Luận án Thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ hiện nay

An sinh xã hội có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã

hội của mỗi quốc gia. Nhìn thấy được tầm quan trọng của chính sách an sinh

xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội cũng như góp phần hoàn thành mục

tiêu thiên niên kỷ về phát triển con người, trong những năm qua Đảng và Nhà

nước ta luôn quan tâm, xây dựng và hoàn thiện các chính sách nhằm hỗ trợ tốt

nhất cho nhân dân. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã nhấn

mạnh: “Phát triển hệ thống an sinh xã hội toàn diện, tiến tới bao phủ toàn dân

với các chính sách phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro cho người dân,

bảo đảm trợ giúp các nhóm đối tượng yếu thế. Cải cách hệ thống bảo hiểm xã

hội đa tầng trên nguyên tắc đóng - hưởng, chia sẻ - bền vững. Triển khai đồng

bộ các giải pháp giảm nghèo đa chiều, bền vững, bảo đảm mức sống tối thiểu

và các dịch vụ cơ bản” [10, tr. 150].

Việt Nam có 28/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp giáp với

biển, có vùng biển, với 125 huyện ven biển và 12 huyện đảo, chiếm 42% diện

tích đất liền và 45% dân số toàn quốc, do đó lao động trong nghành kinh tế

Ngư nghiệp khá đông. Tuy nhiên, lực lượng lao động này thường xuyên gặp

rủi ro, thách thức trong hoạt động kinh tế, đời sống xã hội. Đảng và Nhà nước

ta đã ban hành nhiều chính sách nhằm hỗ trợ ngư dân vươn khơi bám biển,

phát triển kinh tế: Nghị quyết 09-NQ/TW, về chiến lược biển Việt Nam đến

năm 2020; Nghị quyết 36-NQ/TW, về chiến lược phát triển bền vững kinh tế

biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Mục tiêu của các Nghị

quyết nhằm đảm bảo thu nhập bình quân đầu người của các tỉnh, thành phố

ven biển gấp từ 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân của cả nước, các đảo

có người dân sinh sống có hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản đầy đủ, đặc biệt là

điện, nước ngọt, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục.

pdf 248 trang kiennguyen 19/08/2022 7060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ hiện nay

Luận án Thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ hiện nay
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH 
LÊ THỊ THANH HIẾU 
THỰC THI CHÍNH SÁCH 
AN SINH XÃ HỘI CHO CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN 
CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ HIỆN NAY 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ 
Nghệ An, 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH 
LÊ THỊ THANH HIẾU 
THỰC THI CHÍNH SÁCH 
AN SINH XÃ HỘI CHO CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN 
CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ HIỆN NAY 
Chuyên ngành: Chính trị học 
Mã số: 9310201 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ 
 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Viết Quang 
 2. PGS.TS. Lê Văn Đính 
Nghệ An, 2021
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá 
nhân tôi. Các kết quả số liệu khảo sát nêu trong luận án này là trung thực, 
khách quan và chưa từng được công bố ở bất cứ một công trình nghiên cứu 
khoa học nào. Nếu có gì sai sót, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. 
Nghệ An, ngày tháng năm 2021 
Tác giả 
Lê Thị Thanh Hiếu 
 LỜI CẢM ƠN 
Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và quý thầy cô 
Trường Đại học Vinh, Trường Khoa học Xã hội và Nhân văn, Phòng Đào tạo Sau 
đại học của Nhà trường. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất 
đến PGS.TS Trần Viết Quang, PGS.TS Lê Văn Đính đã tận tình hướng dẫn và 
giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án. 
Tác giả xin cảm ơn lãnh đạo cơ quan công tác, những người thân trong 
gia đình cùng anh em, bạn bè đã luôn ủng hộ, tạo điều kiện, khuyến khích 
động viên, chia sẻ khó khăn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. 
Xin trân trọng cảm ơn! 
Tác giả 
 Lê Thị Thanh Hiếu 
 MỤC LỤC 
A. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 
B. NỘI DUNG .................................................................................................. 9 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 
ĐẾN ĐỀ TÀI .................................................................................................... 9 
1.1. Các công trình nghiên cứu về chính sách công .......................................... 9 
1.2. Các công trình về chính sách an sinh xã hội, thực thi chính sách an sinh 
xã hội, thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân ................ 12 
1.3. Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình đã công bố liên quan đến đề tài 
và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ................................................ 29 
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 31 
CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI CHÍNH 
SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN .................... 32 
2.1. An sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân ......... 32 
2.2. Thực thi chính sách an sinh xã hội và các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi 
chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân .......................................... 45 
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 65 
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ 
HỘI CHO CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ ........ 66 
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến thực thi 
chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ ........ 66 
3.2. Thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc 
Trung Bộ thời gian qua ................................................................................... 80 
3.3. Đánh giá quá trình thực thi chính sách ASXH cho cộng đồng ngư dân các 
tỉnh Bắc Trung Bộ ......................................................................................... 101 
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 113 
 CHƯƠNG 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THỰC 
THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN 
CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ ................................................................... 114 
4.1. Dự báo những thuận lợi và khó khăn tác động đến thực thi chính sách an 
sinh xã hội cho ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ ........................................... 114 
4.2. Quan điểm tăng cường thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng 
ngư dân Bắc Trung Bộ .................................................................................. 117 
4.3. Các nhóm giải pháp tăng cường thực thi chính sách an sinh xã hội cho 
cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ ................................................... 119 
Kết luận chương 4 ......................................................................................... 143 
C. KẾT LUẬN ............................................................................................. 144 
D. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNHG BỐ CỦA TÁC GIẢ 
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........................................................................ 147 
E. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................. 148 
F. PHỤ LỤC 
 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, MÔ HÌNH 
Sơ đồ 2.1: Hệ thống chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân ........ 45 
Bảng 2.1: Mô hình khái quát hệ thống ASXH do ESCAP đưa ra .................. 38 
Bảng 3.1: Diện tích các tỉnh Bắc Trung Bộ năm 2019 ................................... 66 
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng GRDP các tỉnh Bắc Trung Bộ ........................ 73 
Bảng 3.3: GRDP bình quân đầu người các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ ........... 73 
Bảng 3.4: Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản Bắc Trung 
Bộ giai đoạn 2005 - 2016 ................................................................................ 74 
Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu sản xuất thủy sản Bắc Trung Bộ giai đoạn 
2005 – 2018 .................................................................................................... 75 
Bảng 3.6: Số tàu khai thác thủy sản biển có công suất từ 90 CV trở lên ở Bắc 
Trung Bộ ......................................................................................................... 76 
Bảng 3.7: Tổng công suất các tàu khai thác thủy sản biển từ 90 CV trở lên ở 
Bắc Trung Bộ .................................................................................................. 76 
Bảng 3.8: Các đặc trưng nhân khẩu học của hộ gia đình ngư dân .................. 78 
Bảng 3.9: Kết quả chi trả tiền hỗ trợ, bồi thường thiệt hại của các tỉnh ......... 91 
Bảng 3.10: Sản lượng khai thác hải sản các tỉnh Bắc Trung Bộ..................... 92 
Bảng 3.11: Sản lượng nuôi trồng thủy sản các tỉnh Bắc Trung Bộ ................ 93 
Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá của ngư dân về điều kiện thuận lợi mà các chính 
sách an sinh xã hội mang lại ......................................................................... 102 
Bảng 3.13: Đánh giá của ngư dân về hiệu quả thực thi chính sách an sinh xã 
hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ ...................................... 106 
Bảng 3.14 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thực thi chính sách 
an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân ........................................................... 108 
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá nguyên nhân hạn chế trong thực thi chính sách 
an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc 
Trung Bộ ....................................................................................................... 109 
 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
ASEAN Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á 
ASXH An sinh xã hội 
BHYT Bảo hiểm y tế 
BTB Bắc Trung Bộ 
CBCC Cán bộ công chức 
CNXH Chủ nghĩa Xã hội 
CPTTP Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương 
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng 
ESCAP Ủy ban Kinh tế - Xã hội khu vực châu Á - Thái Bình Dương 
EU Liên minh châu Âu 
EVFTA Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu 
FHS Công ty gang thép Hưng Nghiệp 
GDP Tổng sản phẩm nội địa 
HĐND Hội đồng nhân dân 
ILO Tổ chức Lao động Quốc tế 
KTTT Kinh tế thị trường 
KT-XH Kinh tế - xã hội 
MTTQ Mặt trận Tổ quốc 
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức 
UBND Ủy ban nhân dân 
VASEP Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam 
1 
A. MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết đề tài 
An sinh xã hội có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã 
hội của mỗi quốc gia. Nhìn thấy được tầm quan trọng của chính sách an sinh 
xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội cũng như góp phần hoàn thành mục 
tiêu thiên niên kỷ về phát triển con người, trong những năm qua Đảng và Nhà 
nước ta luôn quan tâm, xây dựng và hoàn thiện các chính sách nhằm hỗ trợ tốt 
nhất cho nhân dân. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã nhấn 
mạnh: “Phát triển hệ thống an sinh xã hội toàn diện, tiến tới bao phủ toàn dân 
với các chính sách phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro cho người dân, 
bảo đảm trợ giúp các nhóm đối tượng yếu thế. Cải cách hệ thống bảo hiểm xã 
hội đa tầng trên nguyên tắc đóng - hưởng, chia sẻ - bền vững. Triển khai đồng 
bộ các giải pháp giảm nghèo đa chiều, bền vững, bảo đảm mức sống tối thiểu 
và các dịch vụ cơ bản” [10, tr. 150]. 
Việt Nam có 28/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp giáp với 
biển, có vùng biển, với 125 huyện ven biển và 12 huyện đảo, chiếm 42% diện 
tích đất liền và 45% dân số toàn quốc, do đó lao động trong nghành kinh tế 
Ngư nghiệp khá đông. Tuy nhiên, lực lượng lao động này thường xuyên gặp 
rủi ro, thách thức trong hoạt động kinh tế, đời sống xã hội. Đảng và Nhà nước 
ta đã ban hành nhiều chính sách nhằm hỗ trợ ngư dân vươn khơi bám biển, 
phát triển kinh tế: Nghị quyết 09-NQ/TW, về chiến lược biển Việt Nam đến 
năm 2020; Nghị quyết 36-NQ/TW, về chiến lược phát triển bền vững kinh tế 
biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Mục tiêu của các Nghị 
quyết nhằm đảm bảo thu nhập bình quân đầu người của các tỉnh, thành phố 
ven biển gấp từ 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân của cả nước, các đảo 
có người dân sinh sống có hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản đầy đủ, đặc biệt là 
điện, nước ngọt, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục... Nghị định số 67/2014/NĐ-
CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển 
2 
thủy sản; Quyết định 118/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ 
tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục rủi ro do thiên tai 
trên biển, các chính sách trên nhằm hỗ trợ kịp thời ngư dân gặp khó khăn 
cũng như rủi ro trong hoạt động khai thác trên biển. 
Bắc Trung Bộ là một trong bảy vùng kinh tế - xã hội của cả nước và bao 
gồm 6 tỉnh, 7 thành phố trực thuộc tỉnh, 10 thị xã, 71 huyện. Điều đặc biệt là 
cả 6 tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ đều có phía đông hướng ra biển với tuyến 
đường bộ ven biển dài 700 km. Biển có nhiều đảo và quần đảo; ngoài khơi 
có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc 
phòng. Nhiều năm qua, ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ đã được Nhà nước 
quan tâm, hỗ trợ bằng các chính sách an sinh như vay vốn đóng tàu mới, hỗ 
trợ nhiên liệu chuyến biển, bảo hiểm cho các tàu đánh bắt xa bờ, đảm bảo các 
dịch vụ xã hội cơ bản cho ngư dân... Có thể nói, thực  ... ợc ngân sách 
để thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định này; 
c) Hàng quý, Bộ Tài chính tổng hợp tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ nói 
trên, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. 
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 
a) Ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các loại tàu đánh 
bắt hải sản theo từng loại công suất để các địa phương, tổ chức, cá nhân có 
căn cứ thực hiện; 
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ 
trợ cho ngư dân. 
4. Bộ Y tế tổ chức, hướng dẫn các cơ sở y tế phục vụ tốt công tác khám chữa 
bệnh cho người nghèo, cận nghèo có bảo hiểm y tế. 
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc xác định đối tượng 
hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế. 
6. Các Bộ, ngành khác có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành 
Quyết định này. 
Điều 5. Trường hợp tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định trong 
việc tiếp nhận hỗ trợ của Nhà nước sẽ bị thu hồi tiền hỗ trợ và xử lý theo quy 
định của pháp luật. 
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan 
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung 
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
Nơi nhận: 
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; 
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính Phủ; 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; 
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; 
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; 
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; 
- Văn phòng Chủ tịch nước; 
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; 
- Văn phòng Quốc hội; 
- Tòa án nhân dân tối cao; 
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; 
- Kiểm toán Nhà nước; 
- Ngân hàng Chính sách Xã hội; 
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; 
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; 
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, 
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, 
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; 
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b). 
KT. THỦ TƯỚNG 
PHÓ THỦ TƯỚNG 
(đã ký) 
Nguyễn Sinh Hùng 
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 
------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
Số: 1138/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2016 
QUYẾT ĐỊNH 
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 772/QĐ-TTG 
NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ HỖ 
TRỢ KHẨN CẤP CHO NGƯỜI DÂN TẠI CÁC TỈNH: HÀ TĨNH, QUẢNG 
BÌNH, QUẢNG TRỊ VÀ THỪA THIÊN HUẾ BỊ ẢNH HƯỞNG DO HIỆN 
TƯỢNG HẢI SẢN CHẾT BẤT THƯỜNG 
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; 
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2003; 
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 
4929/TTr-BNN-TCTS và ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 8379/BTC-
NSNN ngày 20 tháng 6 năm 2016, 
QUYẾT ĐỊNH: 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 4 Điều 1 của Quyết định 772/QĐ-
TTg ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ khẩn cấp 
cho người dân tại các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên 
Huế bị ảnh hưởng do hiện tượng hải sản chết bất thường: 
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau: 
“Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng trong thời gian tối đa 6 tháng đối với các nhân 
khẩu thuộc hộ gia đình chủ tàu và hộ gia đình của lao động trên tàu khai thác 
hải sản ở vùng ven bờ, vùng lộng không lắp máy hoặc lắp máy có công suất 
dưới 90 CV, hộ gia đình làm nghề muối và hộ gia đình làm dịch vụ hậu cần 
nghề cá bị ảnh hưởng trực tiếp”. 
2. Sửa đổi khoản 4 Điều 1 như sau: 
“4. Các doanh nghiệp, chủ vựa, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá có hoạt động thu 
mua, dịch vụ hậu cần nghề cá được vay vốn tín dụng tại các tổ chức tín dụng 
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ định với lãi suất thấp nhất áp dụng cho 
lĩnh vực ưu tiên, kỳ hạn ngắn và được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% lãi 
suất trong thời gian tạm trữ tối đa 06 tháng để thu mua, tạm trữ hải sản từ 
ngày 05 tháng 5 năm 2016 đến ngày 05 tháng 7 năm 2016”. 
Điều 2. 
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 
2. Các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh chủ động giải quyết các khó 
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo Thủ 
tướng Chính phủ các vấn đề vượt thẩm quyền./. 
Nơi nhận: 
- Ban Bí thư TW Đảng; 
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
- Văn phòng TW, các Ban của Đảng; 
- Văn phòng Quốc hội; 
- Văn phòng Chủ tịch Nước; 
- Các Bộ: TC, CT, NN&PTNT, LĐ-TB&XH; 
TN&MT 
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; 
- UBND các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, 
Thừa Thiên Huế; 
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; các Vụ: TH, 
KTN, KGVX, TKBT; 
- Lưu: VT, KTTH (3). 
THỦ TƯỚNG 
Nguyễn Xuân Phúc 
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 
------- 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------- 
Số: 2124/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 
QUYẾT ĐỊNH 
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 
12/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH 
PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỂ BỒI 
THƯỜNG, HỖ TRỢ; KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÀ ĐẢM BẢO AN SINH 
XÃ HỘI CHO NGƯỜI DÂN BỊ ẢNH HƯỞNG DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 
BIỂN TẠI CÁC TỈNH HÀ TĨNH, QUẢNG BÌNH, QUẢNG TRỊ VÀ THỪA 
THIÊN HUẾ” 
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; 
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 
QUYẾT ĐỊNH: 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 12/QĐ-TTg 
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề 
án “Xác định thiệt hại để bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo 
an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các 
tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế”, cụ thể như sau: 
1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ ba điểm b khoản 1 mục III phần D Điều 1 như 
sau: 
“- Thời gian: Tối đa 24 tháng tính từ ngày mua bảo hiểm nhưng không quá 
ngày 31 tháng 12 năm 2019.” 
2. Sửa đổi, bổ sung dấu cộng thứ hai của gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 
2 mục III phần D Điều 1 như sau: 
“+ Đối với người học trình độ trung cấp, cao đẳng: Hỗ trợ 100% học phí theo 
quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của 
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí của các cơ sở giáo dục 
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ 
chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và các văn 
bản hướng dẫn;” 
3. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ ba điểm b và điểm c khoản 2 mục III phần D 
Điều 1 như sau: 
“- Thời gian: Tối đa 24 tháng nhưng không quá ngày 31 tháng 12 năm 2019.” 
4. Sửa đổi điểm c khoản 1 mục IV phần D Điều 1 như sau: 
“- Thời gian vay vốn: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 
12 năm 2019.” 
5. Bãi bỏ khoản 3 mục IV phần D Điều 1: “Chính sách hỗ trợ đóng mới tàu cá 
để chuyển từ khai thác hải sản vùng biển gần bờ ra vùng biển xa bờ” 
6. Bổ sung khoản 3 mục V phần D Điều 1 như sau: 
“3. Các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại 04 tỉnh 
gắn với công tác ổn định sinh kế lâu dài cho ngư dân 
a) Mục tiêu: Xây dựng, nâng cấp các cơ sở dịch vụ, hậu cần nghề cá cho cộng 
đồng ngư dân ven biển 04 tỉnh để khôi phục, phát triển sản xuất thủy sản. 
b) Nội dung: 
- Đề xuất danh mục các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở dịch vụ hậu cần nghề 
cá tập trung vào xây dựng, nâng cấp các cảng cá, bến cá, nạo vét luồng lạch, 
các công trình phụ trợ phục vụ hoạt động sản xuất thủy sản. 
- Xây dựng dự án, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án. 
c) Thời gian: Từ ngày 28 tháng 12 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 
2019. 
d) Đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện: Ủy ban nhân dân 04 tỉnh 
đ) Đơn vị hướng dẫn, giám sát: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.” 
7. Thay thế điểm đ khoản 1 phần E Điều 1 như sau: 
“đ) Thẩm định danh mục các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng nghề cá 
của các địa phương.” 
8. Bãi bỏ điểm d khoản 2 phần E Điều 1. 
9. Bổ sung điểm đ khoản 2 phần E Điều 1 như sau: 
“đ) Hướng dẫn các địa phương về thủ tục, quy trình thanh, quyết toán nguồn 
vốn đầu tư (xây dựng trạm quan trắc, đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở dịch vụ 
hậu cần nghề cá).”. 
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 phần E Điều 1 như sau: 
“a) Chỉ đạo Tổng cục Thống kê, các Cục Thống kê tại 04 tỉnh thống kê, cung 
cấp số liệu làm cơ sở xây dựng định mức/đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại 
trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển 
nông thôn. 
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, 
ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế đặc thù về 
đầu tư các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại địa 
phương sử dụng khoản tiền bồi thường của Công ty trách nhiệm hữu hạn 
Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh.” 
11. Bổ sung điểm d khoản 5 phần E Điều 1 như sau: 
“d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công 
Thương hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương và thực hiện việc lấy mẫu hải sản, 
kiểm nghiệm tìm nguyên nhân hải sản chết và xác nhận các sản phẩm thủy 
sản đảm bảo an toàn thực phẩm tại 04 tỉnh.” 
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 phần E Điều 1 như sau: 
“a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các địa phương 
tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, hỗ trợ tạo việc làm, hỗ 
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định tại 
khoản 2 mục II phần D Điều 1 Quyết định này; kiểm tra, giám sát, tổng hợp 
và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện. 
b) Thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách đào tạo nghề theo quy 
định tại điểm a khoản 2 mục II phần D Điều 1 Quyết định này của từng địa 
phương gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.” 
13. Sửa đổi điểm d khoản 15 phần E Điều 1 như sau: 
“d) Đề xuất danh mục, lập, phê duyệt quyết định đầu tư, tổ chức thực hiện, 
quyết toán vốn các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá 
tại địa phương; tổ chức thực hiện các chính sách, dự án do các bộ, ngành chủ 
trì sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.” 
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. 
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan 
thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng 
Trị và Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
Nơi nhận: 
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; 
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
- Các Bộ: NN&PTNT, TC, KH&ĐT, CT, YT, GD&ĐT, 
TN&MT, VHTT&DL, LĐTB&XH, TT&TT, CA, QP; 
- Tỉnh ủy, UBND các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng 
Trị, Thừa Thiên Huế; 
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; 
- Văn phòng Quốc hội; 
- Văn phòng Chủ tịch nước; 
- Ban Tôn giáo Chính phủ; 
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; 
- Ngân hàng chính sách xã hội; 
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; 
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng 
TTĐT, các Vụ: TH, KGVX, TKBT, KTTH, NC, QHĐP; 
- Lưu: VT, NN (2b).KN 
THỦ TƯỚNG 
Nguyễn Xuân Phúc 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_thi_chinh_sach_an_sinh_xa_hoi_cho_cong_dong_ngu.pdf
  • pdf2a. Tóm tắt Luận án TV A.pdf
  • pdf2b. Tóm tắt Luận án TA A.pdf
  • pdf3a. Trích yếu LA TV A.pdf
  • pdf3b. Trích yếu LA TA b.pdf
  • docx4b. Thông tin đóng góp LA TV A.docx
  • pdf4b. Thông tin đóng góp LA TV A.pdf
  • pdf4c. Thông tin đóng góp LA TA A.pdf