water index 
x 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1: Một số mô hình áp dụng tính toán ngập lụt áp dụng cho 3 lưu vực có đặc 
điểm khác nhau [99] ................................................................................................. 21 
Bảng 2.1: Danh sách các trạm khí tượng trên lưu vực sông Cả .............................. 36 
Bảng 2.2: Danh sách các trạm thuỷ văn đang hoạt động trên lưu vực sông Cả ...... 38 
Bảng 2.3: Danh sách các trạm đo mưa trên lưu vực sông Cả .................................. 39 
Bảng 2.4. Phân loại đất trên lưu vực sông Cả .......................................................... 45 
Bảng 2.5. Phân bố diện tích một số sông nhánh lớn của hệ thống sông Cả ............ 48 
Bảng 2.6. Đặc trưng hình thái một số lưu vực sông lớn ........................................... 48 
Bảng 2.7: Thống kê 10 trận mưa, lũ lớn trên sông Cả ............................................. 52 
Bảng 2.8: Khả năng xuất hiện lũ lớn nhất vào các tháng trong năm ....................... 58 
Bảng 2.9: Tần suất xuất hiện mực nước lớn nhất một số trận lũ lớn tại một số vị trí 
trên sông Cả .............................................................................................................. 59 
Bảng 2.10: Phạm vi bảo vệ của các tuyến đê trên sông Cả ...................................... 65 
Bảng 2.11: Đê sông và nội đồng thuộc TP Vinh và phụ cận .................................... 65 
Bảng 2.12: Hệ thống hồ chứa lớn trên hệ thống sông Cả ........................................ 67 
Bảng 2.13: Mực nước cao nhất trước lũ của các hồ trong mùa lũ [49]................... 68 
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình MIKE NAM ............ 89 
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình MIKE Nam tại Sơn 
Diệm .......................................................................................................................... 90 
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình MIKE NAM tại Cốc Nà
 ................................................................................................................................... 92 
Bảng 3.4: Kết quả thông số mô hình MIKE NAM .................................................... 93 
Bảng 3.5. Một số thông tin mạng thủy lực 1D .......................................................... 93 
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh mô hình MIKE ............................................ 99 
Bảng 3.7. So sánh mực nước tính toán hiệu chỉnh và điều tra vết lũ ....................... 99 
Bảng 3. ... a Phúc, Huyện Tân Kỳ 2.75 0.76 
72 Đồng Cạn Tiên Kỳ, Huyện Tân Kỳ 2.50 0.52 
73 Khe Niết Nghĩa Dũng, Huyện Tân Kỳ 5.00 0.93 
74 Đồ Sam Nghĩa Dũng, Huyện Tân Kỳ 4.40 0.71 
75 Cừa Nghĩa Hoàn, Huyện Tân Kỳ 9.50 0.67 
76 Mai Tân Nghĩa Hoàn, Huyện Tân Kỳ 6.00 0.60 
77 NT 3/2 Tân An, Huyện Tân Kỳ 1.50 0.76 
78 Xuân Dương Tân Xuân, Huyện Tân Kỳ 13.0 0.57 
79 Khe Vành Hương Sơn, Huyện Tân Kỳ 6.00 0.78 
80 Lại Lò Thanh Thuỷ, Huyện Thanh Chương 23.6 0.51 
81 Bãi Chạc Thanh Lâm, Huyện Thanh Chương 0.60 0.90 
82 Trảng Khôn Thanh Xuân, Huyện Thanh Chương 3.00 0.50 
83 Cao Điền Thanh Liên, Huyện Thanh Chương 2.90 0.86 
84 Lãi Chức Thanh Tùng, Huyện Thanh Chương 1.20 0.74 
Trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh 
1 Hồ Bình Hà Đức Dũng - Đức thọ 9.5 8.5 
2 Hồ Khe Cò Sơn Tiến Hương Sơn 6.5 
3 Hồ Họ Hương Long H, Khê 3.0 1.6 
4 Hồ Khe Dài Gia Phố H, Khê 1.2 1.26 
5 Hồ Khe Trồi Phúc Trạch H, Khê 1.8 1.37 
6 Hồ Khe Song Phúc Trach H, Khê 1.2 1.1 
7 Hồ Làng Hương Thuỷ H, Khê 2.0 2.8 
8 Hồ Khe Con Hương giang H, Khê 9.6 1.68 
9 Hồ Họ Võ Hương Giang H, Khê 9.2 1.59 
10 Hồ Nước Vàng Hương Liên-H.Khê 1.3 1.3 
11 Khe Ruông Hương Đô H.Khê 2.5 1.2 
12 Hồ Nhà Lào Phú Phong-H.Khê 1.3 1.2 
13 Hồ Khe Cò Sơn Tiến Hương Sơn 6.5 3.4 
14 Hồ Vực Rồng Sơn Tiến Hương Sơn 1.3 1.7 
15 Hồ Cao Thắng Sơn Giang H, Sơn 6.0 1.7 
16 Hồ Cây Trường Sơn Diệm H, Sơn 1.8 2.31 
17 Hồ Khe Dẽ Sơn Mai Hương Sơn 2.5 1.4 
18 Hồ Khe Sanh Sơn Mai Hương Sơn 2.0 1.0 
19 Hồ Bải Sậy Sơn Trường Hương Sơn 1.8 1.2 
20 Hồ Xài Phố Sơn Lĩnh Hương Sơn 6.0 1.2 
21 Hồ Liên Hoàn Sơn Thuỷ Hương Sơn 2.2 1.0 
149 
22 Hồ Áng Ân Phú Vũ Quang 0.25 1.2 
23 Đập Bượm Hương Thọ Vũ Quang 4.5 1.0 
24 Hồ Trằm Đức Bồng Vũ Quang 2.38 1.4 
25 Hồ Khe Cồng Hương Thọ Vũ Quang 1.5 1.2 
26 Hồ Bộng Bồng Hương Thọ Vũ Quang 1.5 1.6 
27 
Hồ Phượng 
Thành Đức Long Đức Thọ 1.2 1.2 
Bảng 2: Thống kê lượng mưa trung bình các lưu vực sông cả và mực nước lớn 
nhất tại trạm TV Chợ Tràng 
TT Lượng mưa trung bình Hmax 
150 
Ngày Bắt 
đầu 
Toàn lưu 
vực thuộc 
VN 
Hiếu 
HaTrung 
Cả 
La 
Thượng 
nguồn 
Chợ 
Tràng 
 1 15/08/1970 275.3 235.8 333.6 435 212.7 274 
2 25/09/1970 208.6 236.2 298.4 313.1 100.4 304 
3 05/10/1970 180.4 167.5 309 295.3 87.2 324 
4 11/07/1971 350.9 390.8 365.1 372.2 307.4 342 
5 23/10/1971 274.3 252.3 427.5 338.8 210 436 
6 01/10/1972 130.1 131.8 163.9 213.6 78 304 
7 30/08/1972 333.4 279.9 368.3 612.4 237.6 444 
8 03/07/1973 269.7 253.6 335 394 201.4 262 
9 26/08/1973 262.1 324.6 232.4 238.6 232.8 379 
10 14/09/1973 237.2 221.9 341.4 268.7 197.9 430 
11 03/10/1974 153.7 113.2 186 358.2 76.6 254 
12 13/08/1974 288.3 293.8 332.5 426.6 205.7 294 
13 01/11/1974 102.4 69.7 105.4 146.9 112.3 336 
14 23/08/1975 220.3 253.7 203.5 196.1 213.2 261 
15 14/09/1975 179.8 210.8 172.6 141 181.1 295 
16 24/10/1976 264.9 146.6 476.3 582.9 127.9 348 
17 08/08/1978 214 212.6 208.7 268.5 196.9 287 
18 25/09/1978 814.2 646.2 1434.4 1196.7 535.1 808 
19 16/09/1979 283.3 246.1 330.8 665.7 112.1 331 
20 04/08/1979 259.9 195.8 369.6 455 179.3 436 
21 02/10/1980 220.3 324.1 192.5 244.2 133 328 
22 13/09/1981 167.1 75.3 184 545.5 55.8 242 
23 10/10/1981 179.6 152.8 233.6 316.8 116.8 346 
24 16/10/1982 159.3 187.2 223.9 179.6 102.9 299 
25 02/09/1982 276.6 322.1 300.5 256.8 249 315 
26 05/10/1983 301.9 264 375.2 613.9 159.4 518 
27 08/09/1985 325.7 361.9 427.9 429.9 207.2 256 
28 10/10/1985 128.2 136.6 144.6 201.7 80.9 279 
29 18/10/1986 273.3 350.7 375.8 277.1 169.5 356 
30 18/08/1987 198.9 226.3 222.8 186.9 176.5 321 
31 10/10/1988 673.1 510.7 894.6 908.4 623.8 666 
151 
32 19/08/1989 187.4 160.2 230.6 227.8 177.4 225 
33 03/09/1989 171.5 124.3 224.6 234.5 166.4 261 
34 19/07/1989 223.7 256.8 228.1 382.9 117.2 294 
35 09/10/1989 281.6 197.2 356.5 643.2 153 423 
36 18/07/1990 234.9 195.9 250.1 366.1 209.4 251 
37 22/08/1990 259.9 270.7 263.7 324.4 227.2 316 
38 01/10/1990 285.3 353.1 223 441.2 185.7 411 
39 16/10/1991 215.5 116.3 388.3 403.5 143.2 290 
40 15/08/1991 290.3 339.8 292.8 290.6 253.5 306 
41 15/09/1992 196.7 187 259.7 315.9 124.9 246 
42 04/10/1992 217.2 118.4 302.1 625.3 69.9 330 
43 24/07/1994 202.8 226.4 255.7 157.9 187.6 266 
44 11/09/1994 188.9 223.6 244.6 217 125.7 307 
45 02/10/1995 147 74.7 163 434.5 61 251 
46 07/09/1995 206.5 218.1 265 264.1 150 296 
47 30/10/1996 228.3 243.3 194.6 376 167.7 349 
48 20/09/1996 279.1 257.1 366.7 546.4 142.8 488 
49 10/10/1999 199.1 213.6 308.4 236.4 128.1 252 
50 18/10/2001 293.1 225.6 424.7 465.5 219.4 390 
51 13/09/2002 317.2 234.7 384.5 664.9 201.5 545 
52 04/09/2003 327.3 434.3 419.2 369.2 185.8 292 
53 06/08/2005 226.2 294.9 222.3 96.9 237.5 276 
54 24/09/2005 120.6 130.7 128.8 119.7 109.9 325 
55 13/09/2005 263.8 213.8 301.9 452.1 206 356 
56 24/09/2006 418.2 361.4 676.1 688.6 235.6 462 
57 01/08/2007 202.7 129.8 226.7 593.1 66.7 268 
58 03/10/2007 493.1 499.8 592.1 776.3 315 403 
59 22/10/2008 434.7 468.8 602.1 676.9 223 418 
60 22/09/2009 394.5 406.2 488 612.9 245.2 359 
61 28/09/2010 184.7 104.9 217.9 544.8 66.9 242 
62 10/10/2010 400.5 281.2 473.8 927.1 225.3 496 
63 10/10/2011 111.1 73.1 99.6 292.2 62.1 255 
64 08/09/2011 388.1 430.5 388.3 369.7 374.3 327 
65 30/08/2012 332.9 347.2 492.1 344.4 258.3 314 
152 
66 23/09/2013 239.8 236 266.7 368.8 175.7 309 
67 15/09/2013 215.4 233.5 327.9 256.5 143.8 358 
68 12/10/2013 239.7 177.8 331.2 502.6 132.3 417 
69 12/09/2015 256.3 209.7 306.8 520.7 150.9 222 
70 09/09/2016 252.3 238.4 337.7 306.7 208.9 250 
71 10/10/2016 217.7 119.3 314.7 559.3 100.8 349 
72 10/09/2017 191.7 195.6 176.1 281.3 153.8 270 
73 01/10/2017 374.9 349.9 467.7 621.2 245.9 349 
74 10/08/2018 203 283.3 163.8 71.9 220.1 250 
75 01/09/2019 179 40.8 211.4 683 40.9 209 
Bảng 3: Thống kê tiểu lưu vực trong mô hình MIKE NAM 
153 
TT Tên Tiểu LV 
Diện 
tích 
(km2) 
Tên sông 
gia nhập 
khu giữa 
Bắt 
đầu ( 
km) 
Kết thúc 
( km) 
Ghi chú 
1 KG1 CA 194.7 Cả 0 30939 
Bắt đầu từ ngã ba Nậm 
Nơn - Nậm Mộ 
2 P23 952.4 Cả 30939 30939 
Bắt đầu từ ngã ba Nậm 
Nơn - Nậm Mộ 
3 P1 CA 301.8 Cả 17426 17426 
Bắt đầu từ ngã ba Nậm 
Nơn - Nậm Mộ 
4 KG2 CA 192.1 Cả 30939 63473 
Bắt đầu từ ngã ba Nậm 
Nơn - Nậm Mộ 
5 P4 CA 312.3 Cả 50781 50781 
Bắt đầu từ ngã ba Nậm 
Nơn - Nậm Mộ 
6 P5 CA 99.5 Cả 59065 59065 
Bắt đầu từ ngã ba Nậm 
Nơn - Nậm Mộ 
7 P6 CA 434.0 Cả 61712 61712 
Bắt đầu từ ngã ba Nậm 
Nơn - Nậm Mộ 
8 P7 CA 109.0 Cả 63473 63473 
Bắt đầu từ ngã ba Nậm 
Nơn - Nậm Mộ 
9 KG3 CA 205.9 Cả 63473 92574 
Bắt đầu từ ngã ba Nậm 
Nơn - Nậm Mộ 
10 KG1 HIEU 126.8 Hiếu 0 17706 
11 P2 HIEU 388.3 Hiếu 17706 17706 
12 P1 HIEU 106.3 Hiếu 13496 13496 
13 KG2 HIEU 206.5 Hiếu 17706 46674 
14 P3 HIEU 815.7 Hiếu 46674 46674 
15 KG3 HIEU 167.4 Hiếu 46674 55555 
16 P4 HIEU 237.4 Vang 0 12544 
17 KG4 HIEU 104.5 Hiếu 55555 77429 
18 P5 HIEU 142.6 Hiếu 71257 71257 
19 KG5 HIEU 277.6 Hiếu 77429 100569 
20 KG6 HIEU 168.1 Hiếu 100569 115652 
21 KG7 HIEU 237.8 Hiếu 115652 158009 
22 KG1 CAHL 346.9 Cả 0 39069 Bắt đầu từ trạm Dừa 
23 P1 CAHL 151.9 Cả 39069 39069 Bắt đầu từ trạm Dừa 
154 
24 KG GIANG 152.4 Giăng 0 23276 
25 KG23 CAHL 114.4 Cả 39069 94678 Bắt đầu từ trạm Dừa 
26 KG TRAI 194.0 Trai 0 10963 
27 KG RO 120.6 Rỗ 0 15341 
28 KG TRIEU 205.5 
Hổi Triều 
Hõi Nẫy 
0 9451 
29 KG GANG 348.0 gang 0 37680 
30 KG4 CAHL 112.2 Cả 94678 126074 Bắt đầu từ trạm Dừa 
31 KG LA 68.5 La 0 11970 
32 KG NGANPHO 285.6 Ngàn Phố 0 27035 
33 KG NGANSAU 188.2 Ngàn Sâu 0 24479 Bắt đầu từ trạm Hòa Duyệt 
34 
KG1 
NGANSAU1 
260.0 Ngàn Sâu 0 29451 Bắt đầu từ Hố Hô 
35 
P1 
NGANSAU1 
89.9 Ngàn Sâu 0 0 Bắt đầu từ Hố Hô 
36 
KG2 
NGANSAU1 
240.1 Ngàn Sâu 29451 67392 Bắt đầu từ Hố Hô 
37 KG TIEM 80.3 Tiêm 0 16227 
38 KG DAHAN 135.6 Đá Hàn 0 9957 
39 
KG NGAN-
TRUOI 
149.1 
Ngàn 
Trươi 
0 18640 
40 P6 HIEU 192.8 Hiếu 148170 148170 
41 P7 HIEU 213.6 Hiếu 155074 155074 
42 KG1 NAMMO 183.5 Nậm Mộ 0 12117 
43 KG2 NAMMO 164.3 Nậm Mộ 12117 25941 
44 
KG34 
NAMMO 
196.4 Nậm Mộ 25941 46223 
45 P1 NAMMO 153.0 Nậm Mộ 12117 12117 
46 P2 NAMMO 190.1 Nậm Mộ 25941 25941 
47 P3 NAMMO 262.6 Nậm Mộ 38884 38884 
48 KG NAMNON 168.8 Nậm Nơn 0 15834 
49 BAN VE 8542.5 Nậm Nơn 0 0 Biên trên 
50 MUONG XEN 2614.3 Hiếu 0 0 Biên trên 
51 QUY CHAU 2083.2 Nậm Mộ 0 0 Biên trên 
52 THAC MUOI 942.0 Gang 0 0 Biên trên 
53 SON DIEM 837.2 Ngàn Phố 0 0 Biên trên 
155 
54 
TL NGAN-
TRUOI 
371.5 
Ngàn 
Trươi 
0 0 Biên trên 
55 TL DANHAN 106.2 Đá Hàn 0 0 Biên trên 
56 TL TIEM 147.8 Tiêm 0 0 Biên trên 
57 HOHO 295.1 Ngàn Sâu 0 0 Biên trên 
Bảng 4: Thống kê lượng mưa 1, 3, 5, 7 và 9 ngày lớn nhất tại trạm KT Vinh 
156 
Đơn vị: mm 
TT Năm X1 X3 X5 X7 X9 
1 1961 223.1 318.0 318.0 319.6 383.2 
2 1962 206.1 377.4 410.2 466.7 480.7 
3 1963 304.0 504.0 609.3 635.8 656.5 
4 1964 274.0 494.4 506.3 506.6 548.3 
5 1965 205.5 362.0 362.2 362.2 362.3 
6 1966 263.2 430.1 591.7 716.0 724.9 
7 1967 185.6 248.1 280.3 388.7 468.8 
8 1968 125.8 147.3 151.6 185.4 208.8 
9 1969 107.5 169.3 170.0 170.0 187.8 
10 1970 216.6 511.5 546.6 547.8 547.8 
11 1971 298.0 573.2 595.1 598.9 599.5 
12 1972 159.8 221.1 225.3 243.6 276.1 
13 1973 384.6 784.6 884.0 975.6 1140.1 
14 1974 180.8 321.9 329.3 351.0 385.7 
15 1975 139.4 246.4 253.3 253.3 256.6 
16 1976 174.8 360.7 489.8 614.3 645.9 
17 1977 406.0 408.6 415.8 423.7 427.2 
18 1978 309.8 582.6 670.5 752.8 888.8 
19 1979 227.6 407.9 408.7 427.4 479.3 
20 1980 352.7 465.5 473.6 504.4 615.0 
21 1981 350.2 511.6 725.2 738.1 738.1 
22 1982 343.5 354.2 388.9 464.6 608.2 
23 1983 366.3 609.9 613.4 658.0 973.7 
24 1984 229.1 411.3 446.6 466.6 503.8 
25 1985 387.9 415.4 482.6 557.1 600.5 
26 1986 362.7 580.0 580.2 611.2 617.8 
27 1987 202.6 252.5 252.5 361.2 396.8 
28 1988 252.4 314.3 419.8 502.5 525.7 
29 1989 596.7 702.4 798.3 895.5 1077.2 
30 1990 246.3 404.0 514.9 549.1 555.1 
31 1991 301.1 648.7 796.6 860.4 861.3 
32 1992 188.3 461.7 646.7 745.1 787.0 
33 1993 223.4 331.7 388.1 419.8 429.1 
34 1994 107.0 198.3 211.1 291.2 291.2 
35 1995 186.5 281.2 292.4 359.9 402.7 
157 
TT Năm X1 X3 X5 X7 X9 
36 1996 159.8 221.1 225.3 243.6 276.1 
37 1997 406.0 408.6 415.8 423.7 427.2 
38 1998 216.6 511.5 546.6 547.8 547.8 
39 1999 221.3 408.4 450.5 455.6 485.7 
40 2000 49.1 147.3 245.5 343.7 441.9 
41 2001 259.0 380.1 421.8 432.9 434.3 
42 2002 150.6 313.6 331.1 349.9 351.7 
43 2003 156.6 333.6 394.7 478.3 523.5 
44 2004 125.7 202.2 211.7 211.7 216.9 
45 2005 196.7 260.8 264.3 317.9 361.4 
46 2006 162.1 376.4 382.7 383.2 441.4 
47 2007 166.6 352.5 440.9 441.7 447.5 
48 2008 171.6 348.5 440.3 608.2 631.1 
49 2009 200.8 279.4 280.5 310.1 372.4 
50 2010 390.2 759.8 948.1 1039.4 1062.4 
51 2011 206.0 252.4 383.8 425.6 425.8 
52 2012 289.6 498.9 517.5 552.0 552.0 
53 2013 313.1 321.5 327.6 378.1 464.7 
54 2014 194.8 241.9 305.1 396.3 397.3 
55 2015 141.2 281.1 295.5 313.0 348.2 
56 2016 339.7 393.0 405.6 406.3 406.3 
57 2017 261.0 393.6 568.1 699.7 716.3 
58 2018 287.6 369.9 515.8 575.5 604.3 
59 2019 701.1 973.1 990.7 990.7 990.7 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_phan_tich_danh_gia_vai_tro_cua_mot_so_nhan_to_chinh.pdf
  • pdfTom tat luan an_tieng Anh_N.X.Tien.pdf
  • pdfTom tat luan an_tieng Viet_N.X.Tien.pdf
  • pdfTrang thong tin dong gop moi_ tieng Viet.pdf
  • pdfTrang thong tin dong gop moi_tieng Anh.pdf