Luận án Tác động của sắp xếp cuộc sống đến sức khỏe và tình trạng làm việc của người cao tuổi Việt Nam
Các quốc gia phát triển và đang phát triển đã và đang bƣớc vào giai đoạn già
hoá dân số. Trên thế giới hiện nay, cứ mỗi giây có hai ngƣời vừa bƣớc vào tuổi 60;
trung bình cứ 9 ngƣời trên trái đất thì có một ngƣời từ 60 tuổi trở lên và t số này sẽ
là 5:1 vào năm 2050. Châu Á là khu vực có số lƣợng ngƣời cao tuổi lớn nhất thế
giới chiếm 55,2% dân số cao tuổi trên thế giới bởi các quốc gia có siêu quy mô
dân số trên thế giới đều tập trung tại châu Á nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia và
Nhật Bản. Theo dự báo dân số của Liên hợp quốc (United Nations, 2017), cho đến
năm 2050, thứ hạng này vẫn thuộc về châu Á. Sự lão hoá dân số là kết quả của mức
sinh giảm và tuổi thọ tăng. Trong khi già hóa dân số đƣợc coi là thành tựu của quá
trình phát triển thì nó cũng là thách thức lớn với các nƣớc đang phát triển, đặc biệt
là những nƣớc với đặc điểm nổi bật là “già trƣớc khi giàu” (Goli & Pandey, 2016)
trong đó có Việt Nam.
Một trong vấn đề trọng tâm của già hoá dân số là lựa chọn mô hình sắp xếp
cuộc sống gia đình của ngƣời cao tuổi NCT . Đây là một lĩnh vực mà đòi hỏi c n
có sự quan tâm đ y đủ của xã hội và gia đình (United Nations, 2006). Việc sắp xếp
cuộc sống gia đình của NCT – d là ngẫu nhiên mang tính chuyển tiếp từ giai đoạn
này sang giai đoạn khác hay là sự lựa chọn có chủ đích của NCT – có ảnh hƣởng
đến phúc lợi của NCT trong tƣơng lai (Velkoff, 2001).
Ở các nƣớc châu Á, một quan niệm đƣợc xã hội thừa nhận là NCT đƣợc con
cái chăm sóc khi về già bởi điều này xuất phát từ quan niệm truyền thống về lòng
hiếu thảo, đó là con cái có nghĩa vụ trả ơn cho cha m vì những hy sinh của họ khi
nuôi dạy con cái. Do đó, ngƣời ta mong đợi rằng nhiều NCT ở các nƣớc châu Á dựa
vào gia đình để hỗ trợ và chăm sóc khi về già. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế đã
dẫn đến những thay đổi trong cơ cấu gia đình của nhiều nƣớc châu Á, trong đó có
Việt Nam, từ mô hình gia đình mở rộng sang kiểu gia đình hạt nhân. Do đó, kiểu
SXCS theo truyền thống của ngƣời châu Á đã và đang có sự thay đổi nhanh chóng.2
Cũng nhƣ nhiều nƣớc châu Á khác, gia đình là nguồn hỗ trợ chính cho NCT ở Việt
Nam, đặc biệt là ở khu vực nông thôn với ph n lớn NCT đang sinh sống. Tuy nhiên,
trong hai thập k g n đây, số lƣợng NCT tăng nhanh chóng cả về quy mô và tốc độ,
trong khi đó số lƣợng trẻ em giảm và nền kinh tế-xã hội có những thay đổi nhanh
chóng đƣợc xem là các yếu tố tác động sâu sắc đến các hộ gia đình, mạng lƣới liên
kết trong gia đình và do đó sẽ thay đổi hoàn cảnh sống của NCT. Những thay đổi
trong cách SXCS này tác động rất lớn đến sức khỏe và tình trạng làm việc của NCT
cũng nhƣ sự chăm sóc và hỗ trợ NCT. Vì vậy, c n một nghiên cứu toàn diện với bộ
dữ liệu đ y đủ để có thể đóng góp thêm sự đa dạng cho những bằng chứng thực
nghiệm cũng nhƣ nghiên cứu học thuật.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tác động của sắp xếp cuộc sống đến sức khỏe và tình trạng làm việc của người cao tuổi Việt Nam
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ THÚY NGỌC TÁC ĐỘNG CỦA SẮP XẾP CUỘC SỐNG ĐẾN SỨC KHỎE VÀ TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI CAO TUỔI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Đà Nẵng, năm 2021 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÁC ĐỘNG CỦA SẮP XẾP CUỘC SỐNG ĐẾN SỨC KHỎE VÀ TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI CAO TUỔI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển Mã số: 62. 31. 01. 05 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC Hƣớng dẫn 1: PGS.TS. Giang Thanh Long Hƣớng dẫn 2: PGS.TS. Bùi Quang Bình Đà Nẵng, năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Tác động của sắp xếp cuộc sống đến sức khỏe và tình trạng làm việc của ngƣời cao tuổi Việt Nam” là công trình khoa học nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là do tôi tự tìm hiểu, phân tích, có trích dẫn một cách rõ ràng và chƣa từng đƣợc ai khác công bố tại bất cứ công trình nào. Nghiên cứu sinh ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án ........................................................................ 5 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 5 4. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 6 5. Kết cấu của luận án ............................................................................................. 8 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................ 10 1.1. Các nghiên cứu về sắp xếp cuộc sống ngƣời cao tuổi ............................................ 10 1.1.1. Các nghiên cứu về sắp xếp cuộc sống ngƣời cao tuổi ở nƣớc ngoài .......... 10 1.1.2. Các nghiên cứu về sắp xếp cuộc sống ngƣời cao tuổi ở Việt Nam ............ 14 1.2. Các nghiên cứu về tác động của SXCS đến sức khoẻ NCT ................................... 16 1.3. Các nghiên cứu về tác động của SXCS đến tình trạng làm việc của NCT ............ 25 1.4. Khoảng trống nghiên cứu ....................................................................................... 28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 30 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA SẮP XẾP CUỘC SỐNG ĐẾN SỨC KHỎE VÀ TÌNH TRẠNG LÀM VIỆC CỦA NGƢỜI CAO TUỔI ............................................................................................................................. 31 2.1. Những vấn đề chung về ngƣời cao tuổi và sắp xếp cuộc sống ngƣời cao tuổi ...... 31 2.1.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................ 31 2.1.2. Khái niệm “sắp xếp cuộc sống” .................................................................. 32 2.2. Phân loại sắp xếp cuộc sống của NCT ................................................................... 33 2.3. Lý thuyết về sắp xếp cuộc sống của ngƣời cao tuổi ............................................... 36 2.4. Sắp xếp cuộc sống và sức khỏe của ngƣời cao tuổi ............................................... 38 2.4.1. Khái niệm và đo lƣờng sức khỏe ................................................................ 38 2.4.2. Tác động của sắp xếp cuộc sống đến sức khỏe ngƣời cao tuổi .................. 41 2.5. Sắp xếp cuộc sống và tình trạng làm việc của NCT ............................................... 44 2.5.1. Khái niệm và phân loại làm việc của NCT ................................................. 44 2.5.2. Tác động của sắp xếp cuộc sống đến tình trạng làm việc ở NCT .............. 46 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 49 iii CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 50 3.1. Bối cảnh nghiên cứu ............................................................................................... 50 3.2. Khung phân tích và mô hình nghiên cứu tác động của sắp xếp cuộc sống đến sức khỏe của ngƣời cao tuổi ................................................................................................. 52 3.2.1. Khung phân tích .......................................................................................... 52 3.2.2 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 53 3.2.3. Mô tả và đo lƣờng các biến nghiên cứu ...................................................... 54 3.3. Khung phân tích và mô hình nghiên cứu tác động của sắp xếp cuộc sống đến tình trạng làm việc của ngƣời cao tuổi.................................................................................. 63 3.3.1. Khung phân tích .......................................................................................... 63 3.3.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 64 3.3.3. Mô tả và đo lƣờng các biến nghiên cứu ...................................................... 64 3.4. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................. 68 3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 69 3.5.1. Xử lý số liệu ................................................................................................ 69 3.5.2. Phƣơng pháp phân tích ............................................................................... 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 72 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 73 4.1. Thực trạng sắp xếp cuộc sống của ngƣời cao tuổi ở Việt Nam .............................. 73 4.1.1. Khái quát về dân số cao tuổi ở Việt Nam ................................................... 73 4.1.2. Cách thức sắp xếp cuộc sống của ngƣời cao tuổi ở Việt Nam ................... 77 4.1.3. Sắp xếp cuộc sống của ngƣời cao tuổi theo từng độ tuổi ........................... 78 4.1.4. Sắp xếp cuộc sống của ngƣời cao tuổi theo giới tính ................................. 81 4.1.5. Sắp xếp cuộc sống của ngƣời cao tuổi theo khu vực sống ......................... 82 4.2. Kết quả các kiểm định ............................................................................................ 84 4.2.1. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến .......................................................... 84 4.2.2. Kiểm định Chow ......................................................................................... 84 4.2.3. Kiểm định Hosmes – Lemeschow .............................................................. 85 4.3. Tác động của sắp xếp cuộc sống đến sức khỏe tự đánh giá của NCT .................... 85 4.3.1. Tình trạng sức khỏe do NCT tự đánh giá ................................................... 85 4.3.2. SXCS và các yếu tố tác động tới sức khỏe tự đánh giá ở NCT .................. 87 iv 4.4. Tác động của sắp xếp cuộc sống tới tình trạng tr m cảm của NCT ....................... 91 4.4.1. Tình trạng tr m cảm của NCT .................................................................... 91 4.4.2. SXCS và các yếu tố tác động tới tình trạng tr m cảm của NCT ................ 94 4.5. Tác động của sắp xếp cuộc sống đến tình trạng làm việc của NCT ....................... 97 4.5.1. Tình trạng làm việc của NCT phân theo giới tính và khu vực ................... 97 4.5.2. SXCS và các yếu tố tác động tới tình trạng làm việc của NCT................ 103 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................ 112 CHƢƠNG 5. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CH NH SÁCH ......................................................... 113 5.1. Các kết quả nghiên cứu chính ............................................................................. 113 5.2. Một số đề xuất chính sách .................................................................................... 114 5.2.1. Chính sách khuyến khích đồng cƣ trú ...................................................... 115 5.2.2. Chăm sóc sức khỏe NCT .......................................................................... 116 5.2.3. Chính sách làm việc cho NCT .................................................................. 117 5.2.4. Chính sách vận động tuyên truyền ............................................................ 119 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ............................................................................................ 120 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 121 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... i DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ ..................................................... xvii PHỤ LỤC ................................................................................................................. xviii v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADLs CI IADLs GSO HGĐ H-L LLLĐ LSMS NCT OR SRH Các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày Khoảng tin cậy Các hoạt động khác trong cuộc sống hàng ngày Tổng cục Thống kê Hộ gia đình Kiểm định Homes - Lemeshow Lực lƣợng lao động Điều tra đo lƣờng mức sống của Ngân hàng Thế giới Ngƣời cao tuổi T số chênh lệch odds ratio Sức khỏe tự đánh giá SXCS Sắp xếp cuộc sống UNFPA UN VHLSS VNAS WHO Quỹ Dân số Liên hợp quốc Liên hợp quốc Điều tra mức sống của hộ gia đình Việt Nam Điều tra Ngƣời cao tuổi Việt Nam Tổ chức Y tế Thế giới vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Bảng tổng hợp các biến trong mô hình hồi quy logistic cho sức khỏe tự đánh giá SRH của NCT .............................................................................................. 57 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các biến trong mô hình hồi quy logistic cho tình trạng tr m cảm của NCT ................................................................................................................. 61 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp đo lƣờng các biến trong mô hình hồi quy logistic ................ 67 về tình trạng làm việc của NCT ..................................................................................... 67 Bảng 4.1. Số lƣợng ngƣời cao tuổi ở Việt Nam qua các năm ....................................... 73 Bảng 4.2. Đặc trƣng của dân số cao tuổi Việt Nam ...................................................... 76 Bảng 4.3. Cách thức sắp xếp cuộc sống của ngƣời cao tuổi Việt Nam ......................... 77 Bảng 4.4. Sắp xếp cuộc sống của ngƣời cao tuổi theo độ tuổi ...................................... 80 Bảng 4.5. Sự sắp xếp cuộc ... w of trends in xiii Europe and the USA. Population Trends, 115, 24–34. Tong, Y., Chen, F., & Su, W. 2018 . Living arrangements and older People‟s labor force participation in Hong. Social Science & Medicine, (October), 0–1. https://doi.org/10.1016/j.socscimed.2018.10.011 Truong Si Anh, Bui The Cuong, D. G. and J. K. (1997). Living Arrangements, Patrilineality and Sources of Support among Elderly Vietnamese. Asia-Pacific Population Journal. Tsuya, N. O., & Martin, L. G. (1992). Living arrangements of elderly Japanese and attitudes toward inheritance. Journals of Gerontology. https://doi.org/10.1093/geronj/47.2.S45 Turke, P. W. (1989). Evolution and the demand for children. Population & Development Review. https://doi.org/10.2307/1973405 Tuyen, Q. T., Thanh, Q. N., Huong, V. V., & Tinh, T. D. (2015). Religiosity and life satisfaction among old people: Evidence from a transitional country. Applied Research in Quality of Life, 1–22. UNFPA. (2011). Population ageing and elder in Vietnam. https://doi.org/ United Nations. (2005). Living Arrangements of Older Persons Around the World. Demography, 31(1), 215. https://doi.org/10.2307/2061910 United Nations. (2006). Madrid political declaration and international plan of action on ageing, 2002. International Social Science Journal. https://doi.org/10.1111/j.1468-2451.2008.00660.x United Nations. (2017). World Population Ageing. United Nations, Department of Economic and Social Affairs, P. D. (2005). Living Arrangements Patterns and Trends. Living Arrangements of Older Persons around the World, 15–61. Valencia-Martín, J. L., Galán, I., & Rodríguez-Artalejo, F. (2009). Alcohol and xiv Self-Rated Health in a Mediterranean Country: The Role of Average Volume, Drinking Pattern, and Alcohol Dependence. Alcohol Clin Exp Res, 33(2), 240– 246. https://doi.org/10.1111/j.1530-0277.2008.00826.x. Velkoff, V. a. (2001). Living Arrangements and Well-Being of the Older Population: Future Research Directions. Population Bulletin of the United Nations. Waite, L. J., & Hughes, and M. E. (1999). At Risk on the Cusp of Old Age. Living Arrangements and Functional Status Among Black, White and Hispanic Adults. Journal of Gerontology-Series B Psychological Sciences and Social Sciences, 54(3), 136–144. https://doi.org/10.1093/geronb/54B.3.S136 Wang, H., Chen, K., Pan, Y., Jing, F., & Liu, H. (2013). Associations and Impact Factors between Living Arrangements and Functional Disability among Older Chinese Adults. PLoS ONE, 8(1). https://doi.org/10.1371/journal.pone.0053879 Weissman, J. D., & Russell, D. (2016). Relationships Between Living Arrangements and Health Status Among Older Adults in the United States, 2009-2014. Journal of Applied Gerontology, 73346481665543. https://doi.org/10.1177/0733464816655439 Wiener, J. M., Hanley, R. J., Clark, R., & Van Nostrand, J. F. (1990). Measuring the Activities of Daily Living: Comparisons Across National Surveys. Journal of Gerontology, 45(6), S229–S237. https://doi.org/10.1093/geronj/45.6.S229 Wilmoth, J. M. 1998 . Living Arrangement Transitions Among America‟s Older Adults. The Gerontologist, 38(4), 434–444. https://doi.org/10.1093/geront/38.4.434 Xiu-Ying, H., Qian, C., Xiao-Dong, P., Xue-Mei, Z., & Chang-Quan, H. (2012). Living Arrangements and Risk for Late Life Depression: A Meta-Analysis of Published Literature. The International Journal of Psychiatry in Medicine, 43(1), 19–34. https://doi.org/10.2190/pm.43.1.b Yamada, K., & Teerawichitchainan, B. (2015). Living Arrangements and xv Psychological Well-Being of the Older Adults After the Economic Transition in Vietnam. Journals of Gerontology - Series B Psychological Sciences and Social Sciences, 70(6), 957–968. https://doi.org/10.1093/geronb/gbv059 Yi, Z., & George, L. (2001). Extremely rapid ageing and the living arrangements of older persons: The case of China. Population Bulletin of the United Nations, 42/43. Zhang, Y., Liu, Z., Zhang, L., Zhu, P., Wang, X., & Huang, Y. (2019). Association of living arrangements with depressive symptoms among older adults in China: A cross-sectional study. BMC Public Health. https://doi.org/10.1186/s12889- 019-7350-8 Zhou, M. (2006). Pattern of Living Arrangements of Elderly in Kerala. Zi Zhou, Fanzhen Mao, J. M., Shichao Hao, Z. (Min) Q., & Keith Elder, J. S. T. and Y. F. (2018). A Longitudinal Analysis of the Association Between Living Arrangements and Health Among Older Adults in China. Research on Aging, 40(1), 72–97. https://doi.org/10.1177/0164027516680854 Zimmer, Z., & Kim, S. K. (2001). Living arrangements and socio-demographic conditions of older adults in Cambodia. Journal of Cross-Cultural Gerontology, 16(4), 353–381. Zunzunegui, M. V., Béland, F., & Otero, A. (2001). Support from children, living arrangements, self-rated health and depressive symptoms of older people in Spain. International Journal of Epidemiology. https://doi.org/10.1093/ije/30.5.1090 Trang Web Cục thống kê New Zealand. 1995 . Định nghĩa SXCS gia đình. Truy cập 11 8 2018, từ: standards/classification-related-stats-standards/living- arrangements/definition.aspx#gsc.tab=0 xvi Cục thống kê Canada. 16 11 2015 . Định nghĩa SXCS gia đình. Truy cập 11 8 2018, từ: European Patients‟ Academy 2015 . Định nghĩa sức khỏe thể chất. Truy cập 25 4 2019, từ: www.eupati.eu/glossary/physical-health/ OECD. 2020 . Định nghĩa ngƣời cao tuổi. Truy cập 13 10 2020, từ: https://data.oecd.org/pop/elderly-population.htm xvii DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ 1 Tr n Thị Thúy Ngọc 2020 , “Già hóa dân số và sắp xếp cuộc sống gia đình của ngƣời cao tuổi: Nghiên cứu tại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 18 8 . Trang: 34-39. ISSN: 1859-1531 2 Tr n Thị Thúy Ngọc 2019 , “Ngƣời cao tuổi và sự sắp xếp cuộc sống: Trƣờng hợp nghiên cứu ở Tây Nguyên”, K yếu hội thảo khoa học quốc gia năm 2019 “Phát triển kinh tế - xã hội v ng Tây Nguyên” trang 936-940). ISBN: 978-604-60- 3012-6 3) Long Thanh Giang, Tam Thanh Nguyen & Ngoc Thuy Thi Tran (2019) Factors Associated with Depression among Older People in Vietnam, Journal of Population and Social Studies số: 27 2 : trang: 181 – 194 (tạp chí thuộc danh mục Scopus Q3)/ISSN: 2465-4418) 4) Long Thanh Giang, Trang Thu Do, Thang Van Huynh & Ngoc Thuy Thi Tran (2019) Family support exchanges and subjective well-being among older people: Evidence from Vietnam, Proceedings of the International Conference on Humanities and Social Sciences: trang 66-95. ISBN: 978-616-438-425-5 5) Long Thanh Giang, Nam Truong Nguyen, Trang Thi Nguyen, Hoi Quoc Le & Ngoc Thuy Thi Tran (2020) Social Support Effect on Health of Older People in Vietnam: Evidence from a National Aging Survey, Ageing International số 45 4 : trang 344-360 tạp chí thuộc danh mục Scopus Q3 xviii PHỤ LỤC Phụ lục 1: Kiểm định mối tƣơng quan giữa các biến trong m hình đánh giá SRH Tuổi Giới tính Tình trạng hôn nhân Trình độ học vấn Khu vực sống Tôn giáo Dân tộc SXC S Điện Nƣớc Vệ sinh Hút thuốc Sử dụng đồ uống có cồn Tuổi 1.00 Giới tính 0.38 1.00 Tình trạng hôn nhân -0.30 -0.43 1.00 Trình độ học vấn -0.27 -0.30 0.28 1.00 Khu vực sống 0.00 -0.01 -0.00 -0.23 1.00 Tôn giáo -0.14 -0.06 0.01 -0.05 0.01 1.00 Dân tộc -0.01 0.03 0.03 0.16 -0.06 -0.13 1.00 SXCS -0.06 -0.01 0.05 0.01 -0.13 0.04 -0.08 1.00 Điện -0.01 0.00 0.02 0.04 -0.04 -0.03 0.14 0.04 1.00 Nƣớc -0.00 -0.02 0.04 -0.08 0.39 -0.07 0.05 -0.08 -0.05 1.00 Vệ sinh -0.04 -0.05 0.09 0.20 -0.27 -0.06 0.12 0.13 0.13 -0.11 1.00 Hút thuốc -0.11 -0.40 0.16 0.04 0.07 0.15 -0.06 0.01 -0.01 -0.01 -0.06 1.00 Sử dụng đồ uống có cồn -0.7 -0.46 0.22 0.18 0.03 0.06 -0.05 -0.01 -0.02 0.02 0.04 0.27 1.00 19 Phụ lục 2: Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến trong m hình đánh giá SRH VIF 1/VIF Giới tính 1.784 .56 Tình trạng hôn nhân 1.393 .718 Trình độ học vấn 1.374 .728 Khu vực sống 1.336 .749 Sử dụng đồ uống có cồn 1.301 .769 Hút thuốc 1.274 .785 Tuổi 1.214 .823 Nguồn nƣớc 1.212 .825 Nhà vệ sinh 1.158 .864 Dân tộc 1.1 .909 SXCS 1.053 .949 Tôn giáo 1.053 .95 Nguồn điện 1.04 .962 Mean VIF 1.253 . Phụ lục 3: Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến trong m hình đánh giá trầm cảm ở NCT VIF 1/VIF Tuổi 1.565 .639 Tình trạng hôn nhân 1.411 .709 Giới tính 1.388 .72 Tình trạng làm việc 1.326 .754 Hạn chế về chức năng vận động 1.302 .768 Hạn chế về ADL 1.26 .793 Nhận đƣợc sự giúp đỡ trong công việc nhà từ con 1.239 .807 Sắp xếp cuộc sống 1.233 .811 Vai trò quyết định trong gia đình 1.221 .819 Chăm sóc các thành viên trong gia đình cháu 1.186 .843 Trình độ học vấn 1.166 .858 Khu vực sống 1.117 .895 Tình hình tài chính 1.111 .9 Hỗ trợ tài chính cho con sống c ng hoặc không 1.102 .908 Nhận đƣợc sự hỗ trợ tài chính từ con sống c ng hoặc không 1.071 .934 Tham gia các hoạt động xã hội 1.07 .935 Từng bị bạo lực gia đình 1.059 .944 Hài lòng với sự tôn trọng của cộng đồng 1.043 .959 Mean VIF 1.215 . 20 Phụ lục 4: Kiểm định mối tƣơng quan giữa các biến trong m hình đánh giá làm việc ở NCT Tuổi Giới Trình độ học vấn Hạn chế về ADL Giới hạn chức năng vận động Khu vực sống SXCS Tình hình tài chính Nhận hỗ trợ tài chính từ con Hỗ trợ tài chính cho con Chăm sóc cháu Tuổi 1.00 Giới -0.03 1.00 Trình độ học vấn 0.02 -0.25 1.00 Hạn chế về ADL 0.24 -0.08 0.07 1.00 Giới hạn chức năng vận động 0.25 -0.19 0.09 0.07 1.00 Khu vực sống -0.00 -0.00 -0.12 -0.07 -0.03 1.00 SXCS -0.04 -0.01 0.02 -0.06 -0.04 0.13 1.00 Tình hình tài chính 0.03 0.02 -0.07 -0.10 -0.09 0.20 0.06 1.00 Nhận đƣợc sự hỗ trợ tài chính từ con 0.06 -0.02 -0.02 0.00 0.03 0.03 0.0 0.08 1.00 hỗ trợ tài chính từ con -0.19 0.14 -0.07 -0.07 -0.07 -0.00 0.03 0.02 -0.05 1.00 Chăm sóc cha -0.32 .0.2 -0.11 -.0.7 -0.06 -0.01 0.16 -0.06 0.03 0.09 1.00 Phụ lục 5: Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến trong m hình đánh giá làm việc ở NCT VIF 1/VIF Tuổi 1.319 .758 Hạn chế về chức năng vận động 1.302 .768 Hạn chế về ADL 1.261 .793 Trình độ học vấn 1.175 .851 Chăm sóc các thành viên trong gia đình 1.158 .863 Giới tính 1.141 .876 Tình hình tài chính 1.076 .929 Khu vực sống 1.075 .93 Nhận đƣợc sự hỗ trợ tài chính từ con sống c ng hoặc không 1.067 .937 SXCS 1.06 .944 Hỗ trợ tài chính cho con sống c ng hoặc không 1.02 .98 Mean VIF 1.15 . 21 Phụ lục 7: Kết quả iểm định Hosmer-Lemeshow Mô hình Số lƣợng quan sát Hệ số H-L - Sức khỏe tự đánh giá ở NCT 2770 Prob > F = 0.403 - Tr m cảm ở NCT 2370 Prob > F = 0.798 - Tình trạng làm việc của NCT + Mô hình cho nam 1094 Prob > F = 0.783 Mô hình cho nữ 1643 Prob > F = 0.629 Mô hình cho khu vực thành thị 719 Prob > F = 0.69 Mô hình cho khu vực nông thôn 2018 Prob > F = 0.625
File đính kèm:
- luan_an_tac_dong_cua_sap_xep_cuoc_song_den_suc_khoe_va_tinh.pdf
- 5.1 Dong gop moi - Tiếng Việt - TTTNgoc_BVT_2021505.pdf
- 5.2 Dong-gop-moi-TiếngAnh-TTTNgoc_BVT_20210505.pdf
- 7.1 Trang thông tin Luận án- Tiếng Việt-TTTNgoc_BVT_20210505.pdf
- 7.2-Trang thông tinLuận án Tiếng Anh_TTTNgoc_BVT_20210505.pdf
- 9.1 Tom tat - Tiếng Việt- TTTNgoc_BVT_20210511.pdf
- 9.2-Tom tat-Tiếng-Anh-TTTNgoc_BVT_20210511.pdf