Luận án Phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo hướng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 đã định hướng về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới như: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. Ngoài ra, hiện nay tốc độ đô thị hóa đang diễn ra khá nhanh ở nhiều địa phương, do vậy việc xây dựng nông thôn mới gắn với quá trình đô thị hóa là tất yếu. Đây cũng là yêu cầu mới đặt ra đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện, thị nhằm hình thành khu vực dân cư và cơ sở hạ tầng phù hợp tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, tái cơ cấu nông nghiệp và thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn. Qua đó, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, từng bước tạo điều kiện, môi trường sử dụng mức cao nhất lực lượng lao động trên địa bàn. Mặt khác, xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện, thị nhằm định hướng quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, môi trường và các dịch vụ xã hội phù hợp với định hướng đô thị hóa, nhằm từng bước chuẩn bị cho việc hình thành đô thị trên địa bàn, tránh lãng phí nguồn lực đầu tư.
Thêm nữa, việc phát triển đô thị sẽ có vai trò hỗ trợ nông thôn, công nghiệp hỗ trợ cho nông nghiệp, nông dân. Đô thị, công nghiệp, dịch vụ phát triển giúp tạo nhiều việc làm, chuyển đổi cơ cấu lao động, giảm lao động nông thôn, giảm nông dân thì sẽ tăng diện tích đất canh tác trên đầu người. Từ đó, người dân sẽ có cơ sở để phát triển sản xuất. Đồng thời, phát triển công nghiệp sẽ giúp tăng nhanh nguồn thu, từ đó có điều kiện để đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Ở chiều ngược lại, phát triển nông nghiệp, các vùng sản xuất sẽ hỗ trợ cho phát triển công nghiệp, dịch vụ và lao động khu vực đô thị.
Thị xã Phổ Yên nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, là trung tâm tổng hợp về công nghiệp, dịch vụ, đầu mối giao thông có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng phía Nam của tỉnh Thái Nguyên. Từ một huyện thuần nông, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, đến nay cơ cấu kinh tế của Phổ Yên đã chuyển dịch theo hướng: Công nghiệp - xây dựng; dịch vụ và nông - lâm nghiệp. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được đầu tư một bước; nhiều công trình, dự án trọng điểm được xây dựng và đưa vào hoạt động bước đầu phát huy hiệu quả. Trên địa bàn thị xã Phổ Yên đã hình thành các khu công nghiệp tập trung, với quy mô vốn đầu tư lớn. Bộ mặt đô thị ngày càng đổi mới theo hướng văn minh, hiện đại. Trong những năm qua Phổ Yên đã có mức tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt trên 30%; Công nghiệp, Thương mại, dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế; Tổng giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2019 đạt 750.000 tỷ đồng, vượt 31,25% so với mục tiêu (mục tiêu là 571.400 tỷ đồng).
Những năm qua, Thị xã Phổ Yên luôn khuyến khích người dân địa phương tích cực chuyển hướng sản xuất kinh doanh, tạo ra phong trào thi đua phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo. Nhờ vậy, nhiều hộ gia đình đã mạnh dạn tiên phong trong làm giàu với những mô hình phát triển kinh tế có hiệu quả; tích cực xây dựng nông thôn mới, diện mạo vùng nông thôn của Thị xã ngày càng có nhiều đổi thay. Phát triển kinh tế sẽ tăng cường, thúc đẩy nhiều mặt trong nông thôn, đặc biệt là nâng cao mức sống, đẩy mạnh sự chuyển dịch lực lượng lao động từ các ngành nghề nông nghiệp chuyển sang các ngành nghề phi nông nghiệp, thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh hơn, nhưng việc chuyển dịch các lực lượng lao động chất lượng ra khỏi ngành nông nghiệp sẽ dẫn đến hiệu quả phát triển sản xuất nông nghiệp giảm sút mạnh mẽ. Trong khi đó, Phổ Yên có những tiềm năng đáng kể trong phát triển sản phẩm nông nghiệp, nếu không phát triển tốt, sẽ dẫn đến bỏ phí đất đai, không khai thác hết tiềm năng nông nghiệp của thị xã. Thêm nữa, với đặc điểm lao động tại khu vực công nghiệp của thị xã chủ yếu là công nhân, tuổi đời về hưu rất trẻ, trình độ học vấn không cao, nguồn lực này khi về hưu nếu không có công ăn việc làm ổn định sẽ có những hệ lụy đáng kể cho thị xã nói chung và khu vực nông thôn của thị xã nói riêng. Do đó, việc phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển kinh tế nông thôn tại Phổ Yên là hết sức cấp thiết nhằm tạo sự phát triển bền vững cho khu vực nông thôn của địa phương.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo hướng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ VĂN BẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO HƯỚNG ĐÔ THỊ HÓA Ở THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN, NĂM 2021 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ VĂN BẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO HƯỚNG ĐÔ THỊ HÓA Ở THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Phát triển nông thôn Mã số: 9.62.01.16 LUẬN ÁN TIẾN SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Dương Văn Sơn 2. PGS.TS. Đỗ Anh Tài THÁI NGUYÊN, NĂM 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới theo hướng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Dương Văn Sơn và PGS.TS. Đỗ Anh Tài. Các nội dung được tham khảo và kế thừa từ các nguồn tài liệu khác có trong luận án đều được tôi trích dẫn đầy đủ và có trong danh mục tài liệu tham khảo. Các kết quả nghiên cứu trong luận án chưa từng được ai khác công bố trong bất kỳ công trình nào. Thái Nguyên, ngày 12 tháng 8 năm 2021 Nghiên cứu sinh Lê Văn Bẩy LỜI CÁM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện luận án, tôi không thể hoàn thành được nếu không có sự giúp đỡ và động viên của nhiều người. Có thể kể đến sự giúp đỡ của thầy hướng dẫn khoa học, các thầy, cô, bạn bè và người thân trong gia đình. Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Dương Văn Sơn và PGS.TS. Đỗ Anh Tài, là những người đã hướng dẫn khoa học cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trường đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên. Trong thời gian qua, các thầy đã tận tâm hướng dẫn tôi bước vào con đường nghiên cứu khoa học và động viên tôi rất nhiều để có thể hoàn thành công trình nghiên cứu của mình. Những góp ý và nhận xét của các thầy trong suốt quá trình nghiên cứu đã giúp tôi, không chỉ trong việc thực hiện luận án mà còn trong việc hoàn thiện bản thân. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô thuộc khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn và các thầy, cô thuộc trường đại học Nông Lâm đã giảng dạy và giúp đỡ tôi hoàn thành các học phần, các chuyên đề trong chương trình đào tạo tiến sĩ. Sự tận tình của các thầy, cô đã tạo điều kiện cho tôi có thể tích lũy được các kiến thức hữu ích nhằm thực hiện được các công việc để có thể hoàn thành luận án này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến những người thân trong gia đình đã ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có đủ nghị lực và sự tập trung trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu này. Thái Nguyên, ngày 12 tháng 8 năm 2021 Nghiên cứu sinh Lê Văn Bẩy MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BĐS Bất động sản CN-TTCN Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp CTCP Công ty cổ phần DĐĐT Dồn điền đổi thửa DN Doanh nghiệp FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế xã hội LĐ TB&XH Lao động, thương binh và xã hội MSDC Mức sống dân cư MTQG Mục tiêu quốc gia NTM Nông thôn mới NXB Nhà xuất bản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTKT Tăng trưởng kinh tế TX Thị xã UBND Ủy ban nhân dân XDNTM Xây dựng nông thôn mới DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thông tin chung của đại diện hộ dân được khảo sát 46 Bảng 2.2. Thông tin về cán bộ được khảo sát 47 Bảng 2.3. Một số thông tin về các doanh nghiệp - HTX nông nghiệp được khảo sát 47 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát người dân về hệ thống giao thông tại thị xã Phổ Yên trong đáp ứng tiêu chuẩn nông thôn mới nâng cao 78 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát người dân và doanh nghiệp - HTX về đánh giá hệ thống thủy lợi thị xã Phổ Yên trong tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới nâng cao 80 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát người dân và doanh nghiệp - HTX về đánh giá hệ thống điện thị xã Phổ Yên trong tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới nâng cao 82 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát về hạ tầng thương mại nông thôn tại thị xã Phổ Yên trong xây dựng nông thôn mới nâng cao 83 Bảng 3.5. Thực trạng hạ tầng thông tin và truyền thông thị xã Phổ Yên 87 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát thu nhập của hộ dân khu vực nông thôn Phổ Yên 89 Bảng 3.7. Số lượng hộ dân trên địa bàn thị xã Phổ Yên chia theo loại hình kinh tế năm 2015-2020 97 Bảng 3.8. Số lượng hộ nông thôn tại thị xã Phổ Yên năm 2020 chia theo nguồn thu nhập 99 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát mô hình sản xuất nông nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên 100 Bảng 3.10. Kết quả khảo sát phương thức tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên 100 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát việc áp dụng máy móc trong sản xuất nông nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên 101 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát vấn đề định giá sản phẩm nông nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên 101 Bảng 3.13. Kết quả khảo sát về việc tiếp cận thông tin trong sản xuất nông nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên 102 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát hoạt động tập huấn kỹ thuật áp dụng vào sản xuất nông nghiệp của hộ dân khu vực nông thôn thị xã Phổ Yên 102 Bảng 3.15. Số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thị xã Phổ Yên phân theo loại hình doanh nghiệp 104 Bảng 3.16. Cơ cấu doanh nghiệp tại TX Phổ Yên theo ngành kinh tế 106 Bảng 3.17. Số lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên 109 Bảng 3.18. Khảo sát nguồn thu mua nguyên vật liệu sản xuất của các DN-HTX nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên 110 Bảng 3.19. Khảo sát hoạt động hỗ trợ sản xuất cho nông hộ của các DN-HTX nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên 110 Bảng 3.20. Khảo sát hoạt động bao tiêu sản phẩm nông nghiệp của các DN-HTX nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên 110 Bảng 3.21. Khảo sát hoạt động hỗ trợ trong sản xuất và tiêu thụ của địa phương đối với DN-HTX nông nghiệp tại thị xã Phổ Yên 111 Bảng 3.22. Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn thị xã Phổ Yên 115 Bảng 3.23. Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp thị xã Phổ Yên 116 Bảng 3.24. Tỉ lệ tăng dân số của thị xã Phổ Yên 121 Bảng 3.25. Mật độ dân số thị xã Phổ Yên 122 Bảng 3.26. Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hướng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên 123 Bảng 3.27. Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hưởng của khoa học kỹ thuật đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hướng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên 124 Bảng 3.28. Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hưởng của hoạt động sản xuất đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hướng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên 125 Bảng 3.29. Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hưởng của sự phát triển của khu công nghiệp, đô thị đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hướng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên 126 Bảng 3.30. Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hưởng của sự hỗ trợ vốn của Nhà nước đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hướng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên 127 Bảng 3.31. Kết quả đánh giá về mức độ ảnh hưởng của chính sách của Nhà nước đến phát triển kinh tế trong XDNTM theo hướng đô thị hóa ở thị xã Phổ Yên 128 DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Khung nghiên cứu của luận án 55 Hình 2.2. Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng 61 Hình 3.1. Bản đồ thị xã Phổ Yên 65 Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ hộ nghèo trong tiến trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2015-2020 91 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên trong tiến trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2015-2020 93 Biểu đồ 3.3. Lao động Phổ Yên phân theo nhóm ngành kinh tế 94 Biểu đồ 3.4. So sánh số lượng lao động nông nghiệp các năm trong tiến trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2015-2020 96 Biểu đồ 3.5. Sự thay đổi số hộ nông nghiệp trong tiến trình xây dựng nông thôn mới tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2015-2020 98 Biểu đồ 3.6. Tổng số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thị xã Phổ Yên 103 Biểu đồ 3.7. Số lượng hợp tác xã nông nghiệp tại Phổ Yên năm 2015-2020 108 Biểu đồ 3.8. Giá trị sản xuất toàn thị xã Phổ Yên 2015-2020 114 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 đã định hướng về phát triển kinh tế trong xây dựng nông thôn mới như: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao... Ngoài ra, hiện nay tốc độ đô thị hóa đang diễn ra khá nhanh ở nhiều địa phương, do vậy việc xây dựng nông thôn mới gắn với quá trình đô thị hóa là tất yếu. Đây cũng là yêu cầu mới đặt ra đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện, thị nhằm hình thành khu vực dân cư và cơ sở hạ tầng phù hợp tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, tái cơ cấu nông nghiệp và thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn. Qua đó, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, từng bước tạo điều kiện, môi trường sử dụng mức cao nhất lực lượng lao động trên địa bàn. Mặt khác, xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện, thị nhằm định hướng quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, môi trường và các dịch vụ xã hội phù hợp với định hướng đô thị hóa, nhằm từng bước chuẩn bị cho việc hình thành đô thị trên địa bàn, tránh lãng phí nguồn lực đầu tư. Thêm nữa, việc phát triển đô thị sẽ có vai trò hỗ trợ nông thôn, công nghiệp hỗ trợ cho nông nghiệp, nông dân. Đô thị, công nghiệp, dịch vụ phát triển giúp tạo nhiều việc làm, chuyển đổi cơ cấu lao động, giảm lao động nông thôn, giảm nông dân thì sẽ tăng diện tích đất canh tác trên đầu người. Từ đó, người dân sẽ có cơ sở để phát triển sản xuất. Đồng thời, phát triển công nghiệp sẽ giúp tăng nhanh nguồn thu, từ đó có điều kiện để đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Ở chiều ngược lại, phát triển nông nghiệp, các vùng sản xuất sẽ hỗ trợ cho phát triển công nghiệp, dịch vụ và lao động khu vực đô thị. Thị xã Phổ Yên nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, là trung tâm tổng hợp về công nghiệp, dịch vụ, đầu mối giao thông có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng phía Nam của tỉnh Thái Nguyên. Từ một huyện thuần nông, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, đến nay cơ cấu kinh tế của Phổ Yên đã chuyển dịch theo hướng: Công nghiệp - xây dựng; dịch vụ và nông - lâm nghiệp. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được đầu tư một bước; nhiều công trình, dự án trọng điểm được xây dựng và đưa vào hoạt động bước đầu phát huy hiệu quả. Trên địa bàn thị xã Phổ Yên đã hình thành các khu công nghiệp tập trung, với quy mô vốn đầu tư lớn. Bộ mặt đô thị ngày càng đổi mới theo hướng văn minh, hiện đại. Trong những năm qua Phổ Yên đã có mức tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt trên 30%; Công nghiệp, Thương mại, dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế; Tổng giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2019 đạt 750.000 tỷ đồng, vượt 31,25% so với mục tiêu (mục tiêu là 571.400 tỷ đồng). Theo cổn ... n quan sát Điều kiện tự nhiên (DKTN) DKTN1 Vị trí địa lý DKTN2 Khí hậu DKTN3 Tài nguyên đất DKTN4 Tài nguyên nước, hệ thống sông ngòi DKTN5 Tài nguyên khoáng sản Kết cấu hạ tầng (KCHT) KCHT1 Sự phát triển của các khu công nghiệp KCHT2 Hệ thống thủy lợi KCHT3 Hệ thống giao thông KCHT4 Hệ thống điện, nước sinh hoạt Khoa học kỹ thuật (KHKT) KHKT1 Hoạt động sử dụng máy móc, cơ giới hóa KHKT2 Việc bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp KHKT3 Họat động sản xuất các sản phẩm thủ công, mỹ nghệ KHKT4 Sử dụng các thiết bị máy móc để xử lý chất thải, rác thải nông thôn. Nguồn nhân lực (NL) NL1 Số lượng lao động NL2 Tay nghề NL3 Đội ngũ quản lý có trình độ NL4 Kinh nghiệm sản xuất Liên kết trong sản xuất (LK) LK1 Có quy trình sản xuất chung LK2 Có sự chia sẻ kinh nghiệm sản xuất LK3 Chất lượng nông sản sản xuất ra đồng đều LK4 Không có cạnh tranh giữa các nông hộ LK5 Thị trường tiêu thụ sản phẩm của hộ nông dân là thị trường chung Kết nối doanh nghiệp - hộ nông dân (KN) KN1 Nguồn nguyên liệu sản xuất, giống, phân bón... cho các nông hộ được cung cấp từ các doanh nghiệp KN2 Doanh nghiệp có phối hợp trong hoạt động sản xuất với các nông hộ KN3 Doanh nghiệp có đầu tư tài chính cho hoạt động sản xuất của nông hộ KN4 Doanh nghiệp bao tiêu đầu ra cho hộ nông dân với giá cả ổn định Sự phát triển của khu công nghiệp, đô thị (PT) PT1 Sự phát triển của các khu công nghiệp và đô thị tại thị xã Phổ Yên PT2 Quy hoạch các khu công nghiệp và đô thị tại thị xã Phổ Yên PT3 Quy mô các khu công nghiệp và đô thị tại thị xã Phổ Yên đều có quy mô lớn PT4 Đầu tư hạ tầng tại các khu công nghiệp và đô thị tại thị xã Phổ Yên Sự hỗ trợ vốn của nhà nước (HT) HT1 Tiếp cận vốn vay HT2 Lãi suất HT3 Thủ tục HT4 Sử dụng HT5 Mức vay vốn Chính sách của nhà nước (CS) CS1 Chính sách đất đai CS2 Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nông thôn CS3 Chính sách đầu tư CS4 Chính sách KHCN CS5 Chính sách hỗ trợ đầu vào CS6 Chính sách an toàn lương thực Phụ lục 7. 6 thành phần của kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA Nhân tố Mã số Biến quan sát Điều kiện tự nhiên (DKTN) DKTN1 Khí hậu DKTN2 Tài nguyên đất DKTN3 Tài nguyên nước, hệ thống sông ngòi DKTN4 Tài nguyên khoáng sản Khoa học kỹ thuật (KHKT) KHKT1 Hoạt động sử dụng máy móc, cơ giới hóa KHKT2 Việc bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp KHKT3 Sử dụng các thiết bị máy móc để xử lý chất thải, rác thải nông thôn. Hoạt động sản xuất (SX) SX1 Số lượng lao động SX2 Tay nghề SX3 Kinh nghiệm sản xuất SX4 Có quy trình sản xuất chung SX5 Có sự chia sẻ kinh nghiệm sản xuất SX6 Chất lượng nông sản sản xuất ra đồng đều SX7 Không có cạnh tranh giữa các nông hộ SX8 Thị trường tiêu thụ sản phẩm của hộ nông dân là thị trường chung SX9 Nguồn nguyên liệu sản xuất, giống, phân bón... cho các nông hộ được cung cấp từ các doanh nghiệp Sự phát triển của khu công nghiệp, đô thị (PT) PT1 Sự phát triển của các khu công nghiệp và đô thị tại thị xã Phổ Yên PT2 Quy hoạch các khu công nghiệp và đô thị tại thị xã Phổ Yên PT3 Quy mô các khu công nghiệp và đô thị tại thị xã Phổ Yên đều có quy mô lớn PT4 Đầu tư hạ tầng tại các khu công nghiệp và đô thị tại thị xã Phổ Yên Sự hỗ trợ vốn của nhà nước (HT) HT1 Tiếp cận vốn vay HT2 Lãi suất HT3 Thủ tục HT4 Sử dụng HT5 Mức vay vốn Chính sách của nhà nước (CS) CS1 Chính sách đất đai CS2 Chính sách đầu tư CS3 Chính sách KHCN CS4 Chính sách hỗ trợ đầu vào CS5 Chính sách an toàn lương thực Phụ lục 8. Quy hoạch sử dụng đất thị xã Phổ Yên đến năm 2025 TT Loại đất Diện tích đất đến năm 2025 (ha) Tỷ lệ (%) Tổng diện tích đất tự nhiên (A+B) 25.888,70 100,00% A Tổng diện tích đất tự nhiên khu vực dự kiến phát triển nội thị 11.092,80 42,85% A.I Đất xây dựng đô thị 3.786,70 14,63% Đất xây dựng đô thị (không bao gồm các khu công nghiệp tập trung) 2.974,70 11,49% 1 Đất dân dụng 2.639,90 10,20% 2 Đất ngoài dân dụng 1.146,90 4,43% 2.1 Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng 779,3 3,01% 2.2 Đất sản xuất công nghệ thông tin 32,8 0,13% 2.3 Đất dịch vụ du lịch sinh thái 157,2 0,61% 2.4 Đất giao thông đối ngoại 177,7 0,69% A.II Đất khác 7.306,00 28,22% 1 Đất trung tâm dự trữ phát triển 0 0,00% 2 Đất khu dân cư hiện trạng trong hành lang thoát lũ 258,6 1,00% 3 Đất nông nghiệp - dự trữ phát triển các khu chức năng đô thị, TTCN 2.034,60 7,86% 4 Đất giao thông (bao gồm giao thông ngoài khu vực phát triển đô thị + ga + bến xe) 349,4 1,35% 5 Đất kho tàng, bến bãi 35,7 0,14% 6 Đất TDTT dịch vụ-sân Golf 28,1 0,11% 7 Đất an ninh, quốc phòng 300,5 1,16% 8 Đất tôn giáo, di tích 18,6 0,07% 9 Đất nghĩa trang, xử lý CTR, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 91,9 0,35% 10 Mặt nước và cây xanh cảnh quan ven mặt nước 1.057,70 4,09% 11 Đất cây xanh cách ly 56,9 0,22% 12 Đất trung tâm dịch vụ nông nghiệp 6,4 0,02% 13 Đất nông nghiệp công nghệ cao 175,8 0,68% 14 Đất công viên sinh thái nông nghiệp 122,1 0,47% 15 Đất sản xuất nông nghiệp (đảm bảo mạch thoát nước) 2.729,60 10,54% 16 Đất lâm nghiệp 40,2 0,16% B Tổng diện tích đất tự nhiên khu vực ngoại thị 14.795,90 57,15% B.I Đất xây dựng 2.906,20 11,23% B.II Đất khác 11.889,80 45,93% 1 Đất an ninh quốc phòng 393,1 1,52% 2 Đất khu dân cư hiện trạng trong hành lang thoát lũ 47,4 0,18% 3 Đất di tích, tôn giáo 8,3 0,03% 4 Đất sản xuất nông nghiệp 3.076,10 11,88% 5 Đất sản xuất công nghiệp 38,4 0,15% 6 Đất du lịch sinh thái 4.160,60 16,07% 7 Đất nghĩa trang, xử lý CTR, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 184,1 0,71% 8 Đất giao thông đối ngoại 112,28 0,43% 9 Đất lâm nghiệp 2.883,80 11,14% 10 Mặt nước (mặt nước hồ, sông, suối, mặt nước thủy lợi, nuôi trồng thủy sản, mặt nước chuyên dùng) 985,9 3,81% (Nguồn: Đồ án quy hoạch chung thị xã Phổ Yên - Tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035) Phụ lục 9. Các quy hoạch chi tiết và dự án có liên quan STT Tên Dự án Quy mô (ha) Giai đoạn thực hiện 1 QHCT Khu dân cư đô thị Nam Thái 195,4 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 2 Điều chỉnh QHCT KĐT dịch vụ công nghiệp Yên Bình 78 Đang thực hiện đã GPMB được 20ha và đang đầu tư hạ tầng 3 QHCT Khu công nghệ thông tin tập trung Yên Bình 545,824 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 4 Điều chỉnh QHCT KTĐC xã Hồng Tiến 58,47 GPMB 80% và đàu tư thực hiện quy hoạch khoảng 30% 5 QHCT KDC Hồng Diện 5,5 GPMB và đầu tư hạ tầng khoảng 95% 6 QHCT KDC Đa Phúc 7,45 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 7 QHCT KDC xã Yên Thứ 17,78 Giải phóng mặt bằng 50% và đầu tư hạ tầng 25% 8 QHCT Sân Golf Yên Bình 41,23 Đang xây dựng 9 QHCT KDC Đại Thắng 11,05 Đang GPMB 10 QHCT KDC Tân Việt 6,3 Đang GPMB 11 QHCT KDC Xóm Sứ 2,66 Đang thực hiện đầu tư hạ tầng 70% 12 QHCT KDC Đông Tây 196,125 Đang GPMB 13 QHCT KDC Tân Tiến 67,45 Đang thực hiện đầu tư hạ tầng đạt 40% 14 Điều chỉnh QHCT KTĐC An - Thái Bình 13,09 GPMB và đầu tư hạ tầng khoảng 95% 15 QHCT cụm VH Thành Đồng 9,84 Đâng GPMB 16 QHCT Trường TC Nghề Nam Thái Nguyên 19,07 Đa GPMB khoảng 60% và đang xây dựng 17 QHCT BV Đa Khoa 6,3 Có chủ chương lập quy hoạch 18 QHCT Tổ hợp tài chính TM và nhà ở Đại Dương 2,64 xong quy hoạch 19 Logistic 60,02 Có chủ chương lập quy hoạch 20 QHCT KTĐC xã Nam Tiến 2,42 GPMB và đầu tư hạ tầng khoảng 85% 21 QHCT TĐC Tân Thành 3,72 Đang GPMB 22 QHCT KTĐC xóm Ao ĐÌnh 1,9 GPMB và đầu tư hạ tầng khoảng 85% 23 QHCT KTĐC xóm Hằng 18,46 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 24 QH chức năng phường Ba Hàng 100,33 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 25 QHCT Khu nhà ở xã hội Tiến Bộ 19,03 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 26 QHCT KDC và nhà ở xã hội Trường Thọ 8,45 Đang GPMB 27 QHCT Khu nhà ở VIF 3,14 Có chủ chương lập quy hoạch 28 QHCT Khu du lịch nghỉ dưỡng Đông Tam Đảo 5680 Có chủ chương lập quy hoạch 29 QHCT Khu DTLS Lý Nam Đế 43,51 Có chủ chương lập quy hoạch 30 QHCT Cụm cảng Đa Phúc 30,8 Đang thực hiện ( tiến độ chậm ) 31 QHCT KCN Nam Phổ Yên 97 Đã lấp đầy khoảng 30% 32 Điều chỉnh QHCT KCN Yên Bình giai đoạn 2 51,16 Đang GPMB 33 QHCT Khu bến cảng Yên Bình 31 Đang GPMB 34 QH chức năng phường Bãi Bông 28,91 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 35 Điều chỉnh QHCT (lần 1) KCN Trung Thành 44 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 36 QHCT KCN Yên Bình GĐ1 (sam sung) 190 Đã lấp đầy khoảng 50% 37 QHCT Khu TĐC Thanh Hoa 10,12 Đang GPMB 38 QHCT KDC Phú Đại Cát 5,15 Đang thực hiện đầu tư hạ tầng 70% 39 QHCT KDC Thanh Quang 2 9,02 Đang thực hiện đầu tư hạ tầng khoảng 70% 40 QHCT KDC 668 6 Đang GPMB 41 QHCT KDC tập trung Khánh Phương 7,4 Đang GPMB 42 QHCT KCN Điềm Thụy 180 Đã lấp đầy khoảng 50% 43 QHCT Khu TĐC Tân Hoa 2,96 GPMB và đầu tư hạ tầng 44 QHCT Khu TĐC Thanh Xuân 14,51 GPMB và đầy tư hạ tầng 45 QHCT Khu đô thị nhà ở vườn sinh thái Hadico 50,38 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 46 QHCT Nghia trang Thiên Đường 100 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 47 QH khu chức năng Bắc Sơn 52 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 48 QHCT khu dịch vụ-TM-dân cư và nhà ở công nhân thuê Thanh Quang 77,15 Đang GPMB 49 Ga đường sắt 22 Có chủ chương lập quy hoạch 50 QHCT Cụm CN số 2 Cảng Đa Phúc 16,5 Đang GPMB 51 QHCT Cụm CN số 3 Cảng Đa Phúc 14,7 GPMB 80% và đàu tư hạ tầng khoảng 50% 52 QHCT Cụm CN số 2 Nam Tiến 6,1 Có chủ chương lập quy hoạch 53 QHCT Nghĩa trang Ma Thiêu 4,7 Thực hiện xong 1,1 ha 54 QHCT Khu Tái nghĩa địa Chiến Thắng 2,97 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 55 QHCT KTĐC Phù Lôi - Thuận Thành 4,05 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 56 QHCT Khu DLST Chè Hồ Núi Cốc 308 Đang triển khai lập quy hoạch chi tiết 57 QHCT KDC Đồng Tâm 5,8 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 58 QHCT Nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long 38 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 59 QHCT Khu TĐC Tân Phú 3,6 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 60 Trạm dừng nghỉ cao tốc 0,2 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 61 QHCT Bến xe khách Phổ Yên 1,1 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 62 Dự án Quốc Phòng PK5 59,5 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 63 Dự án quân sự 300 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 64 Dự án nhà máy Hopstar 37,8 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 65 Dự án khu công nghiệp Điềm Thụy 170 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 66 Dự án đầu tư xây dựng tổ hợp sx BMG 11,6 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 67 Dự án trường PTTH Lý Nam Đế 4,3 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 68 Dự án khu dân cư Vinaconex 10 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 69 Dự án khu dân cư đường tránh cầu Gô 9,7 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 70 Dự án khu dân cư Tấn Đức JSC 18,8 Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết (Nguồn: Đồ án quy hoạch chung thị xã Phổ Yên - Tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035)
File đính kèm:
- luan_an_phat_trien_kinh_te_trong_xay_dung_nong_thon_moi_theo.docx
- TOM TAT LUAN AN TIENG ANH LE VAN BAY 12-8-2021.pdf
- TOM TAT LUAN AN TIENG VIET LE VAN BAY 12-8-2021.docx
- TRANG THONG TIN LUAN AN TIEN SI LE VAN BAY.doc
- TRICH YEU LUAN AN TIEN SI LE VAN BAY.doc