Luận án Quản trị tài sản ngắn hạn tại các công ty cổ phần ngành nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của mọi doanh nghiệp (DN) thuộc bất

kì lĩnh vực nào thì TS nói chung và TSNH nói riêng luôn đảm nhận một vai trò vô cùng

quan trọng. Thật vậy, TSNH có mặt trong hầu hết các khâu hoạt động của DN từ dự trữ,

sản xuất đến lưu thông và đảm bảo cho các quá trình kinh doanh của DN diễn ra một cách

trôi chảy và thuận lợi. Quản trị TSNH tác động trực tiếp đến khả năng sinh lời và rủi ro

của DN. Do đó, để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa giá trị cho chủ sở

hữu, DN phải quản trị TSNH một cách có hiệu quả và nhà quản trị DN cần trả lời câu hỏi:

quản trị TSNH tác động theo chiều hướng nào và mức độ như thế nào đến khả năng sinh

lời và rủi ro của DN?. Vấn đề nghiên cứu thú vị này đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà

nghiên cứu và đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm được công bố tiếp cận ở các góc độ

nghiên cứu khác nhau. Tuy nhiên, các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam đã công bố

thường tiếp cận xem xét tác động của các yếu tố đến khả năng sinh lời và rủi ro của DN,

chưa có công trình nào tiếp cận từ góc độ quản trị TSNH đến cả khả năng sinh lời và rủi

ro đối với các DN Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu để lượng hóa mối quan hệ này là hết sức

cần thiết.

Ngành nhựa ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống cũng như sản xuất của

các nước, trong đó có Việt Nam bởi lẽ nhựa hoặc polymer, được dùng làm vật liệu sản

xuất nhiều loại vật dụng góp phần quan trọng vào đời sống xã hội cũng như phục vụ cho

sự phát triển của nhiều ngành và lĩnh vực kinh tế khác. Ngành nhựa Việt Nam là một

trong các ngành công nghiệp có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh so với nền kinh tế nói

chung. Do đó số lượng các DN trong ngành này càng nhiều, quy mô cũng ngày càng lớn

hơn. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay ngành nhựa đã và đang phải đối mặt với nhiều

khó khăn như: Cạnh tranh trong ngành nhựa Việt Nam ở mức cao, năng lực sản xuất

nguyên liệu nhựa của ngành nhựa Việt Nam không đủ để đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ

trong nước, nguyên liệu nhựa nguyên sinh phụ thuộc chủ yếu vào các nhà cung cấp nước

ngoài, ngành nhựa Việt Nam không thể sản xuất được dây chuyền, máy móc cũng như

khuôn mẫu phục vụ cho việc sản xuất các sản phẩm nhựa . Sự phát triển nhanh chóng

của các DN trong ngành cùng với những khó khăn hiện hữu khiến cho các nhà quản trị tài

chính luôn trăn trở về việc làm thế nào có thể quản trị tốt TSNH trong bối cảnh quy mô và

mức độ phức tạp của bộ phận TS này mỗi ngày một tăng. Các công ty cổ phần (CTCP)

ngành nhựa niêm yết trên TTCK đều là những công ty sản xuất lớn nhất thị trường nhựa

Việt Nam với quy mô và hiệu quả kinh doanh (HQKD) ở mức tương đối tốt (ROA ở mức

trung bình 7,8%) với hệ số sinh lời trên TSNH đạt 8% trung bình 5 năm trở lại đây. Mặc

dù vậy, qua quá trình khảo sát sơ bộ, NCS nhận thấy công tác quản trị TSNH của các

CTCP ngành nhựa niêm yết còn bộc lộ nhiều hạn chế như: Phương pháp tính toán, xác2

định mức dự trữ hàng tồn kho, ngân quỹ còn lạc hậu, chưa thực sự hiệu quả; Các chỉ tiêu

dùng trong đánh giá kết quả quản trị TSNH chưa đầy đủ; nhiều DN gặp rủi ro trong tín

dụng thương mại; các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong quản trị TSNH chưa được DN

quan tâm đúng mức, trình độ hiểu biết của cán bộ công nhân viên về quản trị TSNH còn

hạn chế . Chính vì vậy, việc tìm hiểu thực trạng công tác quản trị TSNH, tìm ra những

hạn chế nguyên nhân và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị TSNH

cho các DN ngành nhựa là hết sức cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, tác giả đã lựa

chọn hướng đề tài nghiên cứu “Quản trị tài sản ngắn hạn tại các công ty cổ phần ngành

nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm luận án tiến sỹ của mình.

pdf 331 trang kiennguyen 21/08/2022 5320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản trị tài sản ngắn hạn tại các công ty cổ phần ngành nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản trị tài sản ngắn hạn tại các công ty cổ phần ngành nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Luận án Quản trị tài sản ngắn hạn tại các công ty cổ phần ngành nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 
------------------------- 
TRẦN THỊ THU TRANG 
QUẢN TRỊ TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÁC CÔNG TY 
CỔ PHẦN NGÀNH NHỰA NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG 
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 
Hà Nội, Năm 2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 
------------------------- 
TRẦN THỊ THU TRANG 
QUẢN TRỊ TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÁC CÔNG TY 
CỔ PHẦN NGÀNH NHỰA NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG 
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 
 Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng 
 Mã số: 934.02.01 
Luận án tiến sĩ kinh tế 
 Người hướng dẫn khoa học: 
 1. PGS,TS. Lê Thị Kim Nhung 
 2. TS. Nguyễn Thế Hùng 
Hà Nội, Năm 2021 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận án tiến sỹ “Quản trị tài sản ngắn hạn tại các công ty cổ 
phần ngành nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình 
nghiên cứu do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu tham khảo, số liệu thống kê được sử 
dụng trong luận án có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung thực. Kết quả nêu trong luận án 
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
Tác giả luận án 
Trần Thị Thu Trang 
ii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i 
MỤC LỤC .............................................................................................................. ii 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi 
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. vii 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .......................................................................... ix 
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 
2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2 
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2 
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 
6. Những đóng góp mới của luận án ..................................................................... 3 
7. Kết cấu của luận án ........................................................................................... 4 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 5 
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ............. 5 
1.1.1. Nghiên cứu về nội dung quản trị tài sản ngắn hạn và các yếu tố tác động 
đến quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ................................................... 5 
1.1.2. Nghiên cứu về tác động của quản trị tài sản ngắn hạn đến khả năng sinh 
lời và rủi ro của doanh nghiệp ............................................................................. 10 
1.1.3. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu 
của luận án ........................................................................................................... 18 
1.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 19 
1.2.1. Phương pháp luận sử dụng trong nghiên cứu ........................................... 19 
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................ 20 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 23 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN 
NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................ 24 
2.1. Khái quát về tài sản ngắn hạn và quản trị tài sản ngắn hạn của doanh 
nghiệp ................................................................................................................... 24 
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản ngắn hạn ............................................. 24 
2.1.2. Phân loại tài sản ngắn hạn ......................................................................... 25 
2.1.3. Khái niệm quản trị tài sản ngắn hạn .......................................................... 27 
iii 
2.1.4. Vai trò của quản trị tài sản ngắn hạn ......................................................... 27 
2.1.5. Các chính sách đầu tư và tài trợ tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .... 28 
2.2. Nội dung quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ............................... 35 
2.2.1. Quản trị tài sản bằng tiền và tương đương tiền .......................................... 35 
2.2.2. Quản trị hàng tồn kho ................................................................................ 40 
2.2.3. Quản trị các khoản phải thu ngắn hạn ...................................................... 42 
2.3. Đánh giá kết quả quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp .................. 48 
2.3.1. Mục tiêu và kết quả quản trị tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ............. 48 
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản trị tài sản ngắn hạn ............................ 49 
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tài sản ngắn hạn và ảnh hưởng của 
quản trị tài sản ngắn hạn đến khả năng sinh lời và rủi ro của doanh nghiệp .. 54 
2.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tài sản ngắn hạn ................................. 54 
2.4.2 Ảnh hưởng của quản trị tài sản ngắn hạn đến khả năng sinh lời và rủi ro 
của doanh nghiệp ................................................................................................. 58 
2.5. Kinh nghiệm thực tiễn về quản trị tài sản ngắn hạn của một số doanh 
nghiệp trên thế giới và bài học cho các doanh nghiệp ngành nhựa Việt Nam .. 64 
2.5.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp nước ngoài ................................... 64 
2.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho các doanh nghiệp ngành nhựa Việt Nam 69 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 70 
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÁC 
CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH NHỰA NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG 
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ............................................................................. 71 
3.1 Tổng quan về ngành nhựa và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp 
ngành nhựa Việt Nam ......................................................................................... 71 
3.1.1 Tổng quan về ngành nhựa Việt Nam .......................................................... 71 
3.1.2 Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp ngành nhựa Việt Nam............. 74 
3.1.3. Đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp ngành nhựa ............................... 78 
3.2. Thực trạng quản trị tài sản ngắn hạn của các công ty cổ phần ngành nhựa 
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ............................................... 80 
3.2.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn và công tác quản trị tài sản ngắn hạn tại các 
công ty cổ phần ngành nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .. 80 
3.2.2. Đánh giá kết quả quản trị tài sản ngắn hạn của các công ty cổ phần ngành 
nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................ 97 
iv 
3.3. Phân tích tác động của quản trị tài sản ngắn hạn đến khả năng sinh lời và 
rủi ro của các công ty cổ phần ngành nhựa niêm yết trên thị trường chứng 
khoán Việt Nam ................................................................................................. 103 
3.3.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................................ 103 
3.3.2. Kiểm định mô hình nghiên cứu ................................................................ 113 
3.3.3. Thảo luận kết quả ..................................................................................... 133 
3.4. Đánh giá chung về thực trạng quản trị tài sản ngắn hạn của các công ty cổ 
phần ngành nhựa niêm yết ................................................................................ 135 
3.4.1 Kết quả đạt được trong hoạt động quản trị tài sản ngắn hạn .................... 135 
3.4.2 Hạn chế trong hoạt động quản trị tài sản ngắn hạn ................................. 137 
3.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 139 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 140 
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN 
NGẮN HẠN CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH NHỰA NIÊM YẾT 
TRÊN THỊ TRƯỜNG ....................................................................................... 141 
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ......................................................................... 141 
4.1 Triển vọng tăng trưởng và định hướng phát triển của các doanh nghiệp 
trong ngành nhựa .............................................................................................. 141 
4.1.1 Triển vọng tăng trưởng của ngành nhựa Việt Nam .................................. 141 
4.1.2 Định hướng phát triển ngành nhựa .......................................................... 142 
4.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị tài sản ngắn hạn của các công ty cổ 
phần ngành nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ............... 144 
4.2.1. Áp dụng mô hình EOQ, POQ kết hợp với phân tích phân loại hàng ABC 
trong quản trị hàng tồn kho ............................................................................... 144 
4.2.2. Cải tiến công tác quản trị khoản phải thu ngắn hạn ................................ 146 
4.2.3. Ứng dụng mô hình Stone trong xác định lượng tiền dự trữ tối ưu .......... 152 
4.2.4. Doanh nghiệp cần kết hợp các chỉ tiêu cơ bản với các chỉ tiêu tổng hợp trong 
đánh giá hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn ......................................................... 154 
4.2.5. Lựa chọn chính sách đầu tư và tài trợ tối ưu bằng mô hình lập trình mục 
tiêu ...................................................................................................................... 155 
4.2.6. Sử dụng phần mềm quản trị hiện đại trong quản trị tài sản ngắn hạn .... 156 
4.2.7. Giảm thiểu rủi ro trong công tác quản trị ngân quỹ bằng các công cụ 
phòng ngừa rủi ro tỷ giá ..................................................................................... 157 
v 
4.2.8. Hoàn thiện quản trị quản trị chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp 
ngành nhựa ................................................................................................ 158 
4.2.9. Một số giải pháp khác ............................................................................... 160 
4.3 Một số kiến nghị........................................................................................... 161 
4.3.1. Kiến nghị đối với Bộ Công Thương ........................................ ... 9 404 563 1 100 139 103 321 194 524 848 
NNG 2016 
 38 146 608 262 148 032 861 111 1 009 881 298 673 64 825 861 369 41 439 687 732 1 302 326 317 147 
NNG 2017 
 6 647 579 126 162 734 899 269 1 459 641 454 343 39 124 014 143 42 066 308 474 1 710 214 255 355 
NNG 2018 
 70 812 773 246 71 977 083 333 1 230 911 683 803 43 105 521 356 55 033 614 005 1 471 840 675 743 
NNG 2019 
 421 457 659 722 74 099 135 148 363 442 700 024 64 445 629 579 75 697 820 192 999 142 944 665 
NNG 2020 
 43 775 846 626 478 211 299 698 56 859 602 569 84 428 684 043 663 275 432 936 
NHP 2016 
 14 664 266 409 59 851 075 963 22 057 632 350 6 140 007 508 102 712 982 230 
NHP 2017 
 5 091 870 508 87 138 225 108 32 861 682 319 7 306 301 377 132 398 079 312 
NHP 2018 
 5 152 193 951 96 526 479 415 39 473 130 784 6 537 478 308 147 689 282 458 
NHP 2019 
 1 152 980 149 94 070 175 296 3 232 376 402 98 455 531 847 
NHP 2020 
 1 864 322 913 78 102 747 404 3 107 548 963 83 074 619 280 
HCD 2016 
 24 379 434 235 98 366 990 402 57 460 619 357 141 642 518 180 348 686 512 
HCD 2017 
 17 969 191 642 141 722 409 567 46 422 239 123 922 631 029 207 036 471 361 
HCD 2018 
 10 164 989 429 175 355 016 852 122 619 087 888 4 780 070 631 312 919 164 800 
HCD 2019 
 20 152 096 657 191 434 221 334 115 202 463 870 955 456 744 327 744 238 605 
HCD 2020 
 9 942 182 094 6 000 000 000 176 788 999 547 143 994 625 055 1 889 737 886 338 615 544 582 
DTT 2016 
 7 914 003 867 1 136 239 943 33 088 640 953 27 484 773 054 545 540 224 70 169 198 041 
DTT 2017 
 7 912 221 892 1 133 242 139 35 381 292 035 26 353 991 987 186 111 988 70 966 860 041 
DTT 2018 
 11 827 042 658 1 156 974 759 32 851 563 245 46 273 043 280 2 274 647 590 94 383 271 532 
DTT 2019 
 22 184 813 628 72 000 33 393 282 312 28 996 891 147 645 903 608 85 220 962 695 
DTT 2020 
 43 222 110 105 72 000 19 054 614 677 28 656 436 829 588 899 939 91 522 133 550 
PBP 2016 
 266 465 039 26 752 575 724 9 240 220 458 830 064 333 37 089 325 554 
PBP 2017 
 606 301 353 15 679 706 417 26 053 806 278 1 372 247 922 43 712 061 970 
PBP 2018 
 2 738 000 820 42 307 089 098 20 331 975 197 861 945 606 66 239 010 721 
PBP 2019 
 6 690 966 187 17 786 514 181 52 486 461 111 726 116 527 77 690 058 006 
PBP 2020 
 2 144 463 117 6 855 515 936 42 411 421 670 498 689 224 51 940 089 947 
pmp 2016 
 2 736 365 805 37 761 927 863 51 540 671 283 2 094 253 824 94 133 218 775 
pmp 2017 
 3 139 099 382 47 531 218 478 65 546 686 720 3 442 210 029 119 659 214 609 
 pmp 2018 
 16 800 402 542 73 564 955 019 71 810 732 318 2 887 042 512 165 063 132 391 
pmp 2019 
 8 823 818 070 77 663 035 424 61 095 864 474 1 631 844 706 149 214 562 674 
pmp 2020 
 12 588 823 412 67 872 054 097 84 782 306 867 3 517 677 378 168 760 861 754 
vkc 2016 
 226 018 102 803 134 738 767 583 159 653 057 164 2 878 555 888 523 288 483 438 
vkc 2017 
 157 294 256 423 186 070 939 407 122 966 054 752 5 087 411 770 471 418 662 352 
vkc 2018 
 40 623 417 165 27 344 430 036 172 764 028 354 200 863 747 446 10 928 346 889 452 523 969 890 
vkc 2019 
 19 950 618 642 62 589 040 064 183 154 900 341 116 467 166 181 979 670 531 383 141 395 759 
vkc 2020 
 37 386 287 153 92 186 093 588 195 329 258 281 26 883 482 678 451 785 121 700 
SPA 2016 
 20 954 380 636 4 500 027 000 23 490 623 549 47 608 444 784 589 646 012 97 143 121 981 
SPA 2017 
 18 103 511 002 15 998 535 991 26 233 563 556 50 298 389 198 605 772 164 111 239 771 911 
SPA 2018 
 4 772 228 917 5 998 535 991 52 215 109 347 67 960 120 577 167 086 082 131 113 080 914 
SPA 2019 
 26 631 541 040 13 847 303 914 59 855 461 142 62 110 455 942 1 714 805 561 164 159 567 599 
SPA 2020 
 36 282 395 674 29 890 006 385 51 744 289 641 49 177 895 065 4 205 187 989 171 299 774 754 
TLG 2016 
 353 383 432 488 73 974 174 183 207 562 225 629 7 215 502 550 642 135 334 850 
TLG 2017 
 322 850 438 614 150 180 480 907 248 459 604 999 12 834 414 788 734 324 939 308 
TLG 2018 
 112 647 434 664 289 840 144 741 318 209 262 556 5 412 253 460 726 109 095 421 
TLG 2019 
 95 182 150 747 455 000 000 000 399 943 282 836 224 360 492 399 6 591 639 563 1 181 077 565 545 
TLG 2020 
 188 887 911 614 371 000 000 000 347 064 708 819 193 550 196 844 3 132 578 195 1 103 635 395 472 
SFN 2016 
 17 799 524 589 3 178 225 737 16 926 213 202 36 819 364 37 940 782 892 
SFN 2017 
 15 410 683 016 3 360 402 798 22 283 010 787 521 661 758 41 575 758 359 
SFN 2018 
 7 116 681 340 6 363 091 742 31 005 005 029 1 233 702 657 45 718 480 768 
SFN 2019 
 17 777 608 041 7 034 890 057 19 638 186 919 645 564 736 45 096 249 753 
SFN 2020 
 28 121 591 665 10 191 164 855 19 890 259 856 129 214 609 58 332 230 985 
HII 2016 
 135 245 944 019 69 642 407 187 32 769 273 749 6 488 673 688 244 146 298 643 
HII 2017 
 14 971 211 486 30 479 813 665 70 860 169 223 37 916 717 447 154 227 911 821 
HII 2018 
 14 536 498 316 86 000 000 000 101 576 430 112 66 143 573 910 41 294 670 988 309 551 173 326 
HII 2019 
 18 711 853 580 24 684 328 767 111 354 825 077 95 502 991 793 46 664 328 841 296 918 328 058 
HII 2020 
 27 420 761 758 33 000 000 000 125 835 601 784 46 407 432 176 39 732 386 449 272 396 182 167 
SPP 2016 
 2 271 093 446 19 220 666 345 203 742 044 562 413 751 357 259 20 908 156 923 659 893 318 535 
SPP 2017 
 1 703 408 239 22 220 666 345 290 983 049 632 444 172 097 097 25 623 071 489 784 702 292 802 
SPP 2018 
 721 207 738 39 952 666 345 318 355 477 514 445 876 469 198 43 319 484 466 848 225 305 261 
SPP 2019 
 767 629 449 3 000 000 000 340 113 491 204 478 695 834 268 163 593 554 822 740 548 475 
SPP 2020 
 455 619 030 130 504 608 299 97 606 567 362 230 913 002 228 797 707 693 
TTP 2016 
 40 830 786 342 260 000 000 000 301 646 304 485 173 355 081 417 4 793 904 633 780 626 076 877 
TTP 2017 
 6 162 022 302 286 508 537 100 393 859 243 664 224 782 329 369 11 417 180 923 922 729 313 358 
TTP 2018 
 4 280 867 613 54 008 537 100 417 245 314 365 290 952 377 614 16 870 481 656 783 357 578 348 
 TTP 2019 
 41 190 945 747 323 000 000 000 399 225 849 290 245 511 126 531 7 213 255 708 1 016 141 177 276 
TTP 2020 
 36 150 448 855 460 000 000 000 385 078 042 242 248 989 892 187 9 004 014 042 1 139 222 397 326 
TPP 2016 
 13 174 128 340 167 200 000 84 995 888 855 76 516 309 081 26 470 825 276 201 324 351 552 
TPP 2017 
 11 266 392 534 75 793 374 747 109 519 203 573 26 969 838 014 223 548 808 868 
TPP 2018 
 99 364 256 505 153 621 532 607 140 637 938 409 22 246 419 800 415 870 147 321 
TPP 2019 
 105 108 802 404 2 000 000 000 184 238 101 577 156 049 204 987 9 464 214 571 456 860 323 539 
TPP 2020 
 3 774 444 028 141 700 000 000 153 240 572 068 224 852 096 315 7 001 378 988 530 568 491 399 
TPC 2016 
 40 953 100 966 113 244 000 000 213 538 937 529 5 093 619 375 8 924 503 222 381 754 161 092 
TPC 2017 
 14 133 184 884 51 523 691 389 233 575 178 934 54 183 951 512 8 544 787 405 361 960 794 124 
TPC 2018 
 40 196 635 244 51 000 000 000 272 316 774 446 63 469 397 989 6 916 170 856 433 898 978 535 
TPC 2019 
 39 785 251 243 84 000 000 000 254 864 319 110 43 150 816 575 8 607 243 043 430 407 629 971 
TPC 2020 
 29 425 320 284 115 000 000 000 261 993 749 404 14 225 905 868 6 068 699 887 426 713 675 443 
RDP 2016 
 54 344 780 208 219 970 958 256 253 578 172 172 8 282 881 294 536 176 791 930 
RDP 2017 
 8 139 735 012 536 271 367 624 236 705 534 966 1 953 932 445 783 070 570 047 
RDP 2018 
 17 460 289 942 17 437 500 000 623 112 671 414 160 391 844 878 803 522 126 819 205 828 360 
RDP 2019 
 15 345 417 157 532 798 312 241 142 740 584 881 996 366 315 691 880 680 594 
RDP 2020 
 7 832 773 174 305 826 091 140 201 499 355 190 5 409 103 752 520 567 323 256 
HPB 2016 
 36 091 483 737 1 800 000 000 30 440 050 855 21 512 168 174 806 566 594 90 650 269 360 
HPB 2017 
 19 142 680 879 19 500 000 000 28 385 639 059 7 072 443 929 138 717 100 74 239 480 967 
HPB 2018 
 11 415 522 548 48 388 611 111 29 369 470 055 10 080 056 095 161 143 000 99 414 802 809 
HPB 2019 
 12 346 464 958 33 057 550 729 29 422 446 405 16 441 495 729 691 915 364 91 959 873 185 
HPB 2020 
 5 149 267 454 5 770 000 000 25 536 478 702 16 311 523 002 52 767 269 158 
HKP 2016 
 5 577 646 210 20 027 509 626 25 139 465 358 146 541 984 50 891 163 178 
HKP 2017 
 3 286 580 626 26 127 225 740 24 584 806 071 1 087 224 636 55 085 837 073 
HKP 2018 
 9 941 848 394 24 998 300 626 24 586 773 516 1 547 880 250 61 074 802 786 
HKP 2019 
 3 084 328 956 21 179 757 365 31 120 056 194 1 930 487 883 57 314 630 398 
HKP 2020 
 208 362 002 
 24 453 167 094 29 698 378 214 634 327 163 54 994 234 473 
BBS 2016 5 003 800 751 165 014 308 803 24 558 560 881 544 167 816 195 120 838 251 
BBS 2017 4 068 690 569 124 187 677 494 35 958 487 188 4 662 954 025 168 877 809 276 
BBS 2018 5 364 103 689 199 174 561 470 47 632 949 092 1 570 119 875 253 741 734 126 
BBS 2019 6 688 832 279 204 412 709 905 51 140 997 191 1 606 462 387 263 849 001 762 
BBS 2020 1 194 545 232 190 917 335 387 49 579 861 994 1 561 289 550 243 253 032 163 
BXH 2016 8 518 130 215 90 099 312 653 22 602 884 088 121 235 320 504 
BXH 2017 2 269 632 290 81 436 937 478 23 062 084 621 106 768 654 389 
BXH 2018 8 821 821 560 99 320 153 932 16 391 428 964 274 942 132 124 808 346 588 
BXH 2019 1 542 327 357 106 731 221 172 22 124 226 120 69 321 453 130 467 096 102 
 BXH 2020 10 712 741 241 96 533 287 730 30 705 725 072 38 603 127 137 990 357 170 
HBD 2016 2 633 643 040 10 374 000 000 4 031 005 495 17 038 648 535 
HBD 2017 200 712 643 12 582 390 000 7 054 135 495 19 837 238 138 
HBD 2018 759 229 338 13 777 350 000 6 365 685 495 20 902 264 833 
HBD 2019 3 506 596 924 10 927 122 000 31 005 495 14 464 724 419 
HBD 2020 6 440 613 759 4 505 777 000 44 755 495 10 991 146 254 
BTG 2016 4 606 215 617 7 848 235 946 8 565 058 229 147 412 545 21 166 922 337 
BTG 2017 8 244 713 586 2 582 847 141 11 359 903 015 52 559 841 22 240 023 583 
BTG 2018 6 103 473 216 8 982 591 980 9 069 643 095 24 155 708 291 
BTG 2019 8 988 817 749 3 315 923 442 7 198 665 719 19 503 406 910 
BTG 2020 6 680 688 679 1 876 791 053 9 804 519 051 18 361 998 783 
SDG 2016 4 647 021 850 42 704 341 664 39 695 187 546 554 518 469 87 601 069 529 
SDG 2017 1 006 013 113 35 736 074 480 43 057 159 033 1 003 038 205 80 802 284 831 
SDG 2018 403 819 991 32 914 831 787 58 047 718 506 622 401 822 91 988 772 106 
SDG 2019 516 365 044 1 000 000 000 24 870 704 601 42 047 171 105 1 003 248 393 69 437 489 143 
SDG 2020 917 943 898 1 000 000 000 34 750 773 347 45 725 008 042 69 967 269 82 463 692 556 
TDP 2016 21 736 547 069 95 875 482 908 203 266 492 946 2 030 823 069 322 909 345 992 
TDP 2017 36 784 440 611 300 000 000 157 062 445 831 276 626 116 561 1 937 559 816 472 710 562 819 
TDP 2018 11 470 227 513 840 000 000 166 072 941 257 438 678 037 565 16 737 760 237 633 798 966 572 
TDP 2019 23 636 154 345 2 006 860 822 304 718 311 959 591 859 290 869 22 377 148 499 944 597 766 494 
TDP 2020 65 799 238 612 32 450 000 000 288 392 725 345 721 715 395 936 3 632 660 672 1 111 990 020 565 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_quan_tri_tai_san_ngan_han_tai_cac_cong_ty_co_phan_ng.pdf
  • docĐiểm mới LATS (tiếng Anh)-Tran T Thu Trang.doc
  • docĐiểm mới LATS (tiếng Việt)-Tran T Thu Trang.doc
  • docxTÓM TẮT LUẬN ÁN (tiếng Anh)-Tran T Thu Trang.docx
  • docxTÓM TẮT LUẬN ÁN (tiếng Việt)-Tran T Thu Trang.docx