Luận án Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay
Trung đoàn bộ binh là binh đội chiến thuật binh chủng hợp thành, nhân tố trung tâm của mọi lực lượng chiến đấu; lực lượng chủ yếu, trực tiếp đối mặt với kẻ địch trên mặt đất; lực lượng cuối cùng thực hiện nhiệm vụ, quyết định làm chủ chiến trường. Sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh là sức mạnh tổng hợp của các yếu tố vật chất và tinh thần, con người và vũ khí, trong đó con người giữ vai trò quyết định; tác động, ảnh hưởng to lớn, trực tiếp đến sức mạnh chiến đấu của sư đoàn, quân đoàn, quân khu và Quân đội. Nhân tố con người trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh chính là nhân tố con người cán bộ, chiến sĩ của trung đoàn. Trong đó, hạ sĩ quan, binh sĩ là lực lượng đông đảo, xung kích trong các hoạt động của đơn vị; lực lượng chủ yếu, trực tiếp thực hiện các mệnh lệnh, nhiệm vụ của chỉ huy. Do đó, đội ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ có vai trò quan trọng, suy đến cùng là lực lượng trực tiếp góp phần hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị, quyết định sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Các chú dù là đại đoàn trưởng, trung đoàn trưởng, hay tiểu đoàn trưởng, cũng chỉ là những người đặt kế hoạch và điều khiển đánh trận. Lúc ra trận, việc đặt mìn, phá lô cốt đều do tay anh em đội viên làm” [82, tr. 219]. Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh là làm gia tăng, lan tỏa tính tích cực, sáng tạo của hạ sĩ quan, binh sĩ đối với các yếu tố khác trong sức mạnh chiến đấu, góp phần nâng cao sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh, bảo đảm cho trung đoàn hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
Những năm qua, các tổ chức, lực lượng ở trung đoàn bộ binh đã thường xuyên quan tâm, coi trọng, có nhiều chủ trương, biện pháp giáo dục, huấn luyện, rèn luyện kết hợp với bảo đảm tốt chế độ, chính sách, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần đối với đội ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ của đơn vị. Vì vậy, phẩm chất, năng lực, thế mạnh và tiềm năng của hạ sĩ quan, binh sĩ ngày càng được phát huy; trực tiếp góp phần nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu và sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Tuy nhiên, một bộ phận hạ sĩ quan, binh sĩ còn thụ động, thiếu ý chí quyết tâm khắc phục khó khăn, gian khổ, tu dưỡng đạo đức cách mạng; trong nâng cao phẩm chất, năng lực chiến đấu, trình độ làm chủ vũ khí kỹ thuật mới được trang bị; còn bị ảnh hưởng của các tệ nạn xã hội dẫn đến vi phạm kỷ luật quân đội, pháp luật nhà nước làm hạn chế sức mạnh chiến đấu, ảnh hưởng đến kết quả hoàn thành nhiệm vụ của trung đoàn.
Hơn nữa, sự biến đổi của điều kiện kinh tế xã hội, mặt trái của cơ chế thị trường; thành tựu của cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ quân sự với sự đổi mới về vũ khí, trang bị kỹ thuật, đã tác động mạnh mẽ, cả tích cực và tiêu cực đến đời sống bộ đội; đến nhân tố con người, tổ chức biên chế, khoa học nghệ thuật quân sự, phương thức tác chiến của Quân đội nói chung, trung đoàn bộ binh nói riêng. Cùng với đó, yêu cầu nhiệm vụ xây dựng Quân đội và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới đòi hỏi phải phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ để góp phần nâng cao chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu, bảo đảm cho trung đoàn bộ binh hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả minh chứng trong luận án là trung thực và có xuất xứ rõ ràng, không trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Trần Văn Hùng MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC MỞ ĐẦU 5 Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 10 1.1. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án 10 1.2. Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình khoa học tiêu biểu đã công bố và những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết 26 Chương 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT HUY NHÂN TỐ CON NGƯỜI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TRONG SỨC MẠNH CHIẾN ĐẤU CỦA TRUNG ĐOÀN BỘ BINH 31 2.1. Quan niệm về nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ và phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh 31 2.2. Nhân tố cơ bản quy định phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh 60 Chương 3. THỰC TRẠNG NHÂN TỐ CON NGƯỜI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ YÊU CẦU PHÁT HUY NHÂN TỐ CON NGƯỜI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TRONG SỨC MẠNH CHIẾN ĐẤU CỦA TRUNG ĐOÀN BỘ BINH HIỆN NAY 82 3.1. Thực trạng nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay 82 3.2. Yêu cầu phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay 115 Chương 4. GIẢI PHÁP CƠ BẢN PHÁT HUY NHÂN TỐ CON NGƯỜI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TRONG SỨC MẠNH CHIẾN ĐẤU CỦA TRUNG ĐOÀN BỘ BINH HIỆN NAY 124 4.1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, năng lực của các chủ thể ở đơn vị về phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay 124 4.2. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác giáo dục, huấn luyện, rèn luyện hạ sĩ quan, binh sĩ ở trung đoàn bộ binh hiện nay 135 4.3. Phát triển các yếu tố khác trong sức mạnh chiến đấu và xây dựng môi trường văn hóa quân sự tích cực, lành mạnh ở trung đoàn bộ binh hiện nay 148 KẾT LUẬN 172 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 174 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 176 PHỤ LỤC 190 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Trung đoàn bộ binh là binh đội chiến thuật binh chủng hợp thành, nhân tố trung tâm của mọi lực lượng chiến đấu; lực lượng chủ yếu, trực tiếp đối mặt với kẻ địch trên mặt đất; lực lượng cuối cùng thực hiện nhiệm vụ, quyết định làm chủ chiến trường. Sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh là sức mạnh tổng hợp của các yếu tố vật chất và tinh thần, con người và vũ khí, trong đó con người giữ vai trò quyết định; tác động, ảnh hưởng to lớn, trực tiếp đến sức mạnh chiến đấu của sư đoàn, quân đoàn, quân khu và Quân đội. Nhân tố con người trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh chính là nhân tố con người cán bộ, chiến sĩ của trung đoàn. Trong đó, hạ sĩ quan, binh sĩ là lực lượng đông đảo, xung kích trong các hoạt động của đơn vị; lực lượng chủ yếu, trực tiếp thực hiện các mệnh lệnh, nhiệm vụ của chỉ huy. Do đó, đội ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ có vai trò quan trọng, suy đến cùng là lực lượng trực tiếp góp phần hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị, quyết định sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Các chú dù là đại đoàn trưởng, trung đoàn trưởng, hay tiểu đoàn trưởng, cũng chỉ là những người đặt kế hoạch và điều khiển đánh trận. Lúc ra trận, việc đặt mìn, phá lô cốt đều do tay anh em đội viên làm” [82, tr. 219]. Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh là làm gia tăng, lan tỏa tính tích cực, sáng tạo của hạ sĩ quan, binh sĩ đối với các yếu tố khác trong sức mạnh chiến đấu, góp phần nâng cao sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh, bảo đảm cho trung đoàn hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. Những năm qua, các tổ chức, lực lượng ở trung đoàn bộ binh đã thường xuyên quan tâm, coi trọng, có nhiều chủ trương, biện pháp giáo dục, huấn luyện, rèn luyện kết hợp với bảo đảm tốt chế độ, chính sách, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần đối với đội ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ của đơn vị. Vì vậy, phẩm chất, năng lực, thế mạnh và tiềm năng của hạ sĩ quan, binh sĩ ngày càng được phát huy; trực tiếp góp phần nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu và sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Tuy nhiên, một bộ phận hạ sĩ quan, binh sĩ còn thụ động, thiếu ý chí quyết tâm khắc phục khó khăn, gian khổ, tu dưỡng đạo đức cách mạng; trong nâng cao phẩm chất, năng lực chiến đấu, trình độ làm chủ vũ khí kỹ thuật mới được trang bị; còn bị ảnh hưởng của các tệ nạn xã hội dẫn đến vi phạm kỷ luật quân đội, pháp luật nhà nước làm hạn chế sức mạnh chiến đấu, ảnh hưởng đến kết quả hoàn thành nhiệm vụ của trung đoàn. Hơn nữa, sự biến đổi của điều kiện kinh tế xã hội, mặt trái của cơ chế thị trường; thành tựu của cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ quân sự với sự đổi mới về vũ khí, trang bị kỹ thuật, đã tác động mạnh mẽ, cả tích cực và tiêu cực đến đời sống bộ đội; đến nhân tố con người, tổ chức biên chế, khoa học nghệ thuật quân sự, phương thức tác chiến của Quân đội nói chung, trung đoàn bộ binh nói riêng. Cùng với đó, yêu cầu nhiệm vụ xây dựng Quân đội và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới đòi hỏi phải phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ để góp phần nâng cao chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu, bảo đảm cho trung đoàn bộ binh hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao. Đến nay, vấn đề này đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu, nhưng chưa có công trình nào luận giải, làm rõ có tính hệ thống, chuyên sâu dưới góc độ triết học những vấn đề lý luận và thực tiễn phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Vì vậy, tác giả lựa chọn “Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở luận giải những vấn đề lý luận về phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ và phân tích thực trạng nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh, luận án đề xuất giải pháp cơ bản phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, chỉ ra những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết. - Phân tích, luận giải những vấn đề lý luận về phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. - Đánh giá thực trạng nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh và xác định yêu cầu phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay. - Đề xuất giải pháp cơ bản phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh làm nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu thuộc các đơn vị chủ lực Quân đội nhân dân Việt Nam. - Về không gian: Nghiên cứu, điều tra, khảo sát một số trung đoàn bộ binh đủ quân thuộc Quân khu 1, Quân khu 4, Quân khu 7, Quân đoàn 1 và Quân đoàn 3. - Thời gian: Các tư liệu, số liệu phục vụ cho nghiên cứu chủ yếu từ năm 2016 (từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng) đến nay. 4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý luận Hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về con người và phát huy nhân tố con người, sức mạnh chiến đấu của quân đội. Cơ sở thực tiễn Luận án dựa vào hoạt động thực tiễn giáo dục, huấn luyện, rèn luyện bộ đội ở đơn vị cơ sở; kết quả điều tra, khảo sát và những vấn đề thực tế liên quan đến nhân tố con người và phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh ở một số đơn vị; số liệu tổng kết các mặt công tác của một số trung đoàn bộ binh đủ quân, sư đoàn bộ binh và các công trình khoa học có liên quan đến đề tài luận án. Phương pháp nghiên cứu Luận án vận dụng hệ thống phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; sử dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu cụ thể như: Phân tích và tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa, hệ thống - cấu trúc, lôgíc và lịch sử, điều tra xã hội học, phỏng vấn trực tiếp, quan sát, so sánh và phương pháp chuyên gia. 5. Những đóng góp mới của đề tài luận án Đưa ra quan niệm phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Luận giải những nhân tố cơ bản quy định phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Cung cấp các giải pháp đồng bộ, khả thi nhằm phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay. 6. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của đề tài luận án Ý nghĩa lý luận Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh; khẳng định đường lối quân sự đúng đắn của Đảng trong xây dựng sức mạnh chiến đấu của quân đội; sự vận dụng sáng tạo lý luận quân sự của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh của Đảng trong phát huy nhân tố con người trong quân đội nói chung, đội ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ nói riêng. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần cung cấp những luận cứ khoa học cho cấp ủy, chỉ huy, cơ quan chức năng ở các trung đoàn, sư đoàn bộ binh, quân khu, quân đoàn và các chủ thể khác trong phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay. - Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu khoa học, trong giảng dạy các nội dung có liên quan đến phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ ở trung đoàn bộ binh. 7. Kết cấu của luận án Kết cấu của luận án gồm: Mở đầu, 4 chương (9 tiết), kết luận, danh mục các công trình khoa học của tác giả đã công bố có liên quan đến đề tài luận án, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án 1.1.1. Những công trình khoa học tiêu biểu liên quan đến lý luận về phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh Một là, những công trình khoa học liên quan đến quan niệm nhân tố con người và quan niệm phát huy nhân tố con người Tác giả Trần Thị Thủy trong luận án tiến sĩ triết học Nhân tố con người và những biện pháp nhằm phát huy nhân tố con người trong điều kiện đổi mới ở Việt Nam hiện nay [135], quan niệm: Nhân tố con người là một chỉnh thể thống nhất biện chứng giữa các mặt hoạt động và tổng hòa những phẩm chất, n ... h chiến đấu của trung đoàn bộ binh 80,0 79,0 82,0 83,0 67,98 78,39 8 Xây dựng môi trường văn hóa quân sự tích cực, lành mạnh ở trung đoàn bộ binh 73,0 72,0 74,5 75,0 68,46 72,60 9 Thực hiện tốt chế độ, chính sách, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần đối với hạ sĩ quan, binh sĩ 82,0 81,0 83,5 80,0 70,54 79,41 10 Ý kiến khác 0 0 0 0 0 0 Nguồn: Tác giả luận án khảo sát thực tế tháng 9, 11 năm 2020; tháng 01, 4 năm 2021. Phụ lục 5 Tổng hợp kết quả phân tích, đánh giá xếp loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên ở các trung đoàn bộ binh Năm Đảng bộ cơ sở Đảng bộ bộ phận Chi bộ Đảng viên TSVM % HTTNV % HTNV % KHTNV % TSVM % HTTNV % HTNV % KHTNV % TSVM % HTTNV % HTNV % KHTNV % HTXSNV % HTTNV % HTNV % KHTNV % 2016 75,0 25,0 0 0 45,5 45,5 9,0 0 44,36 48,12 7,52 0 8,6 81,61 10,33 0 2017 58,34 25,0 8,33 8,33 27,27 54,55 18,18 0 42,55 40,29 15,67 1,49 7,5 79,95 11,32 1,22 2018 58,33 41,67 0 0 27,27 54,55 18,18 0 40,3 41,79 17,16 0,75 7,5 79,95 11,32 1,22 2019 16,67 58,33 25,0 0 36,37 63,63 0 0 17,91 70,89 11,2 0 8 83,11 7,9 0,99 2020 16,67 83,33 0 0 27,27 72,73 0 0 17,03 76,6 6,67 0 10,68 82,87 6,29 0,16 TB 45,02 46,67 6,67 1,67 32,74 58,2 9,07 0 32,43 55,54 11,64 0,45 8,45 81,49 9,43 0,63 Nguồn: Phòng Chính trị các đơn vị (Sư đoàn N, Quân khu 7, tháng 9 năm 2020; Sư đoàn M, Quân đoàn 3, tháng 01 năm 2021; Sư đoàn BHB, Quân khu 4, tháng 4 năm 2021; Sư đoàn B, Quân khu 1 và Sư đoàn BMH, Quân đoàn 1, tháng 4 năm 2021). Phụ lục 6 Tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng tổ chức Đoàn, đoàn viên ở các trung đoàn bộ binh Năm Tổ chức đoàn Đoàn viên Đoàn viên được KT (lượt) Vững mạnh % Khá % Trung bình % Yếu % Xuất sắc % Khá % Trung bình % Yếu kém % 2016 86,66 13,34 0 0 53,8 44,0 1,1 0,1 123 2017 76,64 20,03 3,33 0 65,7 27,9 3,2 0 134 2018 73,33 16,67 10,00 0 59,1 34,2 3,3 0 122 2019 86,66 13,34 0 0 56,4 34,2 5,9 0 134 2020 96,67 3,33 0 0 63,5 34,0 2,1 0 125 TB + 84,00 13,33 2,67 0 59,4 37,46 3,12 0,02 127,6 Nguồn: Ban Chính trị các đơn vị (Trung đoàn 4, 5 - Sư đoàn N, tháng 9 năm 2020; Trung đoàn 141, 209 - Sư đoàn BMH và Trung đoàn 2 - Sư đoàn B, tháng 4 năm 2021) Phụ lục 7 Chất lượng chiến sĩ mới toàn quân từ năm 2016 đến năm 2020 TT Tiêu chuẩn Năm 2016 (%) Năm 2017 (%) Năm 2018 (%) Năm 2019 (%) Năm 2020 (%) Trung bình (%) 1 Tuổi đời 18 - 21 72,8 75,2 74,6 77,8 80,7 76,22 22- 24 24,4 21,8 21,9 19,5 17,0 20,92 25 - 27 2,8 3,0 3,5 2,7 2,3 2,86 2 Chính trị Đảng viên 2,6 2,5 2,4 2,1 2,4 2,4 Đoàn viên 95,4 96,6 94,4 98,8 91,0 95,24 Thanh niên 2,0 0,9 3,2 1,0 6,5 2,36 DT ít người 16,3 17,2 17,1 20,4 7,4 15,68 Tôn giáo 10,6 11,7 10,4 9,2 9,8 10,34 3 Trình độ văn hóa TH,THCS 32,71 30,52 26,89 27,03 25,17 28,46 THPT 63,07 64,90 68,84 68,65 70,22 67,14 CĐ, Đại học 4,22 4,58 4,67 4,32 4,61 4,40 4 Sức khỏe Loại 1 16,5 15,9 14,7 13,6 11,3 14,40 Loại 2 48,5 50,1 48,1 47,9 47,5 48,40 Loại 3 35,0 34,0 37,3 38,5 41,2 37,20 (Nguồn: Cục Quân lực - Bộ Tổng Tham mưu, tháng 11 năm 2020 ) Phụ lục 8 Kết quả kiểm tra nhận thức chính trị chiến sĩ mới và HSQ,BS toàn quân từ năm 2016 đến năm 2020 TT Danh mục Chiến sĩ mới Hạ sĩ quan, binh sĩ 2016 (%) 2017 (%) 2018 (%) 2019 (%) 2020 (%) 2016 (%) 2017 (%) 2018 (%) 2019 (%) 2020 (%) 1 QS tham gia HT 100 100 100 100 100 98,7 98,7 98,6 98,6 98,7 2 QS tham gia KT 100 100 100 100 100 98,7 98,7 95,8 95,8 96,9 3 Giỏi 22,7 21,5 20,18 18,4 18,5 18,3 20,4 21,4 19,5 20,3 4 Khá 60,4 61,3 62,0 61,5 61,3 61,7 60,1 60,1 60,0 60,2 5 Trung bình 19,9 18,2 17,82 20,1 20,2 20 19,5 18,5 20,5 19,5 6 Không đạt 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7 Xếp loại Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi Giỏi (Nguồn: Cục Tuyên huấn - Tổng cục Chính trị, tháng 11 năm 2020) Phụ lục 9 Kết quả kiểm tra 3 tiếng nổ của chiến sĩ mới ở các Sư đoàn bộ binh đủ quân QĐND Việt Nam từ năm 2016 đến năm 2020 TT Danh mục 2016 (%) 2017 (%) 2018 (%) 2019 (%) 2020 (%) AK Bài 1 LĐ Bài 1 TN Bài 1 AK Bài 1 LĐ Bài 1 TN Bài 1 AK Bài 1 LĐ Bài 1 TN Bài 1 AK Bài 1 LĐ Bài 1 TN Bài 1 AK Bài 1 LĐ Bài 1 TN Bài 1 1 Quân số HL 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 2 Quân số KT 99,98 99,98 99,98 99,81 99,81 99,81 100 100 100 99,97 99,97 99,97 100 100 100 3 Giỏi 24,45 70,54 87,44 26,02 71,01 91,91 25,04 64,37 87,37 27,43 65,21 88,14 28,02 68,34 90,24 4 Khá 38,26 17,33 6,15 39,38 18,04 4,85 39,22 22,40 5,16 40,26 22,36 5,43 40,65 19,41 5,06 5 Đạt 28,09 7,67 4,59 24,68 8,38 2,22 26,45 9.90 6,81 25,14 10,12 5,95 23,26 10,22 4,32 6 Không đạt 9,11 4,46 1,82 8,92 2,57 1,02 9,30 2,73 0,66 7,17 2,31 0,48 8,07 2,03 0,38 7 Xếp loại Khá Giỏi Giỏi Khá Giỏi Giỏi Khá Giỏi Giỏi Khá Giỏi Giỏi Khá Giỏi Giỏi (Nguồn: Cục Quân huấn - Bộ Tổng Tham mưu, tháng 11 năm 2020) Phụ lục 10 Kết quả rèn luyện kỷ luật của hạ sĩ quan, binh sĩ ở các Sư đoàn bộ binh đủ quân Quân đội nhân dân Việt Nam từ năm 2016 đến năm 2020 Kết quả Thời gian Cộng (%) Năm 2016 (%) Năm 2017 (%) Năm 2018 (%) Năm 2019 (%) Năm 2020 (%) Tốt 74,54 73,98 74,23 74,37 74,45 74,31 Khá 19,02 20,21 19,65 19,83 19,92 19,74 TB 5,68 5,20 5,59 5,29 5,17 5,38 Yếu 0,76 0,61 0,53 0,51 0,46 0,57 (Nguồn: Cục Quân lực - Bộ Tổng Tham mưu, tháng 11 năm 2020) Phụ lục 11 Tình hình vi phạm kỷ luật và mất an toàn của hạ sĩ quan, binh sĩ toàn quân Từ năm 2016 đến năm 2020 TT Mức độ vi phạm Số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ vi phạm Ghi chú 2016 2017 2018 2019 2020 1. Vi phạm pháp luật, kỷ luật nghiêm trọng 23 27 25 42 36 Tổng hợp số liệu từ các tài liệu [25], [26], [27], [28], [29]. 2. Vi phạm kỷ luật thông thường 108 135 109 89 67 3. Vi phạm kỷ luật khác 22 21 17 07 09 4. Tổng 153 183 151 138 112 (Nguồn: Cục Quân huấn - Bộ Tổng Tham mưu) Phụ lục 12 Kết quả huấn luyện, diễn tập chiến đấu của hạ sĩ quan, binh sĩ và phân đội Nội dung Kết quả thực hiện Năm 2016 (%) Năm 2017 (%) Năm 2018 (%) Năm 2019 (%) Năm 2020 (%) G K Đ KĐ G K Đ KĐ G K Đ KĐ G K Đ KĐ G K Đ KĐ Huấn luyện kỹ thuật chiến đấu bộ binh HSQ,BS năm thứ 1 - BS AK ban ngày 14,15 35,23 37,91 12,71 14,33 36,62 36,31 12,74 15,29 37,02 36,51 11,18 15,60 36,30 37,58 10,52 16,56 36,94 38,21 8,29 - BS AK ban đêm 15,04 33,38 38,62 12,96 15,61 34,71 37,90 11,78 15,88 35,40 38,22 10,50 15,28 35,03 36,62 13,07 15,92 36,94 37,90 9,24 - BS Tr. liên ban ngày 50,00 37,03 11,12 1,85 55,56 35,18 9,26 0 53,70 37,03 9,26 0 57,41 37,03 5,56 0 55,56 37,04 7.41 0 - BS Tr.liên ban đêm 48,14 38,88 9,26 3,72 53,70 40,75 3,70 1,85 51,85 38,88 7,42 1,85 50,0 42,60 3,70 3,70 53,70 38,88 7,41 0 - BS Đ.liên ban ngày 66,66 16,67 16,67 0 50,0 25,0 25,0 0 50,0 33,33 16,67 0 58,33 16,67 25,0 0 58,33 35,0 16,67 0 - BS Đ.Liên ban đêm 16,67 66,66 16,67 0 16,67 58,33 25,0 0 16,67 66,66 16,67 0 25,00 41,67 33,33 0 25,0 50,0 25,0 0 - Kỹ thuật đánh gần 49,16 33,34 12,21 5,29 49,50 34,61 11,02 4,87 50,95 34,77 10,24 4,05 49,70 35,18 11,32 3,80 50,78 34,90 10,64 3,68 - Vật cản 48,72 32,15 14,05 5,08 50,22 30,14 14,73 4,91 49,94 31,73 13,53 4,80 50,64 31,76 13,12 4,48 51,10 32,29 12,26 4,35 - Công sự ngụy trang 49,08 33,22 13,19 4,51 48,90 33,44 13,20 4,46 50,32 32,62 12,01 5,06 49,66 32,20 14,35 3,79 49,38 34,70 12,42 3,50 - Lựu đạn 68,75 21,48 8,15 1,60 68,31 22,50 7,66 1,53 69,03 23,39 6,32 1,26 69,52 22,32 6,40 1,76 69,82 23,25 5,48 1,45 HSQ,BS năm thứ 2 - BS AK ban ngày 5,90 44,52 32,30 17,28 6,15 44,23 33,08 16,54 29,24 26,32 26,32 18,13 28,77 27,16 25,50 18,57 29,58 27,33 26,26 16,83 - BS AK ban đêm 19,16 32,60 33,66 16,58 18,71 33,33 30,99 16,96 21,05 29,24 32,16 17,54 21,80 29,62 33,44 15,14 21,36 30,02 34,20 14,42 - BS tr.liên ban ngày 40,75 29,62 22,22 7,41 44,44 25,92 18,53 11,11 48,15 22,22 22,22 7,41 44,44 29,62 18,53 7,41 48,15 29,62 18,53 3,70 - BS tr.liên ban đêm 44,44 33,33 18,51 3,70 44,44 33,33 22,22 0 51,85 37,04 7,41 3,70 48,15 37,04 14,81 0 51,85 37,04 11,11 0 - BS Đ.liên ban đêm 16,67 66,66 16,67 0 16,67 83,33 0 0 33,33 50,0 16,67 0 33,33 66,67 0 0 33,33 50,50 16,67 0 - BS B41 (B40) 88,89 0 0 11,11 96,39 0 0 3,70 92,59 0 0 7,41 92,59 0 0 7,41 96,39 0 0 3,70 - BS M79 ban ngày 51,85 33,33 7,41 7,41 51,85 37,04 3,70 7,71 55,56 37,04 3,70 3,70 51,85 37,04 7,71 3,70 59,25 33,33 3,70 3,70 - Bắn Co60 ban ngày 16,67 83,33 0 0 16,67 83,33 0 0 33,33 66,67 0 0 16,67 83.33 0 0 33,33 66,67 0 0 - Bắn M trên không 88,89 7,41 0 3,7 88,89 3,7 3,7 3,7 92,59 7,41 0 0 92,60 3,7 3,7 0 92,59 7,41 0 0 Huấn kỹ, chiến thuật binh chủng - Pháo binh 47,2 38,4 11,2 3,2 46,4 39,2 12,0 2,4 48,0 40,0 12,0 0 48,8 38,4 11,2 1,6 49,6 40,0 9,6 0,8 - Phòng không 54,98 29,41 13,65 1,96 56,86 28,43 12,75 1,96 58,82 30,39 10,78 0 59,80 28,43 10,79 0,98 57,84 32,35 9,81 0 - Công binh 50,0 39,47 7,9 2,63 47,37 39,47 7,9 5,26 52,63 42,11 5,26 0 52,63 39,77 5,26 2,63 55,26 42,11 2,63 0 - Thông tin 50,51 39,18 7,22 3,09 51,54 39,17 6,20 3,09 52,58 40,20 7,22 0 51,54 41,23 6,20 1,03 53,60 41,23 5,17 0 - Trinh sát 67,21 27,87 3,28 1,64 65,57 31,14 1,64 1,64 67,21 29,51 3,28 0 68,85 29,51 1,64 0 67,21 31,15 1,64 0 Huấn luyện điều lệnh, thể lực - KT điều lệnh 50,93 34,41 11,01 3,65 51,27 34,06 10,80 3,87 51,75 33,93 10,60 3,72 52,10 33,72 10,53 3,65 52,72 34,41 9,43 3,44 - KT thể lực 50,30 22,45 22,18 5,07 51,08 21,15 23,56 4,21 51,50 23,04 22,40 3,06 51,25 22,50 22,72 3,53 51,94 24,26 20,70 3,1 LT CTTSSCĐ 100 0 0 0 100 0 0 0 100 0 0 0 100 0 0 0 100 0 0 0 Diễn tập có bắn đạn thật (tính theo đơn vị) - Cấp aBB 64,81 35,19 0 0 77,78 22,22 0 0 77,78 22,22 0 0 79,63 20,37 0 0 83,95 16,05 0 0 - Cấp bBB 66,67 33,33 0 0 66,67 33,33 0 0 77,78 22,22 0 0 77,78 22,22 0 0 88,79 11,11 0 0 - Cấp cBB 66,67 33,33 0 0 100 0 0 0 66,67 33,33 0 0 100 0 0 0 100 0 0 0 - Cấp dBB 100 0 0 0 100 0 0 0 100 0 0 0 100 0 0 0 100 0 0 0 - Diễn tập VTH 50 50 0 0 50 50 0 0 75 25 0 0 50 50 0 0 100 0 0 0 Nguồn: Ban Tham mưu (Trung đoàn 4,5 - Sư đoàn N, tháng 9 năm 2020; Trung đoàn 141, 209 - Sư đoàn BMH và Trung đoàn 2 - Sư đoàn B, tháng 4 năm 2021)
File đính kèm:
- luan_an_phat_huy_nhan_to_con_nguoi_ha_si_quan_binh_si_trong.doc
- 1 BÌA LUẬN ÁN - Tran Van Hung.doc
- 2 BÌA TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Tran Van Hung.doc
- 2 TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Tran Van Hung.doc
- 3 BÌA TÓM TẮT TIẾNG ANH - Tran Van Hung.doc
- 3 TÓM TẮT TIẾNG ANH - Tran Van Hung.doc
- 4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG ANH - Tran Van Hung.doc
- 4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG VIỆT - Tran Van Hung.doc