Luận án Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh triển khai cam kết hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN
Qua hơn 50 năm hợp tác và không ngừng phát triển, Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) đã trở thành một liên minh chính trị, kinh tế, văn hoá và xã
hội đóng vai trò quan trọng trong ổn định và phát triển khu vực châu Á – Thái Bình
Dương cũng như trên toàn thế giới. Bên cạnh những nỗ lực hợp tác về an ninh – chính
trị và văn hoá – xã hội, tiến trình hội nhập kinh tế giữa các nước ASEAN những năm
gần đây được đánh dấu bằng sự hình thành Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). AEC
hướng tới mục tiêu tạo nền tảng để xây dựng một cơ sở sản xuất ASEAN thống nhất,
một khu vực kinh tế cạnh tranh và phát triển bình đẳng, hội nhập thành công vào nền
kinh tế toàn cầu. Với mục tiêu đó, các nước ASEAN cam kết từng bước dỡ bỏ hàng
rào thương mại, đẩy mạnh lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ, các nguồn lực về đầu tư
và thể nhân giữa các quốc gia thành viên cũng như trong khu vực (The ASEAN
Secretariat, 2020).
Mở cửa ngành dịch vụ là một trong những yếu tố quan trọng để đạt được mục
tiêu hội nhập kinh tế ASEAN và hiện thực hoá AEC. Các nỗ lực hội nhập ngành dịch
vụ trong ASEAN chủ yếu được thực hiện trong khuôn khổ của Hiệp định khung
ASEAN về dịch vụ (ASEAN Framework Agreement on Services - AFAS) ký kết
năm 1995 và tiếp tục được đàm phán nhằm đảm bảo các nhà cung cấp dịch vụ tại
ASEAN sẽ được hưởng những những ưu đãi trong quá trình tiếp cận thị trường dịch
vụ mà không gặp phải các rào cản hay bị phân biệt đối xử (The ASEAN Secretariat,
2021). Một trong những mục tiêu quan trọng của hội nhập trong ngành dịch vụ của
ASEAN là thúc đẩy luồng đầu tư dịch vụ nội khối. Nhiều quốc gia ASEAN, trong đó
có Việt Nam, đang định hướng phát triển dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
do đây là ngành có giá trị gia tăng cao và thân thiện với môi trường. Muốn vậy, việc
thu hút FDI cho sự phát triển của các ngành dịch vụ là một yêu cầu cấp thiết.
Dịch vụ là ngành nhận FDI lớn nhất trong ASEAN với tỷ trọng trên tổng vốn
FDI trong khu vực tăng từ dưới 50% vào giữa những năm 1990 lên hơn 66% trong
giai đoạn 2014-2019 – tương đương với mức trung bình toàn cầu nhưng cao hơn
nhiều so với tỷ trọng dịch vụ trong tổng GDP của khu vực (50%), chủ yếu là do đầu
tư trong các lĩnh vực bất động sản, bán buôn – bán lẻ và dịch vụ tài chính ngày càng
gia tăng (The ASEAN Secretariat & UNCTAD, 2019). Trước bối cảnh cạnh tranh
mạnh mẽ về thu hút FDI của các quốc gia phát triển khác trên thế giới cũng như trong
khu vực, AEC cũng đã nỗ lực thực thi Hiệp định Đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA)
nhằm hướng tới xây dựng ASEAN thành một môi trường đầu tư thuận lợi và hấp dẫn
đối với các nhà đầu tư nước ngoài, cũng như thúc đẩy hoạt động đầu tư nội khối nói2
chung và vào các ngành dịch vụ nói riêng giữa các nước thành viên. Đáng chú ý, đầu
tư nội khối vẫn là nguồn FDI lớn nhất trong ASEAN, trong đó Việt Nam là nước
nhận đầu tư nội khối lớn thứ 2 trong khu vực (Cục Đầu tư nước ngoài, 2021). Trên
thực tế, ASEAN là nguồn cung FDI quan trọng và là đối tác kinh tế trọng điểm của
Việt Nam. FDI vào ngành dịch vụ của ASEAN là nguồn vốn quan trọng phát triển
khu vực dịch vụ và đưa nền kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng hiện đại.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam trong bối cảnh triển khai cam kết hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH TRIỂN KHAI CAM KẾT HỘI NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN Ngành: Kinh tế quốc tế NGUYỄN HỒNG HẠNH Hà Nội – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH TRIỂN KHAI CAM KẾT HỘI NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9310106 Nghiên cứu sinh: Nguyễn Hồng Hạnh NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS, TS Trần Thị Ngọc Quyên 2. TS Nguyễn Thị Dung Huệ Hà Nội – 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Hồng Hạnh ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS, TS Trần Thị Ngọc Quyên và TS Nguyễn Thị Dung Huệ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Ban lãnh đạo Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Khoa Sau đại học, Bộ môn Kinh tế và Quản lý, cùng các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành chương trình học tiến sĩ tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các chuyên gia từ các cơ quan quản lý Nhà nước, các viện nghiên cứu và trường đại học đã hỗ trợ tôi nhiệt tình trong quá trình nghiên cứu, thu thập dữ liệu, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đưa ra những góp ý, nhận xét rất hữu ích và quý báu để tôi hoàn thiện luận án của mình. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới bố mẹ hai bên gia đình, chồng và con gái đã tin tưởng, động viên, khích lệ, tạo động lực để tôi phấn đấu hoàn thành chương trình học. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án Nguyễn Hồng Hạnh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... VI DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. VIII LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TỚI THU HÚT FDI TỪ ASEAN VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP AEC ..................................................................7 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến hội nhập của Việt Nam trong AEC ........................................................................................................................7 1.1.1. Các nghiên cứu chung về tiến trình hình thành – hội nhập AEC.............7 1.1.2. Các nghiên cứu về quá trình hội nhập của Việt Nam trong AEC ..........12 1.2. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến các yếu tố thu hút FDI .................15 1.2.1. Ở phương diện chung .............................................................................15 1.2.2. Thu hút FDI nội khối trong bối cảnh hội nhập khu vực .........................20 1.3. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến các yếu tố thu hút FDI vào các ngành dịch vụ ..................................................................................................................22 1.3.1. Ở phương diện chung .............................................................................22 1.3.2. Tại Việt Nam ...........................................................................................25 1.4. Đánh giá chung và khoảng trống nghiên cứu ...........................................26 1.4.1. Đánh giá chung ......................................................................................26 1.4.2. Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................28 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................29 CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THU HÚT FDI VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ KHU VỰC VÀ TỔNG QUAN VỀ AEC .......................................................................................................30 2.1. Những lý luận cơ bản về thu hút FDI ........................................................30 2.1.1. Khái niệm và vai trò của FDI .................................................................30 2.1.2. Các yếu tố tác động đến thu hút FDI .....................................................34 2.2. Những lý luận cơ bản về dịch vụ và FDI vào các ngành dịch vụ ............40 2.2.1. Dịch vụ....................................................................................................40 2.2.2. FDI vào các ngành dịch vụ ....................................................................42 iv 2.3. Khái quát về Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các cam kết trong AEC liên quan đến đầu tư trong các ngành dịch vụ .................................................46 2.3.1. Khái quát chung về AEC ........................................................................46 2.3.2. Các cam kết trong AEC liên quan đến đầu tư vào ngành dịch vụ .........49 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................53 CHƯƠNG 3: THỰC TIỄN THU HÚT FDI TỪ ASEAN VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH TRIỂN KHAI CAM KẾT HỘI NHẬP AEC ..............................................................................................................54 3.1. Tổng quan về các ngành dịch vụ Việt Nam ...............................................54 3.1.1. Tỷ trọng các ngành dịch vụ trong tổng GDP (1988-2020) ....................54 3.1.2. Cơ cấu các ngành dịch vụ ......................................................................55 3.1.3. Doanh nghiệp trong khu vực dịch vụ .....................................................56 3.1.4. FDI vào các ngành dịch vụ ....................................................................57 3.2. Tình hình thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam 59 3.2.1. Quy mô vốn theo số lượng dự án đầu tư ................................................60 3.2.2. Quy mô vốn theo phân ngành .................................................................62 3.2.3. Quy mô vốn theo chủ đầu tư ...................................................................65 3.2.4. Quy mô vốn theo hình thức đầu tư .........................................................66 3.2.5. Quy mô vốn theo địa phương .................................................................67 3.2.6. Đánh giá về tình hình thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam ...................................................................................................................68 3.3. Thực tiễn triển khai các cam kết liên quan đến đầu tư vào các ngành dịch vụ của Việt Nam trong AEC ..............................................................................72 3.3.1. Mức độ cam kết của Việt Nam trong ACIA ............................................72 3.3.2. Mức độ cam kết của Việt Nam trong AFAS............................................74 3.3.3. Thực tiễn thực thi cam kết trong một số ngành dịch vụ .........................78 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................82 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU HÚT FDI TỪ ASEAN VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP AEC ........................................................................................83 4.1. Mô hình phân tích định lượng ....................................................................83 4.1.1. Các biến số và dữ liệu nghiên cứu .........................................................83 4.1.2. Mô hình và phương pháp ước lượng ......................................................84 4.1.3. Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................90 4.1.4. Thảо luận kết quả mô hình .....................................................................95 v 4.2. Phân tích định tính ......................................................................................97 4.2.1. Nhóm yếu tố kinh tế ................................................................................98 4.2.2. Nhóm yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh .......................... 107 4.2.3. Nhóm yếu tố khung chính sách về FDI của nước nhận đầu tư ........... 109 4.3. Đánh giá chung.......................................................................................... 123 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 124 CHƯƠNG 5: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY THU HÚT FDI TỪ ASEAN VÀO CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH TRIỂN KHAI CAM KẾT HỘI NHẬP AEC ........................................ 125 5.1. Định hướng thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ tại Việt Nam ............................................................................................................................ 125 5.2. Một số giải pháp tăng cường thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam trong bối cảnh triển khai các cam kết AEC ............................ 128 5.2.1.Nhóm giải pháp liên quan đến cải thiện các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI từ ASEAN vào các ngành dịch vụ Việt Nam .......................................... 128 5.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến một số ngành dịch vụ ưu tiên thu hút FDI từ ASEAN ....................................................................................................... 138 5.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến hội nhập ............................................. 146 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 148 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................................... 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 152 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 175 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ACIA ASEAN Comprehensive Investment Agreement Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN ADB ... rho .74383808 (fraction of variance due to u_i) sigma_e 8.245e+08 sigma_u 1.405e+09 _cons 6.68e+07 1.73e+09 0.04 0.969 -3.37e+09 3.51e+09 AEC 9.89e+08 1.89e+08 5.24 0.000 6.15e+08 1.36e+09 INF -7.26e+07 3.27e+07 -2.22 0.029 -1.37e+08 -7704410 PS 5.23e+08 4.61e+09 0.11 0.910 -8.63e+09 9.67e+09 INFRA -2594932 3884196 -0.67 0.506 -1.03e+07 5118311 TERTIARY 9.07e+07 3.62e+07 2.50 0.014 1.88e+07 1.63e+08 GROWTH -1.21e+07 3.70e+07 -0.33 0.745 -8.55e+07 6.14e+07 FDIX 1.05e+08 3.91e+07 2.68 0.009 2.70e+07 1.82e+08 OPEN -3.24e+07 1.18e+07 -2.75 0.007 -5.58e+07 -9020193 EXR 184424.9 72065.25 2.56 0.012 41317.57 327532.2 FDI Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] corr(u_i, Xb) = -0.6267 Prob > F = 0.0000 F(9,93) = 5.22 overall = 0.0080 max = 16 between = 0.0646 avg = 15.6 within = 0.3355 min = 14 R-sq: Obs per group: Group variable: firm Number of groups = 7 Fixed-effects (within) regression Number of obs = 109 rho 0 (fraction of variance due to u_i) sigma_e 8.245e+08 sigma_u 0 _cons -2.12e+09 1.27e+09 -1.67 0.094 -4.60e+09 3.62e+08 AEC 9.89e+08 1.94e+08 5.11 0.000 6.10e+08 1.37e+09 INF -9.32e+07 3.09e+07 -3.02 0.003 -1.54e+08 -3.27e+07 PS 3.29e+09 4.01e+09 0.82 0.411 -4.56e+09 1.12e+10 INFRA 288680.8 3539119 0.08 0.935 -6647865 7225227 TERTIARY 3.78e+07 1.03e+07 3.68 0.000 1.77e+07 5.79e+07 GROWTH 4689483 3.46e+07 0.14 0.892 -6.31e+07 7.25e+07 FDIX 5.83e+07 2.90e+07 2.01 0.044 1491219 1.15e+08 OPEN 4218050 4572256 0.92 0.356 -4743407 1.32e+07 EXR 85966.94 38835.64 2.21 0.027 9850.492 162083.4 FDI Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Wald chi2(9) = 147.68 overall = 0.5987 max = 16 between = 0.9875 avg = 15.6 within = 0.2642 min = 14 R-sq: Obs per group: Group variable: firm Number of groups = 7 Random-effects GLS regression Number of obs = 109 218 Phụ lục 12.6: Kiểm định рhương sаi sаi số thау đổi và hiện tượng tự tương quаn Phụ lục 12.7: Kiểm định Hausman Phụ lục 12.8: Kiểm định phương sai sai số thay đổi qua các thực thể trong REM Phụ lục 12.9: Kiểm định tương quаn chuỗi trоng mô hình RЕM Prob > chi2 = 0.0000 chi2(1) = 55.42 Variables: fitted values of FDI Ho: Constant variance Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity (V_b-V_B is not positive definite) Prob>chi2 = 0.1409 = 12.24 chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) Test: Ho: difference in coefficients not systematic Prob > chibar2 = 1.0000 chibar2(01) = 0.00 Test: Var(u) = 0 u 0 0 e 6.80e+17 8.25e+08 FDI 1.64e+18 1.28e+09 Var sd = sqrt(Var) Estimated results: FDI[firm,t] = Xb + u[firm] + e[firm,t] Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects Prob > F = 0.0059 F( 1, 6) = 17.301 H0: no first-order autocorrelation Wooldridge test for autocorrelation in panel data 219 (Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2021) PHỤ LỤC 13: CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ CỦA VIỆT NAM QUA CÁC GIAI ĐOẠN Giai đoạn Cơ chế áp dụng Đặc điểm chính sách tỷ giá Trước năm 1989 Cơ chế nhiều tỷ giá − Chính sách tỷ giá thị trường tự do tồn tại cùng với tỷ giá Nhà nước. − Trong hệ thống tỷ giá tồn tại 3 tỷ giá chính thức. 1989- 1990 Ngân hàng Nhà nước neo tỷ giá tại biên độ đã được điều chỉnh − Tỷ giá chính thức được quy định là (OER). − OER được Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh căn cứ trên các tín hiệu lạm phát, lãi suất, tỷ giá thị trường tự do và cán cân thanh toán. − Tỷ giá giao dịch được thiết lập trong biên độ +/-5%. − Giai đoạn này việc sử dụng ngoại tệ được kiểm soát vô cùng nghiêm ngặt. 1991- 1993 Neo tỷ giá trong biên độ − Việc sử dụng ngoại tệ được kiểm soát chặt chẽ hơn bao giờ hết. − Thành lập một quỹ dự trữ ngoại tệ góp phần ổn định tỷ giá. − Thành lập hai sàn giao dịch ngoại tệ tại TP HCM và Hà Nội. Ngân hàng Nhà nước can thiệp sâu rộng hoạt động trên hai sàn. − Tỷ giá ngân hàng thương mại dao động thấp hơn 0,5% so với mức mà tỷ giá chính thức đã quy định. 1994- 1996 Cơ chế tỷ giá neo cố định − Thị trường ngoại hối liên ngân hàng được hình thành. − Tỷ giá chính thức (OER) chính thức được hình thành căn cứ trên tỷ giá liên ngân hàng. − Tỷ giá tại ngân hàng thương mại dao động trong biên độ +/-5%. Cuối năm 1996 biên độ tăng lên +/-1%. − OER giữ mức 11.1000 VND/USD. 1997- 1998 Neo tỷ giá với biên độ được điều chỉnh − Biên độ tỷ giá ở Ngân hàng thương mại so với OER nới rộng từ +-1% – +-5%. Cuối năm 1997 tăng từ +-5%-+-10%. Sau đó năm 1998 lại được hạ xuống không quá 7%. − Tháng 2/1998, OER được điều chỉnh lên 11.800 VND/USD và 12.998 VND/USD. 1999- 2000 Cơ chế tỷ giá cố định − Biên độ tỷ giá giảm còn không quá 0,1% tại các Ngân hàng thương mại. − OER điều chỉnh ổn định mức 14.000VND/USD. 2001- 2007 Cơ chế tỷ giá có điều chỉnh − OER điều chỉnh từ 14.000VND/USD (Năm 2001) tăng lên 16.100 VND/USD (Năm 2007). − Biên độ tỷ giá ở các ngân hàng thương mại tăng lên từ +-0,25% và +-0.5%. 2008 – 2013 Cơ chế tỷ giá được điều chỉnh − OER được điều chỉnh từ mức 16.100 VND/USD tăng lên 16.500 VND/USD chạm đỉnh năm 2011 là 18.932 VND/USD. − Biên độ tỷ giá được điều chỉnh từ +-0.75% lên +-2% và đến năm 2011 là +-3%. 2013 đến nay Chính sách ổn định tỷ giá − Tỷ giá vẫn duy trì ổn định ở mức +-0,5%. − Dự trữ ngoại hối hơn 90 tỷ USD. 220 PHỤ LỤC 14: MỘT SỐ ĐIỀU CHỈNH TRONG LUẬT ĐẦU TƯ CỦA VIỆT NAM Nội dung Luật Đầu tư trực tiếp nước ngoài (sửa đổi năm 2000) Luật Đầu tư (2005) Luật Đầu tư (2014) Luật Đầu tư (2020) Phạm vi điều chỉnh Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam Đầu tư trong và ngoài nước Đầu tư trong và ngoài nước Đầu tư trong và ngoài nước Thủ tục đăng ký đầu tư Xóa bỏ lệ phí đăng ký đầu tư Ban hành danh sách các doanh nghiệp FDI được phép làm đăng ký kinh doanh mà không cần giấy phép đầu tư. Quy mô vốn dưới 300 tỷ, thời gian 15 ngày; Quy mô vốn lớn hơn 300 tỷ, thời gian là 30 ngày; Không quá 45 ngày cho các trường hợp đặc biệt Tách bạch giữa nội dung đăng ký dự án đầu tư là cấp theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, DN sẽ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật DN điều chỉnh. Dự án hoặc doanh nghiệp FDI góp vốn 51% vốn điều lệ mới phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thời gian cấp giấy chứng nhận là 15 ngày. Dự án hoặc doanh nghiệp FDI góp vốn trên 50% vốn điều lệ mới phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, NĐT nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo (mục c, Khoản 1, Điều 22) Đối với dự án đầu tư nước ngoài không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường. (Khoản 2, Điều 38) Hình thức đầu tư FDI được phép - Hợp đồng hợp tác kinh doanh; - 100% vốn nước ngoài; - Liên doanh; - Hợp đồng hợp tác kinh doanh; - 100% vốn nước ngoài; - Liên doanh; - BOT, BTO, BT; - M&A - Công ty Cổ phần; - Các hình thức khác - Hợp đồng hợp tác kinh doanh; - 100% vốn nước ngoài - Đầu tư góp vốn - M&A - Mua cổ phần - Hình thức hợp tác công tư PPP - Các hình thức khác - Hợp đồng hợp tác kinh doanh; - 100% vốn nước ngoài - Đầu tư góp vốn - M&A - Mua cổ phần - Hình thức hợp tác công tư PPP - Các hình thức khác (Nguồn: Tổng hợp của Cao Phương Thảo, 2020 và tác giả) 221 PHỤ LỤC 15: QUY ĐỊNH VỀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ CẤP PHÉP ĐẦU TƯ CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA TRONG AEC Quốc gia Hình thức công ty và lĩnh vực hoạt động Quy định về cấp phép đầu tư Việt Nam Mở rộng quyền cho doanh nghiệp tự lựa chọn hình thức đầu tư, cho phép doanh nghiệp 100% vốn, trừ một số lĩnh vực quan trọng và nhạy cảm; Được chuyển đổi sang công ty cổ phần, được tự do lựa chọn đối tác đầu tư. Một số lĩnh vực chỉ cần đăng ký đầu tư, còn lại vẫn phải xin phép đầu tư; Phân cấp cho địa phương, khu công nghiệp cấp phép đối với dự án đầu tư nhỏ và vừa. Malaysia - Chỉ cho phép doanh nghiệp 100% vốn FDI đối với dự án định hướng xuất khẩu, còn hạn chế đối với các lĩnh vực khác. - Mọi dự án FDI đều phải xin phép, thời hạn từ 6 – 8 tuần hoặc dài hơn. Thái Lan - Không hạn chế đầu tư vào các lĩnh vực; - Doanh nghiệp được tự lựa chọn hình thức đầu tư, trừ một số ít lĩnh vực cần hay hạn chế FDI. - Chỉ yêu cầu giấy phép nếu doanh nghiệp muốn hưởng chính sách khuyến khích; - Nhà đầu tư chỉ phải đăng ký với Bộ thương mại và Cục thuế. Philippines - Cho phép doanh nghiệp 100% vốn FDI rộng rãi ở nhiều lĩnh vực, chỉ hạn chế tỷ lệ tối đa vốn FDI đối với một vài lĩnh vực; - Nhà đầu tư có quyền tự lựa chọn đối tác trong nước - Chỉ yêu cầu giấy phép nếu muốn hưởng chính sách khuyến khích (thời gian 3 tuần); - Các thủ tục đầu tư khác thực hiện giống như đối với nhà đầu tư trong nước (chỉ cần đăng ký), Indonesia - Một số ít lĩnh vực cấm doanh nghiệp 100% FDI; - Nhà đầu tư được tự do lựa chọn hình thức đầu tư và lĩnh vực đầu tư (trừ một số ít ngành nhạy cảm) - Quy trình nhìn chung phức tạp, tình trạng tham nhũng phổ biến trong quá trình cấp phép đầu tư; - Đòi hỏi sự đồng ý của Tổng thống nếu dự án trên 100 triệu USD; - Cần nhiều loại giấy phép sau khi doanh nghiệp có vốn FDI được cấp phép đầu tư. (Nguồn: Tổng hợp của Cao Phương Thảo, 2020) 222 PHỤ LỤC 16: MỘT SỐ LOẠI CÔNG CỤ ƯU ĐÃI THUẾ CHO FDI TẠI VIỆT NAM Loại hình Nội dung Ư u đ ã i d ự a t rê n lợ i n h u ậ n Miễn thuế có thời hạn Miễn tạm thời một số loại thuế cho một doanh nghiệp hoặc một khoản đầu tư mới. Những loại thuế này thường bao gồm các loại thuế trực tiếp như Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Thuế suất ưu đãi Giảm một phần thuế thu nhập doanh nghiệp so với mức thuế thông thường. Ư u đ ã i th eo k ết q u ả th ự c h iệ n Khấu trừ thuế Các khoản khấu trừ theo tỷ lệ nhất định của khoản chi phí từ nghĩa vụ thuế. Trợ cấp thuế Khoản khấu trừ theo tỷ lệ nhất định từ lợi nhuận chịu thuế (ngoài khấu hao). Nếu mức thuế Thu nhập doanh nghiệp là thống nhất giữa các công ty, trợ cấp đầu tư và khấu trừ đầu tư là tương đương nhau. Kết chuyển lỗ Cho phép một doanh nghiệp bù trừ lỗ hoạt động thuần của năm hiện tại cho khoản lợi nhuận của các năm sau để giảm thuế. C ô n g c ụ k h á c Khấu hao nhanh Khấu hao với tốc độ nhanh hơn mức áp dụng đối với các doanh nghiệp thông thường. Chính sách ưu đãi thuế gián thu theo định hướng xuất khẩu Thường có hình thức miễn thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đối với đầu vào nhập khẩu sử dụng trong sản xuất trực tiếp hàn nhập khẩu cho một số ngành nghề định hướng xuất khẩu. (Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2018)
File đính kèm:
- luan_an_thu_hut_dau_tu_truc_tiep_nuoc_ngoai_tu_hiep_hoi_cac.pdf
- Nguyen Hong Hanh - Tom tat luan an TA final.pdf
- Nguyen Hong Hanh - Tom tat luan an TV final.pdf
- Nguyen Hong Hanh - trang thong tin tom tat diem moi TA final.pdf
- Nguyen Hong Hanh - trang thong tin tom tat diem moi TV final.pdf
- Nguyen Hong Hanh - Trich yeu luan an final.pdf