Luận án Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay

Trung đoàn bộ binh là binh đội chiến thuật binh chủng hợp thành, nhân tố trung tâm của mọi lực lượng chiến đấu; lực lượng chủ yếu, trực tiếp đối mặt với kẻ địch trên mặt đất; lực lượng cuối cùng thực hiện nhiệm vụ, quyết định làm chủ chiến trường. Sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh là sức mạnh tổng hợp của các yếu tố vật chất và tinh thần, con người và vũ khí, trong đó con người giữ vai trò quyết định; tác động, ảnh hưởng to lớn, trực tiếp đến sức mạnh chiến đấu của sư đoàn, quân đoàn, quân khu và Quân đội. Nhân tố con người trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh chính là nhân tố con người cán bộ, chiến sĩ của trung đoàn. Trong đó, hạ sĩ quan, binh sĩ là lực lượng đông đảo, xung kích trong các hoạt động của đơn vị; lực lượng chủ yếu, trực tiếp thực hiện các mệnh lệnh, nhiệm vụ của chỉ huy. Do đó, đội ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ có vai trò quan trọng, suy đến cùng là lực lượng trực tiếp góp phần hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị, quyết định sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Các chú dù là đại đoàn trưởng, trung đoàn trưởng, hay tiểu đoàn trưởng, cũng chỉ là những người đặt kế hoạch và điều khiển đánh trận. Lúc ra trận, việc đặt mìn, phá lô cốt đều do tay anh em đội viên làm” [82, tr. 219]. Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh là làm gia tăng, lan tỏa tính tích cực, sáng tạo của hạ sĩ quan, binh sĩ đối với các yếu tố khác trong sức mạnh chiến đấu, góp phần nâng cao sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh, bảo đảm cho trung đoàn hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

Những năm qua, các tổ chức, lực lượng ở trung đoàn bộ binh đã thường xuyên quan tâm, coi trọng, có nhiều chủ trương, biện pháp giáo dục, huấn luyện, rèn luyện kết hợp với bảo đảm tốt chế độ, chính sách, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần đối với đội ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ của đơn vị. Vì vậy, phẩm chất, năng lực, thế mạnh và tiềm năng của hạ sĩ quan, binh sĩ ngày càng được phát huy; trực tiếp góp phần nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu và sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Tuy nhiên, một bộ phận hạ sĩ quan, binh sĩ còn thụ động, thiếu ý chí quyết tâm khắc phục khó khăn, gian khổ, tu dưỡng đạo đức cách mạng; trong nâng cao phẩm chất, năng lực chiến đấu, trình độ làm chủ vũ khí kỹ thuật mới được trang bị; còn bị ảnh hưởng của các tệ nạn xã hội dẫn đến vi phạm kỷ luật quân đội, pháp luật nhà nước làm hạn chế sức mạnh chiến đấu, ảnh hưởng đến kết quả hoàn thành nhiệm vụ của trung đoàn.

Hơn nữa, sự biến đổi của điều kiện kinh tế xã hội, mặt trái của cơ chế thị trường; thành tựu của cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ quân sự với sự đổi mới về vũ khí, trang bị kỹ thuật, đã tác động mạnh mẽ, cả tích cực và tiêu cực đến đời sống bộ đội; đến nhân tố con người, tổ chức biên chế, khoa học nghệ thuật quân sự, phương thức tác chiến của Quân đội nói chung, trung đoàn bộ binh nói riêng. Cùng với đó, yêu cầu nhiệm vụ xây dựng Quân đội và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới đòi hỏi phải phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ để góp phần nâng cao chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu, bảo đảm cho trung đoàn bộ binh hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao.

 

doc 207 trang kiennguyen 19/08/2022 7060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay

Luận án Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả minh chứng trong luận án là trung thực và có xuất xứ rõ ràng, không trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố.
 TÁC GIẢ LUẬN ÁN
 Trần Văn Hùng
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
5
Chương 1.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
10
1.1.
Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
10
1.2.
Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình khoa học tiêu biểu đã công bố và những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết
26
Chương 2.
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT HUY NHÂN TỐ CON NGƯỜI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TRONG SỨC MẠNH CHIẾN ĐẤU CỦA TRUNG ĐOÀN BỘ BINH
31
2.1.
Quan niệm về nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ và phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh 
31
2.2.
Nhân tố cơ bản quy định phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh
60
Chương 3.
THỰC TRẠNG NHÂN TỐ CON NGƯỜI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ YÊU CẦU PHÁT HUY NHÂN TỐ CON NGƯỜI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TRONG SỨC MẠNH CHIẾN ĐẤU CỦA TRUNG ĐOÀN BỘ BINH HIỆN NAY
82
3.1.
Thực trạng nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay
82
3.2.
Yêu cầu phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay
115
Chương 4.
GIẢI PHÁP CƠ BẢN PHÁT HUY NHÂN TỐ CON NGƯỜI HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TRONG SỨC MẠNH CHIẾN ĐẤU CỦA TRUNG ĐOÀN BỘ BINH HIỆN NAY
124
4.1.
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, năng lực của các chủ thể ở đơn vị về phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay
124
4.2.
Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác giáo dục, huấn luyện, rèn luyện hạ sĩ quan, binh sĩ ở trung đoàn bộ binh hiện nay
135
4.3.
Phát triển các yếu tố khác trong sức mạnh chiến đấu và xây dựng môi trường văn hóa quân sự tích cực, lành mạnh ở trung đoàn bộ binh hiện nay
148
KẾT LUẬN
172
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
174
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
176
PHỤ LỤC
190
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Trung đoàn bộ binh là binh đội chiến thuật binh chủng hợp thành, nhân tố trung tâm của mọi lực lượng chiến đấu; lực lượng chủ yếu, trực tiếp đối mặt với kẻ địch trên mặt đất; lực lượng cuối cùng thực hiện nhiệm vụ, quyết định làm chủ chiến trường. Sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh là sức mạnh tổng hợp của các yếu tố vật chất và tinh thần, con người và vũ khí, trong đó con người giữ vai trò quyết định; tác động, ảnh hưởng to lớn, trực tiếp đến sức mạnh chiến đấu của sư đoàn, quân đoàn, quân khu và Quân đội. Nhân tố con người trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh chính là nhân tố con người cán bộ, chiến sĩ của trung đoàn. Trong đó, hạ sĩ quan, binh sĩ là lực lượng đông đảo, xung kích trong các hoạt động của đơn vị; lực lượng chủ yếu, trực tiếp thực hiện các mệnh lệnh, nhiệm vụ của chỉ huy. Do đó, đội ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ có vai trò quan trọng, suy đến cùng là lực lượng trực tiếp góp phần hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị, quyết định sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Các chú dù là đại đoàn trưởng, trung đoàn trưởng, hay tiểu đoàn trưởng, cũng chỉ là những người đặt kế hoạch và điều khiển đánh trận. Lúc ra trận, việc đặt mìn, phá lô cốt đều do tay anh em đội viên làm” [82, tr. 219]. Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh là làm gia tăng, lan tỏa tính tích cực, sáng tạo của hạ sĩ quan, binh sĩ đối với các yếu tố khác trong sức mạnh chiến đấu, góp phần nâng cao sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh, bảo đảm cho trung đoàn hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
Những năm qua, các tổ chức, lực lượng ở trung đoàn bộ binh đã thường xuyên quan tâm, coi trọng, có nhiều chủ trương, biện pháp giáo dục, huấn luyện, rèn luyện kết hợp với bảo đảm tốt chế độ, chính sách, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần đối với đội ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ của đơn vị. Vì vậy, phẩm chất, năng lực, thế mạnh và tiềm năng của hạ sĩ quan, binh sĩ ngày càng được phát huy; trực tiếp góp phần nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu và sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh. Tuy nhiên, một bộ phận hạ sĩ quan, binh sĩ còn thụ động, thiếu ý chí quyết tâm khắc phục khó khăn, gian khổ, tu dưỡng đạo đức cách mạng; trong nâng cao phẩm chất, năng lực chiến đấu, trình độ làm chủ vũ khí kỹ thuật mới được trang bị; còn bị ảnh hưởng của các tệ nạn xã hội dẫn đến vi phạm kỷ luật quân đội, pháp luật nhà nước làm hạn chế sức mạnh chiến đấu, ảnh hưởng đến kết quả hoàn thành nhiệm vụ của trung đoàn. 
Hơn nữa, sự biến đổi của điều kiện kinh tế xã hội, mặt trái của cơ chế thị trường; thành tựu của cuộc Cách mạng khoa học và công nghệ quân sự với sự đổi mới về vũ khí, trang bị kỹ thuật, đã tác động mạnh mẽ, cả tích cực và tiêu cực đến đời sống bộ đội; đến nhân tố con người, tổ chức biên chế, khoa học nghệ thuật quân sự, phương thức tác chiến của Quân đội nói chung, trung đoàn bộ binh nói riêng. Cùng với đó, yêu cầu nhiệm vụ xây dựng Quân đội và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới đòi hỏi phải phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ để góp phần nâng cao chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu, bảo đảm cho trung đoàn bộ binh hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao. 
Đến nay, vấn đề này đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu, nhưng chưa có công trình nào luận giải, làm rõ có tính hệ thống, chuyên sâu dưới góc độ triết học những vấn đề lý luận và thực tiễn phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh.
Vì vậy, tác giả lựa chọn “Phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở luận giải những vấn đề lý luận về phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ và phân tích thực trạng nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh, luận án đề xuất giải pháp cơ bản phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay. 
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, chỉ ra những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết. 
- Phân tích, luận giải những vấn đề lý luận về phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh.
- Đánh giá thực trạng nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh và xác định yêu cầu phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay.
- Đề xuất giải pháp cơ bản phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 
Đối tượng nghiên cứu 
Nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh.
Phạm vi nghiên cứu 
- Về nội dung: Nghiên cứu nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh làm nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu thuộc các đơn vị chủ lực Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Về không gian: Nghiên cứu, điều tra, khảo sát một số trung đoàn bộ binh đủ quân thuộc Quân khu 1, Quân khu 4, Quân khu 7, Quân đoàn 1 và Quân đoàn 3.
- Thời gian: Các tư liệu, số liệu phục vụ cho nghiên cứu chủ yếu từ năm 2016 (từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng) đến nay.
4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận 
Hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về con người và phát huy nhân tố con người, sức mạnh chiến đấu của quân đội.
Cơ sở thực tiễn 
Luận án dựa vào hoạt động thực tiễn giáo dục, huấn luyện, rèn luyện bộ đội ở đơn vị cơ sở; kết quả điều tra, khảo sát và những vấn đề thực tế liên quan đến nhân tố con người và phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh ở một số đơn vị; số liệu tổng kết các mặt công tác của một số trung đoàn bộ binh đủ quân, sư đoàn bộ binh và các công trình khoa học có liên quan đến đề tài luận án.
Phương pháp nghiên cứu 
Luận án vận dụng hệ thống phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; sử dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu cụ thể như: Phân tích và tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa, hệ thống - cấu trúc, lôgíc và lịch sử, điều tra xã hội học, phỏng vấn trực tiếp, quan sát, so sánh và phương pháp chuyên gia.
5. Những đóng góp mới của đề tài luận án
Đưa ra quan niệm phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh.
Luận giải những nhân tố cơ bản quy định phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh.
Cung cấp các giải pháp đồng bộ, khả thi nhằm phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay.
6. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của đề tài luận án
Ý nghĩa lý luận
Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh; khẳng định đường lối quân sự đúng đắn của Đảng trong xây dựng sức mạnh chiến đấu của quân đội; sự vận dụng sáng tạo lý luận quân sự của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh của Đảng trong phát huy nhân tố con người trong quân đội nói chung, đội ngũ hạ sĩ quan, binh sĩ nói riêng.
Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần cung cấp những luận cứ khoa học cho cấp ủy, chỉ huy, cơ quan chức năng ở các trung đoàn, sư đoàn bộ binh, quân khu, quân đoàn và các chủ thể khác trong phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh hiện nay.
- Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu khoa học, trong giảng dạy các nội dung có liên quan đến phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ ở trung đoàn bộ binh.
7. Kết cấu của luận án
Kết cấu của luận án gồm: Mở đầu, 4 chương (9 tiết), kết luận, danh mục các công trình khoa học của tác giả đã công bố có liên quan đến đề tài luận án, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
1.1.1. Những công trình khoa học tiêu biểu liên quan đến lý luận về phát huy nhân tố con người hạ sĩ quan, binh sĩ trong sức mạnh chiến đấu của trung đoàn bộ binh
Một là, những công trình khoa học liên quan đến quan niệm nhân tố con người và quan niệm phát huy nhân tố con người
Tác giả Trần Thị Thủy trong luận án tiến sĩ triết học Nhân tố con người và những biện pháp nhằm phát huy nhân tố con người trong điều kiện đổi mới ở Việt Nam hiện nay [135], quan niệm:
Nhân tố con người là một chỉnh thể thống nhất biện chứng giữa các mặt hoạt động và tổng hòa những phẩm chất, n ... h chiến đấu của trung đoàn bộ binh
80,0
79,0
82,0
83,0
67,98
78,39
8
Xây dựng môi trường văn hóa quân sự tích cực, lành mạnh ở trung đoàn bộ binh
73,0
72,0
74,5
75,0
68,46
72,60
9
Thực hiện tốt chế độ, chính sách, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần đối với hạ sĩ quan, binh sĩ 
82,0
81,0
83,5
80,0
70,54
79,41
10
Ý kiến khác
0
0
0
0
0
0
Nguồn: Tác giả luận án khảo sát thực tế tháng 9, 11 năm 2020;
 tháng 01, 4 năm 2021.
Phụ lục 5
Tổng hợp kết quả phân tích, đánh giá xếp loại chất lượng tổ chức đảng, đảng viên ở các trung đoàn bộ binh
Năm
Đảng bộ cơ sở
Đảng bộ bộ phận
Chi bộ
Đảng viên
TSVM
%
HTTNV
%
HTNV
%
KHTNV
%
TSVM
%
HTTNV
%
HTNV
%
KHTNV
%
TSVM
%
HTTNV
%
HTNV
%
KHTNV
%
HTXSNV
%
HTTNV
%
HTNV
%
KHTNV
%
2016
75,0
25,0
0
0
45,5
45,5
9,0
0
44,36
48,12
7,52
0
8,6
81,61
10,33
0
2017
58,34
25,0
8,33
8,33
27,27
54,55
18,18
0
42,55
40,29
15,67
1,49
7,5
79,95
11,32
1,22
2018
58,33
41,67
0
0
27,27
54,55
18,18
0
40,3
41,79
17,16
0,75
7,5
79,95
11,32
1,22
2019
16,67
58,33
25,0
0
36,37
63,63
0
0
17,91
70,89
11,2
0
8
83,11
7,9
0,99
2020
16,67
83,33
0
0
27,27
72,73
0
0
17,03
76,6
6,67
0
10,68
82,87
6,29
0,16
TB
45,02
46,67
6,67
1,67
32,74
58,2
9,07
0
32,43
55,54
11,64
0,45
8,45
81,49
9,43
0,63
Nguồn: Phòng Chính trị các đơn vị (Sư đoàn N, Quân khu 7, tháng 9 năm 2020; Sư đoàn M, Quân đoàn 3, tháng 01 năm 2021;
 Sư đoàn BHB, Quân khu 4, tháng 4 năm 2021; Sư đoàn B, Quân khu 1 và Sư đoàn BMH, Quân đoàn 1, tháng 4 năm 2021).
Phụ lục 6
Tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng tổ chức Đoàn, đoàn viên ở các trung đoàn bộ binh
Năm
Tổ chức đoàn
Đoàn viên
Đoàn viên được KT 
(lượt)
Vững mạnh
%
Khá
%
Trung bình
%
Yếu
%
Xuất sắc
%
Khá
%
Trung bình
%
Yếu kém
%
2016
86,66
13,34
0
0
53,8
44,0
1,1
0,1
123
2017
76,64
20,03
3,33
0
65,7
27,9
3,2
0
134
2018
73,33
16,67
10,00
0
59,1
34,2
3,3
0
122
2019
86,66
13,34
0
0
56,4
34,2
5,9
0
134
2020
96,67
3,33
0
0
63,5
34,0
2,1
0
125
TB +
84,00
13,33
2,67
0
59,4
37,46
3,12
0,02
127,6
 Nguồn: Ban Chính trị các đơn vị (Trung đoàn 4, 5 - Sư đoàn N, tháng 9 năm 2020; 
Trung đoàn 141, 209 - Sư đoàn BMH và Trung đoàn 2 - Sư đoàn B, tháng 4 năm 2021)
Phụ lục 7
Chất lượng chiến sĩ mới toàn quân từ năm 2016 đến năm 2020
TT
Tiêu chuẩn
Năm 2016
(%)
Năm 2017
(%)
Năm 2018
(%)
Năm 2019
(%)
Năm 2020
(%)
Trung bình (%)
1
Tuổi đời
18 - 21
72,8
75,2
74,6
77,8
80,7
76,22
22- 24
24,4
21,8
21,9
19,5
17,0
20,92
25 - 27
2,8
3,0
3,5
2,7
2,3
2,86
2
Chính trị
Đảng viên
2,6
2,5
2,4
2,1
2,4
2,4
Đoàn viên
95,4
96,6
94,4
98,8
91,0
95,24
Thanh niên
2,0
0,9
3,2
1,0
6,5
2,36
DT ít người
16,3
17,2
17,1
20,4
7,4
15,68
Tôn giáo
10,6
11,7
10,4
9,2
9,8
10,34
3
Trình độ
văn hóa
TH,THCS
32,71
30,52
26,89
27,03
25,17
28,46
THPT
63,07
64,90
68,84
68,65
70,22
67,14
CĐ, Đại học
4,22
4,58
4,67
4,32
4,61
4,40
4
Sức khỏe
Loại 1
16,5
15,9
14,7
13,6
11,3
14,40
Loại 2
48,5
50,1
48,1
47,9
47,5
48,40
Loại 3
35,0
34,0
37,3
38,5
41,2
37,20
(Nguồn: Cục Quân lực - Bộ Tổng Tham mưu, tháng 11 năm 2020 )
Phụ lục 8
Kết quả kiểm tra nhận thức chính trị chiến sĩ mới và HSQ,BS toàn quân từ năm 2016 đến năm 2020
TT
Danh mục
Chiến sĩ mới
Hạ sĩ quan, binh sĩ
2016
(%)
2017
 (%)
2018
(%)
2019 
(%)
2020
(%)
2016
(%)
2017
 (%)
2018
(%)
2019 
(%)
2020
(%)
1
QS tham gia HT
100
100
100
100
100
98,7
98,7
98,6
98,6
98,7
2
QS tham gia KT
100
100
100
100
100
98,7
98,7
95,8
95,8
96,9
3
Giỏi
22,7
21,5
20,18
18,4
18,5
18,3
20,4
21,4
19,5
20,3
4
Khá
60,4
61,3
62,0
61,5
61,3
61,7
60,1
60,1
60,0
60,2
5
Trung bình
19,9
18,2
17,82
20,1
20,2
20
19,5
18,5
20,5
19,5
6
Không đạt 
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
7
Xếp loại
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
Giỏi
(Nguồn: Cục Tuyên huấn - Tổng cục Chính trị, tháng 11 năm 2020)
Phụ lục 9
Kết quả kiểm tra 3 tiếng nổ của chiến sĩ mới ở các Sư đoàn bộ binh đủ quân
QĐND Việt Nam từ năm 2016 đến năm 2020
TT
Danh mục
2016 (%)
2017 (%)
2018 (%)
2019 (%)
2020 (%) 
AK Bài 1
LĐ Bài 1
TN Bài 1
AK Bài 1
LĐ Bài 1
TN Bài 1
AK Bài 1
LĐ Bài 1
TN Bài 1
AK Bài 1
LĐ Bài 1
TN Bài 1
AK Bài 1
LĐ Bài 1
TN Bài 1
1
Quân số HL
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
2
Quân số KT
99,98
99,98
99,98
99,81
99,81
99,81
100
100
100
99,97
99,97
99,97
100
100
100
3
Giỏi
24,45
70,54
87,44
26,02
71,01
91,91
25,04
64,37
87,37
27,43
65,21
88,14
28,02
68,34
90,24
4
Khá
38,26
17,33
6,15
39,38
18,04
4,85
39,22
22,40
5,16
40,26
22,36
5,43
40,65
19,41
5,06
5
Đạt
28,09
7,67
4,59
24,68
8,38
2,22
26,45
9.90
6,81
25,14
10,12
5,95
23,26
10,22
4,32
6
Không đạt
9,11
4,46
1,82
8,92
2,57
1,02
9,30
2,73
0,66
7,17
2,31
0,48
8,07
2,03
0,38
7
Xếp loại
Khá
Giỏi
Giỏi
Khá
Giỏi
Giỏi
Khá 
Giỏi
Giỏi
Khá
Giỏi
Giỏi
Khá
Giỏi
Giỏi
(Nguồn: Cục Quân huấn - Bộ Tổng Tham mưu, tháng 11 năm 2020)
Phụ lục 10
Kết quả rèn luyện kỷ luật của hạ sĩ quan, binh sĩ ở các Sư đoàn bộ binh đủ quân 
Quân đội nhân dân Việt Nam từ năm 2016 đến năm 2020
Kết quả
Thời gian
Cộng (%)
Năm 2016 (%)
Năm 2017 (%)
Năm 2018 (%)
Năm 2019 (%)
Năm 2020 (%)
Tốt
74,54
73,98
74,23
74,37
74,45
74,31
Khá
19,02
20,21
19,65
19,83
19,92
19,74
TB
5,68
5,20
5,59
5,29
5,17
5,38
Yếu
0,76
0,61
0,53
0,51
0,46
0,57
(Nguồn: Cục Quân lực - Bộ Tổng Tham mưu, tháng 11 năm 2020)
Phụ lục 11
Tình hình vi phạm kỷ luật và mất an toàn của hạ sĩ quan, binh sĩ toàn quân 
Từ năm 2016 đến năm 2020
TT
Mức độ vi phạm
Số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ vi phạm
Ghi chú
2016
2017
2018
2019
2020
1.
Vi phạm pháp luật, kỷ luật nghiêm trọng
23
27
25
42
36
Tổng hợp số liệu từ các tài liệu [25], [26], [27], [28], [29].
2.
Vi phạm kỷ luật thông thường
108
135
109
89
67
3.
Vi phạm kỷ luật khác
22
21
17
07
09
4.
Tổng
153
183
151
138
112
(Nguồn: Cục Quân huấn - Bộ Tổng Tham mưu)
Phụ lục 12
Kết quả huấn luyện, diễn tập chiến đấu của hạ sĩ quan, binh sĩ và phân đội
Nội dung
Kết quả thực hiện
Năm 2016 (%)
Năm 2017 (%)
Năm 2018 (%)
Năm 2019 (%)
Năm 2020 (%)
G
K 
Đ
KĐ
G
K 
Đ
KĐ
G
K 
Đ
KĐ
G
K 
Đ
KĐ
G
K 
Đ
KĐ
Huấn luyện kỹ thuật chiến đấu bộ binh
HSQ,BS năm thứ 1
- BS AK ban ngày 
14,15
35,23
37,91
12,71
14,33
36,62
36,31
12,74
15,29
37,02
36,51
11,18
15,60
36,30
37,58
10,52
16,56
36,94
38,21
8,29
- BS AK ban đêm 
15,04
33,38
38,62
12,96
15,61
34,71
37,90
11,78
15,88
35,40
38,22
10,50
15,28
35,03
36,62
13,07
15,92
36,94
37,90
9,24
- BS Tr. liên ban ngày 
50,00
37,03
11,12
1,85
55,56
35,18
9,26
0
53,70
37,03
9,26
0
57,41
37,03
5,56
0
55,56
37,04
7.41
0
- BS Tr.liên ban đêm
48,14
38,88
9,26
3,72
53,70
40,75
3,70
1,85
51,85
38,88
7,42
1,85
50,0
42,60
3,70
3,70
53,70
38,88
7,41
0
- BS Đ.liên ban ngày 
66,66
16,67
16,67
0
50,0
25,0
25,0
0
50,0
33,33
16,67
0
58,33
16,67
25,0
0
58,33
35,0
16,67
0
- BS Đ.Liên ban đêm
16,67
66,66
16,67
0
16,67
58,33
25,0
0
16,67
66,66
16,67
0
25,00
41,67
33,33
0
25,0
50,0
25,0
0
- Kỹ thuật đánh gần
49,16
33,34
12,21
5,29
49,50
34,61
11,02
4,87
50,95
34,77
10,24
4,05
49,70
35,18
11,32
3,80
50,78
34,90
10,64
3,68
- Vật cản
48,72
32,15
14,05
5,08
50,22
30,14
14,73
4,91
49,94
31,73
13,53
4,80
50,64
31,76
13,12
4,48
51,10
32,29
12,26
4,35
- Công sự ngụy trang
49,08
33,22
13,19
4,51
48,90
33,44
13,20
4,46
50,32
32,62
12,01
5,06
49,66
32,20
14,35
3,79
49,38
34,70
12,42
3,50
- Lựu đạn
68,75
21,48
8,15
1,60
68,31
22,50
7,66
1,53
69,03
23,39
6,32
1,26
69,52
22,32
6,40
1,76
69,82
23,25
5,48
1,45
HSQ,BS năm thứ 2
- BS AK ban ngày
5,90
44,52
32,30
17,28
6,15
44,23
33,08
16,54
29,24
26,32
26,32
18,13
28,77
27,16
25,50
18,57
29,58
27,33
26,26
16,83
- BS AK ban đêm
19,16
32,60
33,66
16,58
18,71
33,33
30,99
16,96
21,05
29,24
32,16
17,54
21,80
29,62
33,44
15,14
21,36
30,02
34,20
14,42
- BS tr.liên ban ngày
40,75
29,62
22,22
7,41
44,44
25,92
18,53
11,11
48,15
22,22
22,22
7,41
44,44
29,62
18,53
7,41
48,15
29,62
18,53
3,70
- BS tr.liên ban đêm
44,44
33,33
18,51
3,70
44,44
33,33
22,22
0
51,85
37,04
7,41
3,70
48,15
37,04
14,81
0
51,85
37,04
11,11
0
- BS Đ.liên ban đêm
16,67
66,66
16,67
0
16,67
83,33
0
0
33,33
50,0
16,67
0
33,33
66,67
0
0
33,33
50,50
16,67
0
- BS B41 (B40)
88,89
0
0
11,11
96,39
0
0
3,70
92,59
0
0
7,41
92,59
0
0
7,41
96,39
0
0
3,70
- BS M79 ban ngày
51,85
33,33
7,41
7,41
51,85
37,04
3,70
7,71
55,56
37,04
3,70
3,70
51,85
37,04
7,71
3,70
59,25
33,33
3,70
3,70
- Bắn Co60 ban ngày
16,67
83,33
0
0
16,67
83,33
0
0
33,33
66,67
0
0
16,67
83.33
0
0
33,33
66,67
0
0
- Bắn M trên không
88,89
7,41
0
3,7
88,89
3,7
3,7
3,7
92,59
7,41
0
0
92,60
3,7
3,7
0
92,59
7,41
0
0
Huấn kỹ, chiến thuật binh chủng
- Pháo binh
47,2
38,4
11,2
3,2
46,4
39,2
12,0
2,4
48,0
40,0
12,0
0
48,8
38,4
11,2
1,6
49,6
40,0
9,6
0,8
- Phòng không
54,98
29,41
13,65
1,96
56,86
28,43
12,75
1,96
58,82
30,39
10,78
0
59,80
28,43
10,79
0,98
57,84
32,35
9,81
0
- Công binh
50,0
39,47
7,9
2,63
47,37
39,47
7,9
5,26
52,63
42,11
5,26
0
52,63
39,77
5,26
2,63
55,26
42,11
2,63
0
- Thông tin
50,51
39,18
7,22
3,09
51,54
39,17
6,20
3,09
52,58
40,20
7,22
0
51,54
41,23
6,20
1,03
53,60
41,23
5,17
0
- Trinh sát
67,21
27,87
3,28
1,64
65,57
31,14
1,64
1,64
67,21
29,51
3,28
0
68,85
29,51
1,64
0
67,21
31,15
1,64
0
Huấn luyện điều lệnh, thể lực
- KT điều lệnh
50,93
34,41
11,01
3,65
51,27
34,06
10,80
3,87
51,75
33,93
10,60
3,72
52,10
33,72
10,53
3,65
52,72
34,41
9,43
3,44
- KT thể lực
50,30
22,45
22,18
5,07
51,08
21,15
23,56
4,21
51,50
23,04
22,40
3,06
51,25
22,50
22,72
3,53
51,94
24,26
20,70
3,1
LT CTTSSCĐ
100
0
0
0
100
0
0
0
100
0
0
0
100
0
0
0
100
0
0
0
Diễn tập có bắn đạn thật (tính theo đơn vị)
- Cấp aBB
64,81
35,19
0
0
77,78
22,22
0
0
77,78
22,22
0
0
79,63
20,37
0
0
83,95
16,05
0
0
- Cấp bBB
66,67
33,33
0
0
66,67
33,33
0
0
77,78
22,22
0
0
77,78
22,22
0
0
88,79
11,11
0
0
- Cấp cBB
66,67
33,33
0
0
100
0
0
0
66,67
33,33
0
0
100
0
0
0
100
0
0
0
- Cấp dBB
100
0
0
0
100
0
0
0
100
0
0
0
100
0
0
0
100
0
0
0
- Diễn tập VTH
50
50
0
0
50
50
0
0
75
25
0
0
50
50
0
0
100
0
0
0
Nguồn: Ban Tham mưu (Trung đoàn 4,5 - Sư đoàn N, tháng 9 năm 2020; Trung đoàn 141, 209 - Sư đoàn BMH
và Trung đoàn 2 - Sư đoàn B, tháng 4 năm 2021)

File đính kèm:

  • docluan_an_phat_huy_nhan_to_con_nguoi_ha_si_quan_binh_si_trong.doc
  • doc1 BÌA LUẬN ÁN - Tran Van Hung.doc
  • doc2 BÌA TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Tran Van Hung.doc
  • doc2 TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Tran Van Hung.doc
  • doc3 BÌA TÓM TẮT TIẾNG ANH - Tran Van Hung.doc
  • doc3 TÓM TẮT TIẾNG ANH - Tran Van Hung.doc
  • doc4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG ANH - Tran Van Hung.doc
  • doc4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG VIỆT - Tran Van Hung.doc