Luận án Tác động của giá trị tiêu dùng và tính đổi mới của người tiêu dùng đến hành vi chấp nhận sản phẩm mới - Nghiên cứu trường hợp nhóm sản phẩm điện tử cá nhân tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh
Với sự tiến bộ không ngừng của công nghệ, các sản phẩm liên quan đến yếu tố
công nghệ thường có vòng đời sản phẩm ngắn hơn, vì thế buộc các doanh nghiệp
trong lĩnh vực này đầu tư vào phát triển sản phẩm mới nhiều hơn, trong đó phải kể
đến các sản phẩm hay thiết bị điện tử cá nhân (personal electronic devices). Các thiết
bị điện tử cá nhân là các sản phẩm điện tử được sở hữu bởi các cá nhân, thường được
thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng mang theo nhằm phục vụ cho nhu cầu của một cá nhân (từ
điển Longman). Dù có nhiều loại sản phẩm khác nhau, các thiết bị di động (mobile
devices) là phổ biến nhất với các sản phẩm như điện thoại thông minh (smartphone),
máy tính bảng và các thiết bị đeo (Yang và cộng sự, 2016).
Beard và Easingwood (1996) cho rằng thị trường các sản phẩm công nghệ có
đặc điểm xoay vòng nhanh chóng, tốn kém chi phí và tiềm ẩn nhiều rủi ro cho doanh
nghiệp. Nhóm sản phẩm điện tử cá nhân chịu sự tác động mạnh mẽ của công nghệ và
thường được doanh nghiệp giới thiệu sản phẩm mới nhiều hơn so với các nhóm sản
phẩm khác (Im và cộng sự, 2007; Chao và cộng sự, 2013). Báo cáo của Price
Waterhouse Coopers (2018) về hoạt động đổi mới doanh nghiệp toàn cầu cho thấy
ngành hàng máy tính và thiết bị điện tử cá nhân là một trong ba nhóm dẫn dẫu về chi
phí nghiên cứu và phát triển (R&D). Cũng theo báo cáo này, Samsung, Apple và
Huawei là những hãng điện tử dẫn đầu về chi phí nghiên cứu và phát triển (R&D)
năm 2018. Xét về mức độ tung sản phẩm mới, Samsung luôn duy trì vị thế dẫn đầu
về số lượng sản phẩm mới được giới thiệu hàng năm, với trung bình là 26,5 thiết bị
di động (Cecere và cộng sự, 2015).
Báo cáo của Statista (2020) cho thấy doanh thu của ngành hàng điện tử toàn cầu
dự kiến đến năm 2024 sẽ đạt 450,4 tỷ USD. Trong khi đó, doanh thu ngành hàng điện
tử tiêu dùng (consumer electronics) tại Việt Nam dự kiến đạt 1,388 tỷ USD vào năm
2020 và con số này là 2,115 tỷ USD vào năm 2024. Với tiềm năng lớn, thị trường các
sản phẩm điện tử cá nhân tại Việt Nam có sự cạnh tranh rõ rệt giữa các thương hiệu2
trong và ngoài nước với nhiều phân khúc khác nhau như Apple, Oppo, Samsung,
Huawei, Xiaomi, Realme, Vivo. Đáng chú ý là trong những năm gần đây có gia nhập
các thương hiệu Việt với sự kiện khởi đầu là tập đoàn Bkav giới thiệu sản phẩm điện
thoại thông minh vào năm 2015 hay vào tháng 10/2019, VinSmart đã chính thức công
bố tham gia thị trường với việc ra mắt 4 sản phẩm điện thoại thông minh mới nhất.
Mặc dù vậy, thị phần các sản phẩm công nghệ cao nói chung và nhóm thiết bị điện
tử cá nhân tại Việt Nam vẫn bị chiếm lĩnh bởi các thương hiệu nước ngoài. Ví dụ với
sản phẩm điện thoại thông minh, Samsung là thương hiệu dẫn đầu thị phần tại Việt
Nam với 36,1%; Oppo đứng thứ hai với 22,5%; Vsmart nắm giữ 11,2% thị phần, còn
lại là các thương hiệu khác (GfK, 2020, trích theo Anh Vũ, 2020). Với sản phẩm thiết
bị đeo thông minh, Apple dẫn đầu thị phần với 23,7%; Xiaomi đứng thứ hai với 14%,
còn lại là các thương hiệu Samsung, Huawei và Fitbit. Thị trường thiết bị đeo thông
minh tại Việt Nam có sự tăng trưởng nổi bật với 33,5% vào năm 2020; giá trị thị
trường ước đạt 65 triệu USD và được dự báo là thị trường có tiềm năng cao hơn so
với các quốc gia cùng khu vực (Statista, 2020)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tác động của giá trị tiêu dùng và tính đổi mới của người tiêu dùng đến hành vi chấp nhận sản phẩm mới - Nghiên cứu trường hợp nhóm sản phẩm điện tử cá nhân tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh
BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING DƯ THỊ CHUNG TÁC ĐỘNG CỦA GIÁ TRỊ TIÊU DÙNG VÀ TÍNH ĐỔI MỚI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐẾN HÀNH VI CHẤP NHẬN SẢN PHẨM MỚI - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NHÓM SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ CÁ NHÂN TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING DƯ THỊ CHUNG TÁC ĐỘNG CỦA GIÁ TRỊ TIÊU DÙNG VÀ TÍNH ĐỔI MỚI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐẾN HÀNH VI CHẤP NHẬN SẢN PHẨM MỚI - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NHÓM SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ CÁ NHÂN TẠI THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 9340101 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. NGÔ THỊ THU 2. TS. TRẦN VĂN THI Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021 i CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài nghiên cứu của luận án này là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học Tôi cam đoan rằng toàn phần hay một phần nhỏ của luận án này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những cơ sở đào tạo khác. Các kết quả nghiên cứu của người khác được sử dụng trong công trình đều được trích dẫn theo đúng quy định. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2021 Nghiên cứu sinh Dư Thị Chung ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình tôi, những người thân yêu luôn dành cho tôi những ưu tiên, cảm thông và chia sẻ để tôi tập trung cho việc học. Gia đình luôn là niềm vui, nguồn động viên và cũng là động lực to lớn nhất để tôi hoàn thành bậc học tiến sĩ, đặc biệt là Bố tôi - người luôn mong mỏi các con nỗ lực học tập. Tôi muốn thể hiện sự biết ơn của mình đến quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học Tài chính - Marketing; Khoa Marketing nơi tôi đang công tác; quý Thầy, Cô của Viện Đào tạo Sau đại học đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy tôi trong các học phần để tôi vững vàng hơn về kiến thức và quý Thầy, Cô tham gia các hội đồng đã cho tôi các góp ý quý giá trong các chuyên đề, các báo cáo liên quan đến luận án và toàn bộ luận án. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy, Cô hướng dẫn khoa học của tôi - TS. Ngô Thị Thu và TS. Trần Văn Thi. Thầy, Cô hướng dẫn đã luôn đồng hành cùng tôi, hướng dẫn tôi về cả kiến thức chuyên môn cũng như dành cho tôi sự động viên, khích lệ trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè, các bạn đồng nghiệp, các chuyên gia và các em sinh viên đã tư vấn, hỗ trợ nhiệt tình cho tôi trong các bước nghiên cứu, từ nghiên cứu định tính đến khảo sát thu thập dữ liệu và hoàn thành luận án. Tôi rất cảm ơn những Thầy, Cô, anh, chị dù tôi chưa từng được gặp mặt cũng sẵn sàng hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. Cuối cùng, xin cảm ơn các anh chị nghiên cứu sinh, các bạn học đã chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu Trân trọng! Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2021 Nghiên cứu sinh Dư Thị Chung iii TÓM TẮT Đề tài này tìm hiểu tác động đồng thời giữa giá trị tiêu dùng, tính đổi bẩm sinh, tính đổi mới theo sản phẩm đến ý định chấp nhận và hành vi chấp nhận sản phẩm mới. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài gồm cả nghiên cứu định tính và định lượng. Dữ liệu trong nghiên cứu định tính được thu thập thông qua các cuộc thảo luận với 8 chuyên gia và 16 người tiêu dùng, dữ liệu trong nghiên cứu định lượng được thu thập qua việc khảo sát 915 người tiêu dùng các sản phẩm điện tử cá nhân, địa điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả kiểm định mô hình đo lường cho thấy giá trị tiêu dùng là thang đo đa hướng bậc hai dạng cấu tạo với năm thành phần, bao gồm giá trị chức năng, giá trị tri thức, giá trị độc đáo, giá trị kinh tế và giá trị cảm xúc. Kết quả kiểm định mô hình cấu trúc cho thấy tính đổi mới theo sản phẩm có tác động thuận chiều đến cả ý định chấp nhận và hành vi chấp nhận sản phẩm mới. Tính đổi mới theo sản phẩm có vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa tính đổi mới bẩm sinh và hành vi chấp nhận sản phẩm mới. Kết quả này thể hiện tính mới theo sản phẩm là nhân tố quan trọng và phù hợp hơn tính đổi mới bẩm sinh trong dự báo hành vi chấp nhận sản phẩm mới. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy giá trị tiêu dùng có tác động thuận chiều đến tính đổi mới bẩm sinh và tính đổi mới theo sản phẩm; giá trị tiêu dùng có tác động thuận chiều đến ý định chấp nhận và hành vi chấp nhận sản phẩm mới. Tính đổi mới theo sản phẩm cũng có vai trò trung gian giữa giá trị tiêu dùng và hành vi chấp nhận sản phẩm mới. Ngoài ra, ý định chấp nhận sản phẩm mới và hành vi chấp nhận sản phẩm mới cũng có mối tương quan tích cực, điều này thể hiện khi người tiêu dùng có ý định chấp nhận sản phẩm mới càng cao thì sẽ gia tăng hành vi chấp nhận thực sự sản phẩm mới. Từ khóa: chấp nhận sản phẩm mới, giá trị tiêu dùng, tính đổi mới tiêu dùng iv ABSTRACT The aim of this study is to evaluate simultaneously effects of consumption value, consumer innate innovativeness, specific-product innovativeness on both new product adoption intention and behavior. The mixed research approach will be adopted in this work through a combination of qualitative and quantitative research. Qualitative research was conducted through in-depth interviews with 8 experts, 2 focus group discussions with 16 consumers in total. In the conclusive study, the final sample was 915 usable questionnaires for analysis by the partial least square structural equation model (PLS- SEM). Result of study identified that consumption value was taken as a second-order multi-dimensions construct with five components, namely functional value, epistemic value, economic value, unique value, and emotional value. The study also demonstrates that product-specific innovativeness is the best predictor in predicting new product adoption behavior. Product-specific innovativeness is also found to fully mediate relationship between consumer innate innovativeness and toward new product adoption behavior. Besides, this research measures two stages of new product adoption including adoption intention and adoption behavior, confirms the results of the empirical impact of adoption intention on new product adoption behavior. Lastly, consumption value was found to have a positive relationship with both consumer innate innovativeness and product-specific innovativeness. The result also confirm that consumption value has a positive effect on both new product adoption intention and both new product adoption behavior This study goes a further step to confirm mediation roles of product-specific innovativeness between consumption value and new product adoption behavior. Keywords: consumption value, consumer innovativeness, new product adoption. v MỤC LỤC CAM ĐOAN ........................................................................................................................... i TÓM TẮT ............................................................................................................................. iii MỤC LỤC ............................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ x DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. xii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................ xiv CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu ............................................................................................ 1 1.1.1. Bối cảnh thực tiễn ................................................................................................. 1 1.1.2. Bối cảnh lý thuyết ................................................................................................. 4 1.1.3. Xác định khoảng trống nghiên cứu ..................................................................... 15 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 18 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 18 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 19 1.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 20 1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................................................... 20 1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 21 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...................................................................................... 23 1.6.1. Đóng góp về mặt khoa học ................................................................................. 23 1.6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn .................................................................................. 24 1.7. Kết cấu của đề tài luận án ............................................................................................. 25 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 27 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 28 2.1. Các lý thuyết nền ......................................................................................................... 28 2.1.1. Lý thuyết liên quan đến giá trị tiêu dùng ............................................................ 28 2.1.2. Lý thuyết liên quan đến tính đổi mới của người tiêu dùng ................................. 35 2.1.3. Các lý thuyết liên quan đến hành vi của người tiêu dùng ................................... 39 2.2. Các khái niệm nghiên cứu ............................................................................................ 44 2.2.1. Khái niệm giá trị tiêu dùng ................................................................................. 44 2.2.2. Tính đổi mới bẩm sinh ........................................................................................ 49 2.2.3. Tính đổi mới theo sản phẩm ............................................................................... 52 vi 2.2.4. Ý định chấp nhận sản phẩm mới ........................................................................ 54 2.2.5. Hành vi chấp nhận sản phẩm mới ....................................................................... 56 2.3. Các khái niệm liên quan khác ....................................................................................... 58 2.3.1. Sản p ... ADOP) 0.235 0.235 0.000 0.179 0.289 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) -> Ý định chấp nhận (INTEN) 0.048 0.048 0.000 -0.006 0.102 Ý định chấp nhận (INTEN) -> Hành vi chấp nhận (ADOP) 0.133 0.133 0.000 0.055 0.210 Mô hình cấu trúc cuối cùng Các tiêu chí đánh giá sự phù hợp của mô hình Hệ số R2 Khái niệm R Square R Square Adjusted Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 1.000 1.000 Hành vi chấp nhận (ADOP) 0.478 0.477 Tính đổi mới bẩm sinh (CII) 0.167 0.166 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0.148 0.147 zzzz Ý định chấp nhận (INTEN) 0.393 0.392 Hệ số f2 FUNC EMOT ECO EPIS UNIQ ADOP CII PSI INTEN Giá trị chức năng (FUNC) Giá trị cảm xúc (EMOT) Giá trị kinh tế (ECO) Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.245 0.200 0.105 0.524 Giá trị tri thức (EPIS) Giá trị độc đáo (UNIQ) Hành vi chấp nhận (ADOP) Tính đổi mới bẩm sinh (CII) 0.012 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0.091 0.003 Ý định chấp nhận (INTEN) 0.021 Hệ số Q2 Khái niệm SSO SSE Q² (=1-SSE/SSO) CON_VAL 13.725,000 10.134,405 0,262 CII 3.660,000 3.279,131 0,104 PSI 3.660,000 3.276,709 0,105 INTEN 3.660,000 2.767,399 0,244 ADOP 3.660,000 2.489,170 0,320 aaaaa Hệ số q2 Khái niệm Q2included (1) Q2excluded (2) (1) - (2) 1 - Q2included q2 CON_VAL 0,320 0,235 0,085 0,68 0,125 CII 0,320 0,321 0,000 0,68 0,000 PSI 0,320 0,287 0,033 0,68 0,049 INTEN 0,320 0,313 0,007 0,68 0,010 FUNC 0,262 0,239 0,023 0,738 0,031 EMOT 0,262 0,257 0,005 0,738 0,007 ECO 0,262 0,247 0,015 0,738 0,020 EPIS 0,262 0,244 0,018 0,738 0,024 UNIQ 0,262 0,247 0,015 0,738 0,020 Phụ lục 15e: Kiểm định vai trò biến trung gian Specific Indirect Effects Original Sample (O) Sample Mean (M) Standard Deviation (STDEV) T Statistics (|O/STDEV|) P Values Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) -> Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) -> Hành vi chấp nhận (ADOP) 0.078 0.078 0.012 6.662 0.000 Tính đổi mới bẩm sinh (CII) -> Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) -> Hành vi chấp nhận (ADOP) 0.024 0.024 0.008 3.033 0.002 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) -> Ý định chấp nhận (INTEN) -> Hành vi chấp nhận (ADOP) 0.078 0.078 0.025 3.150 0.002 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) -> Ý định chấp nhận (INTEN) -> Hành vi chấp nhận (ADOP) 0.004 0.004 0.004 1.167 0.243 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) -> Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) -> Ý định chấp nhận (INTEN) 0.012 0.012 0.010 1.238 0.216 Tính đổi mới bẩm sinh (CII) -> Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) -> Ý định chấp nhận (INTEN) 0.004 0.004 0.003 1.095 0.273 bbbbb Phụ lục 15f: Phân tích đa nhóm Theo giới tính: Hệ số đường dẫn Mối quan hệ Nam Nữ Hệ số tác động p-value Hệ số tác động p-value Giá trị chức năng (FUNC) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,378 0,000 0,428 0,000 Giá trị cảm xúc (EMOT) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,265 0,000 0,246 0,000 Giá trị kinh tế (ECO) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,291 0,000 0,336 0,000 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Hành vi chấp nhận (ADOP) 0,530 0,000 0,405 0,000 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Tính đổi mới bẩm sinh (CII) 0,326 0,000 0,496 0,000 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0,292 0,000 0,404 0,000 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Ý định chấp nhận (INTEN) 0,636 0,000 0,574 0,000 Giá trị tri thức (EPIS) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,303 0,000 0,338 0,000 Giá trị độc đáo (UNIQ) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,328 0,000 0,277 0,000 Tính đổi mới bẩm sinh (CII) → Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0,141 0,002 0,052 0,254 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) → Hành vi chấp nhận (ADOP) 0,218 0,000 0,250 0,000 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) → Ý định chấp nhận (INTEN) 0,027 0,433 0,066 0,112 Ý định chấp nhận sản phẩm mới (INTEN) → Hành vi chấp nhận sản phẩm mới (ADOP) 0,114 0,044 0,163 0,003 Kết quả kiểm định Mối quan hệ Chênh lệch hệ số tác động của 2 nhóm p-value Giá trị chức năng (FUNC) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,050 0,147 Giá trị cảm xúc (EMOT) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,018 0,682 Giá trị kinh tế (ECO) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,045 0,290 ccccc Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Hành vi chấp nhận (ADOP) 0,124 0,068 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Tính đổi mới bẩm sinh (CII) 0,170 0,026 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0,112 0,086 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Ý định chấp nhận (INTEN) 0,063 0,252 Giá trị tri thức (EPIS) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,034 0,398 Giá trị độc đáo (UNIQ) -> Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,051 0,231 Tính đổi mới bẩm sinh (CII) → Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0,089 0,175 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) → Hành vi chấp nhận (ADOP) 0,032 0,570 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) → Ý định chấp nhận (INTEN) 0,039 0,474 Ý định chấp nhận (INTEN) → Hành vi chấp nhận (ADOP) 0,048 0,539 Nguồn: Kết quả xử lý từ phần mềm SmartPLS Theo thu nhập : Hệ số đường dẫn Mối quan hệ Thu nhập cao Thu nhập thấp Hệ số tác động p-value Hệ số tác động p-value Giá trị chức năng (FUNC) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,356 0,000 0,416 0,000 Giá trị cảm xúc (EMOT) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,222 0,000 0,226 0,000 Giá trị kinh tế (ECO) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,341 0,000 0,306 0,000 Giá trị độc đáo (UNIQ) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,356 0,000 0,304 0,000 Giá trị tri thức (EPIS) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,321 0,000 0,335 0,000 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Hành vi chấp nhận (ADOP) 0,620 0,000 0,446 0,000 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Tính đổi mới bẩm sinh (CII) 0,358 0,000 0,421 0,000 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0,236 0,004 0,360 0,000 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Ý định chấp nhận (INTEN) 0,708 0,000 0,577 0,000 ddddd Tính đổi mới bẩm sinh (CII) → Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0,207 0,002 0,084 0,024 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) → Hành vi chấp nhận (ADOP) 0,209 0,000 0,249 0,000 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) → Ý định chấp nhận (INTEN) 0,018 0,719 0,060 0,061 Ý định chấp nhận (INTEN) → Hành vi chấp nhận (ADOP) 0,022 0,801 0,146 0,001 Nguồn: Kết quả xử lý từ phần mềm SmartPLS Kết quả kiểm định Mối quan hệ Chênh lệch hệ số tác động của 2 nhóm p-value Giá trị chức năng (FUNC) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,060 0,144 Giá trị cảm xúc (EMOT) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,004 0,945 Giá trị kinh tế (ECO) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,035 0,471 Giá trị độc đáo (UNIQ) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,052 0,286 Giá trị tri thức (EPIS) → Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0,014 0,777 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Hành vi chấp nhận (ADOP) 0,174 0,029 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Tính đổi mới bẩm sinh (CII) 0,063 0,494 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0,124 0,128 Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) → Ý định chấp nhận (INTEN) 0,131 0,048 Tính đổi mới bẩm sinh (CII) → Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0,123 1,596 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) → Hành vi chấp nhận (ADOP) 0,040 0,610 Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) → Ý định chấp nhận (INTEN) 0,042 0,654 Ý định chấp nhận (INTEN) → Hành vi chấp nhận (ADOP) 0,124 1,320 eeeee Phụ lục 15g: Bảng Hệ số outer loadings Biến quan sát <- Nhân tố Original Sample (O) Sample Mean (M) Standard Deviation (STDEV) T Statistics (|O/STDEV|) P Values ADOP1 <- Hành vi chấp nhận (ADOP) 0.309 0.309 0.007 42.710 0.000 ADOP2 <- Hành vi chấp nhận (ADOP) 0.296 0.297 0.008 39.098 0.000 ADOP3 <- Hành vi chấp nhận (ADOP) 0.303 0.303 0.008 37.851 0.000 ADOP4 <- Hành vi chấp nhận (ADOP) 0.277 0.277 0.008 32.858 0.000 CII1 <- Tính đổi mới bẩm sinh (CII) 0.265 0.265 0.017 15.424 0.000 CII2 <- Tính đổi mới bẩm sinh (CII) 0.339 0.340 0.020 17.081 0.000 CII3 <- Tính đổi mới bẩm sinh (CII) 0.319 0.319 0.018 17.682 0.000 CII4 <- Tính đổi mới bẩm sinh (CII) 0.299 0.298 0.016 18.506 0.000 ECO1 <- Giá trị kinh tế (ECO) 0.414 0.414 0.012 33.853 0.000 ECO1 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.132 0.132 0.008 15.587 0.000 ECO2 <- Giá trị kinh tế (ECO) 0.369 0.368 0.014 27.122 0.000 ECO2 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.115 0.115 0.009 12.666 0.000 ECO3 <- Giá trị kinh tế (ECO) 0.408 0.409 0.013 30.536 0.000 ECO3 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.127 0.127 0.008 16.210 0.000 EMOT1 <- Giá trị cảm xúc (EMOT) 0.397 0.397 0.016 24.107 0.000 EMOT1 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.092 0.092 0.009 10.244 0.000 EMOT2 <- Giá trị cảm xúc (EMOT) 0.377 0.377 0.022 16.895 0.000 EMOT2 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.084 0.083 0.010 8.571 0.000 EMOT3 <- Giá trị cảm xúc (EMOT) 0.350 0.350 0.019 18.510 0.000 EMOT3 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.079 0.079 0.009 8.506 0.000 EPIS1 <- Giá trị tri thức (EPIS) 0.355 0.355 0.010 35.650 0.000 EPIS1 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.115 0.115 0.008 14.497 0.000 EPIS2 <- Giá trị tri thức (EPIS) 0.357 0.357 0.010 35.450 0.000 EPIS2 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.118 0.117 0.008 13.941 0.000 EPIS3 <- Giá trị tri thức (EPIS) 0.426 0.426 0.012 34.778 0.000 EPIS3 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.145 0.145 0.008 19.005 0.000 FUNC1 <- Giá trị chức năng (FUNC) 0.390 0.391 0.009 44.153 0.000 FUNC1 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.159 0.159 0.007 21.553 0.000 FUNC2 <- Giá trị chức năng (FUNC) 0.419 0.419 0.010 43.379 0.000 FUNC2 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.169 0.169 0.008 22.000 0.000 FUNC3 <- Giá trị chức năng (FUNC) 0.369 0.369 0.009 42.610 0.000 FUNC3 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.145 0.144 0.007 21.280 0.000 INTEN1 <- Ý định chấp nhận (INTEN) 0.304 0.304 0.010 29.429 0.000 INTEN2 <- Ý định chấp nhận (INTEN) 0.319 0.319 0.010 31.586 0.000 fffff Biến quan sát <- Nhân tố Original Sample (O) Sample Mean (M) Standard Deviation (STDEV) T Statistics (|O/STDEV|) P Values INTEN3 <- Ý định chấp nhận (INTEN) 0.311 0.311 0.011 28.632 0.000 INTEN4 <- Ý định chấp nhận (INTEN) 0.298 0.298 0.012 24.780 0.000 PSI1 <- Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0.289 0.290 0.012 24.403 0.000 PSI2 <- Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0.257 0.257 0.011 22.415 0.000 PSI3 <- Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0.297 0.297 0.011 26.188 0.000 PSI4 <- Tính đổi mới theo sản phẩm (PSI) 0.305 0.305 0.011 28.982 0.000 UNIQ1 <- Giá trị độc đáo (UNIQ) 0.390 0.390 0.012 31.790 0.000 UNIQ1 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.121 0.120 0.008 14.568 0.000 UNIQ2 <- Giá trị độc đáo (UNIQ) 0.403 0.403 0.013 30.136 0.000 UNIQ2 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.127 0.126 0.008 15.733 0.000 UNIQ3 <- Giá trị độc đáo (UNIQ) 0.394 0.394 0.012 32.204 0.000 UNIQ3 <- Giá trị tiêu dùng (CON_VAL) 0.126 0.126 0.009 14.380 0.000
File đính kèm:
- luan_an_tac_dong_cua_gia_tri_tieu_dung_va_tinh_doi_moi_cua_n.pdf
- 2. Tom tat (tieng Viet)_Du Thi Chung.pdf
- 3. Tom tat (tieng Anh)_Du Thi Chung.pdf
- 4. Dong gop moi_TV_Du Thi Chung.pdf
- 5. Dong gop moi_TA_Du Thi Chung.pdf