Luận án Quản lý hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên ở các trường Công an nhân dân trong bối cảnh hiện nay
Xuất phát từ vai trò của lý luận chính trị đối với hoạt động của cán bộ, đảng viên trong bối cảnh hiện nay. Bàn về vai trò của LLCT, V.I. Lênin đã nêu lên luận điểm nổi tiếng: "Không có lý luận cách mạng thì cũng không thể có phong trào cách mạng" [72, tr.30]. Lênin nhấn mạnh "Chỉ Đảng nào được một lý luận tiền phong hướng dẫn thì mới có khả năng làm tròn vai trò chiến sĩ tiền phong" [72, tr.32]. Kế thừa và phát triển quan điểm đó, Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh "lý luận như cái kim chỉ nam, nó chỉ phương hướng cho chúng ta trong công việc thực tế. Không có lý luận thì lúng túng như nhắm mắt mà đi" [82, tr.274 ]. Người khẳng định, một trong những khuyết điểm nguy hiểm nhất của cán bộ là "Khuyết điểm về tư tưởng, tức là bệnh chủ quan", "Nếu không chữa ngay, để nó lây ra, thì có hại vô cùng". Nguyên nhân gây ra bệnh chủ quan của cán bộ, đảng viên là do “kém lý luận, hoặc khinh lý luận, hoặc lý luận suông" [82, tr.273 ]. Lý luận có vai trò đặc biệt quan trọng bởi nó soi đường cho thực tiễn. Nhận thức được tầm quan trọng của LLCT trong thực tiễn cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn đặt vấn đề BDLLCT cho cán bộ đảng viên như một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Ngày 26/5/2014, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 32-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý. Tiếp đó, Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII và Chỉ thị số 05 của Bộ Chính trị đã khằng định vai trò cấp bách của BDLLCT cho cán bộ quản lý các cấp trong bối cảnh hiện nay.
Bồi dưỡng LLCT cho cán bộ CAND là yêu cầu cấp bách nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chính trị của lực lượng CAND trong bối cảnh hiện nay. Lực lượng CAND được xác định là “thanh bảo kiếm” bảo vệ Đảng, Nhà nước, Tổ quốc và nhân dân. Trong bối cảnh hiện nay, yêu cầu xây dựng lực lượng CAND vững mạnh về chính trị, tư tưởng là vấn đề vừa mang tính chiến lược, cơ bản, lâu dài, vừa có ý nghĩa cấp bách hiện nay. Hoạt động BDLLCT và quản lý hoạt động BDLLCT cho các đối tượng cán bộ trong lực lượng CAND là con đường, biện pháp quan trọng nhất để xây dựng bản lĩnh chính trị và đạo đức cách mạng của người cán bộ CAND trong bối cảnh hiện nay.
Thực trạng quản lý hoạt động BDLLCT cho học viên ở các nhà trường CAND còn gặp những khó khăn bất cập. Nhận thức được vai trò quan trọng của LLCT đối với hoạt động của lực lượng công an trong bối cảnh hiện nay, những năm qua Bộ Công an đã giao nhiệm vụ cho các nhà trường CAND tổ chức nhiều lớp BDLLCT cho các đối tượng khác nhau. Nhiều chủ trương, biện pháp quản lý hoạt động BDLLCT cho học viên ở các nhà trường CAND được ban hành. Nhờ đó, chất lượng họat động BDLLCT cho học viên ở các nhà trường ngày càng được hoàn thiện, trình độ LLCT của đội ngũ cán bộ CAND ngày càng được nâng cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tuy nhiên, trong thực tiễn hoạt động BDLLCT và quản lý hoạt động BDLLCT cho học viên ở các nhà trường CAND đang gặp không ít những khó khăn bất cập. Học viện Chính trị CAND là cơ sở chuyên ngành về chính trị nhưng mới được thành lập, đang trong quá trình hoàn thiện. Tổ chức đội ngũ cán bộ, giảng viên mới hình thành, kinh nghiệm thực tiễn về bồi dưỡng và quản lý BDLLCT cho cán bộ còn hạn chế. Các học viện Cảnh sát nhân dân và Học viện An ninh nhân dân là các cơ sở được giao nhiệm BDLLCT cho cán bộ, nhưng các môn chuyên ngành về LLCT lại không phải là lĩnh vực chuyên sâu của các nhà trường này. Những khó khăn, bất cập đó đang đặt ra yêu cầu phải có phương thức quản lý phù hợp mới có thể hoàn thành được nhiệm vụ. Vì vậy, quản lý hoạt động BDLLCT cho học viên đang trở thành nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các nhà trường CAND trong bối cảnh hiện nay.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên ở các trường Công an nhân dân trong bối cảnh hiện nay
LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các tài liệu, số liệu trích dẫn trong luận án đều trung thực và có xuất xứ rõ ràng. Tác giả luận án Nguyễn Đình Thi MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU 5 Chương 1: TỔNG QUAN NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIẾN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 13 1.1. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án 13 1.2. Khái quát kết quả các công trình đã công bố và những vấn đề đặt ra để luận án tiếp tục giải quyết 27 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO HỌC VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG CÔNG AN NHÂN DÂN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 31 2.1. Những vấn đề lý luận về hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên ở các nhà trường Công an nhân dân 31 2.2. Bối cảnh hiện nay và những vấn đề đặt ra trong bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên ở các trường Công an nhân dân 43 2.3. Những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên ở các trường Công an nhân dân trong bối cảnh hiện nay 49 2.4. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên ở các trường Công an nhân dân trong bối cảnh hiện nay 65 Chương 3: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO HỌC VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG CÔNG AN NHÂN DÂN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 71 3.1. Khái quát chung về hệ thống nhà trường, học viện Công an nhân dân 71 3.2. Phương pháp tổ chức nghiên cứu thực trạng 74 3.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên ở các trường Công an nhân dân 76 3.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên ở các trường Công an nhân dân 83 3.5. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên ở các trường Công an nhân dân 104 3.6. Đánh giá chung ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng 107 Chương 4: BIỆN PHÁP VÀ KHẢO NGHIỆM BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO HỌC VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG CÔNG AN NHÂN DÂN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 117 4.1. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên ở các trường Công an nhân dân trong bối cảnh hiện nay 117 4.2. Khảo nghiệm các biện pháp 155 4.3 Thử nghiệm biện pháp 161 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 173 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 175 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 176 PHỤ LỤC 190 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt Bồi dưỡng lý luận chính trị BDLLCT Công an nhân dân CAND Giáo dục và đào tạo GD&ĐT Lý luận chính trị LLCT Nhà xuất bản Nxb Quản lý giáo dục QLGD DANH MỤC CÁC BẢNG TT Số bảng Tên bảng Trang 1 3.1 Tổng hợp số lượng các học viện, nhà trường đại học CAND 72 2 3.2 Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng nhận thức của cán bộ, giảng viên, học viên về hoạt động BDLLCT 77 3 3.3 Nội dung chương trình BDLLCT trình độ trung cấp 79 4 3.4 Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng nội dung, chương trình BDLLCT trình độ trung cấp 80 5 3.5 Thực trạng hoàn thiện các văn bản quản lý hoạt động bồi dưỡng LLCT cho học viên 84 6 3.6 Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng LLCT 87 7 3.7 Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng xác định mục tiêu, tổ chức xây dựng nội dung, chương trình BDLLCT 90 8 3.8 Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức BDLLCT cho học viên 93 9 3.9 Thực trạng tổ chức phối hợp các lực lượng hoạt động BDLLCT cho học viên 96 10 3.10 Tổng hợp kết quả về thực trạng điều kiện đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng LLCT 99 11 3.11 Tổng hợp kết quả điều tra về thực trạng kiểm tra, đánh giá chất lượng và kết quả BDLLCT 102 12 3.12 Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng các yếu tố tác động ảnh hưởng đến quản lý hoạt động BDLLCT cho học viên ở các trường CAND 105 13 3.13 Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng LLCT cho học viên ở các trường CAND 107 14 4.1 Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng LLCT cho học viên ở các trường CAND trong bối cảnh hiện nay 156 15 4.2 Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng LLCT cho học viên ở các trường CAND trong bối cảnh hiện nay 158 16 4.3 So sánh tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 160 17 4.4 Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thử nghiệm 165 18 4.5 Tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá trình độ của học viên trước thử nghiệm 166 19 4.6 Tổng hợp kết quả học tập của học viên sau thử nghiệm 167 DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Số biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1 3.1 So sánh mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tác động 106 2 3.2 Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng quản lý hoạt động BDLLCT cho học viên ở các trường CAND 107 3 4.1 So sánh tính cần thiết của các biện pháp 157 4 4.2 So sánh tính khả thi của các biện pháp 159 5 4.3 So sánh tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 160 6 4.4 So sánh mức độ phát triển về nhận thức lý luận của học viên lớp thử nghiệm và lớp đối chứng, sau khi thử nghiệm 168 7 4.5 So sánh mức độ phát triển về phương pháp luận của học viên lớp thử nghiệm và lớp đối chứng, sau khi thử nghiệm 169 8 4.6 So sánh mức độ phát triển về bản lĩnh chính trị của học viên lớp thử nghiệm và lớp đối chứng, sau khi thử nghiệm 170 9 4.7 So sánh mức độ phát triển toàn diện của học viên lớp thử nghiệm và lớp đối chứng, sau khi thử nghiệm 170 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Xuất phát từ vai trò của lý luận chính trị đối với hoạt động của cán bộ, đảng viên trong bối cảnh hiện nay. Bàn về vai trò của LLCT, V.I. Lênin đã nêu lên luận điểm nổi tiếng: "Không có lý luận cách mạng thì cũng không thể có phong trào cách mạng" [72, tr.30]. Lênin nhấn mạnh "Chỉ Đảng nào được một lý luận tiền phong hướng dẫn thì mới có khả năng làm tròn vai trò chiến sĩ tiền phong" [72, tr.32]. Kế thừa và phát triển quan điểm đó, Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh "lý luận như cái kim chỉ nam, nó chỉ phương hướng cho chúng ta trong công việc thực tế. Không có lý luận thì lúng túng như nhắm mắt mà đi" [82, tr.274 ]. Người khẳng định, một trong những khuyết điểm nguy hiểm nhất của cán bộ là "Khuyết điểm về tư tưởng, tức là bệnh chủ quan", "Nếu không chữa ngay, để nó lây ra, thì có hại vô cùng". Nguyên nhân gây ra bệnh chủ quan của cán bộ, đảng viên là do “kém lý luận, hoặc khinh lý luận, hoặc lý luận suông" [82, tr.273 ]. Lý luận có vai trò đặc biệt quan trọng bởi nó soi đường cho thực tiễn. Nhận thức được tầm quan trọng của LLCT trong thực tiễn cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn đặt vấn đề BDLLCT cho cán bộ đảng viên như một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Ngày 26/5/2014, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 32-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý. Tiếp đó, Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII và Chỉ thị số 05 của Bộ Chính trị đã khằng định vai trò cấp bách của BDLLCT cho cán bộ quản lý các cấp trong bối cảnh hiện nay. Bồi dưỡng LLCT cho cán bộ CAND là yêu cầu cấp bách nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chính trị của lực lượng CAND trong bối cảnh hiện nay. Lực lượng CAND được xác định là “thanh bảo kiếm” bảo vệ Đảng, Nhà nước, Tổ quốc và nhân dân. Trong bối cảnh hiện nay, yêu cầu xây dựng lực lượng CAND vững mạnh về chính trị, tư tưởng là vấn đề vừa mang tính chiến lược, cơ bản, lâu dài, vừa có ý nghĩa cấp bách hiện nay. Hoạt động BDLLCT và quản lý hoạt động BDLLCT cho các đối tượng cán bộ trong lực lượng CAND là con đường, biện pháp quan trọng nhất để xây dựng bản lĩnh chính trị và đạo đức cách mạng của người cán bộ CAND trong bối cảnh hiện nay. Thực trạng quản lý hoạt động BDLLCT cho học viên ở các nhà trường CAND còn gặp những khó khăn bất cập. Nhận thức được vai trò quan trọng của LLCT đối với hoạt động của lực lượng công an trong bối cảnh hiện nay, những năm qua Bộ Công an đã giao nhiệm vụ cho các nhà trường CAND tổ chức nhiều lớp BDLLCT cho các đối tượng khác nhau. Nhiều chủ trương, biện pháp quản lý hoạt động BDLLCT cho học viên ở các nhà trường CAND được ban hành. Nhờ đó, chất lượng họat động BDLLCT cho học viên ở các nhà trường ngày càng được hoàn thiện, trình độ LLCT của đội ngũ cán bộ CAND ngày càng được nâng cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tuy nhiên, trong thực tiễn hoạt động BDLLCT và quản lý hoạt động BDLLCT cho học viên ở các nhà trường CAND đang gặp không ít những khó khăn bất cập. Học viện Chính trị CAND là cơ sở chuyên ngành về chính trị nhưng mới được thành lập, đang trong quá trình hoàn thiện. Tổ chức đội ngũ cán bộ, giảng viên mới hình thành, kinh nghiệm thực tiễn về bồi dưỡng và quản lý BDLLCT cho cán bộ còn hạn chế. Các học viện Cảnh sát nhân dân và Học viện An ninh nhân dân là các cơ sở được giao nhiệm BDLLCT cho cán bộ, nhưng các môn chuyên ngành về LLCT lại không phải là lĩnh vực chuyên sâu của các nhà trường này. Những khó khăn, bất cập đó đang đặt ra yêu cầu phải có phương thức quản lý phù hợp mới có thể hoàn thành được nhiệm vụ. Vì vậy, quản lý hoạt động BDLLCT cho học viên đang trở thành nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các nhà trường CAND trong bối cảnh hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu quản lý quá trình đổi mới giáo dục trong hoạt động BDLLCT ở các trường CAND. Quá trình đổi mới giáo dục và đào tạo trong những năm qua đã tác động vào mọi khâu, mọi bước, mọi hoạt động trong các nhà trường. Quan điểm đào tạo theo năng lực đã đặt ra những vấn đề mới về lý luận giáo dục hiện đại và quản lý mọi hoạt động giáo dục trong nhà trường. Đào tạo theo quan điểm tiếp cận năng lực, đòi hỏi phải có quy chế quản lý để phát hiện ra các năng khiếu tiền định của người học, trên cơ sở đó lựa chọn nội dung và phương pháp tác động phù hợp, bồi dưỡng các năng khiếu vốn có đó phát triển thành năng lực. Như vậy, trong đào tạo theo tiếp cận năng lực đã chứa đựng các hoạt động bồi dưỡng năng khiếu của người học. Lý luận về bồi dưỡng trong quá trình đào tạo đã có bước phát triển mới. Điều đó đòi hỏi các nhà trường CAND phải tổ chức lại phương thức quản lý hoạt động BDLLCT cho các đối tượng học viên. Trong đó, quan trọng nhất là phải tổ chức, điều khiển quá trình chuyển đổi từ mục tiêu, nhiệm vụ BDLLCT theo hướng trang bị kiến thức là chủ yếu, sang kết hợp trang bị kiến thức với phát triển thế giới quan, phương pháp luận khoa học; hình thành bản lĩnh chính trị kiên định vững vàng và phẩm chất đạo đức cách mạng của người cán bộ CAND. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ đó mà tổ chức điều chỉnh, đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động BDLLCT cho các đối tượng học viên. Xuất phát từ những vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn như trên, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên ở các trường Công an nhân dân trong bối cảnh hiện nay” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ... vụ của ngành Công an và các nhà trường CAND trong bối cảnh mới CB GV 62 31,0 63 31,5 65 32,5 10 5,0 2,88 3 HV 126 35,0 130 36,1 95 26,4 9 2,5 3,04 3 5 Tác động từ cơ chế QL và năng lực của CBQL, GV ở các trường Công an nhân dân CB GV 73 36,5 81 40,5 40 20,0 6 3,0 3,11 1 HV 140 38,9 137 38,1 79 21,9 4 1,1 3,15 1 6 Tác động từ động cơ, thái độ học tập của học viên CB GV 68 34,0 84 42,0 42 21,0 6 3,0 3,07 2 HV 133 36,9 144 40,0 79 21,9 4 1,1 3,13 2 Phụ lục 5 TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ CHO HỌC VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG CÔNG AN NHÂN DÂN Thực trạng Đối tượng hỏi Mức độ đánh giá Điểm Thứ bậc Tốt Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % TT1 CB,GV 229 28,62 307 38,37 212 26,5 52 6,5 2,88 5 HV 465 32,29 700 48,61 238 16,52 37 2,57 3,10 5 TT2 CB,GV 247 30,9 394 49,2 140 17,5 19 2,4 3,09 1 HV 502 34,9 753 52,3 158 10,9 27 1,9 3,20 1 TT3 CB,GV 220 27,5 357 44,6 192 24,0 31 3,9 2,96 4 HV 466 32,4 700 48,6 238 16,5 36 2,5 3,11 4 TT4 CB,GV 240 30,0 354 44,2 171 21,4 35 4,4 3,0 3 HV 482 33,5 688 47,8 231 16,0 39 2,7 3,12 3 TT5 CB,GV 238 29,7 382 47,7 158 19,8 22 2,8 3,04 2 HV 472 32,8 746 51,7 198 13,7 24 1,8 3,16 2 TT6 CB,GV 184 23,0 298 37,2 264 33,0 54 6,8 2,76 7 HV 370 25,7 570 39,6 417 28,9 83 5,8 2,85 7 TT7 CB,GV 201 25,1 325 40,6 229 28,6 45 5,7 2,85 6 HV 412 28,6 637 44,2 341 23,7 50 3,5 2,98 6 Phụ lục 6 TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP 1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp TT Biện pháp Mức độ đánh giá Thứ Bậc Rất cấp thiết Cấp thiết Ít cấp thiết 1 Xây dựng, hoàn thiện quy chế, quy định về BDLLCT cho học viên ở các trường CAND 452 108 0 2,81 1 2 Xây dựng kế hoạch hoạt động BDLLCT cho học viên ở các trường CAND theo hướng phát triển năng lực 392 168 0 2,70 2 3 Bổ sung phát triển nội dung, chương trình BDLLCT cho học viên đáp ứng sự phát triển của lý luận và thực tiễn 282 278 0 2,50 4 4 Chỉ đạo đổi mới phương pháp BDLLCT cho học viên theo hướng gắn lý luận với thực tiễn, kết hợp BD với tự bồi dưỡng 226 266 68 2,28 5 5 Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giảng viên các trường CAND 330 230 0 2,59 3 6 Tổ chức liên kết, phối hợp các lực lượng cùng tham gia BDLLCT cho học viên ở các trường CAND 158 290 112 2,08 7 7 Chỉ đạo kết hợp kiểm tra, đánh giá chất lượng với kiểm tra, đánh giá kết quả BDLLCT cho học viên 186 292 82 2,18 6 Tổng cộng 2026 1632 262 2,45 2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp TT Biện pháp Mức độ đánh giá Thứ Bậc Rất khả thi Khả thi Ít khả thi 1 Xây dựng, hoàn thiện quy chế, quy định về BDLLCT cho học viên ở các trường CAND 292 250 18 2,49 3 2 Xây dựng kế hoạch hoạt động BDLLCT cho học viên ở các trường CAND theo hướng phát triển năng lực 388 166 6 2,68 1 3 Bổ sung phát triển nội dung, chương trình BDLLCT cho học viên đáp ứng sự phát triển của lý luận và thực tiễn 246 256 58 2,33 4 4 Chỉ đạo đổi mới phương pháp BDLLCT cho học viên theo hướng gắn lý luận với thực tiễn, kết hợp BD với tự bồi dưỡng 182 292 86 2,17 5 5 Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giảng viên các trường CAND 330 219 11 2,57 2 6 Tổ chức liên kết, phối hợp các lực lượng cùng tham gia BDLLCT cho học viên ở các trường CAND 138 277 145 1,98 7 7 Chỉ đạo kết hợp kiểm tra, đánh giá chất lượng với kiểm tra, đánh giá kết quả BDLLCT cho học viên 152 290 118 2,06 6 Tổng cộng 1728 1750 442 2,32 3. So sánh tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Biện pháp Tính cần thiết Tính khả thi D2 (mi-ni) Điểm trung bình Thứ bậc (mi) Điểm trung bình Thứ bậc (ni) Biện pháp 1 2,81 1 2,49 3 4 Biện pháp 2 2,70 2 2,68 1 1 Biện pháp 3 2,50 4 2,33 4 0 Biện pháp 4 2,28 5 2,17 5 0 Biện pháp 5 2,59 3 2,57 2 1 Biện pháp 6 2,08 7 1,98 7 0 Biện pháp 7 2,18 6 2,06 6 0 Trung bình 2,45 2,32 Phụ lục 7 TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CÁC BIỆN PHÁP 1. Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thử nghiệm Các tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá, chỉ số đánh giá Giỏi Khá TB Yếu 8,5 0 78,5 57 5 1. Nhóm tiêu chí về nhận thức lý luận Nắm được kiến thức cơ bản. Vận dụng sáng tạo trong thực tiễn. Nắm được kiến thức cơ bản. Trình bày sáng tạo. Nắm được kiến thức cơ bản. Trình bày đúng theo sách Không nắm được kiến thức cơ bản. 2. Nhóm tiêu chí về PPL trong xem xét, giải quyết các vấn đề thực tiễn Có khả năng vận dụng sáng tạo các quan điểm lý luận trong xem xét, giải quyết các tình huống phức tạp của thực tiễn. Có khả năng vận dụng sáng tạo các quan điểm LL trong xem xét, giải quyết các nhiệm vụ thông thường. Có khả năng xử lý được một số tình huống trong công viện hàng ngày, nhưng không dựa trên cơ sở PPL khoa học. Gặp khó khăn, lúng túng khi sử dụng các quan điểm LL trong xử lý các tình huống công việc. 3. Nhóm tiêu chí về bản lĩnh trong đấu tranh trên lĩnh vực chính trị, tư tưởng Có khả năng phát hiện và chủ động tổ chức tấn công các luận điểm phản động của các đối tượng trên lĩnh vực chính trị, tư tưởng. Có khả năng phân biệt đúng, sai và tham gia tấn công các luận điểm phản động trên lĩnh vực chính trị, tư tưởng. Có lập trường chính trị, tư tưởng vững vàng, kiên định trước sự tấn công của các đối tượng. Chưa phân biệt rõ đúng, sai trước các luận điểm mập mờ, xa lạ, bất thường 2. Tổng hợp kết quả học tập của học viên sau thử nghiệm TT Nội dung đánh giá So sánh Mức độ đánh giá Thứ bậc Giỏi Khá TB Yếu SL % SL % SL % SL % 1 Kết quả về nhận thức lý luận Lớp ĐC 12 24,0 28 56,0 10 20,0 0 0 3,04 1 Lớp TN 14 28,0 28 56,0 8 16,0 0 0 3,12 1 Biến số (Y) Tăng 4,0 Tăng 0 Giảm 4,0 Giảm 0 0.08 2 Kết quả về PPL khoa học Lớp ĐC 4 8,0 23 46,0 15 30,0 8 16,0 2,46 2 Lớp TN 9 18,0 31 62,0 8 16,0 2 4,0 2,94 2 Biến số (Y) Tăng 10,0 Tăng 16,0 Giảm 14,0 Giảm 12,0 0,48 3 Kết quả về bản lĩnh chính trị Lớp ĐC 4 8,0 16 32,0 17 34,0 13 26,0 2,22 3 Lớp TN 7 14,0 30 60,0 10 20,0 3 6,0 2,82 3 Biến số (Y) Tăng 6,0 Tăng 28,0 Giảm 14,0 Giảm 20,0 0,60 Phụ lục 8 CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ Ở CÁC NHÀ TRƯỜNG CÔNG AN NHÂN DÂN 1. Chương trình BDLLCT trình độ trung cấp (Ban hành kèm theo Quyết định số 848/QĐ-X11-X14, ngày 26 thành 1 năm 2015, của Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị CAND) TT Nội dung Tổng số tiết Lý thuyết Hình thức khác Tự nghiên cứu I Phần I: Những vấn đề cơ bản về Chủ nghĩa Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng trong công tác Công an 88 36 16 36 1 Triết học Mác-Lenin: Cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học trong lĩnh vực bảo vệ an ninh trật tự 20 4 4 4 2 Học thuyết hình thái KT-XH của Chủ nghĩa Mác - Lenin và ý nghĩa thời đại 4 4 3 Học thuyết giá trị thặng dư của C.Mác và CNTB ngày nay 20 4 4 4 4 Đường lối phát triển kinh tế thị trường dịnh hướng XHCN ở Việt Nam hiện nay 4 4 5 Chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam hiện nay 20 4 4 6 Nhận diện và đấu tranh chống lại các quan điểm thù địch sai trái hiện nay 4 4 7 Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với CNXH: Ý nghĩa thời đại 28 4 4 4 8 Tư tưởng Hồ Chí Minh về cán bộ và công tác cán bộ (gắn với CAND) 4 4 9 Vận dụng Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cách mạng, chống quan liêu, tham nhũng 4 4 Ôn thi phần 1 12 8 Thi 4 II Phần II: Đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam và nghiệp vụ công tác Đảng liên quan đến lĩnh vực công tác của lực lượng CAND 80 36 16 28 1 Đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam- Quan điểm và giải pháp 24 4 4 4 2 Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới 8 4 3 Đường lối An ninh- Quốc phòng của Đảng và Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay 16 4 4 4 4 Đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay 4 5 Công tác tư tưởng của tổ chức cơ sở đảng và nghiệp vụ công tác tư tưởng 20 4 4 4 6 Công tác kiểm tra, giám sát của tổ chức cơ sở đảng và nghiệp vụ công tác kiểm tra, giám sát 4 4 7 Công tác cán bộ của tổ chức cơ sở đảng và nghiệp vụ công tác cán bộ 20 4 4 4 8 Nghiệp vụ công tác đảng 4 4 Ôn thi học phần 12 Ôn 8 Thi 4 III Phần III: Viết thu hoạch cuối khóa 8 8 2. Chương trình BDLLCT trình độ cao cấp (Ban hành kèm theo Quyết định số 11384/QĐ-X11-X14, ngày 22 thành 9 năm 2015, do Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị CAND đã ký; Sử dụng trong nội bộ ngành Công an từ năm 2015 đến năm 2018) TT Nội dung Tổng số tiết Lý thuyết Hình thức khác A Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh 245 185 60 1 Triết học Mác - Lênin 75 60 15 2 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 60 45 15 3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 70 50 20 4 Tư tưởng Hồ Chí Minh 40 30 10 B Lịch sử và đường lối của Đảng CSVN 245 185 60 1 Lịch sử Đảng Cộng sản VN 60 45 15 2 Xây dựng Đảng 50 40 10 3 Đường lối của Đảng CSVN trên một số lĩnh vực chủ yếu thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế 105 80 25 4 Quốc phòng - An ninh 30 20 10 C Các vấn đề khoa học chính trị và lãnh đạo quản lý 220 165 55 1 Chính trị học 40 30 10 2 Khoa học lãnh đạo, quản lý 40 30 10 3 Nhà nước và pháp luật 50 40 10 4 Quan hệ quốc tế 40 30 10 5 Quản lý kinh tế 50 35 15 D Các chuyên đề đặc thù, bổ trợ 100 75 25 1 Các chuyên đề đặc thù 60 45 15 2 Các chuyên đề bổ trợ 40 30 10 E Luận văn, ôn thi tốt nghiệp 120 3. Chương trình BDLLCT trình độ cao cấp (Ban hành kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-BCA-X11, ngày 28 tháng 3 năm 2018, do Bộ trưởng Bộ Công an ký; sử dụng từ 2018 đến nay) TT Nội dung Tổng số tiết Lý thuyết Hình thức khác Tự nghiên cứu Thi hết môn 1 Triết học Mác - Lênin 75 50 10 10 5 2 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 70 40 15 10 5 3 Chủ nghĩa xã hội khoa học 70 45 10 10 5 4 Tư tưởng Hồ Chí Minh 55 35 5 10 5 5 Lịch sử Đảng Cộng sản VN 70 45 10 10 5 6 Xây dựng Đảng CSVN 80 50 15 10 5 7 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 60 40 5 10 5 8 Quan hệ quốc tế 55 35 5 10 5 9 Chính trị học 55 35 5 10 5 10 Khoa học lãnh đạo 60 35 10 10 5 11 Nhà nước và pháp luật 85 65 5 10 5 12 Lý luận và pháp luật về quyền con người 50 30 5 10 5 13 Quản lý kinh tế 65 35 15 10 5 14 Kinh tế phát triển 55 35 5 10 5 15 Văn hóa và phát triển 50 30 5 10 5 16 Xã hội học trong lãnh đạo, quản lý 50 30 5 10 5 17 Giới trong lãnh đạo, quản lý 45 25 5 10 5 18 Tôn giáo và tín ngưỡng 50 30 5 10 5 19 Lý luận dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam 55 35 5 10 5 20 Chuyên đề ngoại khóa 30 21 Đi thực tế 24 22 Thi tốt nghiệp 80 23 Nhập học, khai giảng, sơ kết, tổng kết, bế giảng 28 24 Dự trữ 80 Tổng số 1397 755 145 190 95
File đính kèm:
- luan_an_quan_ly_hoat_dong_boi_duong_ly_luan_chinh_tri_cho_ho.doc
- 1. BIA LUAN ANH - DINH THI.doc
- 2. TT LA Tieng Viet - DINH THI.doc
- 3. TT LA Tieng Anh - DINH THI.doc