Luận án Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung theo chuẩn nghề nghiệp
Trong bối cảnh xã hội hiện đại ngày nay, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nền kinh tế tri thức, sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nói chung và cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) nói riêng đang ảnh hưởng tới mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có giáo dục và đào tạo. Trong bất kỳ nền giáo dục hiện đại nào, nhà giáo nói chung, ĐNGV nói riêng là lực lượng con người, đóng vai trò chủ đạo trong quá trình giáo dục, đào tạo và đảm bảo chất lượng GD&ĐT. Đặc biệt, thành công của công cuộc đổi mới nền GD trên thế giới và Việt Nam hiện nay phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ GV, hay nói cách khác, GV là yếu tố quyết định thành công của công cuộc đổi mới GD. Raja Roy Singh (1994) đã khẳng định: "GV giữ vai trò quyết định trong quá trình nhận biết - học - dạy và đặc trưng trong việc định hướng lại GD. Người ta luôn luôn nhận thấy rằng thành công của các cuộc cải cách GD phụ thuộc dứt khoát vào "ý chí muốn thay đổi" cũng như chất lượng GV. Không một hệ thống GD nào có thể vươn cao qúa tầm những GV làm việc cho nó". Ở Việt Nam, trong Chiến lược phát triển GD 2011-2020 đã xác định phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí (CBQL) giáo dục: “Chuẩn hóa trong đào tạo, tuyển chọn, sử dụng và đánh giá nhà giáo và cán bộ QLGD” là giải pháp then chốt trong 8 giải pháp phát triển GD (Thủ tướng Chính phủ, 2012).
Giáo dục mầm non (GDMN) là bậc học đầu tiên của hệ thống GD quốc dân, đặt nền móng ban đầu cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ. của trẻ, chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào bậc học phổ thông. Phát triển đội ngũ GDMN vững chắc là nền tảng cho sự phát triển nguồn lực ĐNGV nói chung, phục vụ cho sự phát triển của nền giáo dục nước nhà. Nghị quyết số 29-NQ/TW khóa XI (2013) khẳng định: “Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non. Phát triển giáo dục mầm non trẻ em 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục”.
Chuẩn nghề nghiệp (CNN) GVMN được ban hành theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 8 tháng 10 năm 2018 quy định những yêu cầu về phẩm chất đạo đức, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp của người GVMN. Những tiêu chuẩn, chí của CNN được thiết kế theo mô hình phát triển mở rộng và yêu cầu cao hơn so với chuẩn đào tạo, là định hướng sự phấn đấu liên tục của GVMN, là kim chỉ nam cho công tác quản lí, phát triển ĐN GVMN. Mục đích của CNN GVMN là giúp GV tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; là cơ sở để các cấp QL tổ chức ĐT, BD GV; đánh giá GVMN hàng năm theo quy chế (Bộ GD&ĐT, 2018) và phục vụ công tác QL, phát triển ĐN GVMN.
Quản lí nguồn nhân lực (NNL) là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của quản lí nhà trường MN. Quản lí NNL trong nhà trường MN về bản chất là quản lí tất cả các hoạt động liên quan đến nguồn lực con người bao gồm đội ngũ nhà giáo, viên chức và người học, trong đó QL ĐN GVMN là QL nguồn nhân lực chủ đạo của hoạt động CS,GD trẻ mầm non. Với những biến đổi của thực tiễn xã hội và thực tiễn giáo dục đặt ra những yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non, từ đó vấn đề quản lí ĐN GVMN cũng có nhiều thay đổi, đặc biệt là QL ĐN GVMN theo CNN. Mục tiêu QL ĐN GCMN là xây dựng và phát triển ĐN GVMN đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo về chất lượng. Để đạt được mục tiêu đó, các cấp quản lí giáo dục cần có các cách tiếp cận toàn diện, trong đó có cách tiếp cận QL ĐN GVMN theo CNN. Từ cách tiếp cận quản lí NNL nói chung, QL ĐN GVMN theo CNN có những định hướng rõ ràng hơn về tiêu chuẩn, tiêu chí của CNN để nhà quản lí tìm được những biện pháp quản lí ĐN GVMN phù hợp và đạt kết quả cao trong cơ sở GDMN cụ thể.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung theo chuẩn nghề nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN NGUYÊN LẬP QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON KHU VỰC MIỀN TRUNG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN NGUYÊN LẬP QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON KHU VỰC MIỀN TRUNG THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lí Giáo dục Mã số: 62140114 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS.TRẦN THỊ HƯƠNG 2. PGS.TS.PHAN MINH TIẾN Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào của các tác giả khác. Tác giả Trần Nguyên Lập DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CBQL Cán bộ quản lí CNN Chuẩn nghề nghiệp CNN GVMN Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non CS,GD Chăm sóc, giáo dục ĐNGV Đội ngũ giáo viên ĐN GVMN Đội ngũ giáo viên mầm non ĐT - BD Đào tạo - bồi dưỡng GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDMN Giáo dục mầm non GV Giáo viên NNL Nguồn nhân lực QL ĐN GVMN Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non MỤC LỤC Trang DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung 70 Bảng 2.2. Số lượng đối tượng CBQL, GVMN tham gia khảo sát thực trạng 73 Bảng 2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha 75 Bảng 2.4. Quy ước thang đo định khoảng 76 Bảng 2.5. Đánh giá về phẩm chất nhà giáo của đội ngũ GVMN khu vực miền Trung theo CNN 77 Bảng 2.6. Đánh giá về năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ GVMN khu vực miền Trung 80 Bảng 2.7. Đánh giá về năng lực xây dựng môi trường giáo dục của GVMN 89 Bảng 2.8. Đánh giá về năng lực phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng của đội ngũ GVMN 92 Bảng 2.9. Đánh giá năng lực sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng nghệ thuật của GVMN 95 Bảng 2.10. Kết quả tự đánh giá xếp loại GVMN theo CNN của khu vực 99 Bảng 2.11. Nhận thức về tính cần thiết của CNN giáo viên mầm non 100 Bảng 2.12. Thực trạng quy hoạch đội ngũ GVMN ở khu vực miền Trung 102 Bảng 2.13. Thực trạng tuyển dụng đội ngũ GVMN ở miền Trung 105 Bảng 2.14. Thực trạng sử dụng đội ngũ GVMN ở khu vực miền Trung 108 Bảng 2.15. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVMN ở khu vực miền Trung 110 Bảng 2.16: Thực trạng đánh giá đội ngũ GVMN ở miền Trung 114 Bảng 2.17. Thực trạng đảm bảo môi trường, điều kiện hỗ trợ đội ngũ GVMN ở khu vực miền Trung 117 Bảng 2.18. So sánh thực trạng các nội dung quản lí đội ngũ giáo viên mầm non ở các tỉnh khu vực miền Trung 121 Bảng 2.19. Thực trạng các yếu tố hạn chế ảnh hưởng đến thực trạng quản lí đội ngũ GVMN các tỉnh khu vực miền Trung 125 Bảng 3.1: Quy ước thang định khoảng các mức độ trong bảng khảo nghiệm 166 Bảng 3.2. Vận dụng chuẩn nghề nghiệp trong quản lí đội ngũ giáo viên mầm non phù hợp với đặc điểm địa phương, nhà trường khu vực miền Trung 166 Bảng 3.3. Đổi mới quy trình tuyển dụng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp 167 Bảng 3.4. Xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GVMN theo CNN 168 Bảng 3.5. Sử dụng hợp lí và hiệu quả đội ngũ GVMN theo CNN 170 Bảng 3.6. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng đội ngũ GVMN theo CNN 171 Bảng 3.7. Đổi mới hoạt động đánh giá đội ngũ GVMN theo CNN 172 Bảng 3.8. Đảm bảo các điều kiện, môi trường hoạt động của đội ngũ GVMN 173 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá năng lực hiểu biết và kĩ năng thiết kế hoạt động GD trải nghiệm theo chủ đề của GVMN trước thực nghiệm 179 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá năng lực hiểu biết và kĩ năng thiết kế hoạt 180 động GD trải nghiệm theo chủ đề của GVMN sau thực nghiệm 180 Bảng 3.11. Kết quả so sánh năng lực hiểu biết và kĩ năng thiết kế hoạt động GD trải nghiệm theo chủ đề của GVMN trước và sau thực nghiệm 181 Bảng 3.12. Kết quả thống kê ý kiến đánh giá của GVMN về khóa tập huấn chuyên đề 182 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1. Mô hình quản lí nguồn nhân lực của Leonard Nadler (Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) 48 Hình 2.1. Biểu đồ đánh giá chung tiêu chuẩn về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ 88 Hình 2.2. Biểu đồ đánh giá chung mức độ đáp ứng CNN của GVMN miền Trung 98 Hình 2.3. Biểu đồ thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên mầm non theo CNN 120 Hình 3.1. Biểu đồ so sánh năng lực hiểu biết và kĩ năng thiết kế hoạt động giáo dục trải nghiệm theo chủ đề của GVMN trước và sau TN 181 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh xã hội hiện đại ngày nay, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nền kinh tế tri thức, sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nói chung và cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) nói riêng đang ảnh hưởng tới mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có giáo dục và đào tạo. Trong bất kỳ nền giáo dục hiện đại nào, nhà giáo nói chung, ĐNGV nói riêng là lực lượng con người, đóng vai trò chủ đạo trong quá trình giáo dục, đào tạo và đảm bảo chất lượng GD&ĐT. Đặc biệt, thành công của công cuộc đổi mới nền GD trên thế giới và Việt Nam hiện nay phụ thuộc vào chất lượng đội ngũ GV, hay nói cách khác, GV là yếu tố quyết định thành công của công cuộc đổi mới GD. Raja Roy Singh (1994) đã khẳng định: "GV giữ vai trò quyết định trong quá trình nhận biết - học - dạy và đặc trưng trong việc định hướng lại GD. Người ta luôn luôn nhận thấy rằng thành công của các cuộc cải cách GD phụ thuộc dứt khoát vào "ý chí muốn thay đổi" cũng như chất lượng GV. Không một hệ thống GD nào có thể vươn cao qúa tầm những GV làm việc cho nó". Ở Việt Nam, trong Chiến lược phát triển GD 2011-2020 đã xác định phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí (CBQL) giáo dục: “Chuẩn hóa trong đào tạo, tuyển chọn, sử dụng và đánh giá nhà giáo và cán bộ QLGD” là giải pháp then chốt trong 8 giải pháp phát triển GD (Thủ tướng Chính phủ, 2012). Giáo dục mầm non (GDMN) là bậc học đầu tiên của hệ thống GD quốc dân, đặt nền móng ban đầu cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ... của trẻ, chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ bước vào bậc học phổ thông. Phát triển đội ngũ GDMN vững chắc là nền tảng cho sự phát triển nguồn lực ĐNGV nói chung, phục vụ cho sự phát triển của nền giáo dục nước nhà. Nghị quyết số 29-NQ/TW khóa XI (2013) khẳng định: “Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non. Phát triển giáo dục mầm non trẻ em 5 tuổi có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở giáo dục”. Chuẩn nghề nghiệp (CNN) GVMN được ban hành theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 8 tháng 10 năm 2018 quy định những yêu cầu về phẩm chất đạo đức, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp của người GVMN. Những tiêu chuẩn, chí của CNN được thiết kế theo mô hình phát triển mở rộng và yêu cầu cao hơn so với chuẩn đào tạo, là định hướng sự phấn đấu liên tục của GVMN, là kim chỉ nam cho công tác quản lí, phát triển ĐN GVMN. Mục đích của CNN GVMN là giúp GV tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; là cơ sở để các cấp QL tổ chức ĐT, BD GV; đánh giá GVMN hàng năm theo quy chế (Bộ GD&ĐT, 2018) và phục vụ công tác QL, phát triển ĐN GVMN. Quản lí nguồn nhân lực (NNL) là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của quản lí nhà trường MN. Quản lí NNL trong nhà trường MN về bản chất là quản lí tất cả các hoạt động liên quan đến nguồn lực con người bao gồm đội ngũ nhà giáo, viên chức và người học, trong đó QL ĐN GVMN là QL nguồn nhân lực chủ đạo của hoạt động CS,GD trẻ mầm non. Với những biến đổi của thực tiễn xã hội và thực tiễn giáo dục đặt ra những yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non, từ đó vấn đề quản lí ĐN GVMN cũng có nhiều thay đổi, đặc biệt là QL ĐN GVMN theo CNN. Mục tiêu QL ĐN GCMN là xây dựng và phát triển ĐN GVMN đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo về chất lượng. Để đạt được mục tiêu đó, các cấp quản lí giáo dục cần có các cách tiếp cận toàn diện, trong đó có cách tiếp cận QL ĐN GVMN theo CNN. Từ cách tiếp cận quản lí NNL nói chung, QL ĐN GVMN theo CNN có những định hướng rõ ràng hơn về tiêu chuẩn, tiêu chí của CNN để nhà quản lí tìm được những biện pháp quản lí ĐN GVMN phù hợp và đạt kết quả cao trong cơ sở GDMN cụ thể. Khu vực miền Trung với vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và xã hội đặc thù gồm những tỉnh có nhiều khó khăn trong sự phát triển nói chung. Trong thời gian qua, ngành GD&ĐT trong khu vực đã có những nỗ lực để phát triển giáo dục nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của xã hội. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới mạnh mẽ của hệ thống GD quốc dân cũng như GDMN, ĐN GVMN vẫn chưa đáp ứng cả về số lượng, cơ cấu và chất lượng. ĐN GVMN vừa thừa, vừa thiếu về số lượng, phân bố chưa đồng đều ở các vùng, miền, chưa đồng bộ về cơ cấu, nhất là cơ cấu về trình độ, năng lực nghề nghiệp và chưa vững chắc về chất lượng theo các yêu cầu của CNN. Một bộ phận GVMN còn thiếu và yếu về phẩm chất và năng lực trong hoạt động CSGD trẻ, chưa đáp ứng tốt với yêu cầu của CNN GVMN và yêu cầu đổi mới GDMN. Trong QL đội ngũ GVMN theo CNN, công tác quy hoạch, kế hoạch chưa thực sự hiệu quả, việc tuyển dụng, sử dụng GV chưa đảm bảo tính khoa học, thống nhất, đồng bộ theo CNN, chất lượng và hiệu quả của hoạt động ĐT, BD đội ngũ GVMN còn nhiều hạn chế, bất cập, chưa phát huy hết hiệu quả của ĐN GVMN. Bên cạnh đó, chế độ, chính sách, điều kiện, môi trường làm việc tạo động lực cho ĐNGV còn nhiều bất cập Vì vậy, yêu cầu của đổi mới GDMN, yêu cầu của CNN GVMN và thực tiễn QL ĐN GVMN khu vực miền Trung theo CNN còn nhiều hạn chế, bất cập đã đặt ra vấn đề cấp thiết trong QLĐNGV ở các cơ sở GDMN thuộc khu vực miền Trung theo CNN. Xuất phát từ những cơ sở lí luận và thực tiễn trên, người nghiên cứu chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lí đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung theo chuẩn nghề nghiệp” và xác định đề tài này có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong công tác QL ĐN GVMN giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa lí luận về quản lí ĐN GVMN theo CNN, đánh giá thực trạng quản lí đội ngũ GVMN khu vực miền Trung theo CNN, từ đó đề xuất các biện pháp quản lí đội ngũ GVMN khu vực miền Trung theo CNN nhằm phát triển ĐN GVMN đáp ứng yêu cầu của CNN và đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lí đội ngũ giáo viên 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên mầm non khu vực miền Trung theo chuẩn nghề nghiệp 4. Giả thuyết khoa học Đội ngũ GVMN khu vực miền Trung bên cạnh những ưu điểm và đạt yêu cầu về phẩm chất và năng lực nhà giáo, còn có những hạn chế về năng lực nghề nghiệp, chưa đáp ứng tốt với các yêu cầu của CNN GVMN. Công tác quản lí ĐN GVMN khu vực miền Trung theo CNN đã được thực hiện và đạt những kết quả nhất định nhưng vẫn còn những hạn chế, bất cập trong một số nội dung quản lí đội ngũ GVMN. Nếu xác lập được cơ sở lí luận và thực tiễn khoa học, có thể xây dựng được các biện pháp QL ĐN GVMN phù hợp điều kiện thực tiễn khu vực miền Trung, có tính cần thiết, khả thi và góp phần nâng cao ... xuyên 402 53,1 105 47,3 Khá 351 46,4 81 36,5 Rất thường xuyên 33 4,4 13 5,9 Tốt 39 5,2 7 3,2 C3.3.2A Không thực hiện 0 0,0 0 0,0 C3.3.2B Yếu 0 0,0 0 0,0 Thỉnh thoảng 148 19,6 59 26,6 Trung bình 194 25,6 80 36,0 Thường xuyên 467 61,7 126 56,8 Khá 441 58,3 110 49,5 Rất thường xuyên 142 18,8 37 16,7 Tốt 122 16,1 32 14,4 C3.3.3A Không thực hiện 0 0,0 0 0,0 C3.3.3B Yếu 0 0,0 0 0,0 Thỉnh thoảng 306 40,4 80 36,0 Trung bình 417 55,1 112 50,5 Thường xuyên 389 51,4 117 52,7 Khá 256 33,8 87 39,2 Rất thường xuyên 62 8,2 25 11,3 Tốt 84 11,1 23 10,4 C3.3.4A Không thực hiện 0 0,0 0 0,0 C3.3.4B Yếu 0 0,0 1 0,5 Thỉnh thoảng 298 39,4 96 43,2 Trung bình 451 59,6 132 59,5 Thường xuyên 415 54,8 104 46,8 Khá 255 33,7 75 33,8 Rất thường xuyên 44 5,8 22 9,9 Tốt 51 6,7 14 6,3 C3.3.5A Không thực hiện 0 0,0 0 0,0 C3.3.5B Yếu 0 0,0 0 0,0 Thỉnh thoảng 266 35,1 92 41,4 Trung bình 407 53,8 120 54,1 Thường xuyên 457 60,4 116 52,3 Khá 312 41,2 95 42,8 Rất thường xuyên 34 4,5 14 6,3 Tốt 38 5,0 7 3,2 C3.3.6A Không thực hiện 0 0,0 0 0,0 C3.3.6B Yếu 0 0,0 0 0,0 Thỉnh thoảng 226 29,9 58 26,1 Trung bình 391 51,7 114 51,4 Thường xuyên 499 65,9 151 68,0 Khá 326 43,1 102 45,9 Rất thường xuyên 32 4,2 13 5,9 Tốt 40 5,3 6 2,7 C3.3.7A Không thực hiện 1 0,1 0 0,0 C3.3.7B Yếu 7 0,9 6 2,7 Thỉnh thoảng 340 44,9 110 49,5 Trung bình 447 59,0 125 56,3 Thường xuyên 351 46,4 85 38,3 Khá 246 32,5 79 35,6 Rất thường xuyên 65 8,6 27 12,2 Tốt 57 7,5 12 5,4% C3.4.1A Không thực hiện 67 8,9 19 8,6 C3.4.1B Yếu 215 28,4 53 23,9 Thỉnh thoảng 559 73,8 156 70,3 Trung bình 357 47,2 115 51,8 Thường xuyên 102 13,5 40 18,0 Khá 150 19,8 49 22,1 Rất thường xuyên 29 3,8 7 3,2 Tốt 35 4,6 5 2,3 C3.4.2A Không thực hiện 29 3,8 13 5,9 C3.4.2B Yếu 154 20,3 43 19,4 Thỉnh thoảng 574 75,8 162 73,0 Trung bình 405 53,5 117 52,7 Thường xuyên 136 18,0 40 18,0 Khá 174 23,0 59 26,6 Rất thường xuyên 18 2,4 7 3,2 Tốt 24 3,2 3 1,4 C3.4.3A Không thực hiện 30 4,0 1 0,5 C3.4.3B Yếu 140 18,5 34 15,3 Thỉnh thoảng 433 57,2 117 52,7 Trung bình 367 48,5 100 45,0 Thường xuyên 256 33,8 95 42,8 Khá 210 27,7 83 37,4 Rất thường xuyên 38 5,0 9 4,1 Tốt 40 5,3 5 2,3 C3.4.4A Không thực hiện 25 3,3 10 4,5 C3.4.4B Yếu 131 17,3 33 14,9 Thỉnh thoảng 463 61,2 140 63,1 Trung bình 388 51,3 117 52,7 Thường xuyên 243 32,1 64 28,8 Khá 210 27,7 67 30,2 Rất thường xuyên 26 3,4 8 3,6 Tốt 28 3,7 5 2,3 C3.4.5A Không thực hiện 0 0,0 0 0,0 C3.4.5B Yếu 23 3,0 6 2,7 Thỉnh thoảng 529 69,9 156 70,3 Trung bình 568 75,0 174 78,4 Thường xuyên 208 27,5 57 25,7 Khá 145 19,2 37 16,7 Rất thường xuyên 20 2,6 9 4,1 Tốt 21 2,8 5 2,3 C3.4.6A Không thực hiện 7 0,9 5 2,3 C3.4.6B Yếu 17 2,2 7 3,2 Thỉnh thoảng 233 30,8 69 31,1 Trung bình 403 53,2 111 50,0 Thường xuyên 486 64,2 134 60,4 Khá 308 40,7 94 42,3 Rất thường xuyên 31 4,1 14 6,3 Tốt 29 3,8 10 4,5 C3.4.7A Không thực hiện 7 0,9 5 2,3 C3.4.7B Yếu 42 5,5 11 5,0 Thỉnh thoảng 532 70,3 141 63,5 Trung bình 492 65,0 137 61,7 Thường xuyên 197 26,0 74 33,3 Khá 195 25,8 71 32,0 Rất thường xuyên 21 2,8 2 0,9 Tốt 28 3,7 3 1,4 C3.4.8A Không thực hiện 1 0,1 0 0,0 C3.4.8B Yếu 65 8,6 18 8,1 Thỉnh thoảng 330 43,6 81 36,5 Trung bình 384 50,7 95 42,8 Thường xuyên 386 51,0 132 59,5 Khá 270 35,7 101 45,5 Rất thường xuyên 40 5,3 9 4,1 Tốt 38 5,0 8 3,6 C3.5.1A Không thực hiện 0 0,0 0 0,0 C3.5.1B Yếu 1 0,1 0 0,0 Thỉnh thoảng 186 24,6 63 28,4 Trung bình 500 66,1 128 57,7 Thường xuyên 519 68,6 138 62,2 Khá 205 27,1 80 36,0 Rất thường xuyên 52 6,9 21 9,5 Tốt 51 6,7 14 6,3 C3.5.2A Không thực hiện 30 4,0 11 5,0 C3.5.2B Yếu 190 25,1 50 22,5 Thỉnh thoảng 514 67,9 151 68,0 Trung bình 344 45,4 87 39,2 Thường xuyên 160 21,1 40 18,0 Khá 171 22,6 70 31,5 Rất thường xuyên 53 7,0 20 9,0 Tốt 52 6,9 15 6,8 C3.5.3A Không thực hiện 15 2,0 7 3,2 C3.5.3B Yếu 77 10,2 27 12,2 Thỉnh thoảng 441 58,3 108 48,6 Trung bình 483 63,8 118 53,2 Thường xuyên 258 34,1 89 40,1 Khá 153 20,2 67 30,2 Rất thường xuyên 43 5,7 18 8,1 Tốt 44 5,8 10 4,5 C3.5.4A Không thực hiện 77 10,2 28 12,6 C3.5.4B Yếu 164 21,7 49 22,1 Thỉnh thoảng 278 36,7 77 34,7 Trung bình 303 40,0 69 31,1 Thường xuyên 367 48,5 103 46,4 Khá 253 33,4 89 40,1 Rất thường xuyên 35 4,6 14 6,3 Tốt 37 4,9 15 6,8 C3.5.5A Không thực hiện 14 1,8 6 2,7 C3.5.5B Yếu 61 8,1 16 7,2 Thỉnh thoảng 386 51,0 128 57,7 Trung bình 438 57,9 113 50,9 Thường xuyên 320 42,3 69 31,1 Khá 218 28,8 76 34,2 Rất thường xuyên 37 4,9 19 8,6 Tốt 40 5,3 17 7,7 C3.5.6A Không thực hiện 10 1,3 5 2,3 C3.5.6B Yếu 37 4,9 18 8,1 Thỉnh thoảng 350 46,2 120 54,1 Trung bình 409 54,0 125 56,3 Thường xuyên 361 47,7 78 35,1 Khá 232 30,6 53 23,9 Rất thường xuyên 36 4,8 19 8,6 Tốt 79 10,4 26 11,7 C3.5.7A Không thực hiện 15 2,0 7 3,2 C3.5.7B Yếu 85 11,2 29 13,1 Thỉnh thoảng 355 46,9 119 53,6 Trung bình 453 59,8 130 58,6 Thường xuyên 346 45,7 82 36,9 Khá 165 21,8 50 22,5 Rất thường xuyên 41 5,4 14 6,3 Tốt 54 7,1 13 5,9 C3.5.8A Không thực hiện 14 1,8 7 3,2 C3.5.8B Yếu 130 17,2 28 12,6 Thỉnh thoảng 400 52,8 121 54,5 Trung bình 452 59,7 144 64,9 Thường xuyên 305 40,3 82 36,9 Khá 134 17,7 44 19,8 Rất thường xuyên 38 5,0 12 5,4 Tốt 41 5,4 6 2,7 C3.5.9A Không thực hiện 65 8,6 19 8,6 C3.5.9B Yếu 106 14,0 31 14,0 Thỉnh thoảng 385 50,9 96 43,2 Trung bình 425 56,1 105 47,3 Thường xuyên 285 37,6 93 41,9 Khá 158 20,9 71 32,0 Rất thường xuyên 22 2,9 14 6,3 Tốt 68 9,0 15 6,8 C3.6.1A Không thực hiện 84 11,1 25 11,3 C3.6.1B Yếu 141 18,6 42 18,9 Thỉnh thoảng 462 61,0 116 52,3 Trung bình 386 51,0 93 41,9 Thường xuyên 175 23,1 64 28,8 Khá 187 24,7 70 31,5 Rất thường xuyên 36 4,8 17 7,7 Tốt 43 5,7 17 7,7 C3.6.2A Không thực hiện 0 0,0 0 0,0 C3.6.2B Yếu 1 0,1 0 0,0 Thỉnh thoảng 159 21,0 64 28,8 Trung bình 266 35,1 72 32,4 Thường xuyên 497 65,7 127 57,2 Khá 393 51,9 124 55,9 Rất thường xuyên 101 13,3 31 14,0 Tốt 97 12,8 26 11,7 C3.6.3A Không thực hiện 0 0,0 0 0,0 C3.6.3B Yếu 3 0,4 4 1,8 Thỉnh thoảng 217 28,7 68 30,6 Trung bình 403 53,2 121 54,5 Thường xuyên 446 58,9 118 53,2 Khá 259 34,2 67 30,2 Rất thường xuyên 94 12,4 36 16,2 Tốt 92 12,2 30 13,5 C3.6.4A Không thực hiện 41 5,4 21 9,5 C3.6.4B Yếu 271 35,8 74 33,3 Thỉnh thoảng 543 71,7 141 63,5 Trung bình 367 48,5 110 49,5 Thường xuyên 121 16,0 40 18,0 Khá 55 7,3 19 8,6 Rất thường xuyên 52 6,9 20 9,0 Tốt 64 8,5 19 8,6 C3.6.5A Không thực hiện 8 1,1 2 0,9 C3.6.5B Yếu 19 2,5 6 2,7 Thỉnh thoảng 333 44,0 89 40,1 Trung bình 524 69,2 137 61,7 Thường xuyên 381 50,3 116 52,3 Khá 170 22,5 70 31,5 Rất thường xuyên 35 4,6 15 6,8 Tốt 44 5,8 9 4,1 C3.6.6A Không thực hiện 0 0,0 0 0,0 C3.6.6B Yếu 9 1,2 4 1,8 Thỉnh thoảng 356 47,0 97 43,7 Trung bình 324 42,8 101 45,5 Thường xuyên 352 46,5 103 46,4 Khá 377 49,8 103 46,4 Rất thường xuyên 49 6,5 22 9,9 Tốt 47 6,2 14 6,3 C3.6.7A Không thực hiện 31 4,1 7 3,2 C3.6.7B Yếu 110 14,5 28 12,6 Thỉnh thoảng 524 69,2 153 68,9 Trung bình 447 59,0 137 61,7 Thường xuyên 146 19,3 42 18,9 Khá 141 18,6 36 16,2 Rất thường xuyên 56 7,4 20 9,0 Tốt 59 7,8 21 9,5 C3.6.8A Không thực hiện 79 10,4 27 12,2 C3.6.8B Yếu 222 29,3 63 28,4 Thỉnh thoảng 480 63,4 143 64,4 Trung bình 450 59,4 130 58,6 Thường xuyên 159 21,0 35 15,8 Khá 40 5,3 20 9,0 Rất thường xuyên 39 5,2 17 7,7 Tốt 45 5,9 9 4,1 0.3. SỐ LIỆU THỐNG KÊ KHẢO NGHIỆM BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT Descriptive Statistics Cần thiết N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Khả thi Mean Std. Deviation CT1.1 324 2 4 2,99 ,352 KT1.1 3,34 ,563 CT1.2 324 2 4 3,64 ,688 KT1.2 3,40 ,644 CT1.3 324 2 4 3,59 ,625 KT1.3 3,35 ,639 CT1.4 324 2 4 3,19 ,448 KT1.4 3,51 ,651 CT1.5 324 2 4 3,34 ,611 KT1.5 3,19 ,570 CT2.1 324 2 4 3,08 ,412 KT2.1 2,91 ,286 CT2.2 324 3 4 3,49 ,501 KT2.2 3,38 ,645 CT2.3 324 2 4 3,83 ,563 KT2.3 3,37 ,814 CT2.4 324 2 4 3,89 ,377 KT2.4 3,51 ,765 CT2.5 324 3 4 3,26 ,441 KT2.5 2,91 ,286 CT3.1 324 2 4 3,38 ,645 KT3.1 3,38 ,645 CT3.2 324 2 4 3,82 ,572 KT3.2 3,35 ,639 CT3.3 324 2 4 3,44 ,648 KT3.3 3,38 ,645 CT3.4 324 2 4 3,31 ,629 KT3.4 3,29 ,621 CT3.5 324 2 4 3,42 ,646 KT3.5 3,56 ,599 CT3.6 324 2 4 3,64 ,642 KT3.6 3,15 ,880 CT4.1 324 2 4 3,35 ,639 KT4.1 3,27 ,696 CT4.2 324 2 4 3,48 ,612 KT4.2 3,54 ,650 CT4.3 324 2 4 3,31 ,597 KT4.3 3,24 ,604 CT4.4 324 2 4 3,82 ,572 KT4.4 3,60 ,648 CT4.5 324 2 4 3,81 ,471 KT4.5 3,64 ,640 CT4.6 324 2 4 3,64 ,642 KT4.6 3,38 ,645 CT4.7 324 2 4 3,68 ,565 KT4.7 3,18 ,566 CT4.8 324 2 3 2,73 ,447 KT4.8 2,43 ,496 CT5.1 324 2 4 3,47 ,650 KT5.1 3,43 ,652 CT5.2 324 2 4 3,38 ,645 KT5.2 3,54 ,655 CT5.3 324 2 4 3,58 ,651 KT5.3 3,30 ,927 CT5.4 324 2 4 3,07 ,375 KT5.4 3,02 ,445 CT5.5 324 2 3 2,91 ,286 KT5.5 2,87 ,532 CT5.6 324 2 4 3,35 ,639 KT5.6 3,43 ,652 CT5.7 324 2 4 3,15 ,551 KT5.7 3,08 ,501 CT5.8 324 2 4 3,82 ,572 KT5.8 3,27 ,777 CT5.9 324 2 4 3,38 ,641 KT5.9 3,19 ,740 CT5.10 324 2 4 3,49 ,656 KT5.10 3,07 ,709 CT6.1 324 2 4 3,27 ,590 KT6.1 3,49 ,656 CT6.2 324 2 3 2,93 ,257 KT6.2 3,07 ,498 CT6.3 324 2 4 3,38 ,641 KT6.3 3,11 ,528 CT6.4 324 2 4 3,50 ,565 KT6.4 3,28 ,613 CT6.5 324 2 3 2,60 ,491 KT6.5 2,47 ,500 CT6.6 324 2 4 3,22 ,591 KT6.6 3,38 ,645 CT6.7 324 2 4 3,35 ,639 KT6.7 3,15 ,548 CT6.8 324 2 4 3,65 ,504 KT6.8 3,19 ,577 CT7.1 324 2 4 3,82 ,572 KT7.1 3,22 ,874 CT7.2 324 2 4 3,48 ,878 KT7.2 3,40 ,649 CT7.3 324 2 4 3,37 ,608 KT7.3 2,87 ,560 CT7.4 324 2 4 3,25 ,601 KT7.4 3,35 ,639 CT7.5 324 2 4 3,54 ,655 KT7.5 3,82 ,572 CT7.6 324 2 4 3,60 ,649 KT7.6 3,25 ,720 CT7.7 324 2 4 3,55 ,654 KT7.7 2,69 ,464 CT7.8 324 2 4 3,35 ,639 KT7.8 3,35 ,639 CT7.9 324 2 4 3,64 ,642 KT7.9 2,91 ,286 CT7.10 324 2 4 3,82 ,572 KT7.10 2,76 ,428 Valid N (listwise) 324 Valid N (listwise)
File đính kèm:
- luan_an_quan_li_doi_ngu_giao_vien_mam_non_khu_vuc_mien_trung.doc
- 1_Toan van Luan an_Tran Nguyen Lap.pdf
- 2_Tom tat Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Viet.docx
- 2_Tom tat Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Viet.pdf
- 3_Tom tat Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Anh.docx
- 3_Tom tat_Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Anh.pdf
- 4_Trang thong tin dong gop moi cua Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Viet.doc
- 4_Trang thong tin dong gop moi cua Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Viet.pdf
- 5_Trang thong tin dong gop moi cua Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Anh.docx
- 5_Trang thong tin dong gop moi cua Luan an_Tran Nguyen Lap_Tieng Anh.pdf