Luận án Quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính từ thực tiễn ngành công an nhân dân
VPHC là một loại vi phạm pháp luật xảy ra phổ biến trong đời sống xã hội,
tuy tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội chưa đến mức coi là “tội phạm” nhưng
lại là một trong những nguyên nhân tiềm ẩn làm nảy sinh tội phạm, nếu không được
ngăn chặn và xử lý kịp thời.
Pháp luật về XLVPHC có nội dung tương đối phức tạp và được quy định
trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau. Ngoài những quy định chung
trong Luật XLVPHC năm 2012, còn có hơn 100 Nghị định do Chính phủ ban hành
quy định chi tiết XLVPHC trong các lĩnh vực QLNN, trong đó có nhiều lĩnh vực
liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của lực lượng CAND. Số liệu thống kê
của Bộ Tư pháp báo cáo Chính phủ cho thấy, số vụ xử phạt VPHC trung bình hàng
năm được phát hiện, xử lý trên các lĩnh vực QLNN, các ngành và các địa phương có
tới 75% số vụ việc thuộc thẩm quyền xử lý của ngành Công an. Chỉ tính riêng năm
2014, tổng số vụ VPHC đã được phát hiện là 4.766.626 vụ việc, các cơ quan có
thẩm quyền đã ra 1.637.684 quyết định xử phạt, đã thi hành xong 116.522 quyết
định; tổng số tiền phạt thu được là 5.254.473.450.824 đồng [29]; trong đó, riêng
ngành Công an đã phát hiện 4.146.966 vụ; tổng số tiền phạt thu được từ xử phạt
VPHC: 2.389.593.565.039đ [10]. VPHC diễn ra trên mọi lĩnh vực, trên khắp các địa
bàn tỉnh, thành trên cả nước và thường diễn ra trong các lĩnh vực như: giao thông;
an ninh trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ môi trường; xây dựng, đất đai; hải quan, thủ
tục thuế; thương mại, sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý rừng, lâm
sản , trong đó, nổi bật lên là VPHC trong lĩnh vực an toàn giao thông và lĩnh vực
an ninh TTATXH[29].
Với thực trạng VPHC diễn ra ngày càng phổ biến, trên nhiều lĩnh vực như số
liệu đã được thống kê, báo cáo cho thấy việc QLNN đối với XLVPHC nói chung và
QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành Công an nói riêng trong thời gian qua
có diễn biến khá phức tạp. Chính vì vậy, việc nghiên cứu một cách toàn diện, có hệ
thống về QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND, đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành2
CAND đã đặt ra như một nhu cầu cấp thiết. Với những lý do trên, NCS đã lựa chọn
vấn đề: “QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND” làm đề tài luận án tiến
sĩ luật học, ngành Luật Hiến Pháp và Luật Hành chính, mã số 9 38 01 02.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính từ thực tiễn ngành công an nhân dân
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THU HIỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TỪ THỰC TIỄN NGÀNH CÔNG AN NHÂN DÂN LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC HÀ NỘI- 2021 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI NGUYỄN THU HIỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TỪ THỰC TIỄN NGÀNH CÔNG AN NHÂN DÂN Ngành: Luật Hiến pháp và Luật Hành chính Mã số: 9.38.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Bùi Thị Đào HÀ NỘI- 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin nêu trong luận án là trung thực, chính xác. Các trích dẫn trong luận án đều được chú thích đầy đủ và chính xác. Các kết quả trình bày trong luận án chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Thu Hiền MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................. 7 1.1. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án ....................... 7 1.2. Đánh giá tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ............ 13 1.3. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu trong luận án ............ 15 1.4. Giả thuyết nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.................................. 16 Kết luận Chương 1 ........................................................................................ 17 Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH ............................... 18 2.1. Vi phạm hành chính và xử lý vi phạm hành chính .......................... 18 2.2. Quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính ...................... 31 2.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính ....... 43 2.4. Vai trò của quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính .... 57 2.5. Các bảo đảm tăng cường quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính ............................................................................................... 59 Kết luận Chương 2 ........................................................................................ 64 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TỪ THỰC TIỄN NGÀNH CÔNG AN NHÂN DÂN ................................................................................................... 66 3.1. Tình hình, đặc điểm có liên quan đến quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính từ thực tiễn ngành Công an nhân dân ........... 66 3.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính từ thực tiễn ngành Công an nhân dân ..................................................... 77 3.3. Nguyên nhân .................................................................................. 105 Kết luận Chương 3 ...................................................................................... 111 Chương 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TỪ THỰC TIỄN NGÀNH CÔNG AN NHÂN DÂN ...................................... 112 4.1. Dự báo những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính từ thực tiễn ngành Công an nhân dân ......... 112 4.2. Quan điểm tăng cường quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính từ thực tiễn ngành Công an nhân dân ................................. 117 4.3. Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính từ thực tiễn ngành Công an nhân dân ....................... 125 Kết luận Chương 4 ...................................................................................... 146 KẾT LUẬN .................................................................................................. 148 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 152 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT An ninh trật tự : ANTT Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn : BPGDTXPTT Cảnh sát Giao thông :CSGT Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn :CSPCCC $CHCN Cơ sở giáo dục bắt buộc : CSGDBB Công an nhân dân : CAND Quản lý nhà nước :QLNN Trật tự an toàn xã hội : TTATXH Trật tự xã hội : TTXH Trường Giáo dưỡng :TGD Vi phạm hành chính : VPHC Xử lý vi phạm hành chính : XLVPHC 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu VPHC là một loại vi phạm pháp luật xảy ra phổ biến trong đời sống xã hội, tuy tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội chưa đến mức coi là “tội phạm” nhưng lại là một trong những nguyên nhân tiềm ẩn làm nảy sinh tội phạm, nếu không được ngăn chặn và xử lý kịp thời. Pháp luật về XLVPHC có nội dung tương đối phức tạp và được quy định trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau. Ngoài những quy định chung trong Luật XLVPHC năm 2012, còn có hơn 100 Nghị định do Chính phủ ban hành quy định chi tiết XLVPHC trong các lĩnh vực QLNN, trong đó có nhiều lĩnh vực liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của lực lượng CAND. Số liệu thống kê của Bộ Tư pháp báo cáo Chính phủ cho thấy, số vụ xử phạt VPHC trung bình hàng năm được phát hiện, xử lý trên các lĩnh vực QLNN, các ngành và các địa phương có tới 75% số vụ việc thuộc thẩm quyền xử lý của ngành Công an. Chỉ tính riêng năm 2014, tổng số vụ VPHC đã được phát hiện là 4.766.626 vụ việc, các cơ quan có thẩm quyền đã ra 1.637.684 quyết định xử phạt, đã thi hành xong 116.522 quyết định; tổng số tiền phạt thu được là 5.254.473.450.824 đồng [29]; trong đó, riêng ngành Công an đã phát hiện 4.146.966 vụ; tổng số tiền phạt thu được từ xử phạt VPHC: 2.389.593.565.039đ [10]. VPHC diễn ra trên mọi lĩnh vực, trên khắp các địa bàn tỉnh, thành trên cả nước và thường diễn ra trong các lĩnh vực như: giao thông; an ninh trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ môi trường; xây dựng, đất đai; hải quan, thủ tục thuế; thương mại, sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý rừng, lâm sản, trong đó, nổi bật lên là VPHC trong lĩnh vực an toàn giao thông và lĩnh vực an ninh TTATXH[29]. Với thực trạng VPHC diễn ra ngày càng phổ biến, trên nhiều lĩnh vực như số liệu đã được thống kê, báo cáo cho thấy việc QLNN đối với XLVPHC nói chung và QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành Công an nói riêng trong thời gian qua có diễn biến khá phức tạp. Chính vì vậy, việc nghiên cứu một cách toàn diện, có hệ thống về QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành 2 CAND đã đặt ra như một nhu cầu cấp thiết. Với những lý do trên, NCS đã lựa chọn vấn đề: “QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND” làm đề tài luận án tiến sĩ luật học, ngành Luật Hiến Pháp và Luật Hành chính, mã số 9 38 01 02. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở khoa học và thực tiễn, Luận án nhằm đạt mục đích sau: làm sáng tỏ những vấn đề lý luận QLNN đối với XLVPHC nói chung; đánh giá thực trạng, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế của QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND hiện nay. Trên cơ sở đó, đề xuất các quan điểm, giải pháp góp phần tăng cường hiệu quả của QLNN đối với XLVPHC nói chung và QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND nói riêng. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nêu trên, Luận án phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tổng quan tình hình nghiên cứu về vấn đề có liên quan đến đề tài và chỉ ra được những vấn đề luận án cần giải quyết qua hệ thống câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu; - Đưa ra được khái niệm, đặc điểm, nội dung, phương pháp QLNN đối với XLVPHC; xác định các yếu tố bảo đảm QLNN đối với XLVPHC; - Đánh giá thực trạng của QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND; chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế của QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND. - Đề xuất những quan điểm, giải pháp có tính khả thi nhằm tăng cường QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND, góp phần nâng cao hiệu quả QLNN đối với XLVPHC. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Luận án nghiên cứu trong phạm vi một số ngành có chức năng quản lý nhà nước đối với xử lý vi phạm hành chính và chủ yếu là ngành CAND; 3 Về thời gian: Thực tiễn áp dụng pháp luật từ năm 2010 đến nay 2020; Về nội dung: QLNN đối với XLVPHC có nội dung nghiên cứu rộng; bao trùm. Trong phạm vi nghiên cứu phù hợp với ngành Luật hiến pháp và Luật hành chính, Luận án tập trung nghiên cứu chủ yếu làm rõ những quy định của pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật về QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND; đánh giá khái quát thực trạng QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND, không đi sâu nghiên cứu từng lĩnh vực cụ thể trong QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND. Về chủ thể: đây là một đề tài nghiên cứu rộng, phức tạp, có liên quan đến nhiều chủ thể có trách nhiệm, thẩm quyền trong QLNN đối với XLVPHC. Trong khuôn khổ của đề tài này, chủ thể chủ yếu được đề cập đến là cơ quan QLNN đối với XLVPHC của một số bộ, cơ quan ngang bộ, ủy ban nhân dân các cấp được giao thẩm quyền và nhiệm vụ QLNN đối với XLVPHC được pháp luật quy định và ngành CAND. Số liệu của luận án được thu thập chủ yếu từ Cục Quản lý XLVPHC và theo dõi thi hành pháp luật Bộ Tư Pháp và Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp Bộ Công an; các Cục nghiệp vụ của ngành Công an có chức năng, thẩm quyền XLVPHC theo quy định của pháp luật hành chính; 3.2. Đối tượng nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, pháp luật, thực tiễn QLNN đối với XLVPHC từ thực tiễn ngành CAND. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cơ sở phương pháp luận Luận án được xây dựng trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước và pháp luật; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước về cải cách tư pháp, cải cách thủ tục hành chính, về QLNN đối với XLVPHC, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam XHCN của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân; cơ sở lý luận của khoa học Luật Hiến Pháp và Luật Hành chính; các quan điểm của Đảng và 4 pháp luật của Nhà nước về phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật hành chính; về xử lý các hành vi VPHC, về QLNN đối với XLVPHC nói chung và QLNN đối với xử lý vi phạm hành từ thực tiễn ngành CAND nói riêng. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành và bảo đảm chất lượng của Luận án, quá trình nghiên cứu đề tài, các phương pháp nghiên cứu sẽ được sử dụng là phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp, khảo sát, hệ thống hóa,, cụ thể: - NCS sử d ... .918,312 tăng 66.416 vụ (+1,4%) giảm 151,965 tỷ (-4,95%) 8 2017 4.596.743 322.847 4.253.454 20.442 2.895,366 giảm 190.354 vụ (-3,9%) giảm 22,946 tỷ (-0,79%) 9 2018 (6 tháng) 2.256.865 184.957 2.064.957 6.951 1.352,428 giảm 56.280 vụ (-2,4%) giảm 244,079 tỷ (- 15,29%) Tổng cộng 50.562.237 3.836.374 46.591.664 134.199 23.064,431 Tỷ lệ 100% 7,59% 92,14% 0,27% (Nguồn cung cấp: Cục Cảnh sát giao thông) 171 Bảng 2.3 SỐ LIỆU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI (Từ năm 2010 đến 31/5/2018) STT Năm Số vụ VPHC Số tiền phạt (tỷ đồng) So sánh với cùng kỳ năm trước Số vụ VPHC (%) Số tiền phạt (%) 1 2010 295.116 73,72 2 2011 762.142 92,7 tăng 467.026 vụ (+ 158,3%) 18,98 tỷ (+ 25,75%) 3 2012 605.557 186 giảm 156.585 vụ (- 20,55%) tăng 93,3 tỷ (+ 100,6%) 4 2013 790.762 217 tăng 185.205 vụ (+ 30,58%) tăng 31 tỷ (+ 16,67%) 5 2014 299.472 161 giảm 491,290 vụ (- 62,1%) giảm 56 tỷ (- 25,8%) 6 2015 291.315 165 giảm 8.157 vụ (-2,72%) tăng 4 tỷ (+ 2,5%) 7 2016 284.206 150 giảm 7.109 vụ (-2,44%) giảm 15 tỷ (- 9,1%) 8 2017 322.847 145,4 tăng 38,641 vụ (+ 13,6%) giảm 4,6 tỷ (- 3,1%) 9 2018 (6 tháng) 184.957 74 tăng 23.522 vụ (+ 14,6%) tăng 1 tỷ (+ 1,37%) Tổng cộng 3.836.374 1.264,82 Nguồn cung cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội 172 Bảng 2.4 SỐ LIỆU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI CHIA THEO LĨNH VỰC (Từ năm 2010 đến 31/5/2018) STT Năm Tổng số vụ VPHC Chia theo lĩnh vực (số vụ VPHC) Số tiền phạt (tỷ đồng) Ngành nghề kinh doanh có điều kiện về ANTT TTCC- TTATGTĐT Vũ khí - VLN - CCHT Cư trú Khác 1 2010 295.116 9.307 254.461 3.137 19.788 8.423 73,72 2 2011 762.142 4.684 728.003 3.186 21.423 4.846 92,7 3 2012 605.557 9.361 536.189 3.107 45.768 11.132 186 4 2013 790.762 16.983 724.266 731 16.266 32.516 217 5 2014 299.472 16.802 257.441 285 24.094 850 161 6 2015 291.315 13.456 264.957 284 10.516 2.102 165 7 2016 284.206 9.300 269.653 114 3.257 1.882 150 8 2017 322.847 13.482 302.757 139 2.804 3.665 145,4 9 2018 (6 tháng) 184.957 1.767 163.525 147 14.642 4.876 74 Tổng cộng 3.836.374 95.142 3.501.252 11.130 158.558 70.292 1.264,82 Tỷ lệ 100% 2,48% 91,26% 0,29% 4,14% 1,83% Nguồn cung cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội 173 Bảng 2.5 SỐ LIỆU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG (Từ năm 2010 đến 31/5/2018) STT Năm Tổng số vụ VPHC Số vụ VPHC theo lĩnh vực Số tiền phạt (tỷ đồng) So sánh với cùng kỳ năm trước Đường bộ Đường sắt Đường thủy nội địa Số vụ VPHC (%) Số tiền phạt (%) 1 2010 6.575.340 6.362.907 140 212.293 1.699.49 2 2011 6.647.309 6.433.922 82 213.305 1.898.943 tăng 71.969 vụ (+ 1,2%) tăng 199,453 tỷ (+ 11,74 %) 3 2012 7.310.770 7.102.156 1.771 206.843 2.446.03 tăng 663.461 vụ (+ 9,98%) tăng 547,087 tỷ (+ 28,81%) 4 2013 5.748.115 5.536.203 1.858 210.054 3.014.35 giảm 1.562.655 vụ (- 21,37%) tăng 568,32 tỷ (+ 23,23%) 5 2014 5.097.060 4.883.692 1.976 211.392 2.958.088 giảm 651.055 vụ (- 13,45%) giảm 56,262 tỷ (- 1,87%) 6 2015 4.411.434 4.195.258 5.244 210.932 2.872.889 giảm 685.626 vụ (- 13,45%) giảm 82,199 tỷ (- 2,88%) 7 2016 4.483.225 4.250.114 9.563 223.548 2.730.836 tăng 71.791 vụ (+1,63%) giảm 142,053 tỷ (- 4,94%) 8 2017 4.253.454 4.032.822 14.236 206.396 2.695.36 giảm 229.771 vụ (- 5,13%) giảm 35,476 tỷ (-1,3%) 9 2018 (6 tháng) 2.064.957 1.966.376 7.660 90.921 1.262.961 giảm 179.159 vụ (- 7,98%) giảm 237,765 tỷ (- 15,84%) Tổng cộng 46.591.664 44.763.450 42.530 1.785.684 21.578.947 Tỉ lệ % 100% 96.08% 0.13% 3.79% 174 Bảng 2.6 SỐ LIỆU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG (Từ năm 2010 đến 31/5/2018) STT Năm Số vụ VPHC Số tiền phạt (tỷ đồng) Tước GPLX Tạm giữ phương tiện giao thông So sánh với cùng kỳ năm trước Tổng số Ô tô Mô tô Khác Số vụ VPHC (%) Số tiền phạt (%) 1 2010 6.362.907 1.601 226.695 739.715 26.312 700.491 12.912 tăng 733.272 vụ (+ 13,8%) tăng 259 tỷ (+ 19,3%) 2 2011 6.433.922 1.792.9 275.666 587.580 24.281 559.236 4.063 tăng 107.015 vụ (+ 1,68%) tăng 191,9 tỷ (+ 12%) 3 2012 7.102.156 2.331 378.439 711.993 25.368 679.527 7.098 tăng 688.234 vụ (+ 10.38%) tăng 538,1 tỷ (+ 30,01%) 4 2013 5.536.203 2.901.88 449.223 654.105 31.407 609.945 12.753 giảm 1.565.953 vụ (- 22%) tăng 570,88 tỷ (+ 24,8%) 5 2014 4.883.692 2.838.597 403.055 644.966 31.799 601.332 11.835 giảm 652.511 vụ (- 11,7%) giảm 63 tỷ (- 2,17%) 6 2015 4.195.258 2.750.2 354.189 596.110 29.755 552.528 13.827 giảm 668.434 vụ (- 14%) giảm 87,95 tỷ (- 3.09%) 7 2016 4.250.114 2.597.242 374.026 680.851 51.464 616.162 13.225 tăng 54.856 vụ (+ 1,31%) giảm 87,95 tỷ (- 5,58%) 8 2017 4.032.822 2.560.075 350.927 632.078 39.074 585.187 7.817 giảm 217.292 vụ (- 5,11%) giảm 37.167 tỷ (- 1,43%) 9 2018 (6 tháng) 1.966.376 1.196.768 164.697 313.137 20.780 288.193 4.164 giảm 163.402 vụ (- 7,67%) giảm 234,715 tỷ (- 16,39%) Tổng cộng 44.763.450 20.569.662 2.976.917 5.560.535 280.240 5.192.601 87.694 175 176 Bảng 2.7 SỐ LIỆU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG (Từ năm 2010 đến 31/5/2018) STT Năm Số vụ VPHC Số tiền phạt (tỷ đồng) So sánh với cùng kỳ năm trước Số vụ VPHC (%) Số tiền phạt (%) 1 2010 140 0.062 2 2011 82 0.043 giảm 58 vụ (- 41,4%) giảm 19 triệu (- 30,6%) 3 2012 1.771 0.39 tăng 951 vụ (+ 115,97%) tăng 347 triệu (+ 806,9%) 4 2013 1.858 0.42 tăng 87 vụ (+ 4,91%) tăng 30 triệu (+ 7,69%) 5 2014 1.976 0.597 tăng 118 vụ (+6,35%) tăng 159,3 triệu (+ 37,94%) 6 2015 5.244 1.359 tăng 3.268 vụ (+ 165,38%) tăng 780 triệu (+ 134,57%) 7 2016 9.563 2.066 tăng 4.319 vụ (+ 82,36%) tăng 707 triệu (+ 52%) 8 2017 14.236 3.137 tăng 4.673 vụ (+ 48,86%) tăng 1.071 triệu (+ 51,84%) 9 2018 (6 tháng) 7.660 2.158 tăng 3.408 vụ (+ 80,15%) tăng 1.118 triệu (+ 107,5%) Tổng cộng 42.530 10.232 Nguồn cung cấp: Cục Cảnh sát giao thông 177 Bảng 2.8 SỐ LIỆU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG (Từ năm 2010 đến 31/5/2008) STT Năm Số vụ VPHC Số tiền phạt (tỷ đồng) Tước bằng, chứng chỉ lái tàu Đình chỉ phương tiện hoạt động So sánh với cùng kỳ năm trước Số vụ VPHC (%) Số tiền phạt (%) 1 2010 212.293 98.428 224 751 giảm 10,528 vụ (-4,7%) giảm 6,83 tỷ (-6,5%) 2 2011 213.305 106 232 502 tăng 1,013 vụ (+ 0,47%) tăng 7,572 tỷ (+ 7,7%) 3 2012 206.843 114.640 124 589 giảm 6.462 vụ (-3,03%) tăng 8,64 tỷ (+8,15%) 4 2013 210.054 112.050 159 2.342 tăng 3.211 vụ (+ 1,57%) giảm 2,59 tỷ (-2,25%) 5 2014 211.392 118.894 171 659 tăng 1338 vụ (+ 0,63%) tăng 6,844 tỷ (+6,11%) 6 2015 210.932 121.330 74 459 giảm 460 vụ (-0,22%) tăng 2,436 tỷ (+ 2,05%) 7 2016 223.548 131.528 45 838 tăng 12.616 vụ (+ 5,98%) tăng 10,198 tỷ (+8,41%) 8 2017 206.396 132,148 18 507 giảm 17.152 vụ (- 7,67%) tăng 620 triệu (+0,47%) 9 6/2018 90.921 64.035 16 29 giảm 19,165 vụ (-17,41%) giảm 4,168 tỷ (-6,11%) Tổng cộng 1.785.684 999.053 823 6.713 (Nguồn cung cấp: Cục Cảnh sát giao thông) 178 Bảng 2.9 SỐ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH CHÁY, NỔ (Từ năm 2010 đến 31/5/2018) STT Năm Số vụ cháy, nổ Thiệt hại Cháy Nổ Số người chết Số người bị thương Tài sản (tỷ đồng) 1 2010 2.231 29 84 246 618,3 2 2011 1.764 25 84 245 572.042 3 2012 1.906 29 84 186 1.114,6 4 2013 2.624 35 108 304 1.656,148 5 2014 2.375 42 119 173 1.310,51 6 2015 2.792 35 74 305 1.499,196 7 2016 3.006 23 105 228 1.241,53 8 2017 4.074 21 107 227 2.124,164 9 2018 (6 tháng) 2.024 16 68 151 1.303,306 Tổng cộng 22.796 255 255 833 2.065 11.439,796 Nguồn cung cấp: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 179 Bảng 2.10 SỐ LIỆU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ (Từ năm 2010 đến 31/5/2018) STT Năm Số vụ VPHC Số tiền phạt (tỷ đồng) Tạm đình chỉ hoạt động Đình chỉ hoạt động So sánh với cùng kỳ năm trước Số vụ VPHC (%) Số tiền phạt (%) 1 2010 8.562 9,95 9 2 tăng 1.328 vụ (+ 18,36%) tăng 0,85 tỷ (+9,34%) 2 2011 5.758 8,72 17 12 giảm 1.901 vụ (- 22,2%) giảm 1,23 tỷ (- 12,4%) 3 2012 8.086 13 29 27 tăng 2.328 vụ (+ 40,43%) tăng 4,28 tỷ (+ 49,1%) 4 2013 27.578 21.622 69 20 tăng 19.492 vụ (+241%) tăng 8,622 tỷ (+ 66,3%) 5 2014 19.224 27.435 28 18 giảm 8.354 vụ (-30,3%) tăng 9,61 tỷ (+ 44,4%) 6 2015 17.932 32.388 25 12 giảm 1.292 vụ (-6,72%) tăng 4,953 tỷ (+ 18,05%) 7 2016 19.666 37.476 99 4 tăng 1.734 vụ (+9,7%) tăng 5,079 tỷ (+ 15,7%) 8 2017 20.442 54.606 258 173 tăng 776 vụ (+ 3,9%) tăng 17,13 tỷ (+ 45,7%) 9 6/2018 6.951 15.467 0 0 tăng 158 vụ (+ 2,3%) giảm 7.314 tỷ (- 32,1%) Tổng cộng 134.199 220.664 534 273 Nguồn cung cấp: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 180 Bảng 2.11 TỔNG HỢP SỐ LIỆU TỈNH HÌNH THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT NHÂN DÂN (Từ năm 2010 đến 31/5/2018) Năm Tổng số QĐ XPVPHC chia theo lĩnh vực Số QĐ XPVPHC được hoãn, miễn, giảm thi hành tiền phạt Số QĐ XPVPHC bị cưỡng chế thi hành Số QĐ XPVPHC bị khiếu nại Tổng số QĐ trong lĩnh vực QÐ XPVPHC trong lĩnh vực QLHC về XPVPHC QÐ XPVPHC trong lĩnh vực giao thông QÐ XPVPHC trong lĩnh vực PCCC 2010 6.879.018 295.116 6.575.340 8.562 4.856 816 47 2011 7.415.209 762.142 6.647.309 5.758 6.132 1.125 52 2012 7.924,413 605.557 7.310.770 7.310.770 3.549 942 20 2013 6.566.455 790.762 5.748.115 27.578 5.764 239 15 2014 5.415.756 299.472 5.097.060 19.224 9.255 381 37 2015 4.720.681 291.315 4.411.434 17.932 7.494 423 32 2016 4.787.097 284.206 4.483.225 19.666 8.083 319 35 2017 4.596.743 322.847 4.253.454 20.442 4.079 1.014 45 2018 2.256.865 184.957 2.064.957 6.951 1.985 507 21 Tổng số 50.562.237 3.836.374 46.591.664 134.199 51.197 5.766 304 Nguồn cung cấp: Cục C06, C07, C08
File đính kèm:
- luan_an_quan_ly_nha_nuoc_doi_voi_xu_ly_vi_pham_hanh_chinh_tu.pdf
- hien1.jpg
- hien2.jpg
- TT Eng NguyenThuHien.pdf
- TT NguyenThuHien.pdf
- Trichyeu_NguyenThuHien.pdf