Luận án Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung theo chuẩn nghề nghiệp

 Trong bối cảnh xã hội hiện đại ngày nay, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nền kinh tế tri thức, sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nói chung và cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) nói riêng đang ảnh hưởng tới mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có giáo dục và đào tạo. Trong bất kỳ nền giáo dục hiện đại nào, nhà giáo nói chung, ĐNGV nói riêng là lực lượng con người, đóng vai trò chủ đạo trong quá trình giáo dục, đào tạo và đảm bảo chất lượng GD&ĐT. Đặc biệt, thành công của công cuộc đổi mới nền GD trên thế giới và Việt Nam hiện nay phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ GV, hay nói cách khác, GV là yếu tố quyết định thành công của công cuộc đổi mới GD. Raja Roy Singh (1994) đã khẳng định: "GV giữ vai trò quyết định trong quá trình nhận biết - học - dạy và đặc trưng trong việc định hướng lại GD. Người ta luôn luôn nhận thấy rằng thành công của các cuộc cải cách GD phụ thuộc dứt khoát vào "ý chí muốn thay đổi" cũng như chất lượng GV. Không một hệ thống GD nào có thể vươn cao qúa tầm những GV làm việc cho nó". Ở Việt Nam, trong Chiến lược phát triển GD 2011-2020 đã xác định phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí (CBQL) giáo dục: “Chuẩn hóa trong đào tạo, tuyển chọn, sử dụng và đánh giá nhà giáo và cán bộ QLGD” là giải pháp then chốt trong 8 giải pháp phát triển GD (Thủ tướng Chính phủ, 2012).

 Giáo dục mầm non (GDMN) là bậc học đầu tiên của hệ thống GD quốc dân, đặt nền móng ban đầu cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ. của trẻ, chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào bậc học phổ thông. Phát triển đội ngũ GDMN vững chắc là nền tảng cho sự phát triển nguồn lực ĐNGV nói chung, phục vụ cho sự phát triển của nền giáo dục nước nhà. Nghị quyết số 29-NQ/TW khóa XI (2013) khẳng định: “Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non. Phát triển giáo dục mầm non trẻ em 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục”.

 Chuẩn nghề nghiệp (CNN) GVMN được ban hành theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 8 tháng 10 năm 2018 quy định những yêu cầu về phẩm chất đạo đức, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp của người GVMN. Những tiêu chuẩn, chí của CNN được thiết kế theo mô hình phát triển mở rộng và yêu cầu cao hơn so với chuẩn đào tạo, là định hướng sự phấn đấu liên tục của GVMN, là kim chỉ nam cho công tác quản lí, phát triển ĐN GVMN. Mục đích của CNN GVMN là giúp GV tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; là cơ sở để các cấp QL tổ chức ĐT, BD GV; đánh giá GVMN hàng năm theo quy chế (Bộ GD&ĐT, 2018) và phục vụ công tác QL, phát triển ĐN GVMN.

Quản lí nguồn nhân lực (NNL) là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của quản lí nhà trường MN. Quản lí NNL trong nhà trường MN về bản chất là quản lí tất cả các hoạt động liên quan đến nguồn lực con người bao gồm đội ngũ nhà giáo, viên chức và người học, trong đó QL ĐN GVMN là QL nguồn nhân lực chủ đạo của hoạt động CS,GD trẻ mầm non. Với những biến đổi của thực tiễn xã hội và thực tiễn giáo dục đặt ra những yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non, từ đó vấn đề quản lí ĐN GVMN cũng có nhiều thay đổi, đặc biệt là QL ĐN GVMN theo CNN. Mục tiêu QL ĐN GCMN là xây dựng và phát triển ĐN GVMN đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo về chất lượng. Để đạt được mục tiêu đó, các cấp quản lí giáo dục cần có các cách tiếp cận toàn diện, trong đó có cách tiếp cận QL ĐN GVMN theo CNN. Từ cách tiếp cận quản lí NNL nói chung, QL ĐN GVMN theo CNN có những định hướng rõ ràng hơn về tiêu chuẩn, tiêu chí của CNN để nhà quản lí tìm được những biện pháp quản lí ĐN GVMN phù hợp và đạt kết quả cao trong cơ sở GDMN cụ thể.

 

doc 266 trang kiennguyen 20/08/2022 7120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung theo chuẩn nghề nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung theo chuẩn nghề nghiệp

Luận án Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung theo chuẩn nghề nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN NGUYÊN LẬP
QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 
MẦM NON KHU VỰC MIỀN TRUNG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN NGUYÊN LẬP
QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 
MẦM NON KHU VỰC MIỀN TRUNG 
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lí Giáo dục
Mã số: 62140114
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
 1. PGS.TS.TRẦN THỊ HƯƠNG
 2. PGS.TS.PHAN MINH TIẾN
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào của các tác giả khác.
Tác giả
Trần Nguyên Lập
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
 Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
CBQL
Cán bộ quản lí
CNN
Chuẩn nghề nghiệp
CNN GVMN
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
CS,GD
Chăm sóc, giáo dục
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
ĐN GVMN
Đội ngũ giáo viên mầm non
ĐT - BD
Đào tạo - bồi dưỡng
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDMN
Giáo dục mầm non
GV
Giáo viên
NNL
Nguồn nhân lực
 QL ĐN GVMN
Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non
MỤC LỤC
	Trang
DANH MỤC BẢNG 
	Trang
Bảng 2.1. Đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung	70
Bảng 2.2. Số lượng đối tượng CBQL, GVMN tham gia khảo sát thực trạng	73
Bảng 2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha	75
Bảng 2.4. Quy ước thang đo định khoảng	76
Bảng 2.5. Đánh giá về phẩm chất nhà giáo của đội ngũ GVMN khu vực miền Trung theo CNN	77
Bảng 2.6. Đánh giá về năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ GVMN khu vực miền Trung	80
Bảng 2.7. Đánh giá về năng lực xây dựng môi trường giáo dục của GVMN	89
Bảng 2.8. Đánh giá về năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng của đội ngũ GVMN	92
Bảng 2.9. Đánh giá năng lực sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng nghệ thuật của GVMN	95
Bảng 2.10. Kết quả tự đánh giá xếp loại GVMN theo CNN của khu vực	99
Bảng 2.11. Nhận thức về tính cần thiết của CNN giáo viên mầm non	100
Bảng 2.12. Thực trạng quy hoạch đội ngũ GVMN ở khu vực miền Trung	102
Bảng 2.13. Thực trạng tuyển dụng đội ngũ GVMN ở miền Trung	105
Bảng 2.14. Thực trạng sử dụng đội ngũ GVMN ở khu vực miền Trung	108
Bảng 2.15. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVMN ở khu vực miền Trung	110
Bảng 2.16: Thực trạng đánh giá đội ngũ GVMN ở miền Trung	114
Bảng 2.17. Thực trạng đảm bảo môi trường, điều kiện hỗ trợ đội ngũ GVMN ở khu vực miền Trung	117
Bảng 2.18. So sánh thực trạng các nội dung quản lí đội ngũ giáo viên mầm non ở các tỉnh khu vực miền Trung	121
Bảng 2.19. Thực trạng các yếu tố hạn chế ảnh hưởng đến thực trạng quản lí đội ngũ GVMN các tỉnh khu vực miền Trung	125
Bảng 3.1: Quy ước thang định khoảng các mức độ trong bảng khảo nghiệm	166
Bảng 3.2. Vận dụng chuẩn nghề nghiệp trong quản lí đội ngũ giáo viên mầm non phù hợp với đặc điểm địa phương, nhà trường khu vực miền Trung	166
Bảng 3.3. Đổi mới quy trình tuyển dụng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp	167
Bảng 3.4. Xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GVMN theo CNN	168
Bảng 3.5. Sử dụng hợp lí và hiệu quả đội ngũ GVMN theo CNN	170
Bảng 3.6. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo CNN	171
Bảng 3.7. Đổi mới hoạt động đánh giá đội ngũ GVMN theo CNN	172
Bảng 3.8. Đảm bảo các điều kiện, môi trường hoạt động của đội ngũ GVMN	173
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá năng lực hiểu biết và kĩ năng thiết kế hoạt động GD trải nghiệm theo chủ đề của GVMN trước thực nghiệm	179
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá năng lực hiểu biết và kĩ năng thiết kế hoạt	180
động GD trải nghiệm theo chủ đề của GVMN sau thực nghiệm	180
Bảng 3.11. Kết quả so sánh năng lực hiểu biết và kĩ năng thiết kế hoạt động GD trải nghiệm theo chủ đề của GVMN trước và sau thực nghiệm	181
Bảng 3.12. Kết quả thống kê ý kiến đánh giá của GVMN về khóa tập huấn chuyên đề	182
DANH MỤC HÌNH
	Trang
Hình 1.1. Mô hình quản lí nguồn nhân lực của Leonard Nadler (Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015)	48
Hình 2.1. Biểu đồ đánh giá chung tiêu chuẩn về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ	88
Hình 2.2. Biểu đồ đánh giá chung mức độ đáp ứng CNN của GVMN miền Trung	98
Hình 2.3. Biểu đồ thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên mầm non theo CNN	120
Hình 3.1. Biểu đồ so sánh năng lực hiểu biết và kĩ năng thiết kế hoạt động giáo dục trải nghiệm theo chủ đề của GVMN trước và sau TN	181
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài 
 Trong bối cảnh xã hội hiện đại ngày nay, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nền kinh tế tri thức, sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nói chung và cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) nói riêng đang ảnh hưởng tới mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có giáo dục và đào tạo. Trong bất kỳ nền giáo dục hiện đại nào, nhà giáo nói chung, ĐNGV nói riêng là lực lượng con người, đóng vai trò chủ đạo trong quá trình giáo dục, đào tạo và đảm bảo chất lượng GD&ĐT. Đặc biệt, thành công của công cuộc đổi mới nền GD trên thế giới và Việt Nam hiện nay phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ GV, hay nói cách khác, GV là yếu tố quyết định thành công của công cuộc đổi mới GD. Raja Roy Singh (1994) đã khẳng định: "GV giữ vai trò quyết định trong quá trình nhận biết - học - dạy và đặc trưng trong việc định hướng lại GD. Người ta luôn luôn nhận thấy rằng thành công của các cuộc cải cách GD phụ thuộc dứt khoát vào "ý chí muốn thay đổi" cũng như chất lượng GV. Không một hệ thống GD nào có thể vươn cao qúa tầm những GV làm việc cho nó". Ở Việt Nam, trong Chiến lược phát triển GD 2011-2020 đã xác định phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí (CBQL) giáo dục: “Chuẩn hóa trong đào tạo, tuyển chọn, sử dụng và đánh giá nhà giáo và cán bộ QLGD” là giải pháp then chốt trong 8 giải pháp phát triển GD (Thủ tướng Chính phủ, 2012).
 Giáo dục mầm non (GDMN) là bậc học đầu tiên của hệ thống GD quốc dân, đặt nền móng ban đầu cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ... của trẻ, chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào bậc học phổ thông. Phát triển đội ngũ GDMN vững chắc là nền tảng cho sự phát triển nguồn lực ĐNGV nói chung, phục vụ cho sự phát triển của nền giáo dục nước nhà. Nghị quyết số 29-NQ/TW khóa XI (2013) khẳng định: “Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non. Phát triển giáo dục mầm non trẻ em 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục”.
 Chuẩn nghề nghiệp (CNN) GVMN được ban hành theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 8 tháng 10 năm 2018 quy định những yêu cầu về phẩm chất đạo đức, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp của người GVMN. Những tiêu chuẩn, chí của CNN được thiết kế theo mô hình phát triển mở rộng và yêu cầu cao hơn so với chuẩn đào tạo, là định hướng sự phấn đấu liên tục của GVMN, là kim chỉ nam cho công tác quản lí, phát triển ĐN GVMN. Mục đích của CNN GVMN là giúp GV tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; là cơ sở để các cấp QL tổ chức ĐT, BD GV; đánh giá GVMN hàng năm theo quy chế (Bộ GD&ĐT, 2018) và phục vụ công tác QL, phát triển ĐN GVMN.
Quản lí nguồn nhân lực (NNL) là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của quản lí nhà trường MN. Quản lí NNL trong nhà trường MN về bản chất là quản lí tất cả các hoạt động liên quan đến nguồn lực con người bao gồm đội ngũ nhà giáo, viên chức và người học, trong đó QL ĐN GVMN là QL nguồn nhân lực chủ đạo của hoạt động CS,GD trẻ mầm non. Với những biến đổi của thực tiễn xã hội và thực tiễn giáo dục đặt ra những yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non, từ đó vấn đề quản lí ĐN GVMN cũng có nhiều thay đổi, đặc biệt là QL ĐN GVMN theo CNN. Mục tiêu QL ĐN GCMN là xây dựng và phát triển ĐN GVMN đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo về chất lượng. Để đạt được mục tiêu đó, các cấp quản lí giáo dục cần có các cách tiếp cận toàn diện, trong đó có cách tiếp cận QL ĐN GVMN theo CNN. Từ cách tiếp cận quản lí NNL nói chung, QL ĐN GVMN theo CNN có những định hướng rõ ràng hơn về tiêu chuẩn, tiêu chí của CNN để nhà quản lí tìm được những biện pháp quản lí ĐN GVMN phù hợp và đạt kết quả cao trong cơ sở GDMN cụ thể. 
 Khu vực miền Trung với vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và xã hội đặc thù gồm những tỉnh có nhiều khó khăn trong sự phát triển nói chung. Trong thời gian qua, ngành GD&ĐT trong khu vực đã có những nỗ lực để phát triển giáo dục nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của xã hội. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới mạnh mẽ của hệ thống GD quốc dân cũng như GDMN, ĐN GVMN vẫn chưa đáp ứng cả về số lượng, cơ cấu và chất lượng. ĐN GVMN vừa thừa, vừa thiếu về số lượng, phân bố chưa đồng đều ở các vùng, miền, chưa đồng bộ về cơ cấu, nhất là cơ cấu về trình độ, năng lực nghề nghiệp và chưa vững chắc về chất lượng theo các yêu cầu của CNN. Một bộ phận GVMN còn thiếu và yếu về phẩm chất và năng lực trong hoạt động CSGD trẻ, chưa đáp ứng tốt với yêu cầu của CNN GVMN và yêu cầu đổi mới GDMN. Trong QL đội ngũ GVMN theo CNN, công tác quy hoạch, kế hoạch chưa thực sự hiệu quả, việc tuyển dụng, sử dụng GV chưa đảm bảo tính khoa học, thống nhất, đồng bộ theo CNN, chất lượng và hiệu quả của hoạt động ĐT, BD đội ngũ GVMN còn nhiều hạn chế, bất cập, chưa phát huy hết hiệu quả của ĐN GVMN. Bên cạnh đó, chế độ, chính sách, điều kiện, môi trường làm việc tạo động lực cho ĐNGV còn nhiều bất cập Vì vậy, yêu cầu của đổi mới GDMN, yêu cầu của CNN GVMN và thực tiễn QL ĐN GVMN khu vực miền Trung theo CNN còn nhiều hạn chế, bất cập đã đặt ra vấn đề cấp thiết trong QLĐNGV ở các cơ sở GDMN thuộc khu vực miền Trung theo CNN.
 Xuất phát từ những cơ sở lí luận và thực tiễn trên, người nghiên cứu chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung theo chuẩn nghề nghiệp” và xác định đề tài này có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong công tác QL ĐN GVMN giai đoạn hiện nay. 
2. Mục đích nghiên cứu
	Trên cơ sở hệ thống hóa lí luận về quản lí ĐN GVMN theo CNN, đánh giá thực trạng quản lí đội ngũ GVMN khu vực miền Trung theo CNN, từ đó đề xuất các biện pháp quản lí đội ngũ GVMN khu vực miền Trung theo CNN nhằm phát triển ĐN GVMN đáp ứng yêu cầu của CNN và đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 
	3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lí đội ngũ giáo viên
	3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung theo chuẩn nghề nghiệp
4. Giả thuyết khoa học 
	 Đội ngũ GVMN khu vực miền Trung bên cạnh những ưu điểm và đạt yêu cầu về phẩm chất và năng lực nhà giáo, còn có những hạn chế về năng lực nghề nghiệp, chưa đáp ứng tốt với các yêu cầu của CNN GVMN. Công tác quản lí ĐN GVMN khu vực miền Trung theo CNN đã được thực hiện và đạt những kết quả nhất định nhưng vẫn còn những hạn chế, bất cập trong một số nội dung quản lí đội ngũ GVMN. Nếu xác lập được cơ sở lí luận và thực tiễn khoa học, có thể xây dựng được các biện pháp QL ĐN GVMN phù hợp điều kiện thực tiễn khu vực miền Trung, có tính cần thiết, khả thi và góp phần nâng cao  ...  xuyên
402
53,1
105
47,3
Khá
351
46,4
81
36,5
Rất thường xuyên
33
4,4
13
5,9
Tốt
39
5,2
7
3,2
C3.3.2A
Không thực hiện
0
0,0
0
0,0
C3.3.2B
Yếu
0
0,0
0
0,0
Thỉnh thoảng
148
19,6
59
26,6
Trung bình
194
25,6
80
36,0
Thường xuyên
467
61,7
126
56,8
Khá
441
58,3
110
49,5
Rất thường xuyên
142
18,8
37
16,7
Tốt
122
16,1
32
14,4
C3.3.3A
Không thực hiện
0
0,0
0
0,0
C3.3.3B
Yếu
0
0,0
0
0,0
Thỉnh thoảng
306
40,4
80
36,0
Trung bình
417
55,1
112
50,5
Thường xuyên
389
51,4
117
52,7
Khá
256
33,8
87
39,2
Rất thường xuyên
62
8,2
25
11,3
Tốt
84
11,1
23
10,4
C3.3.4A
Không thực hiện
0
0,0
0
0,0
C3.3.4B
Yếu
0
0,0
1
0,5
Thỉnh thoảng
298
39,4
96
43,2
Trung bình
451
59,6
132
59,5
Thường xuyên
415
54,8
104
46,8
Khá
255
33,7
75
33,8
Rất thường xuyên
44
5,8
22
9,9
Tốt
51
6,7
14
6,3
C3.3.5A
Không thực hiện
0
0,0
0
0,0
C3.3.5B
Yếu
0
0,0
0
0,0
Thỉnh thoảng
266
35,1
92
41,4
Trung bình
407
53,8
120
54,1
Thường xuyên
457
60,4
116
52,3
Khá
312
41,2
95
42,8
Rất thường xuyên
34
4,5
14
6,3
Tốt
38
5,0
7
3,2
C3.3.6A
Không thực hiện
0
0,0
0
0,0
C3.3.6B
Yếu
0
0,0
0
0,0
Thỉnh thoảng
226
29,9
58
26,1
Trung bình
391
51,7
114
51,4
Thường xuyên
499
65,9
151
68,0
Khá
326
43,1
102
45,9
Rất thường xuyên
32
4,2
13
5,9
Tốt
40
5,3
6
2,7
C3.3.7A
Không thực hiện
1
0,1
0
0,0
C3.3.7B
Yếu
7
0,9
6
2,7
Thỉnh thoảng
340
44,9
110
49,5
Trung bình
447
59,0
125
56,3
Thường xuyên
351
46,4
85
38,3
Khá
246
32,5
79
35,6
Rất thường xuyên
65
8,6
27
12,2
Tốt
57
7,5
12
5,4%
C3.4.1A
Không thực hiện
67
8,9
19
8,6
C3.4.1B
Yếu
215
28,4
53
23,9
Thỉnh thoảng
559
73,8
156
70,3
Trung bình
357
47,2
115
51,8
Thường xuyên
102
13,5
40
18,0
Khá
150
19,8
49
22,1
Rất thường xuyên
29
3,8
7
3,2
Tốt
35
4,6
5
2,3
C3.4.2A
Không thực hiện
29
3,8
13
5,9
C3.4.2B
Yếu
154
20,3
43
19,4
Thỉnh thoảng
574
75,8
162
73,0
Trung bình
405
53,5
117
52,7
Thường xuyên
136
18,0
40
18,0
Khá
174
23,0
59
26,6
Rất thường xuyên
18
2,4
7
3,2
Tốt
24
3,2
3
1,4
C3.4.3A
Không thực hiện
30
4,0
1
0,5
C3.4.3B
Yếu
140
18,5
34
15,3
Thỉnh thoảng
433
57,2
117
52,7
Trung bình
367
48,5
100
45,0
Thường xuyên
256
33,8
95
42,8
Khá
210
27,7
83
37,4
Rất thường xuyên
38
5,0
9
4,1
Tốt
40
5,3
5
2,3
C3.4.4A
Không thực hiện
25
3,3
10
4,5
C3.4.4B
Yếu
131
17,3
33
14,9
Thỉnh thoảng
463
61,2
140
63,1
Trung bình
388
51,3
117
52,7
Thường xuyên
243
32,1
64
28,8
Khá
210
27,7
67
30,2
Rất thường xuyên
26
3,4
8
3,6
Tốt
28
3,7
5
2,3
C3.4.5A
Không thực hiện
0
0,0
0
0,0
C3.4.5B
Yếu
23
3,0
6
2,7
Thỉnh thoảng
529
69,9
156
70,3
Trung bình
568
75,0
174
78,4
Thường xuyên
208
27,5
57
25,7
Khá
145
19,2
37
16,7
Rất thường xuyên
20
2,6
9
4,1
Tốt
21
2,8
5
2,3
C3.4.6A
Không thực hiện
7
0,9
5
2,3
C3.4.6B
Yếu
17
2,2
7
3,2
Thỉnh thoảng
233
30,8
69
31,1
Trung bình
403
53,2
111
50,0
Thường xuyên
486
64,2
134
60,4
Khá
308
40,7
94
42,3
Rất thường xuyên
31
4,1
14
6,3
Tốt
29
3,8
10
4,5
C3.4.7A
Không thực hiện
7
0,9
5
2,3
C3.4.7B
Yếu
42
5,5
11
5,0
Thỉnh thoảng
532
70,3
141
63,5
Trung bình
492
65,0
137
61,7
Thường xuyên
197
26,0
74
33,3
Khá
195
25,8
71
32,0
Rất thường xuyên
21
2,8
2
0,9
Tốt
28
3,7
3
1,4
C3.4.8A
Không thực hiện
1
0,1
0
0,0
C3.4.8B
Yếu
65
8,6
18
8,1
Thỉnh thoảng
330
43,6
81
36,5
Trung bình
384
50,7
95
42,8
Thường xuyên
386
51,0
132
59,5
Khá
270
35,7
101
45,5
Rất thường xuyên
40
5,3
9
4,1
Tốt
38
5,0
8
3,6
C3.5.1A
Không thực hiện
0
0,0
0
0,0
C3.5.1B
Yếu
1
0,1
0
0,0
Thỉnh thoảng
186
24,6
63
28,4
Trung bình
500
66,1
128
57,7
Thường xuyên
519
68,6
138
62,2
Khá
205
27,1
80
36,0
Rất thường xuyên
52
6,9
21
9,5
Tốt
51
6,7
14
6,3
C3.5.2A
Không thực hiện
30
4,0
11
5,0
C3.5.2B
Yếu
190
25,1
50
22,5
Thỉnh thoảng
514
67,9
151
68,0
Trung bình
344
45,4
87
39,2
Thường xuyên
160
21,1
40
18,0
Khá
171
22,6
70
31,5
Rất thường xuyên
53
7,0
20
9,0
Tốt
52
6,9
15
6,8
C3.5.3A
Không thực hiện
15
2,0
7
3,2
C3.5.3B
Yếu
77
10,2
27
12,2
Thỉnh thoảng
441
58,3
108
48,6
Trung bình
483
63,8
118
53,2
Thường xuyên
258
34,1
89
40,1
Khá
153
20,2
67
30,2
Rất thường xuyên
43
5,7
18
8,1
Tốt
44
5,8
10
4,5
C3.5.4A
Không thực hiện
77
10,2
28
12,6
C3.5.4B
Yếu
164
21,7
49
22,1
Thỉnh thoảng
278
36,7
77
34,7
Trung bình
303
40,0
69
31,1
Thường xuyên
367
48,5
103
46,4
Khá
253
33,4
89
40,1
Rất thường xuyên
35
4,6
14
6,3
Tốt
37
4,9
15
6,8
C3.5.5A
Không thực hiện
14
1,8
6
2,7
C3.5.5B
Yếu
61
8,1
16
7,2
Thỉnh thoảng
386
51,0
128
57,7
Trung bình
438
57,9
113
50,9
Thường xuyên
320
42,3
69
31,1
Khá
218
28,8
76
34,2
Rất thường xuyên
37
4,9
19
8,6
Tốt
40
5,3
17
7,7
C3.5.6A
Không thực hiện
10
1,3
5
2,3
C3.5.6B
Yếu
37
4,9
18
8,1
Thỉnh thoảng
350
46,2
120
54,1
Trung bình
409
54,0
125
56,3
Thường xuyên
361
47,7
78
35,1
Khá
232
30,6
53
23,9
Rất thường xuyên
36
4,8
19
8,6
Tốt
79
10,4
26
11,7
C3.5.7A
Không thực hiện
15
2,0
7
3,2
C3.5.7B
Yếu
85
11,2
29
13,1
Thỉnh thoảng
355
46,9
119
53,6
Trung bình
453
59,8
130
58,6
Thường xuyên
346
45,7
82
36,9
Khá
165
21,8
50
22,5
Rất thường xuyên
41
5,4
14
6,3
Tốt
54
7,1
13
5,9
C3.5.8A
Không thực hiện
14
1,8
7
3,2
C3.5.8B
Yếu
130
17,2
28
12,6
Thỉnh thoảng
400
52,8
121
54,5
Trung bình
452
59,7
144
64,9
Thường xuyên
305
40,3
82
36,9
Khá
134
17,7
44
19,8
Rất thường xuyên
38
5,0
12
5,4
Tốt
41
5,4
6
2,7
C3.5.9A
Không thực hiện
65
8,6
19
8,6
C3.5.9B
Yếu
106
14,0
31
14,0
Thỉnh thoảng
385
50,9
96
43,2
Trung bình
425
56,1
105
47,3
Thường xuyên
285
37,6
93
41,9
Khá
158
20,9
71
32,0
Rất thường xuyên
22
2,9
14
6,3
Tốt
68
9,0
15
6,8
C3.6.1A
Không thực hiện
84
11,1
25
11,3
C3.6.1B
Yếu
141
18,6
42
18,9
Thỉnh thoảng
462
61,0
116
52,3
Trung bình
386
51,0
93
41,9
Thường xuyên
175
23,1
64
28,8
Khá
187
24,7
70
31,5
Rất thường xuyên
36
4,8
17
7,7
Tốt
43
5,7
17
7,7
C3.6.2A
Không thực hiện
0
0,0
0
0,0
C3.6.2B
Yếu
1
0,1
0
0,0
Thỉnh thoảng
159
21,0
64
28,8
Trung bình
266
35,1
72
32,4
Thường xuyên
497
65,7
127
57,2
Khá
393
51,9
124
55,9
Rất thường xuyên
101
13,3
31
14,0
Tốt
97
12,8
26
11,7
C3.6.3A
Không thực hiện
0
0,0
0
0,0
C3.6.3B
Yếu
3
0,4
4
1,8
Thỉnh thoảng
217
28,7
68
30,6
Trung bình
403
53,2
121
54,5
Thường xuyên
446
58,9
118
53,2
Khá
259
34,2
67
30,2
Rất thường xuyên
94
12,4
36
16,2
Tốt
92
12,2
30
13,5
C3.6.4A
Không thực hiện
41
5,4
21
9,5
C3.6.4B
Yếu
271
35,8
74
33,3
Thỉnh thoảng
543
71,7
141
63,5
Trung bình
367
48,5
110
49,5
Thường xuyên
121
16,0
40
18,0
Khá
55
7,3
19
8,6
Rất thường xuyên
52
6,9
20
9,0
Tốt
64
8,5
19
8,6
C3.6.5A
Không thực hiện
8
1,1
2
0,9
C3.6.5B
Yếu
19
2,5
6
2,7
Thỉnh thoảng
333
44,0
89
40,1
Trung bình
524
69,2
137
61,7
Thường xuyên
381
50,3
116
52,3
Khá
170
22,5
70
31,5
Rất thường xuyên
35
4,6
15
6,8
Tốt
44
5,8
9
4,1
C3.6.6A
Không thực hiện
0
0,0
0
0,0
C3.6.6B
Yếu
9
1,2
4
1,8
Thỉnh thoảng
356
47,0
97
43,7
Trung bình
324
42,8
101
45,5
Thường xuyên
352
46,5
103
46,4
Khá
377
49,8
103
46,4
Rất thường xuyên
49
6,5
22
9,9
Tốt
47
6,2
14
6,3
C3.6.7A
Không thực hiện
31
4,1
7
3,2
C3.6.7B
Yếu
110
14,5
28
12,6
Thỉnh thoảng
524
69,2
153
68,9
Trung bình
447
59,0
137
61,7
Thường xuyên
146
19,3
42
18,9
Khá
141
18,6
36
16,2
Rất thường xuyên
56
7,4
20
9,0
Tốt
59
7,8
21
9,5
C3.6.8A
Không thực hiện
79
10,4
27
12,2
C3.6.8B
Yếu
222
29,3
63
28,4
Thỉnh thoảng
480
63,4
143
64,4
Trung bình
450
59,4
130
58,6
Thường xuyên
159
21,0
35
15,8
Khá
40
5,3
20
9,0
Rất thường xuyên
39
5,2
17
7,7
Tốt
45
5,9
9
4,1
0.3. SỐ LIỆU THỐNG KÊ KHẢO NGHIỆM BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT
Descriptive Statistics
Cần thiết
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
Khả thi
Mean
Std. Deviation
CT1.1
324
2
4
2,99
,352
KT1.1
3,34
,563
CT1.2
324
2
4
3,64
,688
KT1.2
3,40
,644
CT1.3
324
2
4
3,59
,625
KT1.3
3,35
,639
CT1.4
324
2
4
3,19
,448
KT1.4
3,51
,651
CT1.5
324
2
4
3,34
,611
KT1.5
3,19
,570
CT2.1
324
2
4
3,08
,412
KT2.1
2,91
,286
CT2.2
324
3
4
3,49
,501
KT2.2
3,38
,645
CT2.3
324
2
4
3,83
,563
KT2.3
3,37
,814
CT2.4
324
2
4
3,89
,377
KT2.4
3,51
,765
CT2.5
324
3
4
3,26
,441
KT2.5
2,91
,286
CT3.1
324
2
4
3,38
,645
KT3.1
3,38
,645
CT3.2
324
2
4
3,82
,572
KT3.2
3,35
,639
CT3.3
324
2
4
3,44
,648
KT3.3
3,38
,645
CT3.4
324
2
4
3,31
,629
KT3.4
3,29
,621
CT3.5
324
2
4
3,42
,646
KT3.5
3,56
,599
CT3.6
324
2
4
3,64
,642
KT3.6
3,15
,880
CT4.1
324
2
4
3,35
,639
KT4.1
3,27
,696
CT4.2
324
2
4
3,48
,612
KT4.2
3,54
,650
CT4.3
324
2
4
3,31
,597
KT4.3
3,24
,604
CT4.4
324
2
4
3,82
,572
KT4.4
3,60
,648
CT4.5
324
2
4
3,81
,471
KT4.5
3,64
,640
CT4.6
324
2
4
3,64
,642
KT4.6
3,38
,645
CT4.7
324
2
4
3,68
,565
KT4.7
3,18
,566
CT4.8
324
2
3
2,73
,447
KT4.8
2,43
,496
CT5.1
324
2
4
3,47
,650
KT5.1
3,43
,652
CT5.2
324
2
4
3,38
,645
KT5.2
3,54
,655
CT5.3
324
2
4
3,58
,651
KT5.3
3,30
,927
CT5.4
324
2
4
3,07
,375
KT5.4
3,02
,445
CT5.5
324
2
3
2,91
,286
KT5.5
2,87
,532
CT5.6
324
2
4
3,35
,639
KT5.6
3,43
,652
CT5.7
324
2
4
3,15
,551
KT5.7
3,08
,501
CT5.8
324
2
4
3,82
,572
KT5.8
3,27
,777
CT5.9
324
2
4
3,38
,641
KT5.9
3,19
,740
CT5.10
324
2
4
3,49
,656
KT5.10
3,07
,709
CT6.1
324
2
4
3,27
,590
KT6.1
3,49
,656
CT6.2
324
2
3
2,93
,257
KT6.2
3,07
,498
CT6.3
324
2
4
3,38
,641
KT6.3
3,11
,528
CT6.4
324
2
4
3,50
,565
KT6.4
3,28
,613
CT6.5
324
2
3
2,60
,491
KT6.5
2,47
,500
CT6.6
324
2
4
3,22
,591
KT6.6
3,38
,645
CT6.7
324
2
4
3,35
,639
KT6.7
3,15
,548
CT6.8
324
2
4
3,65
,504
KT6.8
3,19
,577
CT7.1
324
2
4
3,82
,572
KT7.1
3,22
,874
CT7.2
324
2
4
3,48
,878
KT7.2
3,40
,649
CT7.3
324
2
4
3,37
,608
KT7.3
2,87
,560
CT7.4
324
2
4
3,25
,601
KT7.4
3,35
,639
CT7.5
324
2
4
3,54
,655
KT7.5
3,82
,572
CT7.6
324
2
4
3,60
,649
KT7.6
3,25
,720
CT7.7
324
2
4
3,55
,654
KT7.7
2,69
,464
CT7.8
324
2
4
3,35
,639
KT7.8
3,35
,639
CT7.9
324
2
4
3,64
,642
KT7.9
2,91
,286
CT7.10
324
2
4
3,82
,572
KT7.10
2,76
,428
Valid N (listwise)
324
Valid N (listwise)

File đính kèm:

  • docluan_an_quan_li_doi_ngu_giao_vien_mam_non_khu_vuc_mien_trung.doc
  • pdf1_Toan van Luan an_Tran Nguyen Lap.pdf
  • docx2_Tom tat Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Viet.docx
  • pdf2_Tom tat Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Viet.pdf
  • docx3_Tom tat Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Anh.docx
  • pdf3_Tom tat_Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Anh.pdf
  • doc4_Trang thong tin dong gop moi cua Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Viet.doc
  • pdf4_Trang thong tin dong gop moi cua Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Viet.pdf
  • docx5_Trang thong tin dong gop moi cua Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Anh.docx
  • pdf5_Trang thong tin dong gop moi cua Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Anh.pdf