Luận án Thuật ngữ ngành mỏ và địa chất Tiếng Việt
1.1. Hiện nay xu hướng hội nhập, quốc tế hoá diễn ra ngày càng mạnh
mẽ. điều này đã giúp cho nền kinh tế - xã hội của các nước ngày càng được
gắn kết và cùng nhau phát triển. Nằm trong xu hướng đó, các ngành khoa học
cũng phát triển ngày càng mạnh mẽ. Trong các ngành khoa học cũng như các
lĩnh vực chuyên môn, bộ phận từ ngữ quan trọng nhất và chủ yếu nhất chính
là thuật ngữ. Thuật ngữ không chỉ là các ngữ ngữ chuyên môn được sử dụng
trong ngành, mà ẩn sau đó là cả một hệ thống khái niệm khoa học, là tri thức
của mỗi ngành chuyên môn, thậm chí là thước đo, thể hiện trình độ phát triển
của các ngành khoa học. Trong bối cảnh hội nhập và khoa học - kỹ thuật phát
triển vô cùng mạnh mẽ như hiện nay thì thuật ngữ của các ngành khoa học
cũng không ngừng được mở rộng và phát triển. Điều này dẫn đến ngày càng
xuất hiện nhiều hơn các thuật ngữ mới để biểu thị các khái niệm, đối tượng
mới. Chính vì thế, yêu cầu về việc nghiên cứu hệ thống thuật ngữ của các
ngành khoa học hiện nay rất được quan tâm, thuật ngữ đã và đang trở thành
chủ đề của rất nhiều nghiên cứu. Có thể nói, nhu cầu này xuất phát từ bản
thân các ngành khoa học nói riêng, của quốc gia và quốc tế nói chung, trong
đó có Việt Nam và ngành mỏ - địa chất ở Việt Nam.
1.2. Mỏ và địa chất là một trong những ngành khoa học có vai trò rất
quan trọng đối với nền kinh tế - xã hội của đất nước. Sản phẩm của ngành mỏ
và địa chất mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho đời sống xã hội và cho sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân. Kết quả và sản phẩm thu được của ngành
mỏ và địa chất không chỉ mang lại những lợi ích về mặt kinh tế mà còn có sự
ảnh hưởng, cũng như có những đóng góp quan trọng cho nhiều ngành kinh tế
khác. Đồng thời các hoạt động của ngành mỏ và địa chất còn dự báo những
vấn đề gây ảnh hưởng tới môi trường sống của con người. Từ đó, giúp cho
các nhà khoa học, nhà quản lý đề ra những biện pháp nhằm khai thác hợp lý2
nguồn tài nguyên thiên nhiên và giảm tác hại ô nhiễm môi trường. Cùng với
nhu cầu phát triển của xã hội hiện nay, ngành mỏ và địa chất không ngừng lớn
mạnh, ngày càng phát triển cả về công nghệ, kỹ thuật, quy mô nghiên cứu,
khai thác và phạm vi hợp tác cũng như ngày càng thể hiện vai trò quan trọng
của mình đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thuật ngữ ngành mỏ và địa chất Tiếng Việt
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI PHAN THỊ LAN THUẬT NGỮ NGÀNH MỎ VÀ ĐỊA CHẤT TIẾNG VIỆT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC Hà Nội - 2021 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI PHAN THỊ LAN THUẬT NGỮ NGÀNH MỎ VÀ ĐỊA CHẤT TIẾNG VIỆT Ngành: Ngôn ngữ học Mã số: 9.22.90.20 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN HẢO Hà Nội - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả được trình bày trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tác giả luận án Phan Thị Lan LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các thẩy cô giáo khoa Ngôn ngữ học, ban lãnh đạo, cùng toàn thể cán bộ Học viện Khoa học xã hội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và tốt nhất để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phạm Văn Hảo, người đã tận tình hướng dẫn, đồng hành cùng nghiên cứu sinh, chia sẻ rất nhiều kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý báu cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình triển khai và hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh cũng xin gửi lời cảm ơn tới người thân, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ và tiếp thêm động lực cho nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2021 Tác giả Phan Thị Lan MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................................... 7 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................... 7 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về thuật ngữ ......................................................... 7 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về thuật ngữ mỏ và địa chất ............................... 16 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẬT NGỮ .................................................. 20 1.2.1. Vai trò, vị trí của thuật ngữ trong hệ thống ngôn ngữ .......................... 20 1.2.2. Khái niệm về thuật ngữ ......................................................................... 22 1.2.3. Các tính chất của thuật ngữ ................................................................... 27 1.2.4. Phân biệt thuật ngữ với một số đơn vị từ vựng gần gũi liên quan ........ 33 1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỪ VÀ CỤM TỪ ............................................. 38 1.3.1. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt .................................................................... 38 1.3.2. Cụm từ và cấu tạo cụm từ tiếng Việt .................................................... 42 1.4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẬT NGỮ MỎ VÀ ĐỊA CHẤT TIẾNG VIỆT ................................................................................................. 45 1.4.1. Khái quát về ngành mỏ và địa chất ....................................................... 45 1.5. TIỀU KẾT CHƢƠNG 1 ........................................................................ 50 CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ PHƢƠNG THỨC TẠO THÀNH THUẬT NGỮ MỎ VÀ ĐỊA CHẤT TIẾNG VIỆT .................... 53 2.1. XÁC ĐỊNH YẾU TỐ CẤU TẠO THUẬT NGỮ MỎ VÀ ĐỊA CHẤT ............................................................................................................. 53 2.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO THUẬT NGỮ MỎ VÀ ĐỊA CHẤT TIẾNG VIỆT ................................................................................................. 56 2.2.1. Thuật ngữ mỏ và địa chất có cấu tạo là từ ............................................ 57 2.2.2. Thuật ngữ mỏ và địa chất có cấu là cụm từ .......................................... 62 2.2.3. Một số nhận xét về đặc điểm cấu tạo thuật ngữ mỏ và địa chất tiếng Việt .................................................................................................................. 82 2.3. CÁC PHƢƠNG THỨC TẠO THÀNH THUẬT NGỮ MỎ VÀ ĐỊA CHẤT TIẾNG VIỆT ............................................................................ 89 2.3.1. Các nguyên tăc và phương thức tạo thành thuật ngữ tiếng Việt ........... 89 2.3.2. Các phương thức tạo thành thuật ngữ mỏ và địa chất tiếng Việt .......... 91 2.4. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ...................................................................... 102 CHƢƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM NGỮ NGHĨA - ĐỊNH DANH CỦA THUẬT NGỮ MỎ VÀ ĐỊA CHẤT TIẾNG VIỆT .................................. 104 3.1. CÁC LỚP THUẬT NGỮ MỎ VÀ ĐỊA CHẤT XÉT THEO NỘI DUNG CHUYÊN MÔN .............................................................................. 104 3.1.1. Thuật ngữ mỏ ...................................................................................... 104 3.1.2. Thuật ngữ địa chất ............................................................................... 105 3.1.3. Thuật ngữ của một số ngành liên quan ............................................... 106 3.2. LÝ THUYẾT ĐỊNH DANH ................................................................ 107 3.2.1. Định danh và quá trình định danh ngôn ngữ ....................................... 107 3.2.2. Phương thức định danh ....................................................................... 110 3.2.3. Nguyên tắc định danh.......................................................................... 110 3.2.4. Các đơn vị định danh của thuật ngữ mỏ và địa chất ........................... 111 3.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊNH DANH THUẬT NGỮ MỎ VÀ ĐỊA CHẤT XÉT THEO PHẠM TRÙ NGỮ NGHĨA .................................................. 113 3.3.1. Thuật ngữ chỉ khoáng sản - khoáng vật .............................................. 114 3.3.2. Thuật ngữ chỉ các loại mỏ khoáng sản ................................................ 117 3.3.3. Thuật ngữ chỉ thành phần cấu tạo mỏ ................................................. 119 3.3.4. Thuật ngữ chỉ phương tiện - kỹ thuật thăm dò địa chất và khai thác mỏ .................................................................................................................. 121 3.3.5. Thuật ngữ chỉ hoạt động thăm dò địa chất và khai thác mỏ ............... 121 3.3.6. Thuật ngữ chỉ phụ phẩm khai thác mỏ ................................................ 122 3.3.7. Thuật ngữ chỉ các loại đá địa chất ....................................................... 123 3.3.8. Thuật ngữ chỉ kết cấu địa tầng ............................................................ 124 3.3.9. Thuật ngữ chỉ quá trình địa chất nội sinh............................................ 124 3.3.10. Thuật ngữ chỉ quá trình địa chất ngoại sinh ...................................... 125 3.3.11. Thuật ngữ chỉ chủ thể trong hoạt động thăm dò địa chất và khai thác mỏ .......................................................................................................... 125 3.4. ĐẶC ĐIỂM ĐỊNH DANH THUẬT NGỮ MỎ VÀ ĐỊA CHẤT XÉT THEO ĐẶC TRƢNG KHU BIỆT .................................................... 126 3.4.1. Đặc điểm định danh thuật ngữ chỉ khoáng sản - khoáng vật .............. 126 3.4.2. Đặc điểm định danh thuật ngữ chỉ các loại mỏ ................................... 128 3.4.3. Đặc điểm định danh thuật ngữ chỉ thành phần cấu tạo mỏ ................. 129 3.4.4. Đặc điểm định danh thuật ngữ chỉ phương tiện - kỹ thuật thăm dò địa chất và khai thác mỏ ................................................................................ 132 3.4.5. Đặc điểm định danh thuật ngữ chỉ hoạt động thăm dò địa chất và khai thác mỏ .................................................................................................. 135 3.4.6. Đặc điểm định danh thuật ngữ chỉ phụ phẩm sau khai thác mỏ ......... 138 3.4.7. Đặc điểm định danh thuật ngữ chỉ các loại đá địa chất ...................... 139 3.4.8. Đặc điểm định danh thuật ngữ chỉ kết cấu địa tầng ............................ 140 3.4.9. Đặc điểm định danh thuật ngữ chỉ quá trình địa chất nội sinh ........... 142 3.3.10. Đặc điểm định danh thuật ngữ chỉ quá trình địa chất ngoại sinh...... 143 3.4.11. Đặc điểm định danh thuật ngữ chỉ chủ thể trong hoạt động thăm dò địa chất và khai thác mỏ ................................................................................ 144 3.5. MỘT SỐ NHẬN XÉT CHÚNG VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊNH DANH CỦA THUẬT NGỮ MỎ VÀ ĐỊA CHẤT ................................................. 145 3.5.1. Nhận xét về các mô hình định danh .................................................... 145 3.5.2. Nhận xét về các đặc trưng được chọn để định danh ........................... 149 3.6. TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ...................................................................... 152 KẾT LUẬN .................................................................................................. 155 CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............. 160 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 161 DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT GDCN Giáo dục Chuyên nghiệp ĐHQG Đại học Quốc gia ĐHSP Đại học Sư phạm MH Mô hình Nxb Nhà xuất bản KHXH Khoa học xã hội KHXH &NV Khoa học xã hội và Nhân văn THCN Trung học Chuyên nghiệp TN Thuật ngữ Y Yếu tố cấu tạo DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tổng kết số lượng yếu tố cấu tạo của thuật ngữ mỏ và địa chất tiếng Việt ...................................................................................... 83 Bảng 2.2. Bảng tổng kết phương thức cấu tạo, quan hệ ngữ pháp và đặc điểm từ loại của thuật ngữ mỏ và địa chất tiếng Việt ........................... 85 Bảng 2.3. Bảng tổng kết nguồn gốc cấu tạo thuật ngữ mỏ và địa chất tiếng Việt ............................................................................................... 87 Bảng 2.4. Bảng tổng kết các mô hình cấu tạo thuật ngữ mỏ và địa chất tiếng Việt ............................................................................................... 88 Bảng 2.5. Các phương thức tạo thành thuật ngữ mỏ và địa chất tiếng Việt . 101 Bảng 3.1. Bảng tổng kết các mô hình định danh thuật ngữ mỏ và địa chất tiếng Việt ............................................................................................. 146 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp số lượng đặc trưng khu biệt để định danh các phạm trù ngữ nghĩa thuật ngữ mỏ và địa chất tiếng Việt ................... 149 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Hiện nay xu hướng hội nhập, quốc tế hoá diễn ra ngày càng mạnh mẽ. điều này đã giúp cho nền kinh tế - xã hội của các nước ngày càng được gắn kết và cùng nhau phát triển. Nằm trong xu hướng đó, các ngành khoa học cũng phát triển ngày càng mạnh mẽ. Trong các ngành khoa học cũng như các lĩnh vực chuyên môn, bộ phận từ ngữ quan trọng nhất và chủ yếu nhất chính là thuật ngữ. Thuật ngữ không chỉ là các ngữ ngữ chuyên môn được sử dụng trong ngành, mà ẩn sau đó là cả một hệ thống khái niệm khoa học, là tri thức của mỗi ngành chuyên môn, thậm chí là thướ ... a tầng 2180. thạch luận đá trầm tích 2181. thạch quyển 2182. thấm 2183. thăm dò (mạch quặng/ vỉa quặng) 2184. thăm dò bằng cách khoan 2185. thăm dò dầu 2186. thăm dò địa vật lý (từ trên không) 2187. thăm dò khoáng sán có ích 2188. thăm dò quặng 2189. thăm dò sa khoáng 2190. thấm lọc 2191. thảm thực vật 2192. than (có ) tro 2193. than antraxit 2194. than bitum luyện cốc 2195. than bột 2196. than bụi 2197. than bùn béo/ than bùn mỡ 221 2198. than bùn bồn địa 2199. than bùn bụi cây 2200. than bùn có vôi 2201. than bùn đặc 2202. than bùn màu vàng trắng 2203. than bùn rêu 2204. than bùn xám 2205. than cám 2206. than cám antraxit hầm lò 2207. than candelit/ than nến 2208. than chạy tàu thủy 2209. than chứa bittum 2210. than chứa nhiều tạp chất vô cơ 2211. than có độ cục trung bình 2212. than cốc hóa 2213. than cốc tự nhiên 2214. than cục lớn 2215. than đã tuyển 2216. than đá/ vàng đen 2217. than dạng sợi gỗ 2218. than dđá butin 2219. than dính kết/ diệp thạch sét bitum (ở nóc hay nền đáy vỉa) 2220. than động vật/ than xương 2221. than được hong khô/ than được hong khô bằng không khí 2222. than gầy khô/ antraxit 2223. than hoạt tính 2224. than khí 2225. than khô 2226. thân khoáng pegmatit 2227. than không sạch 2228. than linhit đen 2229. than lửa dài/ than nến 2230. than mềm 2231. than mùn cây 2232. than nâu 2233. than nâu đầm lầy 2234. than nâu dạng phiến 2235. than ngoại lai/ than từ nơi khác đến 2236. than nguyên khai/ hỗn hợp than nhiều phẩm cấp khác nhau 2237. thân pegmmatit cổ 2238. than phân lớp 2239. than phân phiến 2240. thân quặng 2241. thân quặng dạng ống nổ 2242. thân quặng dạng vỉa 2243. thân quặng lớn 222 2244. thân quặng mỏng 2245. thân quặng xâm nhiễm kiểu vỉa treo 2246. than rất cứng/ than chắc 2247. thần sa/ cirabar 2248. than tảo/ than bockliet/ than đá butin/ than tocbanit 2249. than thiêu kết/ than dính kết 2250. than trên mặt 2251. than vụn 2252. thang khí 2253. thanh giằng thành lò 2254. thanh gỗ đóng vào dầm vì treo (để đặt các thanh giằng thẳng đứng khi đào giếng mỏ) 2255. thành tạo 2256. tháo đất đá từ tầng trên xuống dưới ở mỏ lộ thiên 2257. tháo quặng 2258. tháo quặng/ đá từ cửa phễu quặng 2259. tháo than 2260. tháo than qua phỗng 2261. tháp giếng 2262. tháp khoan 2263. thay thế 2264. thể dị ly(schlixren) 2265. thế nằm biến dạng 2266. thế nằm nguyên sinh 2267. thể nhỏ mafic 2268. thềm biển 2269. thêm đất sét/ sét hóa 2270. thềm lục địa 2271. thềm mài mòn 2272. thềm sông 2273. thềm sóng vỗ 2274. thiếc 2275. thiếc sa khoáng 2276. thiên thạch 2277. thiên thạch không hạt (achonđrit) 2278. thiên thể 2279. thiết bị chọn quặng 2280. thiết bị đo tỉ trọng khí 2281. thiết bị đóng bao quặng 2282. thiết bị gương lò than 2283. thiết bị hãm an toàn (ở giếng mỏ) 2284. thiết bị khấu than bằng sức nước 2285. thiết bị làm giảm tốc độ go òng 2286. thiết bị lấy mẫu đáy lỗ khoan 2287. thiết bị nổ mìn 2288. thiết bị phun dung dịch muối (để làm lắng bụi mỏ) 223 2289. thiết bị son khí (để phun mù dung dịch muối làm lắng bụi nhỏ) 2290. thiết bị thay thế go òng 2291. thiết bị tinh chế dầu mỏ liên tục 2292. thiết bị tưới nước dùng khí nén (để lắng bụi sau khi nổ mìn) 2293. thiết bị tưới, bao để khấu than bằng khí nén 2294. thiết bị tuyển khoáng 2295. thiết bị vặn choòng (ở lỗ khoan dầu mỏ) 2296. thiết bị xếp đặt goòng 2297. thiêu đốt 2298. thoát khí đột ngột/ phụt khí mêtan 2299. thợ mỏ 2300. thời địa tầng 2301. thổi lỗ mìn 2302. thổi sạch bằng khí nén 2303. thông 2304. thông gió đường lò 2305. thông gió gương lò bằng khí nén 2306. thông gió gương mù 2307. thori 2308. thử 2309. thử bằng axit (khoáng vật) 2310. thử đá dăm 2311. thu dọn đá ra khỏi gương 2312. thu dọn khoáng sản 2313. thu dọn quặng đá đào khấu 2314. thu hồi 2315. thu thập tài liệu địa chất 2316. thực hiện nổ mìn 2317. thúng 2318. thùng 2319. thùng lật (ô tô, toa go òng) 2320. thùng múc dầu 2321. thùng sắt để đưa quặng lên 2322. thuốc điều chỉnh 2323. thuốc nổ "A" (dùng để nổ mìn chủ yếu ở mỏ lộ thiên) 2324. thuốc nổ amoni nitrat 2325. thuốc nổ amoni nitrat ab toan 2326. thuốc nổ amoniac 2327. thuốc nổ an toàn - ammodin 2328. thuốc nổ astralit 2329. thuốc nổ đen 2330. thuốc nổ dùng cho công việc lộ thiên/ akremite 2331. thủy ngân 2332. thủy quyển 2333. thủy tinh núi lửa (obsidian) 2334. thuyền đãi mẫu 224 2335. tích tụ 2336. tích tụ quặng 2337. tiến độ gương lò 2338. tiết diện giếng mỏ 2339. tìm kiếm khoáng sản 2340. tìm kiếm sinh địa hóa 2341. tinh quăng 2342. tính thấm nước của đá 2343. tinh thể 2344. tinh thể lớn 2345. titan 2346. titanomagnetit 2347. tổ hợp máy khoan đào lò 2348. tố phần có ích 2349. tố phần dễ bốc 2350. tố phần khó bốc 2351. toa 2352. tốc độ truyền sóng 2353. tốc độ xuống sâu hàng năm 2354. tời dây 2355. tời khí nén 2356. tourmalin 2357. trắc địa mỏ 2358. trầm đọng 2359. trạm khoan 2360. trạm tháo quặng 2361. trầm tích 2362. trầm tích (bồi đắp, phù sa) 2363. trầm tích biến chất 2364. trầm tích carbonat sét 2365. trầm tích cổ 2366. trầm tích đáy biển 2367. trầm tích đáy/ chất lắng/ chất kết tủa 2368. trầm tích dưới sâu 2369. trầm tích Kainozoi 2370. trầm tích muối 2371. trầm tích muối chlosin 2372. trầm tích O-S 2373. trầm tích sinh vật 2374. trầm tích thượng 2375. trầm tích trẻ 2376. trầm tích trias hạ 2377. trần tích dạng vỉa 2378. tráng sét thành lỗ khoan 2379. trao đổi gương lò 2380. trát sét bằng đất sét 225 2381. tremolit 2382. tremolit hóa thạch 2383. trị số clerke 2384. trích/ chiết/ tách lấy 2385. tridi 2386. tro của lượng than khô 2387. trộn lẫn quặng 2388. trọng lực 2389. trong suốt 2390. trụ (than/ quặng) chuẩn bị khấu 2391. trụ để chống 2392. trụ đá 2393. trụ khoáng/ bonnan 2394. trữ lượng 2395. trữ lượng khoáng sản 2396. trữ lượng quặng 2397. trữ lượng sắt 2398. trụ quặng 2399. trụ quặng để lại 2400. trụ quanh giếng mỏ 2401. trụ than bảo vệ giếng mỏ/ bình đồ sân giếng mỏ 2402. trụ than bảo vệ lớn 2403. trụ vỉa 2404. trục đối xứng 2405. trưng nở 2406. trượt chảy 2407. trượt đất 2408. túi quặng/ buồng quặng/ bướu quặng 2409. tuyến băng chuyền 2410. tuyến băng chuyền chính ở mỏ 2411. tuyển cát quặng bằng khí nén 2412. tuyển chọn 2413. tuyển chọn thủ công (toàn bộ thao tác về tuyển chọn than, quặng bằng tay) 2414. tuyến gương 2415. tuyến gương lò ở trụ bảo vệ 2416. tuyển khô 2417. tuyển khoáng/ làm giàu quặng 2418. tuyển nổi trong môi trường cát khí nén 2419. tuyển quặng 2420. tuyển than 2421. tuyển than bằng máy lắng 2422. tuyển than bằng trọng lực 2423. tuy-nen có áp không khí cao (khi đào lò bằng khí nén) 2424. ủng 2425. uốn 2426. uốn nếp 226 2427. uran 2428. uraninit 2429. vách ngăn thông gió 2430. vách cơ bản 2431. vách đá 2432. vách đỡ chính 2433. vách ngăn bằng vải hay bằng ván thép để dẫn không khí vào lò 2434. vách ngập nước 2435. vách tăng cường 2436. vách than gầy 2437. vải lọc 2438. vận chuyển bằng băng tải 2439. vận chuyển bằng goòng 2440. vận chuyển đá 2441. vận chuyển khoáng theo máng trượt 2442. vận chuyển quặng bằng tự chảy 2443. vận chuyển than 2444. ván để giằng mặt gương lò 2445. vận động kiến tạo 2446. van giếng phun 2447. vận hành 2448. ván lát trên vì 2449. văn phòng mỏ 2450. vanadat 2451. vanadate 2452. vanadi 2453. vàng 2454. vàng ánh kim 2455. vàng bạc 2456. vàng nâu 2457. vàng nhạt 2458. vàng tươi 2459. vành đai lạnh 2460. vành đế (vành chính của miệng) 2461. vành để chống nền 2462. vành đỡ chính bằng đá (của vì chống giếng) 2463. vành đồng tâm 2464. vành giếng khoan 2465. vành nhiệt 2466. vành phân tán 2467. vành tụ nước trong giếng mỏ 2468. vật thể vũ trụ 2469. vật thử 2470. vấu trong cũi (trong giếng mỏ) 2471. vảy nhỏ khảm 2472. vermiculit 227 2473. vết gợn 2474. vết gợn dòng chảy 2475. vết gợn sóng 2476. vết lộ của lò than 2477. vết lộ dầu mỏ 2478. vết nứt 2479. vì chống giếng mỏ phòng ngừa việc nổ mìn (khi đào sâu) 2480. vì chống mỏ 2481. vì chống ở nóc lò dọc 2482. vì chống tạm thời bằng gỗ 2483. vì gỗ chống lò 2484. vi khuẩn 2485. vi khuẩn nam 2486. vì kiểu vòm/ chống lò bằng vì hình vòm 2487. vì sao 2488. vỉa 2489. vỉa bị bào mòn 2490. vỉa bị vò nhàu/ vỉa bị uốn nếp 2491. vỉa chính 2492. vỉa cho dầu mỏ đi qua/ vỉa dẫn 2493. vỉa công nghiệp 2494. vỉa đá vôi 2495. vỉa dạng đáy 2496. vỉa đánh dấu/ vỉa tiêu chuẩn 2497. vỉa dầu 2498. vỉa dầu công nghiệp 2499. vỉa dốc đứng 2500. vỉa dốc nghiêng 2501. vỉa dốc thoải 2502. vỉa khai thác có lợi 2503. vỉa nằm kề nhau 2504. vỉa nằm ngang 2505. vỉa nằm trên 2506. vỉa nghiêng 2507. vỉa quặng dẹp/ lớp trầm tích 2508. vỉa quặng lớn 2509. vỉa sỏi 2510. vỉa than 2511. vỉa than bị phong hóa 2512. vỉa than mỏng 2513. vỉa than mỏng có lớp kẹp diệp thạch 2514. vỉa than nằm dưới đại dương 2515. vỉa than ở trên nóc 2516. vỉa trầm tích 2517. vỉa trong diệp vỉa than 2518. vỏ đại dương 228 2519. vỏ đại dương 2520. vô định hình 2521. vỏ lục địa 2522. vỏ nguyên tử 2523. vỏ phong hóa saprolit 2524. vỏ sima 2525. vỏ trái đất 2526. vỡ vụn 2527. vobalt 2528. vôi phong hóa 2529. volfram-casite-rit 2530. volfram-casite-rit-mỏ thạch anh 2531. vòm cuốn bằng ray 2532. vòm cuốn/ nếp lồi 2533. vòm khớp (chống lò) 2534. vòm ngược ở nền lò 2535. vòng tuần hoàn 2536. vor phong hóa 2537. vựa 2538. vực thẳm 2539. vụn cốc 2540. vùng 2541. vùng chứa dầu 2542. vùng mỏ 2543. vùng than 2544. vùng xích đạo 2545. whewellit 2546. woframit 2547. wolfram 2548. xà beng 2549. xà ngang (trong giếng mỏ) 2550. xà nóc chìa đỡ vách 2551. xác định độ hạt trung bình (của đá dăm) 2552. xác định miệng lỗ khoan 2553. xác định nống độ bụi trong không khí (ở mỏ hầm lò) 2554. xám 2555. xám chì 2556. xám xanh 2557. xâm nhập vỉa 2558. xâm tán 2559. xám thép 2560. xâm thực cổ 2561. xanh 2562. xanh trắng 2563. xa-phia 2564. xấu 229 2565. xây dựng mỏ 2566. xe 2567. xe ben 2568. xe goòng 2569. xe khoan 2570. xe mo óc lưu động 2571. xe rùa 2572. xe tải 2573. xe tự hành có thùng lật (để vận chuyển khoáng sản ở mỏ lộ thiên) 2574. xenotim 2575. xỉ (lò thổi/ lò chuyển) 2576. xỉ lò cao 2577. xỉ lò luyện gang 2578. xỉ than 2579. xi măng cơ sở 2580. xi măng gặm mòn 2581. xi măng gắn kết ( khoáng vật tự sinh) 2582. xi măng lấp đầy 2583. xi măng nén ép 2584. xi măng tiếp xúc 2585. xích gàu 2586. xô đãi vàng 2587. xói mòn 2588. xúc 2589. xưởng 2590. xưởng tuyển chọn 2591. xưởng tuyển khoáng 2592. xưởng tuyển nổi 2593. xuyên 2594. yttrialite 2595. zaratile (ngọc lục bảo chứa niken) 2596. zeolit 2597. zeolite 2598. zircon (Zr) 2599. zireoni 2600. zirkelit
File đính kèm:
- luan_an_thuat_ngu_nganh_mo_va_dia_chat_tieng_viet.pdf
- kl_lan1.jpg
- kl_lan2.jpg
- TT Eng PhanThiLan.pdf
- TT PhanThiLan.pdf
- Trichyeu_PhanThiLan.pdf