Luận án Quá trình đô thị hóa ở Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1997 đến 2015
Đô thị hóa (ĐTH) là quá trình tất yếu diễn ra song hành với sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, đặc biệt là sự chuyển biến từ kinh tế nông nghiệp sang công - thương
nghiệp. Hiện tượng ĐTH gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển của các đô thị
trên thế giới. Hiện nay, dưới tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
ĐTH diễn ra với tốc độ ngày càng mạnh mẽ, nhất là ở các nước đang phát triển, trong
đó có Việt Nam.
Sau Đại hội Đảng lần thứ VI (1986), với đường lối đổi mới trên nhiều lĩnh vực
của Đảng và Nhà nước, tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM), ĐTH đã diễn ra trên
nhiều địa bàn, góp phần làm thay đổi diện mạo kinh tế, văn hóa, xã hội của một thành
phố vốn năng động và nhiều tiềm năng phát triển. Theo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch chung xây dựng TP.HCM đến năm 2025, Thành phố được quy hoạch
là đô thị đặc biệt, một trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học công nghệ, có vị
trí chính trị quan trọng của cả nước và là một trung tâm công nghiệp, dịch vụ đa lĩnh
vực của khu vực Đông Nam Á (Quyết định số1570/2006/QĐ-TTg ngày 27/11/2006).
Nằm trong không gian TP.HCM, Quận 21 cùng với đô thị mới Thủ Thiêm sẽ là trung
tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, giáo dục, y tế kỹ thuật cao, văn hóa, giải trí, thể
dục thể thao trong quá trình đô thị hoá các quận ngoại thành (Quyết định số 24/QĐ-
TTg ngày 06/01/2010). Trong quá trình triển khai thực hiện các kế hoạch nêu trên,
cùng với những yếu tố khách quan và chủ quan khác tác động, có thể nhận thấy, tốc
độ ĐTH ở Quận 2 đã và đang diễn ra mạnh mẽ, góp phần quan trọng trong sự phát
triển kinh tế của TP.HCM nói riêng và Việt Nam nói chung.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quá trình đô thị hóa ở Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1997 đến 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH -------------------------- NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA Ở QUẬN 2, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ NĂM 1997 ĐẾN 2015 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH -------------------------- NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA Ở QUẬN 2, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ NĂM 1997 ĐẾN 2015 CHUYÊN NGÀNH: LỊCH SỬ VIỆT NAM MÃ SỐ: 62.22.03.13 LUẬN ÁN TIẾN SĨ VIỆT NAM HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. PHẠM THỊ THU NGA 2. LÊ VĂN ĐẠT Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, có tính độc lập, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Thị Hồng Trang MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 1 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................ 3 2.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 3 2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ....................................................... 3 3.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 3 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 4 4. NGUỒN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 4 4.1. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu......................................... 4 4.2. Nguồn tài liệu ....................................................................................................... 5 5. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN ................................................................................ 6 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN ...................................................................................... 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 9 1.1. Tình hình nghiên cứu ......................................................................................... 9 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về đô thị và đô thị hóa của các tác giả nước ngoài 9 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về đô thị và đô thị hóa của các tác giả trong nước ................................................................................................................................... 22 1.2. Đánh giá tổng quan về tình hình nghiên cứu và những vấn đề luận án cần tiếp tục giải quyết .................................................................................................... 34 1.2.1. Những nội dung đã được nghiên cứu .............................................................. 34 1.2.2. Những vấn đề luận án cần tiếp tục nghiên cứu ............................................... 36 Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 37 CHƯƠNG 2. VẤN ĐỀ ĐÔ THỊ HÓA VÀ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HOÁ Ở QUẬN 2 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...... 38 2.1. Một số vấn đề về đô thị hóa ............................................................................. 38 2.1.1. Đô thị ............................................................................................................... 38 2.1.2. Đô thị hóa ........................................................................................................ 41 2.1.3. Phát triển đô thị bền vững ............................................................................... 47 2.2. Bối cảnh lịch sử và quá trình thành lập Quận 2 ........................................... 51 2.2.1. Khái quát lịch sử vùng đất Quận 2 .................................................................. 51 2.2.2. Sự thành lập Quận 2 ........................................................................................ 54 2.2.3. Quận 2 trong không gian Thành phố Hồ Chí Minh ........................................ 55 2.3. Những yếu tố tác động đến quá trình đô thị hoá ở Quận 2, TP.HCM ........ 58 2.3.1. Xu hướng đô thị hóa trên thế giới và những tác động đối với Việt Nam ....... 58 2.3.2. Định hướng qui hoạch phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2025 .................. 60 2.3.3. Chủ trương, chính sách của Nhà nước nhằm phát triển đô thị Quận 2 từ năm 1997 đến năm 2015 ................................................................................................... 64 2.3.3.1. Giai đoạn 1997 - 2005 .................................................................................. 64 2.3.3.2. Giai đoạn 2006 - 2015 .................................................................................. 67 Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 69 CHƯƠNG 3. CHUYỂN BIẾN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở QUẬN 2, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HOÁ TỪ NĂM 1997 ĐẾN NĂM 2015 ............................................................................ 71 3.1. Chuyển biến về cơ cấu kinh tế ........................................................................ 71 3.1.1. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ................................................................ 71 3.1.2. Sự phát triển của thương mại - dịch vụ ........................................................... 80 3.1.3. Tỷ trọng nông nghiệp ngày càng giảm ............................................................ 99 3.2. Sự phát triển của hệ thống cơ sở hạ tầng ..................................................... 103 3.2.1. Hệ thống giao thông mở rộng ....................................................................... 104 3.2.2. Quy hoạch cảnh quan và không gian đô thị .................................................. 111 3.2.3. Hạ tầng kỹ thuật viễn thông (Hệ thống thông tin liên lạc) ............................ 115 3.2.4. Hệ thống dịch vụ công ích ............................................................................ 117 Tiểu kết chương 3.................................................................................................... 121 CHƯƠNG 4 CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA Ở QUẬN 2, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HOÁ TỪ NĂM 1997 ĐẾN NĂM 2015 .............................................................................................................. 124 4.1. Dân số và thành phần dân cư ........................................................................ 124 4.1.1. Sự chuyển biến về dân số và phân bố dân cư ............................................... 124 4.1.2. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động.................................................................... 137 4.1.3. Thành phần dân cư và sự phân hoá thành phần dân cư ................................ 141 4.2. Đời sống dân cư .............................................................................................. 145 4.2.1. Nhà ở và tiện nghi sinh hoạt ......................................................................... 146 4.2.2. Hệ thống giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao .................................................... 150 4.2.3. Công tác xóa đói giảm nghèo và việc thực hiện các chính sách xã hội khác 164 Tiểu kết chương 4.................................................................................................... 166 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 168 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ............... 178 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 179 DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................ 195 DANH MỤC CHỮ VIẾT TĂT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ XHCN Xã hội chủ nghĩa HĐBT Hội đồng Bộ trưởng UBND Ủy ban nhân dân TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh KHCN Khoa học công nghệ KHXH Khoa học xã hội KHKT Khoa học kỹ thuật NGTK Niên giám thông kê PGS/TS Phó giáo sư/ Tiến sĩ KT - XH Kinh tế - xã hội VH - XH Văn hóa - xã hội NN Nông nghiệp HTX Hợp tác xã GDĐT Giáo dục đào tạo ĐHSP Đại học Sư phạm THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TDTT Thể dục thể thao TNHH/ DNTN Trách nhiệm hữu hạn/ Doanh nghiệp tư nhân TM - DV Thương mại - Dịch vụ CSHT Cơ sở hạ tầng XD Xây dựng CN - TTCN Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp KCX/ KCN Khu chế xuất/ Khu Công nghiệp CCLĐ Cơ cấu lao động XĐGN Xóa đói giảm nghèo ĐTH Đô thị hóa ĐTMTT Đô thị mới Thủ Thiêm 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Đô thị hóa (ĐTH) là quá trình tất yếu diễn ra song hành với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là sự chuyển biến từ kinh tế nông nghiệp sang công - thương nghiệp. Hiện tượng ĐTH gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển của các đô thị trên thế giới. Hiện nay, dưới tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ĐTH diễn ra với tốc độ ngày càng mạnh mẽ, nhất là ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Sau Đại hội Đảng lần thứ VI (1986), với đường lối đổi mới trên nhiều lĩnh vực của Đảng và Nhà nước, tại Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM), ĐTH đã diễn ra trên nhiều địa bàn, góp phần làm thay đổi diện mạo kinh tế, văn hóa, xã hội của một thành phố vốn năng động và nhiều tiềm năng phát triển. Theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng TP.HCM đến năm 2025, Thành phố được quy hoạch là đô thị đặc biệt, một trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học công nghệ, có vị trí chính trị quan trọng của cả nước và là một trung tâm công nghiệp, dịch vụ đa lĩnh vực của khu vực Đông Nam Á (Quyết định số1570/2006/QĐ-TTg ngày 27/11/2006). Nằm trong không gian TP.HCM, Quận 21 cùng với đô thị mới Thủ Thiêm sẽ là trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ, giáo dục, y tế kỹ thuật cao, văn hóa, giải trí, thể dục thể thao trong quá trình đô thị hoá các quận ngoại thành (Quyết định số 24/QĐ- TTg ngày 06/01/2010). Trong quá trình triển khai thực hiện các kế hoạch nêu trên, cùng với những yếu tố khách quan và chủ quan khác tác động, có thể nhận thấy, tốc độ ĐTH ở Quận 2 đã và đang diễn ra mạnh mẽ, góp phần quan trọng trong sự phát triển kinh tế của TP.HCM nói riêng và Việt Nam nói chung. Nằm đối diện trung tâm hành chính của Thành phố, Quận 2 có vị trí cửa ngõ, là đầu mối giao thông đường bộ, đường thủy, đường metro (dự kiến đến năm 2021 sẽ được đưa vào sử dụng) nối liền Thành phố với các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu... Vì vậy, Quận 2 đã được sự quan tâm chỉ đạo, đ ... nhiễm hoặc ô nhiễm nặng), xin ông/bà cho biết nguyên nhân của tình trạng ô nhiễm không khí? * 49. Câu 54: Nơi ông bà sinh sống có an toàn xét trên góc độ trộm cắp và bạo lực không? Mark only one oval. Có Không 50. Câu 38: Nước thải nhà ông/bà được xử lý như thế nào? Mark only one oval. Thoát ra cống ngầm Thoát ra ao, hồ, kênh, rạch Thoát ra đường Thoát ra sân vườn Other: 7/1/2019 KHẢO SÁT ĐỜI SỐNG DÂN CƯ QUẬN 2 https://docs.google.com/forms/d/1kEBYnGsXYj0HYCzThKPyNbE6BprmLtsmryiKWdYK4FA/edit 10/13 51. Câu 36: Hộ gia đình ông/bà dùng nguồn nước sinh hoạt nào là chính (nước ăn và uống) * Mark only one oval. Nước máy riêng trong nhà Nước giếng khoan Nước máy công cộng Nước sông, hồ, kinh rạch Nước mưa 52. Câu 33: Nhà ông/bà thuộc loại sở hữu nào dưới đây? * Mark only one oval. Nhà do ông/bà sở hữu Nhà thuê của nhà nước Nhà thuê của cá nhân Nhà thuộc sở hữu nhà nước (cơ quan nhà nước) ở không mất tiền Nhà thuộc sở hữu tư nhân nhưng ở không mất tiền Ở nhờ nhà người khác Other: 53. Câu 51: Nguyên nhân gây ra tiếng ồn? * Mark only one oval. Do giao thông Do gần trường học Do gần chợ Gần xưởng sản xuất thủ công Gần công trường xây dựng Gần nhà máy Gần quán karaoke Do hàng xóm gây ra Other: 54. Câu 52: Trong số các loại tiếng ồn trên, loại nào gây khó chịu nhất? * 55. Câu 39: Rác thải của gia đình ông/bà thường xuyên được xử lí như thế nào? * Mark only one oval. Dịch vụ thu gom rác tại nhà Ðưa rác đến nơi thu gom rác Tự xử lí (chôn lấp, ủ làm phân bón, đốt...) Vứt bỏ ở đâu đó 7/1/2019 KHẢO SÁT ĐỜI SỐNG DÂN CƯ QUẬN 2 https://docs.google.com/forms/d/1kEBYnGsXYj0HYCzThKPyNbE6BprmLtsmryiKWdYK4FA/edit 11/13 56. Câu 34: Nhà ông/bà có những loại phòng nào dưới đây? * Check all that apply. Phòng bếp Phòng vệ sinh Phòng khách Phòng ngủ Kho Sân đậu xe Khác (sân vườn, ao, hồ...) 57. Câu 57: Ông/bà có đề nghị gì để cải thiện an toàn tại khu vực mình sinh sống? * 58. Câu 32: Nhà ở của ông/bà thuộc loại nào dưới đây? * Mark only one oval. Nhà chia lô Nhà biệt lập Căn hộ chung cư Other: 59. Câu 47: Ông/bà thấy chất lượng không khí ở khu vực đang sống như thế nào? * Mark only one oval. Không khí rất tốt Không khí tốt Không khí bình thường Ít bị ô nhiễm Ô nhiễm nặng 60. Câu 37: Theo ông bà, sức khỏe của các thành viên trong hộ gia đình của ông bà có bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm nguồn nước hay không ? * Mark only one oval. Có Không biết (Vui lòng chuyển đến Câu 40) Không (Vui lòng chuyển đến Câu 40) 61. Câu 43: Tình trạng môi trường nơi ông/bà đang ở có chiều hướng tốt hơn, xấu đi hay không thay đổi? * Mark only one oval. Tốt hơn Không thay đổi ( vui lòng chuyển đến Câu 46) Xấu đi 7/1/2019 KHẢO SÁT ĐỜI SỐNG DÂN CƯ QUẬN 2 https://docs.google.com/forms/d/1kEBYnGsXYj0HYCzThKPyNbE6BprmLtsmryiKWdYK4FA/edit 12/13 62. Câu 46: Nhà của ông/bà có bị ngập nước không? * Mark only one oval. Có, bị ngập do nước sông và/hoặc nước mưa theo từng thời điểm Có, chỉ bị ngập do nước sông Có, chỉ bị ngập do nước mưa Không bị ngập bao giờ 63. Câu 49: Ông/bà có cho rằng nơi đang sống là quá ồn không? * Mark only one oval. Có Không 64. Câu 56: Vấn đề không an toàn ở đây là gì? * 65. Câu 45: Môi trường xung quanh nhà ở của ông/bà thuộc loại nào dưới đây? * Mark only one oval. Gần nhà máy lớn Gần cơ sở sản xuất, xí nghiệp Gần công trường xây dựng Gần bãi rác Gần trục đường lớn Gần đường tàu điện Gần sông Gần công viên Gần nghĩa trang Gần ruộng, rẫy, ruộng hoang Gần nơi có nhiều cây cối Other: 66. Câu 55: Nếu có, thì ông/bà đánh giá mức độ nguy hiểm thế nào theo thang đánh giá từ 1 (không nguy hiểm) đến 10 (rất rất nguy hiểm)? Mark only one oval. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Không nguy hiểm Rất rất nguy hiểm 7/1/2019 KHẢO SÁT ĐỜI SỐNG DÂN CƯ QUẬN 2 https://docs.google.com/forms/d/1kEBYnGsXYj0HYCzThKPyNbE6BprmLtsmryiKWdYK4FA/edit 13/13 Powered by 67. Câu 50: Nếu có, thì ông/bà cảm thấy khó chịu về tiếng ồn như thế nào theo thang đánh giá từ 1 (không khó chịu) đến 10 (rất rất khó chịu)? * Mark only one oval. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Không khó chịu Rất rất khó chịu XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN KHẢO SÁT ĐỜI SỐNG DÂN CƯ QUẬN 2 Phần 1: Thông tin chung Trình độ chuyên môn N=200 N=200 Tình trạng công việc hiện tại Nghề nghiệp hiện tại: N=200 Những ngành nghề chính của người dân Q.2: làm dịch vụ gia đình, thương mại (buôn bán) và tiểu thủ công nghiệp và xây dựng – chiếm 60% N=200 N=200 Hình thức doanh nghiệp mà người được khảo sát đang làm việc: Vị trí công việc họ đang làm: Phần 2: Thông tin về biến động chỗ ở Sự biến động về chỗ ở từ tháng 1/2007: N=200 Chỉ 10% số người được hỏi có sự biến động về chỗ ở từ năm 2007 đến nay 5% 95% Sinh sống từ trước năm 2006 Di dời khi giải tỏa Thủ Thiêm N=200 Thời gian người khảo sát bắt đầu định cư ở nơi cư trú được khảo sát: 95% người được khảo sát trả lời họ mới đến ở sau năm 2006, sau khi khu Thủ Thiêm được giải tỏa 72.20% 27.80% 22.20% 16.70% 16.70% 5.60% 5.60% Mong muốn tìm việc làm tốt và có thu nhập cao hơn Môi trường sống tốt hơn Chỗ ở tốt hơn Co sở hạ tầng tốt hơn Địa điểm tốt điểm kinh doanh Được chính quyền tái định cư Gần người thân, gia đình Những lý do quan trọng người khảo sát chuyển đến chỗ ở hiện nay: Người ra quyết định chính trong việc chọn chỗ ở mới N=200 Người cùng di chuyển đến chỗ ở mới: N=200 42.90% 42.90% 21.40% 7.10% 7.10% 7.10% Phải thích nghi với nơi sống mới Tìm việc làm hoặc cải thiện thu nhập Đăng ký cho con đi học Tiếp cận dịch vụ y tế Đăng ký hộ khẩu An ninh Những khó khăn chính mà người khảo sát gặp phải chuyển đến chỗ ở hiện nay: Đánh giá của người được khảo sát về chỗ ở hiện nay so với trước đây: Phần 3: Thông tin việc làm và di chuyển cá nhân Tỷ lệ người khảo sát có việc làm mới sau khi chuyển đến chỗ ở mới: Thời gian họ có việc làm: Khu vực kinh tế họ làm việc đầu tiên: 30% 60% 10% Dưới 1 tháng Từ 1-3 tháng trên 3 tháng N=200 N=200 N=200 Những thuận lợi trong quá trình tìm việc: Những khó khăn trong quá trình tìm việc: N=200 hàng mới N=200 Nhu cầu thay đổi chỗ ở khác của người được khảo sát: Hơn 55% người được hỏi trả lời có, có thể hoặc chưa biết trong việc thay đổi chỗ ở một lần nữa, vì họ không nắm rõ được chủ trương của nhà nước về quy hoạch đô thị N=200 Phần 4: Thông tin về mức sống 10% 50% 25% 10% Thu nhập dưới 5tr/tháng Từ 5tr -10tr Trên 10tr -20tr Trên 20tr Thu nhập của các thành viên của gia đình trong 12 tháng qua Các khoản chi tiêu sau đây của hộ gia đình trong 12 tháng qua: Mức độ cao thấp của từng loại chi tiêu trong 12 tháng qua ( 1 là cao nhất, 8 là thấp nhất) N=200 N=200 45.50% 31.80% 11.35% 11.35% Sử dụng tiền tiết kiệm Mượn tiền từ người thân (không lãi) Buôn bán thêm tại nhà hoặc làm thêm Khác Mức độ thu nhập của người được khảo sát có đủ trang trãi được chi tiêu: Nguồn bù đắp thâm hụt chi tiêu: N=200 N=200 Tỷ lệ người khảo sát có nhận được hỗ trợ từ chính quyền địa phương, các đoàn thể, hội từ thiện Chỉ 0.5% số lượng người được khảo sát có nhận được sự hỗ trợ Các hình thức hỗ trợ mà người được khảo sát mong muốn nhận được: N=200 N=200 Các vật dụng gia đình mà người được khảo sát sở hữu: N=200 Phần 5: Thông tin về môi trường hộ gia đình Hình thức nhà ở của người được khảo sát: Hình thức sở hữu nhà ở của người được khảo sát: N=200 N=200 Cấu trúc nhà ở của người được khảo sát: Diện tích nhà ở của người được khảo sát: N=200 10% 25% 36% 18% 8% 3% <= 30m2 30m2 - 50m2 50m2 -100m2 100m2-200m2 200m2-500m2 >500m2 N=200 Phương tiện đi lại hàng ngày của người được khảo sát N=200 Nguồn nước mà người được khảo sát sử dụng sinh hoạt hàng ngày: Mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe khi sử dụng nguồn nước ô nhiễm của người được khảo sát N=200 N=200 Nước thải sinh hoạt của người được khảo sát xử lý như thế nào? Rác thải sinh hoạt của người được khảo sát xử lý như thế nào? N=200 N=200 Đánh giá của người được khảo sát xử lý về chất lượng môi trường tại nơi đang ở Nguyên nhân người được khảo sát đánh giá môi trường xấu 70% 80% 50% 20% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Khói bụi Tiếng ồn Rác thải/Nước thải Khác (mùi hôi) N=200 N=200 Đánh giá của người được khảo sát về tình trạng môi trường tại nơi đang ở Lý do tốt hơn: - Ý thức người dân về bảo vệ môi trường - Trình độ dân trí ngày càng cao - Đầu tư của nhà nước và cơ sở hạ tầng Lý do xấu hơn: - Dân cư ngày càng đông đúc - Các chung cư xây dựng nhiều - Ngập nước/kẹt xe N=200 Môi trường sống xung quanh khu vực người được khảo sát Tình trạng ngập nước tại khu vực người được khảo sát N=200 N=200 Chất lượng không khí tại khu vực người được khảo sát N=200 Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí tại khu vực người được khảo sát 80% 70% 70% 30% 20% Tiếng ồn/bụi từ công trình xây dựng Khói bụi do giao thông Mùi hôi từ kênh rạch do nước thải sinh hoạt/công nghiệp Khói bụi từ cơ sở sản xuất Khác N=200 Đánh giá của người được khảo sát về mức độ quá ồn tại nơi sinh sống N=200 N=200 N=200 25.1% người được khảo sát cho rằng khu vực mình sinh sống quá ồn Nguyên nhân gây ra tiếng ồn Mức độ chấp nhận tiếng ồn của người được khảo sát (theo thang đánh giá từ 1 (không khó chịu) đến 10 (rất rất khó chịu) Người dân phải chấp nhận sống chung với tiếng ồn vì không còn sự lựa chọn nào khác trong cuộc sống mưu sinh Loại tiếng ồn gây khó chịu nhất cho người được khảo sát Kiến nghị của người được khảo sát với cơ quan chức năng để hạn chế tiếng ồn 90% 80% 80% 70% 60% 50% 30% 20% Trồng nhiều cây xanh Không xả nước thải, rác xuống kênh mương Cải thiện hệ thống thoát nước Tuyên truyền cho người dân ý thức bảo vệ môi trường Mở rộng đường Hạn chế phương tiện giao thông Di dời các cơ sở sản xuất khỏi khu dân cư Xử phạt Karaoke ồn ào N=200 90% 70% 50% 40% 20% Công trình xây dựng Cơ sở sản xuất Giao thông Karaoke Chợ/trường học N=200 Mức độ đánh giá về an toàn đối với trộm cắp và bạo lực tại nơi người được khảo sát sinh sống Đánh giá mức độ nguy hiểm thế nào theo thang đánh giá từ 1 (không nguy hiểm) đến 10 (rất rất nguy hiểm) của người được khảo sát tại nơi sinh sống N=200 N=200 80% 60% 60% 50% 40% 30% 20% 20% Giao thông Trộm cắp Ô nhiễm không khí/môi trường Nhiều công trình xây dựng Tình trạng đua xe Nước ngập/rác thải Cháy nổ Dân nhập cư đông Các vấn đề không an toàn theo quan điểm của người được khảo sát. 80% 80% 80% 60% 60% 60% 60% 50% 50% 40% 40% 30% Mở rộng đường Hạn chế phương tiện giao thông Trồng nhiều cây xanh Kiểm tra an toàn các công trình xây dựng thường xuyên Lắp đặt camera an ninh trên các tuyến đường Giải quyết triệt để nạn đua xe Cải thiện hệ thống thoát nước Tuyên truyền ý thức của người dân về môi trường Kiểm tra an toàn các công trình xây dựng thường xuyên Tăng cường số lượng dân quân, công an Bố trí phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn Quy hoạch các khu dân cư phù hợp Đề xuất của người được khảo sát đối với cơ quan nhà nước để nâng cao mức an toàn: N=200 N=200
File đính kèm:
- luan_an_qua_trinh_do_thi_hoa_o_quan_2_thanh_pho_ho_chi_minh.pdf
- 2. Tom tat luan an NCS Nguyen Thi Hong Trang- Tieng Anh.pdf
- 3. Tom tat luan an NCS Nguyen Thi Hong Trang- Tieng Viet.pdf
- 4. Nhung dong gop moi cua luan an NCS Hong Trang_Tieng Anh.pdf
- 5. Nhung dong gop moi cua luan an NCS Hong Trang_Tieng Viet.pdf