Luận án Phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam
Công nghệ cao (CNC) được coi là hàng hóa đặc biệt trên TTCN và để phát triển TTCNC tất yếu phải chú trọng phát triển loại hàng hóa đặc biệt này. Xét về bản chất, công nghệ là yếu tố cốt lõi quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và ở cấp độ quốc gia, công nghệ góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH thông qua việc sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực hiện có. Xét về bản chất của thị trường thì TTCNC không chỉ là loại thị trường đặc biệt mà còn là một trong những yếu tố cơ bản quyết định tiềm lực KHCN của mỗi quốc gia. Việc phát triển TTCNC luôn gắn với việc thực thi pháp luật về SHTT nhằm thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cũng như khuyến khích sự sáng tạo KHCN. Khi đánh giá tiềm lực KHCN của một quốc gia, người ta có thể nhìn nhận thông qua việc tạo lập và vận hành có hiệu quả hay không các hoạt động của thị trường KHCN nói chung và TTCNC nói riêng như: Kết quả của việc tổ chức nghiên cứu, thương mại hóa kết quả nghiên cứu, mức độ giao dịch mua - bán, CGCN trên thị trường và các yếu tố tạo lập TTCN có tác động mạnh mẽ trong việc thúc đẩy sự phát triển KT-XH.
Trước yêu cầu thực tiễn đang đặt ra, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã nhận thức rõ tầm quan trọng của phát triển công nghệ, nhất là CNC, coi đó là nền tảng và nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp CNH, HĐH và HNKTQT của đất nước. Điều này được thể hiện trong Luật Công nghệ cao năm 2008; Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013 và Chiến lược Phát triển Khoa học và công nghệ Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
Đại hội XII của Đảng tiếp tục chủ trương phát triển mạnh mẽ KHCN nhằm “Làm cho khoa học, công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng nhất để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế ”[40, tr.119-120]. Từ vai trò quan trọng của CNC đối với phát triển kinh tế - xã hội do đó vấn đề phát triển TTCNC được xác định là một trong những nội dung trọng tâm của chiến lược phát triển KHCN đến năm 2020.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có xuất xứ rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Thanh Tuấn MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 11 1.1. Một số công trình nghiên cứu nước ngoài liên quan đến đề tài 11 1.2. Một số công trình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài 17 1.3. Khái quát kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học đã công bố và những vấn đề đặt ra luận án luận án tiếp tục giải quyết 30 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHỆ CAO Ở VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆM Ở MỘT SỐ QUỐC GIA 33 2.1. Những vấn đề chung về công nghệ, công nghệ cao, thị trường công nghệ và thị trường công nghệ cao 33 2.2. Quan niệm, nội dung và yếu tố tác động đến phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam 45 2.3. Kinh nghiệm phát triển thị trường công nghệ cao của một số quốc gia và bài học với Việt Nam 60 Chương 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHỆ CAO Ở VIỆT NAM THỜI GIAN QUA 79 3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam 79 3.2. Thành tựu, hạn chế trong phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam 81 3.3. Nguyên nhân của thành tựu, hạn chế và những vấn đề đặt ra từ thực trạng phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam 110 Chương 4 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG NGHỆ CAO Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 126 4.1. Quan điểm phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam đến năm 2030 126 4.2. Giải pháp phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam đến năm 2030 134 KẾT LUẬN 169 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 171 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 172 PHỤ LỤC 182 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt 01 Cách mạng công nghiệp lần thứ tư Cách mạng 4.0 02 Chuyển giao công nghệ CGCN 03 Công nghệ cao CNC 04 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNH, HĐH 05 Hội nhập kinh tế quốc tế HNKTQT 06 Khoa học và công nghệ KHCN 07 Kinh tế thị trường KTTT 08 Kinh tế - xã hội KT-XH 09 Nghiên cứu và phát triển R&D 10 Sở hữu công nghiệp SHCN 11 Sở hữu trí tuệ SHTT 12 Thị trường công nghệ TTCN 13 Thị trường công nghệ cao TTCNC DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 3.1 Số lượng văn bằng bảo hộ của Việt nam được cấp giai đoạn 2011 - 2019 82 Bảng 3.2 Số lượng văn bằng bảo hộ của người nước ngoài được cấp giai đoạn 2011 - 2019 82 Bảng 3.3 Tổ chức đăng ký hoạt động KHCN 89 Bảng 3.4 Tổ chức R&D chia theo quy mô nhân lực 90 Bảng 3.5 Tổ chức R&D theo lĩnh vực CNC 90 Bảng 3.6 Số bài báo KHCN công bố trong nước 91 Bảng 3.7 Số bài báo KHCN công bố quốc tế giai đoạn 2014 - 2019 92 Bảng 3.8 Nhân lực R&D qua các năm (người) 93 Bảng 3.9 Cán bộ nghiên cứu chia theo trình độ 94 Bảng 3.10 Tổng chi quốc gia cho R&D 97 Bảng 3.11 Cơ sở dữ liệu tích hợp thông tin KHCN 103 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang Hình 2.1 Tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ có độ tập trung CNC và trung bình cao 72 Hình 3.1 Công bố quốc tế của Việt Nam 92 Hình 3.2 Tổng số nhân lực R&D qua các năm 93 Hình 3.3 Nguồn cung công nghệ quan trọng theo lãnh thổ 105 Hình 3.4 Số lượng sáng chế của Việt Nam giai đoạn 2015-2019 105 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Công nghệ cao (CNC) được coi là hàng hóa đặc biệt trên TTCN và để phát triển TTCNC tất yếu phải chú trọng phát triển loại hàng hóa đặc biệt này. Xét về bản chất, công nghệ là yếu tố cốt lõi quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và ở cấp độ quốc gia, công nghệ góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH thông qua việc sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực hiện có. Xét về bản chất của thị trường thì TTCNC không chỉ là loại thị trường đặc biệt mà còn là một trong những yếu tố cơ bản quyết định tiềm lực KHCN của mỗi quốc gia. Việc phát triển TTCNC luôn gắn với việc thực thi pháp luật về SHTT nhằm thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ cũng như khuyến khích sự sáng tạo KHCN. Khi đánh giá tiềm lực KHCN của một quốc gia, người ta có thể nhìn nhận thông qua việc tạo lập và vận hành có hiệu quả hay không các hoạt động của thị trường KHCN nói chung và TTCNC nói riêng như: Kết quả của việc tổ chức nghiên cứu, thương mại hóa kết quả nghiên cứu, mức độ giao dịch mua - bán, CGCN trên thị trường và các yếu tố tạo lập TTCN có tác động mạnh mẽ trong việc thúc đẩy sự phát triển KT-XH. Trước yêu cầu thực tiễn đang đặt ra, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã nhận thức rõ tầm quan trọng của phát triển công nghệ, nhất là CNC, coi đó là nền tảng và nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp CNH, HĐH và HNKTQT của đất nước. Điều này được thể hiện trong Luật Công nghệ cao năm 2008; Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013 và Chiến lược Phát triển Khoa học và công nghệ Việt Nam giai đoạn 2011-2020. Đại hội XII của Đảng tiếp tục chủ trương phát triển mạnh mẽ KHCN nhằm “Làm cho khoa học, công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng nhất để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế”[40, tr.119-120]. Từ vai trò quan trọng của CNC đối với phát triển kinh tế - xã hội do đó vấn đề phát triển TTCNC được xác định là một trong những nội dung trọng tâm của chiến lược phát triển KHCN đến năm 2020. Trên thực tế, cùng với quá trình phát triển KTTT định hướng xã hội chủ nghĩa, TTCNC ở Việt Nam tuy mới hình thành, phát triển nhưng bước đầu hoạt động khá hiệu quả, góp phần quan trọng vào sự phát triển của thị trường KHCN Việt Nam. Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển KT-XH trong bối cảnh cách mạng 4.0 đang phát triển mạnh mẽ, trong khi trình độ phát triển của KHCN Việt Nam còn thấp, thị trường KHCN cũng như TTCNC còn nhỏ lẻ. Vì thế, Việt Nam chưa thật sự có TTCNC đầy đủ, đặc biệt là cơ chế, chính sách phát triển thị trường này còn nhiều bất cập, nhất là đối với các hoạt động triển khai, thử nghiệm, ứng dụng và sử dụng sản phẩm CNC; chưa phát triển được nhiều sản phẩm có giá trị CNC, có khả năng cạnh tranh trên thị trường khu vực và quốc tế; mối quan hệ cung cầu về sản phẩm CNC và dịch vụ CNC còn mất cân đối dẫn đến giá cả sản phẩm, dịch vụ CNC còn đắt so với sản phẩm cùng loại trên thị trường thế giới. Do vậy, việc phát triển TTCNC lại càng trở nên cần thiết, cấp bách cả về lý luận và thực tiễn. Vì vậy, với mong muốn nghiên cứu một cách cơ bản, hệ thống, chuyên sâu TTCNC ở Việt Nam dưới góc độ kinh tế chính trị nhằm cung cấp những luận cứ khoa học cho việc phát triển trường này thời gian tới, tác giả lựa chọn vấn đề: Phát triển thị trường công nghệ cao ở Việt Nam làm đề tài luận án tiến sĩ, chuyên ngành kinh tế chính trị. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Luận giải cơ sở lý luận, thực tiễn về phát triển TTCNC ở Việt Nam và kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về lĩnh vực này; trên cơ sở đó đề xuất quan điểm và giải pháp phát triển TTCNC ở Việt Nam thời gian tới. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Luận giải, làm rõ cơ sở lý luận về phát triển TTCNC ở Việt Nam, trong đó tập trung làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản như: quan niệm, nội dung và yếu tố tác động đến phát triển TTCNC. Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển TTCNC của Trung Quốc, Cộng hòa Liên bang Đức, Israel; trên có sở đó rút ra bài học phát triển TTCNC cho Việt Nam thời gian tới. Đánh giá thực trạng phát triển TTCNC ở Việt Nam trong đó tập trung làm rõ thành tựu, hạn chế, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra từ thực trạng phát triển TTCNC ở Việt Nam. Đề xuất quan điểm và giải pháp phát triển TTCNC ở Việt Nam thời gian tới nhằm góp phần phát triển thị trường KHCN nói chung và TTCNC nói riêng ở Việt Nam. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Phát triển TTCNC. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Nghiên cứu, đánh giá về sự phát triển về số lượng, chất lượng nguồn cung, cầu, các tổ chức trung gian môi giới sản phẩm, dịch vụ CNC trên TTCNC. Phạm vi không gian: Ở Việt Nam. Phạm vi thời gian: Số liệu đánh giá thực trạng từ giai đoạn 2011-2019. 4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu Cơ sở lý luận: Luận án dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển thị trường KHCN nói chung, TTCN và TTCNC nói riêng. Cơ sở thực tiễn: Luận án tiến hành khảo sát, nghiên cứu thực tiễn một số cơ quan, địa phương có liên quan đến đề tài; đồng thời nghiên cứu báo cáo của các bộ, ngành liên quan đến nội dung đề tài, kế thừa kết quả nghiên cứu của một số công trình khoa học có liên quan đến nội dung luận án. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là phương pháp nghiên cứu chung của luận án. Trên cơ sở đó, luận án sử dụng phương pháp đặc thù của khoa học kinh tế chính trị là phương pháp trừu tượng hóa khoa học, kết hợp với các phương pháp khác như: tiếp cận hệ thống; phân tích, tổng hợp; lịch sử - lôgic; thống kê, so sánh. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học được sử dụng trong toàn bộ luận án với mục đích gạt bỏ những vấn đề không cơ bản, bản chất để tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản, bản chất liên quan đến phát triển TTCNC. Phương pháp này sử dụng trong việc giới hạn mục đích, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu ở phần mở đầu; xây dựng quan niệm, xác định nội dung, tiêu chí đánh giá và phân tích nhân tố ảnh hưởng đến phát triển TTCNC ở Việt Nam ở chương 2; trong lựa chọn số liệu phân tích thực trạng phát triển TTCNC ở Việt Nam ở chương 3. Đồng thời, sử dụng trong việc đề xuất quan điểm, giải pháp phát triển TTCNC ở chương 4. Theo nghiên cứu sinh, để thúc đẩy phát triển TTCNC ở Việt Nam phải quán triệt nhiều quan điểm và triển khai đồng bộ hệ thống giải pháp. Tuy nhiên, nhóm quan điểm và giải pháp mà nghiên cứu sinh đề xuất là những quan điểm và giải pháp cơ bản, bao trùm, quyết định nhất; khi được triển khai thực hiện tốt sẽ tạo bước đột phá trong phát triển TTCNC ở Việt Nam thời gian tới. Phương pháp tiếp cận hệ thống được sử dụng xuyên suốt các nội dung nghiên cứu của luận án nhằm luận giải sự phát triển TTCNC Ở Việt Nam trong mối quan hệ gắn kết các nội dung. Đồng thời nghiên cứu sự phát triển TTCNC ở Việt Nam trong quá trình xây dựng, phát triển TTCNC, gắn với các yếu tố đặc thù của thị trường này. Phương pháp nghiên cứu này cho phép kết cấu của luận án được tổ chức theo một bố cục chặt chẽ, logic. Phương pháp phân tích, tổng hợp được sử dụng trong các chương của luận án. Ở chương 1 phương pháp này được sử dụng để phân tích, nghiên cứu các tài liệu, công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài; từ đó rút ra những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết. Ở chương 2, phương pháp này được sử dụng để thực hiện các thao tác xây dựng quan niệm trung tâm, phân tích nội dung, tiêu chí đánh giá và các nhân tố tác động đến phát triển TTCNC Ở Việt Nam. Đồng thời, nghiên cứu kinh nghiệm của các nước và rút ra bài học kinh nghiệm ... 16.446 17.729 19.507 107.944 Việt Nam 4.071 4.529 5.866 6.602 8.821 12.431 46.094 Philipin 2.255 2.727 3.100 3.375 3.731 5.097 22.244 Brunei 391 442 527 513 472 569 3.207 Campuchia 330 359 403 431 486 518 2.800 Myanmar 154 225 313 444 565 729 2.542 Lào 226 247 271 240 297 339 1.827 Nguồn: [12] Phụ lục 6: 10 CHUYÊN NGÀNH NGHIÊN CỨU CÓ SỐ LƯỢNG CÔNG BỐ HÀNG ĐẦU TT Lĩnh vực 2015 2016 2017 2018 2019 1 Kỹ thuật 1.132 1.545 1.578 2.488 3.326 2 Khoa học máy tính 967 1.340 1.273 1.820 2.843 3 Vật lý và thiên văn học 562(7) 692(5) 937(4) 1.204 1.927 4 Toán học 588(5) 775(3) 1.057(3) 1.157 1.885 5 Khoa học vật liệu 567(6) 718(4) 822(5) 1.181 1.778 6 Dược phẩm/y học 606(3) 638(7) 746(7) 939 1.357 7 Khoa học môi trường 293(10) 492(9) 519(10) 905 1.289 8 KH nông nghiệp và sinh học 591(4) 691(6) 752(6) 1.041 1.202 9 Hóa sinh, di truyền và sinh học phân tử 434(8) 479(10) 540(9) 761 917 10 Kỹ thuật hóa học 426(9) 520(8) 564(8) 842 792 Chú thích: Trong ngoặc là thứ tự công bố trong năm tương ứng của lĩnh vực Nguồn: [12] Phụ lục 7: 10 TỔ CHỨC CÓ CÔNG BỐ QUỐC TẾ CAO NHẤT NĂM 2019 TT Tên đơn vị Số lượng công bố 1 Trường Đại học Tôn Đức Thắng 2.710 2 Trường Đại học Duy Tân 1.165 3 Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam 1.128 4 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 1.110 5 Đại học Quốc gia Hà Nội 981 6 Trường Đại học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh 554 7 Trường Đại học Hà Nội 553 8 Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 553 9 Viện KHCN tính toán 499 10 Trường Đại học Cần Thơ 320 Nguồn: [12] Phụ lục 8: CÔNG BỐ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM NĂM 2019 THEO CHUYÊN NGÀNH TT Chuyên ngành Số bài Tỷ lệ (%) 1 Kỹ thuật 3.326 26,76 2 Khoa học máy tính 2.843 22,87 3 Vật lý và thiên văn 1.927 15,50 4 Toán học 1.885 15,16 5 Khoa học vật liệu 1.778 14,30 6 Y học 1.357 10,92 7 Khoa học môi trường 1.289 10,37 8 Hóa học 1.272 10,23 9 Khoa học nông nghiệp và sinh học 1.202 9,67 10 Khoa học xã hội 952 7,66 11 Hóa sinh, di truyền học và sinh học phân tử 917 7,38 12 Kỹ thuật hóa học 792 6,37 13 Năng lượng 761 6,12 14 Kinh doanh, quản trị và kế toán 634 5,10 15 Khoa học trái đất và hành tinh 527 4,24 16 Khoa học ra quyết định 497 4,00 17 Kinh tế, kinh tế lượng và tài chính 466 3,75 Nguồn: [12] Phụ lục 9: PHÂN BỐ CÁN BỘ NGHIÊN CỨU THEO KHU VỰC THỰC HIỆN NĂM 2017 Khuvực thực hiện Cán bộ nghiên cứu 2013 2015 2017 Tổchức R&D Tiến sỹ 3.367 3.781 4.029 Thạc sỹ 8.815 9.405 9.261 Đại học 16.635 15.661 12.694 Cao đẳng 1.002 939 697 Tổng số 29.819 29.786 26.681 Tổ chức giáo dục đại học Tiến sỹ 7.959 9.624 10.619 Thạc sỹ 31.582 35.922 40.011 Đại học 22.819 19.279 17.624 Cao đẳng 1.075 803 841 Tổng số 63.435 65.628 69.095 Doanh nghiệp Tiến sỹ 185 205 239 Thạc sỹ 1.154 1.231 1.293 Đại học 15.175 15.876 17.126 Cao đẳng 2.039 2.150 4.356 Tổng số 18.553 19.462 23.014 Đơn vị hành chính, sự nghiệp Tiến sỹ 481 695 865 Thạc sỹ 3.411 3.932 4.718 Đại học 11.403 8.296 8.069 Cao đẳng 659 829 1.297 Tổng số 15.954 13.752 14.949 Tổ chức dịch vụ KHCN Tiến sỹ 269 71 122 Thạc sỹ 260 638 607 Đại học 652 1.607 1.509 Cao đẳng 53 101 93 Tổng số 1.234 2.417 2.331 Nguồn: [11] Phụ lục 10: CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NĂM 2019 TT Chuỗi sự kiện Địa điểm 1 Trình diễn, kết nối cung cầu công nghệ 2019 Gia Lai 2 Chợ công nghệ thiết bị và ngày hội khởi nghiệp sáng tạo vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Techmart - Techfest Mekong 2019) Cần Thơ 3 Chợ công nghệ và thiết bị chuyên ngành công nghệ sinh học - Biotechmart Hà Nội 4 Triển lãm quốc tế lần thứ 6 về công nghệ thí nghiệm, phân tích chuẩn đoán và công nghệ sinh học (Analytica Việt Năm 2019) TP. Hồ Chí Minh 5 Triển lãm quốc tế về sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông 2019(Ictcomm 2019) TP. Hồ Chí Minh 6 Triển lãm quốc tế chuyên ngành thiết bị và công nghệ chế biến nông - lâm - thủy sản 2019(Growtech 2019) Hà Nội 7 Triển lãm quốc tế về điều khiển và tự động hóa Hà Nội Nguồn: [12] Phụ lục 11: CHI CHO R&D THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ VÀ NGUỒN CẤP KINH PHÍ NĂM 2017 Đơn vị tính: Tỷ đồng Thành phần kinh tế Tổng chi Nguồn cấp kinh phí NSNN Tổ chức GDĐH Doanh nghiệp Nước ngoài Nguồn khác NSTW NSĐP Nhà nước 12.970,57 5.083,69 1.160,17 344,75 5.266,66 336,88 778,42 Ngoài nhà nước 10.122,28 326,26 331,29 25,10 8.859,95 553,32 26,36 Có vốn đầu tư nước ngoài 3.275,74 106,01 93,74 0 2.780,96 294,96 0,06 Tổng 26.368,59 5.515,96 1.585,20 369,85 16.907,57 1.185,16 804,84 Nguồn: Điều tra R&D, Cục Thông tin KHCN Quốc gia. Phụ lục 12: GIÁ TRỊ GIAO DỊCH CÔNG NGHỆ TOÀN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ TÁC Giá tri trung bình (trđ/DN) 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Tăng trưởng 2012-2018 Giá trị mua/nâng cấp công nghệ trong nước 474.33 284.92 537.68 816.52 1,065.74 745.46 860.34 10% Giá trị mua/nâng cấp công nghệ nước ngoài 313.21 300.60 512.84 428.23 663.29 1,038.24 1,369.78 28% Tổng giá trị mua/nâng cấp công nghệ 787.54 585.52 1,050.52 1,244.75 1,729.03 1,783.70 2,230.12 19% Phụ lục 13: HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI TƯỢNG SHCN Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2019 Năm Số lượng đơn đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu đối tượng SHCN Số lượng hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu đối tượng SHCN đã được đăng ký Các bên ký kết Các bên ký kết VN-VN VN-NN NN-NN Tổng số VN-VN VN-NN NN-NN Tổng số 2011 456 (958) 29 (141) 225 (848) 710 (1947) 325 (693) 37 (153) 179 (820) 541 (1666) 2012 477 (1156) 57 (288) 258 (899) 792 (2343) 357 (700) 31 (87) 206 (908) 594 (1695) 2013 513 (1214) 57 (169) 294 (690) 864 (2073) 423 (912) 60 (189) 220 (558) 703 (1659) 2014 540 (1123) 48 (172) 348 (806) 935 (2101) 456 (1116) 53 (303) 334 (802) 843 (2221) 2015 648 (1723) 51 (110) 352 (903) 1051 (2736) 492 (1413) 49 (174) 307 (827) 848 (2414) 2016 720 (1712) 43 (88) 359 (1087) 1122 (2887) 614 (1192) 46 (86) 334 (885) 994 (2163) 2017 761 (1540) 58 (129) 361 (914) 1180 (2583) 630 (1663) 46 (97) 339 (961) 1015 (2721) 2018 781 (1604) 69 (529) 398 (1231) 1248 (3364) 633 (1156) 50 (136) 267 (614) 950 (1906) 2019 901 (1908) 47 (104) 394 (958) 134 (2970) 746 (1426) 54 (107) 376 (959) 117 (2492) Nguồn:[27] Phụ lục 14: HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SHCN Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2019 Năm Số lượng đơn đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng SHCN Số lượng hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng SHCN đã được đăng ký Các bên ký kết Các bên ký kết VN-VN VN-NN NN-NN Tổng số VN-VN VN-NN NN-NN Tổng số 2011 84 (102) 56 (205) 30 (193) 170 (500) 64 (73) 54 (281) 25 (156) 143 (510) 2012 136 (309) 60 (320) 16 (148) 212 (777) 89 (198) 45 (169) 8 (208) 142 (575) 2013 90 (146) 93 (369) 21 (122) 204 (637) 109 (152) 46 (144) 9 (45) 164 (341) 2014 110 (257) 73 (455) 24 (104) 206 (816) 90 (188) 104 (461) 22 (166) 216 (815) 2015 135 (315) 92 (714) 28 (400) 255 (1429) 95 (251) 85 (612) 23 (106) 203 (969) 2016 112 (200) 89 (361) 14 (84) 215 (645) 118 (240) 89 (455) 18 (362) 225 (1057) 2017 150 (292) 75 (283) 14 (35) 239 (610) 107 (191) 61 (337) 10 (59) 178 (587) 2018 157 (221) 53 (162) 11 (30) 221 (413) 150 (287) 75 (226) 14 (17) 239 (530) 2019 122 (204) 50 (134) 26 (79) 198 (417) 177 (261) 41 (98) 10 (31) 228 (390) Nguồn:[27] Phụ lục 15: TỔ CHỨC R&D THEO VÙNG ĐỊA LÝ Vùng Tổ chức R&D Số lượng Tỷ lệ % Hà Nội 329 47,89 TP. Hồ Chí Minh 131 19,07 Đồng bằng Sông Hồng 24 3,49 Tây Bắc 9 1,31 Đông Bắc 29 4,22 Bắc Trung Bộ 49 7,13 Nam Trung Bộ 29 4,22 8. Tây Nguyên 23 3,35 9. Đông Nam Bộ 28 4,08 10. Đồng bằng sông Cửu Long 36 5,24 Tổng 687 100 Nguồn: [11] Phụ lục 16: TỔ CHỨC KHCN CÓ HOẠT ĐỘNG R&D Vùng Loại hình tổ chức CNC Tổng số R&D Đại học Dịch vụ Hà Nội 329 62 53 444 TP. Hồ Chí Minh 131 46 24 201 Đồng bằng Sông Hồng 24 57 14 95 Tây Bắc 9 18 7 34 Đông Bắc 29 57 12 98 Bắc Trung Bộ 49 36 20 105 Nam Trung Bộ 29 34 15 78 Tây Nguyên 23 18 7 48 Đông Nam Bộ 28 27 14 69 Đồng bằng sông Cửu Long 36 49 23 108 Tổng 687 404 189 1280 Nguồn: [11] Phụ lục 17: NHÂN LỰC R&D THEO KHU VỰC THỰC HIỆN VÀ CHỨC NĂNG LÀM VIỆC Khu vực thực hiện Tổng số Chức năng làm việc Cán bộ nghiên cứu Cán bộ kỹ thuật Cán bộ hỗ trợ Tổ chức nghiên cứu CNC 34.197 26.681 2.406 5.110 Trường đại học, học viện, cao đẳng 88.481 69.095 2.981 16.405 Tổ chức dịch vụ nghiên cứu CNC 3.229 2.331 442 456 Đơn vị sự nghiệp hành chính 20.584 14.949 3.148 2.487 Doanh nghiệp 26.192 23.014 2.089 1.089 Tổng cộng 172.683 136.070 11.066 25.547 Nguồn: [11] Phụ lục 18: NGUỒN CUNG CÔNG NGHỆ QUAN TRỌNG NHẤT CỦA DOANH NGHIỆP PHÂN THEO NHÓM NGÀNH VÀ VÙNG LÃNH THỔ Ngành Các nước và vùng lãnh thổ phát triển Các nước đang phát triển Mỹ Các nước phát triển khác Đài Loan Hàn Quốc + Singapore Trung Quốc Các nước đang phát triển khác Việt Nam Công nghiệp chế tác 544 8.895 5.810 2.539 9.089 849 9.257 Chế biến thực phẩm 168 1.405 420 129 980 268 2.478 Dệt may 46 1.308 518 698 1.127 47 425 Chế biến gỗ giấy 37 1.071 685 140 1,425 79 1.428 Hóa chất, cao su 72 1.472 1,307 664 2,349 240 2.692 Kim loại và chế tạo máy 68 1.443 649 259 1.145 81 905 Điện điện tử máy tính 34 606 270 142 341 26 176 Nguồn: [15] Phụ lục 19: KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHCN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Năm Tổng số (Tỷ đồng) Ngân sách TW Ngân sách ĐP Tỷ đồng Tỷ lệ % Tỷ đồng Tỷ lệ % 2011 6.430 4.870 76 1.560 24 2012 7.160 5.410 76 1.750 24 2013 7.733 5.813 75 1.920 25 2014 7.680 5.745 75 1.935 25 2015 9.790 7.640 78 2.150 22 2016 10.471 8.121 78 2.350 22 2017 11.243 8.731 78 2.512 22 2018 12.190 9.440 77 2.750 23 2019 12.825 9545 78 3280 23 Tổng cộng 85.522 65.315 76,78 20.207 23,22 Nguồn: [12] Phụ lục 20: NHU CẦU CÔNG NGHỆ ĐƯỢC HIỂN THỊ TỪCÁC SÀN GIAO DỊCH CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ VIỆT NAM TT Tên sàn giao dịch Cầu công nghệ/Thiết bị Ghi chú 1 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Việt Nam 5327 2 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Hải Phòng 21 3 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Bắc Giang 10 4 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị An Giang 0 5 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Hải Dương 0 6 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Quảng Ninh 0 7 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Đà Nẵng 493 8 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Hưng Yên 0 9 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị HCM 0 10 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Quảng Nam 0 11 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Cần Thơ 94 12 Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị Hà Tĩnh 14 Tổng cộng: 5959 Nguồn: Thống kê từ các các Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị
File đính kèm:
- luan_an_phat_trien_thi_truong_cong_nghe_cao_o_viet_nam.doc
- 1 BÌA LUẬN ÁN - Thanh Tuan.doc
- 2 BÌA TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Thanh Tuan.doc
- 2 TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Thanh Tuan.doc
- 3 BÌA TÓM TẮT TIẾNG ANH - Thanh Tuan.doc
- 3 TÓM TẮT TIẾNG ANH - Thanh Tuan.doc
- 4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG ANH - Thanh Tuan.doc
- 4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG VIỆT - Thanh Tuan.doc