Luận án Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Mở Hà Nội

Sự bùng nổ của Công nghệ thông tin và truyền thông (Information Communication Technology – ICT) từ cuối thế kỷ XX sang đầu thế kỷ XXI đã tạo một bước nhảy vọt, đưa xã hội loài người vào một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên Công nghệ thông tin hay còn thường gọi là kỷ nguyên số (The Digital Era). Trong bối cảnh đó, ở trong nước ta cũng như trên toàn cầu, việc nghiên cứu và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong đó có lĩnh vực giáo dục và đào tạo (GD & ĐT), là một xu thế tất yếu, là động lực quan trọng thậm chí là động lực chủ yếu để nâng cao sức mạnh vật chất, trí tuệ và năng lực của con người. Ứng dụng của CNTT đã và đang đi sâu vào mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội và đời sống, mọi lúc, mọi nơi, thúc đẩy các cuộc Cách mạng công nghiệp 3.0 và 4.0 đang tiến hành mạnh mẽ, đổi mới cơ bản bộ mặt của toàn thế giới.

Với Việt Nam, việc nhanh chóng tiếp cận và phát triển ứng dụng CNTT là con đường đúng đắn và có hiệu quả nhất để thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, nhanh chóng hội nhập quốc tế, tạo khả năng thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nhằm phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. đảm bảo an ninh, quốc phòng vững chắc.

Để tăng cường triển khai đào tạo ứng dụng CNTT trong đổi mới quản lý, đổi mới nội dung, chương trình, và phương thức dạy và học, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Công văn số 4966 BGDĐT-CNTT ngày 31 tháng 10 năm 2019, về nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT cho các cơ sở giáo dục đại học và các trường Cao đẳng, Trung cấp sư phạm đã hướng dẫn 6 nội dung cụ thể là:- Rà soát và kiện toàn bộ máy chỉ đạo, tham mưu và thực hiện ứng dụng CNTT - Qui hoạch và lập kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT – Xây dựng phương án tổng thể cho đơn vị - Triển khai ứng dụng CNTT phục vụ cho điều hành, quản lý – Triển khai ứng dụng CNTT hỗ trọ đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy và nghiên cứu khoa học – Tăng cường điều kiện đảm bảo cho việc triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ sở đào tạo.

Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện nay là nhân tố quan trọng hàng đầu, đảm bảo sự thành công của quá trình đổi mới GD&ĐT cơ bản và toàn diện, theo hướng hội nhập, hiện đại hoá và đạt trình độ khu vực và quốc tế, nhằm tạo được chuyển biến cơ bản về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

Không đẩy mạnh ứng dụng CNTT thì không thể nhanh chóng đổi mới và hiện đại hoá giáo dục, không thể đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và đặc biệt là không thể đổi mới quản lý Dạy và Học, không thể hội nhập quốc tế. Ứng dụng CNTT trong ĐT nguồn nhân lực là công tác thường xuyên, lâu dài của ngành giáo dục ở mọi quốc gia.

Từ năm học 2014 - 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo bắt đầu có chủ trương thực hiện phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ (HTTC). Bản chất của phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ là thực hiện cá nhân hoá việc học tập của người học, Đào tạo hướng người học (Learner Oriented Education) là một trong những mục tiêu mà giáo dục thế giới nói chung và giáo dục Việt Nam nói riêng đang hướng tới, làm cho người học tuỳ theo năng lực, trình độ, nhu cầu, thời gian và điều kiện của mình tham gia vào quá trình đào tạo đạt hiệu quả cao nhất.

Trường Đại học Mở Hà Nội - ĐH Mở HN - là một cơ sở đào tạo đại học công lập được Thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập từ ngày 3/11/1993. Nhiệm vụ chính trị được giao là thực hiện vai trò một trung tâm trong cả nước, nghiên cứu và tổ chức triển khai thực hiện các phương thức đào tạo mới: Đào tạo mở - nhằm góp phần đưa giáo dục Việt Nam hội nhập với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới trong xu thế đổi mới phương thức đào tạo truyền thống đang sôi nổi hiện nay trên toàn cầu.

Để tích cực thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục & Đào tạo, ngay từ năm học 2013 – 2014 tại Trường Đại học Mở Hà Nội đã từng bước triển khai áp dụng phương thức đào tạo theo HTTC cho các hệ đào tạo trong toàn trường: hệ đào tạo chính qui, hệ đào tạo từ xa, hệ đào tạo vừa học vừa làm, hệ đào tạo trực tuyến E-learning, đào tạo liên thông, đào tạo song bằng và đào tạo bằng thứ hai, và cho tất cả các cấp độ đào tạo trong Trường từ bậc Cao đẳng, Đại học đến Sau đại học.

 

doc 206 trang kiennguyen 20/08/2022 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Mở Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Mở Hà Nội

Luận án Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại trường Đại học Mở Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
THÁI THANH TÙNG
QU¶N Lý øNG DôNG C¤NG NGHÖ TH¤NG TIN
TRONG §µO T¹O THEO HÖ THèNG TÝN CHØ
T¹I TR¦êNG §¹I HäC Më Hµ NéI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
THÁI THANH TÙNG
QU¶N Lý øNG DôNG C¤NG NGHÖ TH¤NG TIN
TRONG §µO T¹O THEO HÖ THèNG TÝN CHØ
T¹I TR¦êNG §¹I HäC Më Hµ NéI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS NGUYỄN LỘC
2. TS. NGUYỄN THỊ KIM DUNG
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung được viết trong luận án này là hoàn toàn do chính bản thân tôi tự nghiên cứu, tìm hiểu, đề xuất và thực hiện theo sự hướng dẫn về mặt khoa học của Thầy và Cô hướng dẫn. Các số liệu điều tra đều trung thực, khách quan do tôi thu thập, xử lý từ những nguồn đáng tin cậy. Các vấn đề và thông tin trích dẫn đều có chú thích rõ nguồn gốc.
Kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố trong công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận án
Thái Thanh Tùng
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, các thầy giáo, cô giáo ở Khoa Quản lý Giáo dục Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã theo dõi quản lý, giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Mở Hà Nội, lòng biết ơn sâu sắc vì đã cho phép tôi được đi học, luôn ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi về vật chất cũng như tinh thần trong thời gian học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ sự kính trọng, lòng biết ơn chân thành và thắm thiết nhất đến GS.TS. Nguyễn Lộc, và TS. Nguyễn Thị Kim Dung, những người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành luận án này.
Cuối cùng, xin được ngỏ lời cảm ơn tất cả các bạn đồng nghiệp ở Trường Đại học Mở Hà Nội và Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Mở Hà Nội đã luôn luôn ủng hộ, hỗ trợ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian hoàn thành chương trình nghiên cứu học tập.
Tác giả luận án
Thái Thanh Tùng
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBGV
Cán bộ giảng viên
CBQL
Cán bộ quản lý
CNTT
Công nghệ Thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
ĐHM HNN
Trường/Viện Đại học Mở Hà Nội
ĐT
Đào tạo
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GV
Giảng viên
HSSV
Học sinh, sinh viên
HTTC
Hệ thống tín chỉ
ICT
Công nghệ thông tin truyền thông
LAN
Local Area Network – Mạng nội bộ
PP
Phương pháp
QL
Quản lý
SV
Sinh viên
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TS
Tiến sĩ
TST
Technical Support Team – Đội hỗ trợ kỹ thuật
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: 	Đánh giá hiệu quả ứng dụng CNTT đối với các hoạt động tiền kỳ và hậu kỳ.	77
Bảng 2.2: 	Đánh giá mức sử dụng môi trường giao tiếp ứng dụng CNTT với CB, GV và SV-	79
Bảng 2.3: 	Mức độ ứng dụng CNTT trong các hoạt động đầu vào và đầu ra	81
Bảng 2.4: 	Mức độ ứng dụng CNTT trong các hoạt động dạy và học	83
Bảng 2.5: 	Thực trạng mức độ ứng dụng CNTT trong các hoạt động phục vụ đào tạo tại trường ĐH Mở HN	84
Bảng 2.6: 	Đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong Thanh, Kiểm tra	86
Bảng 2.7: 	Đánh giá quản lý ứng dụng CNTT trong các hoạt động Tiền kỳ và Hậu kỳ	88
Bảng 2.8: 	Mức độ hài lòng về quản lý ứng dụng CNTT các hoạt động đầu vào và đầu ra	91
Bảng 2.9: 	Mức độ hài lòng về quản lý dạy và học và hoạt động phục vụ dạy và học	92
Bảng 2.10: 	Đánh giá hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT về hệ thống cơ sở vật chất	94
Bảng 2.11: 	Đánh giá hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT trong công tác Thanh, Kiểm tra	98
Bảng 2.12: 	Đánh giá về hiệu quả ứng dụng CNTT quản lý đào tạo theo tín chỉ	100
Bảng 2.13: 	Đánh giá năng lực ứng dụng CNTT trong ĐT và quản lý ĐT theo HTTC của GV, cán bộ, sinh viên ĐH Mở HN	104
Bảng 2.14: 	Đánh giá mức độ hài lòng về hạ tầng cơ sở CNTT, Phần cứng - phần mềm, tại trong ĐH Mở Hà Nội (Chỉ khảo sát với các đối tượng GV và SV)	106
Bảng 2.15: 	Đánh giá mức độ hài lòng đối với hệ thống văn bản pháp qui về việc ứng dung CNTT trong ĐT và QLĐT theo HTTC tại trường ĐH Mở HN	108
Bảng 2.16: 	Sắp xếp thứ tự các Khoa theo Hiệu quả quản lý ứng dụng CNTT và 5 tác nhân	115
Bảng 2.17: 	Tương quan hạng giữa hiệu quả QL ứng dụng CNTT với 5 tác nhân	116
Bảng 3.1: 	Đánh giá mức độ hài lòng về giải pháp quản lý đào tạo sử dụng CMTS	161
Bảng 3.2: 	Thống kê mức độ hài lòng của các đối tương quản lý đối với các công đoạn trong quản lý đào tạo tín chỉ ứng dụng CTMS (tính cả mức A và B)	162
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1. 	So sánh mức độ hài lòng giữa công tác quản lý ứng dụng CNTT trong các hoạt động đầu vào và hoạt động đầu ra với các đối tượng	92
Biểu đồ 2.2. 	Biểu đồ so sánh năng lực ứng dụng CNTT trong ĐT theo HTTC	105
Hình 1.1. 	Mô hình HỘP ĐEN: Đào tạo = Xử lý thông tin tạo ra tri thức	23
Hình 1.2. 	Tam giác tương tác trong quá trình đào tạo	24
Hình 1.3. 	Sơ đồ quan hệ tiếp cận quá trình đào tạo	27
Hình 1.4. 	Chu trình PCDA	27
Hình 1.5. 	Sơ đồ quan hệ phân cấp quản lý đào tạo trong trường đại học	30
Hình 1.6. 	Sơ đồ Hệ thống xử lý thông tin – CIPO	42
Hình 1.7. 	Sơ đồ thông tin trong hệ thống điều khiển học	44
Hình 2.1. 	Sơ đồ tổ chức của Trường Đại học mở Hà Nội	65
Hình 3.1. 	Clip hướng dẫn sử dụng CTMS cho SV Đại học Mở trên YouTube	134
Hình 3.2. 	Tài liệu hướng dẫn sử dụng	134
Hình 3.3. 	Sử dụng CTMS trên website khoa CNTT	153
Hình 3.4. 	Đăng ký sử dụng CTMS	158
Hình 3.5. 	Đăng nhập tài khoản trong CTMS	159
Hình 3.5a. 	Trang web hỗ trợ sử dụng CTMS	162
Hình 3.5b. 	Video hướng dẫn sử dụng CTMS đặt trên YouTube	162
Hình 3.6. 	Phiếu thăm dò ý kiến phản hồi Google form về sử dụng CTMS	163
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Sự bùng nổ của Công nghệ thông tin và truyền thông (Information Communication Technology – ICT) từ cuối thế kỷ XX sang đầu thế kỷ XXI đã tạo một bước nhảy vọt, đưa xã hội loài người vào một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên Công nghệ thông tin hay còn thường gọi là kỷ nguyên số (The Digital Era). Trong bối cảnh đó, ở trong nước ta cũng như trên toàn cầu, việc nghiên cứu và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong đó có lĩnh vực giáo dục và đào tạo (GD & ĐT), là một xu thế tất yếu, là động lực quan trọng thậm chí là động lực chủ yếu để nâng cao sức mạnh vật chất, trí tuệ và năng lực của con người. Ứng dụng của CNTT đã và đang đi sâu vào mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội và đời sống, mọi lúc, mọi nơi, thúc đẩy các cuộc Cách mạng công nghiệp 3.0 và 4.0 đang tiến hành mạnh mẽ, đổi mới cơ bản bộ mặt của toàn thế giới.
Với Việt Nam, việc nhanh chóng tiếp cận và phát triển ứng dụng CNTT là con đường đúng đắn và có hiệu quả nhất để thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, nhanh chóng hội nhập quốc tế, tạo khả năng thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nhằm phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. đảm bảo an ninh, quốc phòng vững chắc.
Để tăng cường triển khai đào tạo ứng dụng CNTT trong đổi mới quản lý, đổi mới nội dung, chương trình, và phương thức dạy và học, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Công văn số 4966 BGDĐT-CNTT ngày 31 tháng 10 năm 2019, về nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT cho các cơ sở giáo dục đại học và các trường Cao đẳng, Trung cấp sư phạm đã hướng dẫn 6 nội dung cụ thể là:- Rà soát và kiện toàn bộ máy chỉ đạo, tham mưu và thực hiện ứng dụng CNTT - Qui hoạch và lập kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT – Xây dựng phương án tổng thể cho đơn vị - Triển khai ứng dụng CNTT phục vụ cho điều hành, quản lý – Triển khai ứng dụng CNTT hỗ trọ đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy và nghiên cứu khoa học – Tăng cường điều kiện đảm bảo cho việc triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ sở đào tạo.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiện nay là nhân tố quan trọng hàng đầu, đảm bảo sự thành công của quá trình đổi mới GD&ĐT cơ bản và toàn diện, theo hướng hội nhập, hiện đại hoá và đạt trình độ khu vực và quốc tế, nhằm tạo được chuyển biến cơ bản về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Không đẩy mạnh ứng dụng CNTT thì không thể nhanh chóng đổi mới và hiện đại hoá giáo dục, không thể đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và đặc biệt là không thể đổi mới quản lý Dạy và Học, không thể hội nhập quốc tế. Ứng dụng CNTT trong ĐT nguồn nhân lực là công tác thường xuyên, lâu dài của ngành giáo dục ở mọi quốc gia.
Từ năm học 2014 - 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo bắt đầu có chủ trương thực hiện phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ (HTTC). Bản chất của phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ là thực hiện cá nhân hoá việc học tập của người học, Đào tạo hướng người học (Learner Oriented Education) là một trong những mục tiêu mà giáo dục thế giới nói chung và giáo dục Việt Nam nói riêng đang hướng tới, làm cho người học tuỳ theo năng lực, trình độ, nhu cầu, thời gian và điều kiện của mình tham gia vào quá trình đào tạo đạt hiệu quả cao nhất.
Trường Đại học Mở Hà Nội - ĐH Mở HN - là một cơ sở đào tạo đại học công lập được Thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập từ ngày 3/11/1993. Nhiệm vụ chính trị được giao là thực hiện vai trò một trung tâm trong cả nước, nghiên cứu và tổ chức triển khai thực hiện các phương thức đào tạo mới: Đào tạo mở - nhằm góp phần đưa giáo dục Việt Nam hội nhập với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới trong xu thế đổi mới phương thức đào tạo truyền thống đang sôi nổi hiện nay trên toàn cầu.
Để tích cực thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục & Đào tạo, ngay từ năm học 2013 – 2014 tại Trường Đại học Mở Hà Nội đã từng bước triển khai áp dụng phương thức đào tạo theo HTTC cho các hệ đào tạo trong toàn trường: hệ đào tạo chính qui, hệ đào tạo từ xa, hệ đào tạo vừa học vừa làm, hệ đào tạo trực tuyến E-learning, đào tạo liên thông, đào tạo song bằng và đào tạo bằng thứ hai, và cho tất cả các cấp độ đào tạo trong Trường từ bậc Cao đẳng, Đại học đến Sau đại học.
Cùng với những khó khăn to lớn như đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ đào tạo, qui trình tổ chức đào tạo, khó khăn đầu tiên và lớn nhất của Trường Đại học Mở Hà Nội cũng như những trường khác khi chuyển sang phương thức đào tạo theo HTTC chính là vấn đề tổ chức và quản lý đào tạo.
Trong thời đại hiện nay muốn thực hiện qui trình đào tạo nói chung và đặc biệt là qui trình quản lý đào tạo nói riêng trong đào tạo theo HTTC một cách có hiệu quả thì việc sử dụng các ứng dụng hỗ trợ của CNTT là điều tất yếu, không thể thiếu, và chắc chắn có khả năng mang lại hiệu quả to lớn. Vì thế, cũng như ở các cơ sở giáo dục, đào tạo đại học trên cả nước, trong những năm gần đây Trường Đại học Mở Hà Nội đã có nhiều nỗ lực trong việc nghiên cứu ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý đào tạo (QLĐT) theo hệ thống tín chỉ (HTTC).
Tuy nhiên thực tế cho thấy rằng, ứng dụng CNTT trong đào tạo và quản lý đào tạo theo phương thức ĐT theo HTTC hết sức phức tạp, đặc biệt đối với loại hình Đại học Mở. Trong một cơ sở đào tạo mở thường bao gồm nhiều loại hình, nhiều phương thức, nhiều cấp bậc, nhiều ngành nghề đào tạo, có số lượng lên đến hàng chục ngàn sinh viên hàng năm, tuyển sinh và tốt nghiệp diễn ra nh ... m năng
Câu hỏi 8. Xin cho biết ý kiến cá nhân của .. về mức độ hài lòng đối với việc với việc ứng dụng CNTT trong quản lý các hoạt động liên quan đến đầu vào và đầu ra của sinh viên tại ĐHMHN? (Với GV thỉnh giảng không thăm dò mức độ hài lòng về hoạt động tuyển sinh và đầu vào. Với sinh viên cũ, công tác quản lý tuyển sinh và đầu vào những năm trước không phản ánh thực trạng gần đây nên cũng không thăm dò.)
Công đoạn
QL hoạt động đầu vào
QL hoạt động đầu ra
Đánh giá
A
B
C
D
A
B
C
D
GV cơ hữu
GV th - giảng
NV HC/GV
SV CQ mới
SV mới khác
SV CQ cũ
SV cũ khác
Câu hỏi 9. Xin cho biết ý kiến cá nhân của ..về mức độ hài lòng đối với việc với việc ứng dụng CNTT trong quản lý các hoạt động dạy và học và hoạt động phục vụ đảm bảo dạy và học tại ĐHMHN
(Sinh viên mới vào chưa tiếp xúc nhiều với việc quản lý Dạy và Học nên không khảo sát)
Công việc
QL hoạt động phục vụ Dạy-Học
QL hoạt động Dạy&Học
Đánh giá
A
B
C
D
A
B
C
D
GV cơ hữu
GV thỉnh giảng
Nviên HC/GV
SV CQ mới
SV mới hệ mở
SV CQ cũ
SV cũ hệ mở
Câu hỏi 10. Xin cho biết ý kiến cá nhân của ..về mức độ hài lòng đối với việc với việc ứng dụng CNTT trong quản lý hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ tại ĐHMHN (Tất cả các đối tượng)
Stt
Vấn đề QL ứng dụng CNTT đề nghị đánh giá
A
B
C
D
1
Theo dõi, tổng hợp và cập nhật thông tin về thiết bị CNTT tại các cơ sở làm việc và đào tạo
2
Phát hiện, xử lý nhanh chóng các sự cố về phần cứng, phần mềm của hệ thống trang thiết bị CNTT
3
Nhân lực kỹ thuật để kịp thời khắc phục sự cố trong hệ thống trang thiết bị CNTT trong trường
4
Văn bản, qui định nội bộ về sử dụng, bảo quản trang thiết bị CNTT trong toàn trường
5
Các chế độ, qui định nội bộ và các biện pháp bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin – truyền thông
Câu hỏi 11. Xin cho biết ý kiến cá nhân của ..về mức độ hài lòng đối với việc với việc ứng dụng CNTT trong quản lý công tác Thanh tra – kiểm tra tại ĐHMHN
(Mục 5 không điều tra đối với sinh viên)
Stt
Vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong Thanh kiểm tra các mặt được đề nghị được đánh giá
A
B
C
D
1
Công tác tuyển sinh
45%
44%
11%
0%
2
Thực hiện qui chế giảng dạy và học tập
42%
26%
24%
8%
3
Theo dõi đảm bảo qui chế thi, kiểm tra, xử lý kết quả học tập
12%
36%
34%
18%
4
Công tác chuẩn bị tốt nghiệp
40%
42%
18%
0%
5
Thanh tra tài chính
46%
34%
14%
6%
6
Giải quyết khiếu nại – tố cáo
14%
48%
35%
3%
Câu hỏi 12. Xin cho biết ý kiến cá nhân của . Đánh giá mức độ hài lòng về hiệu quả việc ứng dụng CNTT để quản lý hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật trong trường ĐHM HN ? hoạt động sau khi sinh viên tốt nghiệp đối với các sinh viên đào tạo tại ĐHM HN?
(Tất cả các đối tượng)
Stt
Vấn đề QL ứng dụng CNTT đề nghị đánh giá
A
B
C
D
Kg có ý kiến
1
Theo dõi, tổng hợp và cập nhật thông tin về thiết bị CNTT tại các cơ sở làm việc và đào tạo
2
Phát hiện, xử lý nhanh chóng các sự cố về phần cứng, phần mềm của hệ thống trang thiết bị CNTT
3
Nhân lực kỹ thuật để kịp thời khắc phục sự cố trong hệ thống trang thiết bị CNTT trong trường
4
Văn bản, qui định nội bộ về sử dụng, bảo quản trang thiết bị CNTT trong toàn trường
5
Các chế độ, qui định nội bộ và các biện pháp bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin – truyền thông
CHÚ THÍCH B: Về từng vấn đề xin ý kiến đánh giá dưới đây, đề nghị sử dụng thang 4 bậc:
+ Bậc A: Tốt – Rất hài lòng
+ Bậc B: Khá tốt – Hài lòng
+ Bậc C: Đạt – Chấp nhận được, còn chỗ chưa hài lòng
+ Bậc D: Kém – Không hài lòng, không chấp nhận được.
Câu hỏi 13. Xin cho biết ý kiến cá nhân của . về mức độ hài lòng đối với hiện trạng cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo tại Khoa/ Trung tâm/ Trường đã đảm bảo được đến mức độ như thế nào cho việc Dạy và học tại ĐHM HN?
Stt
Vấn đề đề nghị được đánh giá
A
B
C
D
1
Máy chủ, đường truyền Internet, LAN, WIFI
2
Thiết bị multimedia phòng học, hội trường
3
Phòng thực hành, thực tập,
4
Trang thiết bị cho phòng làm việc
5
Phần mềm quản lý chuyên dụng
6
Website, mạng xã hội
Câu hỏi 14. Xin cho biết ý kiến cá nhân của .. về mức độ hài lòng đối với hiện trạng các phần mềm ứng dụng CNTT – TT đang sử dụng tại Khoa/ Trung tâm/ Viện đã đảm bảo được đến mức nào cho quá trình QL Dạy và Học tại ĐHM HN?
Stt
Vấn đề đề nghị được đánh giá
A
B
C
D
1
Phần mềm tin học văn phòng
2
Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu
3
Hệ thống quản lý đa chức năng
4
Website
5
Mạng xã hội
Câu hỏi 15. Xin cho biết ý kiến cá nhân của .. về mức độ hài lòng đối với việc ứng dụng CNTT trong quản lý các mặt công tác quản lý đào tạo và phục vụ đào tạo tại ĐHM HN? (Sinh viên mới vào chưa tiếp xúc nhiều với quản lý Dạy và Học, không khảo sát)
Công việc
QL hoạt động phục vụ Dạy-Học
QL hoạt động Dạy&Học
Đánh giá
A
B
C
D
A
B
C
D
GV cơ hữu
GV thỉnh giảng
Nviên HC/GV
SV CQ mới
SV mới hệ mở
SV CQ cũ
SV cũ hệ mở
Câu hỏi 16. Xin cho biết ý kiến của .. về mức độ hài lòng đối với hiêu quả ứng dụng CNTT trong quản lý các hoạt động Thanh kiểm tra tại ĐHM HN?
(Mục 5 không điều tra đối với sinh viên)
Stt
Vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong Thanh kiểm tra các mặt được đề nghị được đánh giá
A
B
C
D
1
Công tác tuyển sinh
2
Thực hiện qui chế giảng dạy và học tập
3
Theo dõi đảm bảo qui chế thi, kiểm tra, xử lý kết quả học tập
4
Công tác chuẩn bị tốt nghiệp
5
Thanh tra tài chính
6
Giải quyết khiếu nại – tố cáo
Câu hỏi 17. Xin cho biết ý kiến cá nhân của .. về mức độ hài lòng đối với hiện trạng hệ thống các văn bản, qui chế, qui định về ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo tại Khoa/ Trung tâm/ Trường đã đảm bảo hỗ trợ được mức độ như thế nào cho việc Dạy và Học tại ĐHM HN?
Stt
Vấn đề đề nghị được đánh giá
A
B
C
D
1
Văn bản pháp lý Nhà nước, Chính phủ, Bộ GD-ĐT, qui định có liên quan của Bộ Tài chính, Bộ TT-TT
2
Văn bản pháp lý nhà nước về an toàn thông tin và an ninh mạng
3
Qui định nội bộ của trường về bảo quản, sử dụng trang thiết bị CNTT-TT
4
Qui chế nội bộ về an ninh, an toàn giao dịch, bảo mật dữ liệu
5*
Văn bản, qui định nội bộ của trường về ứng dụng CNTT – Truyền thông trong đào tạo và QL ĐT
Xin cảm ơn sự giúp đỡ của .
Mẫu số 2: Phiếu tự đánh giá năng lực ứng dụng Công nghệ thông tin trong học tập và giao dịch. (Dành cho sinh viên)
Để giúp nhà trường có cơ sở trong việc nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo và quản lý đào tạo theo phương thức tín chỉ phục vụ cho toàn trường, đề nghị bạn vui lòng tự đánh giá năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập và giao dịch của mình, điền vào phiếu điều tra sau đây và sau khi điền phiếu, xin gửi đến .hoặc chuyển cho. trước ngày. tháng. năm 
Ghi chú:
1/ Chỉ cần ghi phiên hiệu đơn vị lớp, khóa học, không yêu cầu ghi tên
2/ Xin đảm bảo thông tin này chỉ sử dụng cho công tác nghiên cứu và được bảo mật hoàn toàn.
3/ Tự đánh giá năng lực ứng dụng CNTT của mình theo thang 4 bậc:
A – Tốt: Vận hành thành thạo nhiều ứng dụng, biết về cài đặt, bảo trì thiết bị.
B – Khá: Vận hành khai thác, sử dụng thành thạo nhiều ứng dụng
C – Sử dụng được các ứng dụng thông thường, không có khó khăn lớn.
D – Kém, còn gặp nhiều khó khăn.
Mã đơn vị học tập
Bậc đánh giá
Ghi chú (nếu cần thiết)
Mẫu số 3: Phiếu phỏng vấn trực tiếp (Một vài câu hỏi có tính chất minh họa)
Xin cho biết công tác quản lý đào tạo ở khâu nào làm ông/bà/bạn hài lòng nhất?
Công tác Tuyển sinh
Tài chính
Lịch học, Thời khóa biểu
Thi, Kiểm tra
Tốt nghiệp
Vì sao lại hài lòng nhất?
Trong lĩnh vực đó điều gì làm ông/bà/bạn không hài lòng nhất?
Thái độ nhân viên
Mất nhiều thời gian
Thông tin không rõ ràng
Thông tin chậm
Lý do khác?
Theo ông/bà/bạn, trong quản lý đào tạo cần cải tiến khâu nào?
Nhân viên
Mẫu hồ sơ
Thủ tục thực hiện
Cách đưa thông tin
Thời gian làm việc
Các khâu khác?
Mẫu số 4: Phiếu thăm dò sử dụng Google Forms đặt trên các websites
PHỤ LỤC 2
Chương 3: Mẫu Phiếu điều tra
Mẫu A. Đánh giá giải pháp tổng thể quản lý ứng dụng CNTT của CBGV
Mẫu A 01 (Cho giảng viên cơ hữu/thỉnh giảng)
Họ và tên:., Học vị, chức vụ:	
Đơn vị: Khoa/Phòng.., Bộ môn/TT: - Cơ hữu/Thỉnh giảng
Học phần phụ trách:
Thời gian đã làm việc ở Trường/Khoa:
Thông tin khác bổ sung:
Kính đề nghị điền ý kiến cá nhân đánh giá việc áp dụng hệ thống giải pháp quản lý ĐT theo HTTC sử dụng Phần mềm quản lý đào tạo CTMS vào phiếu sau đây và gửi lại cho trước ngày tháng  năm. Chân thành cảm ơn,
Nội dung
Tốt
Khá
Đạt
Kém
Ghi chú
Truy cập sử dụng dễ dàng, thuận tiện
Giao tiếp nhanh với Khoa/Bộ môn, sinh viên
Trao đổi lịch dạy, TKB
Chuyển giao.trao đổi kết quả học và thi
Kiến nghị - Góp ý
Gửi riêng
Mẫu A. 02 (Cho cán bộ giáo vụ)
Họ và tên: .., Chức vụ:	
Đơn vị: Khoa/Phòng/TT:
Công việc và đơn vị được giao phụ trách:
Thời gian đã làm việc ở Viện/Khoa:
Thông tin khác bổ sung:
Kính đề nghị điền ý kiến đánh giá việc áp dụng hệ thống giải pháp quản lý ĐTTC sử dụng Phần mềm CTMS vào mẫu sau đây và gửi lại chotrước ngày tháng năm. Chân thành cảm ơn,
Nội dung
Tốt
Khá
Đạt
Kém
Ghi chú
Truy cập sử dụng dễ dàng, thuận tiện
Giao tiếp nhanh với Khoa/Bộ môn, giảng viên, nhân viên, sinh viên
Trao đổi lịch dạy, thời khóa biểu
Chuyển giao, trao đổi kết quả học và thi
Kiến nghị - Góp ý
Gửi riêng
Mẫu A. 03 (Cho cố vấn học tập)
Họ và tên:., Học vị, chức vụ:	
Đơn vị: Khoa/Phòng.., Bộ môn/TT:
Đơn vị phụ trách:
Thời gian đã làm việc ở Trường/Khoa:
Thông tin khác bổ sung:
Kính đề nghị điền ý kiến đánh giá việc áp dụng hệ thống giải pháp quản lý ĐTTC sử dụng Phần mềm CTMS vào mẫu sau đây và gửi lại cho trước ngày tháng năm. Chân thành cảm ơn,
Nội dung
Tốt
Khá
Đạt
Kém
Ghi chú
Truy cập sử dụng dễ dàng, thuận tiện
Giao tiếp nhanh với Khoa/Bộ môn, cán bộ giảng viên, sinh viên
Trao đổi thông tin với sinh viên/giảng viên/ nhân viên
Trao đổi thông tin xếp lịch học và thi cử, trao đổi kết quả học và thi
Kiến nghị - Góp ý
Gửi riêng
Mẫu B. Đánh giá giải pháp tổng thể quản lý ứng dụng CNTT của sinh viên
Mẫu B. 01 (Cho sinh viên chính qui tập trung)
Họ và tên:.., Mã số:	
Đơn vị: Khóa/ Lớp...
Đơn vị Khoa/ Bộ môn/ TT phụ trách:
Thời gian nhập học:
Thông tin khác bổ sung:
Đề nghị điền ý kiến đánh giá giá việc áp dụng hệ thống giải pháp QL ĐTTC sử dụng Phần mềm CTMS vào mẫu sau và gửi lại cho..trước ngày tháng năm
Chân thành cảm ơn
Nội dung
Tốt
Khá
Đạt
Kém
Ghi chú
Truy cập sử dụng dễ dàng, thuận tiện
Giao tiếp với Khoa/Bộ môn, GV, NV
Báo cáo/ Nhận thông tin từ Khoa/ Viện
Thông tin lịch học/thi. kết quả học và thi, tài chính, khen thưởng kỷ luật...
Kiến nghị - Góp ý
Gửi riêng
Mẫu số B. 02 (Cho sinh viên các hệ đào tạo mở)
Họ và tên:.., Mã số:	
Đơn vị: Khóa/ Lớp...
Đơn vị Khoa/ Bộ môn/ TT phụ trách:
Thời gian nhập học:
Thông tin khác bổ sung:
Đề nghị điền ý kiến đánh giá giá việc áp dụng hệ thống giải pháp quản lý ĐTTC sử dụng Phần mềm CTMS vào mẫu sau và gửi lại cho..trước ngày tháng năm
Chân thành cảm ơn
Nội dung
Tốt
Khá
Đạt
Kém
Ghi chú
Truy cập sử dụng dễ dàng, thuận tiện
Giao tiếp với Khoa/Bộ môn, giảng viên, nhân viên,
Báo cáo/ Nhận thông tin từ Khoa/ Viện/Trung tâm
Thông tin lịch học/thi. kết quả học và thi, tài chính, khen thưởng kỷ luật...
Kiến nghị - Góp ý
Gửi riêng

File đính kèm:

  • docluan_an_quan_ly_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_trong_dao_tao_t.doc
  • doc3. LATS-Tung KetLuanMoi.doc
  • pdf3. LATS-Tung KetLuanMoi.pdf
  • pdfLATS ThaiThanhTung 30.12.2021.pdf
  • docTóm tắt TA (HD6) - 30.12.21.doc
  • pdfTóm tắt TA (HD6) - 30.12.21.pdf
  • docTóm tắt TV (HD6) - 30.12.21.doc
  • pdfTóm tắt TV (HD6) - 30.12.21.pdf