Luận án Thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ hiện nay
An sinh xã hội có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của mỗi quốc gia. Nhìn thấy được tầm quan trọng của chính sách an sinh
xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội cũng như góp phần hoàn thành mục
tiêu thiên niên kỷ về phát triển con người, trong những năm qua Đảng và Nhà
nước ta luôn quan tâm, xây dựng và hoàn thiện các chính sách nhằm hỗ trợ tốt
nhất cho nhân dân. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã nhấn
mạnh: “Phát triển hệ thống an sinh xã hội toàn diện, tiến tới bao phủ toàn dân
với các chính sách phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro cho người dân,
bảo đảm trợ giúp các nhóm đối tượng yếu thế. Cải cách hệ thống bảo hiểm xã
hội đa tầng trên nguyên tắc đóng - hưởng, chia sẻ - bền vững. Triển khai đồng
bộ các giải pháp giảm nghèo đa chiều, bền vững, bảo đảm mức sống tối thiểu
và các dịch vụ cơ bản” [10, tr. 150].
Việt Nam có 28/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp giáp với
biển, có vùng biển, với 125 huyện ven biển và 12 huyện đảo, chiếm 42% diện
tích đất liền và 45% dân số toàn quốc, do đó lao động trong nghành kinh tế
Ngư nghiệp khá đông. Tuy nhiên, lực lượng lao động này thường xuyên gặp
rủi ro, thách thức trong hoạt động kinh tế, đời sống xã hội. Đảng và Nhà nước
ta đã ban hành nhiều chính sách nhằm hỗ trợ ngư dân vươn khơi bám biển,
phát triển kinh tế: Nghị quyết 09-NQ/TW, về chiến lược biển Việt Nam đến
năm 2020; Nghị quyết 36-NQ/TW, về chiến lược phát triển bền vững kinh tế
biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Mục tiêu của các Nghị
quyết nhằm đảm bảo thu nhập bình quân đầu người của các tỉnh, thành phố
ven biển gấp từ 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân của cả nước, các đảo
có người dân sinh sống có hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản đầy đủ, đặc biệt là
điện, nước ngọt, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ hiện nay
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LÊ THỊ THANH HIẾU THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ Nghệ An, 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH LÊ THỊ THANH HIẾU THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ HIỆN NAY Chuyên ngành: Chính trị học Mã số: 9310201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Viết Quang 2. PGS.TS. Lê Văn Đính Nghệ An, 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tôi. Các kết quả số liệu khảo sát nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất cứ một công trình nghiên cứu khoa học nào. Nếu có gì sai sót, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Nghệ An, ngày tháng năm 2021 Tác giả Lê Thị Thanh Hiếu LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và quý thầy cô Trường Đại học Vinh, Trường Khoa học Xã hội và Nhân văn, Phòng Đào tạo Sau đại học của Nhà trường. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS Trần Viết Quang, PGS.TS Lê Văn Đính đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin cảm ơn lãnh đạo cơ quan công tác, những người thân trong gia đình cùng anh em, bạn bè đã luôn ủng hộ, tạo điều kiện, khuyến khích động viên, chia sẻ khó khăn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Lê Thị Thanh Hiếu MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 B. NỘI DUNG .................................................................................................. 9 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .................................................................................................... 9 1.1. Các công trình nghiên cứu về chính sách công .......................................... 9 1.2. Các công trình về chính sách an sinh xã hội, thực thi chính sách an sinh xã hội, thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân ................ 12 1.3. Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình đã công bố liên quan đến đề tài và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ................................................ 29 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 31 CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN .................... 32 2.1. An sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân ......... 32 2.2. Thực thi chính sách an sinh xã hội và các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân .......................................... 45 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 65 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ ........ 66 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ ........ 66 3.2. Thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ thời gian qua ................................................................................... 80 3.3. Đánh giá quá trình thực thi chính sách ASXH cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ ......................................................................................... 101 Kết luận chương 3 ......................................................................................... 113 CHƯƠNG 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THỰC THI CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CHO CỘNG ĐỒNG NGƯ DÂN CÁC TỈNH BẮC TRUNG BỘ ................................................................... 114 4.1. Dự báo những thuận lợi và khó khăn tác động đến thực thi chính sách an sinh xã hội cho ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ ........................................... 114 4.2. Quan điểm tăng cường thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân Bắc Trung Bộ .................................................................................. 117 4.3. Các nhóm giải pháp tăng cường thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ ................................................... 119 Kết luận chương 4 ......................................................................................... 143 C. KẾT LUẬN ............................................................................................. 144 D. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNHG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........................................................................ 147 E. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................. 148 F. PHỤ LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, MÔ HÌNH Sơ đồ 2.1: Hệ thống chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân ........ 45 Bảng 2.1: Mô hình khái quát hệ thống ASXH do ESCAP đưa ra .................. 38 Bảng 3.1: Diện tích các tỉnh Bắc Trung Bộ năm 2019 ................................... 66 Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng GRDP các tỉnh Bắc Trung Bộ ........................ 73 Bảng 3.3: GRDP bình quân đầu người các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ ........... 73 Bảng 3.4: Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản Bắc Trung Bộ giai đoạn 2005 - 2016 ................................................................................ 74 Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu sản xuất thủy sản Bắc Trung Bộ giai đoạn 2005 – 2018 .................................................................................................... 75 Bảng 3.6: Số tàu khai thác thủy sản biển có công suất từ 90 CV trở lên ở Bắc Trung Bộ ......................................................................................................... 76 Bảng 3.7: Tổng công suất các tàu khai thác thủy sản biển từ 90 CV trở lên ở Bắc Trung Bộ .................................................................................................. 76 Bảng 3.8: Các đặc trưng nhân khẩu học của hộ gia đình ngư dân .................. 78 Bảng 3.9: Kết quả chi trả tiền hỗ trợ, bồi thường thiệt hại của các tỉnh ......... 91 Bảng 3.10: Sản lượng khai thác hải sản các tỉnh Bắc Trung Bộ..................... 92 Bảng 3.11: Sản lượng nuôi trồng thủy sản các tỉnh Bắc Trung Bộ ................ 93 Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá của ngư dân về điều kiện thuận lợi mà các chính sách an sinh xã hội mang lại ......................................................................... 102 Bảng 3.13: Đánh giá của ngư dân về hiệu quả thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ ...................................... 106 Bảng 3.14 Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân ........................................................... 108 Bảng 3.15: Kết quả đánh giá nguyên nhân hạn chế trong thực thi chính sách an sinh xã hội cho cộng đồng ngư dân cho cộng đồng ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ ....................................................................................................... 109 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASEAN Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á ASXH An sinh xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTB Bắc Trung Bộ CBCC Cán bộ công chức CNXH Chủ nghĩa Xã hội CPTTP Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ESCAP Ủy ban Kinh tế - Xã hội khu vực châu Á - Thái Bình Dương EU Liên minh châu Âu EVFTA Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu FHS Công ty gang thép Hưng Nghiệp GDP Tổng sản phẩm nội địa HĐND Hội đồng nhân dân ILO Tổ chức Lao động Quốc tế KTTT Kinh tế thị trường KT-XH Kinh tế - xã hội MTTQ Mặt trận Tổ quốc ODA Hỗ trợ phát triển chính thức UBND Ủy ban nhân dân VASEP Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam 1 A. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài An sinh xã hội có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Nhìn thấy được tầm quan trọng của chính sách an sinh xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội cũng như góp phần hoàn thành mục tiêu thiên niên kỷ về phát triển con người, trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm, xây dựng và hoàn thiện các chính sách nhằm hỗ trợ tốt nhất cho nhân dân. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã nhấn mạnh: “Phát triển hệ thống an sinh xã hội toàn diện, tiến tới bao phủ toàn dân với các chính sách phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro cho người dân, bảo đảm trợ giúp các nhóm đối tượng yếu thế. Cải cách hệ thống bảo hiểm xã hội đa tầng trên nguyên tắc đóng - hưởng, chia sẻ - bền vững. Triển khai đồng bộ các giải pháp giảm nghèo đa chiều, bền vững, bảo đảm mức sống tối thiểu và các dịch vụ cơ bản” [10, tr. 150]. Việt Nam có 28/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp giáp với biển, có vùng biển, với 125 huyện ven biển và 12 huyện đảo, chiếm 42% diện tích đất liền và 45% dân số toàn quốc, do đó lao động trong nghành kinh tế Ngư nghiệp khá đông. Tuy nhiên, lực lượng lao động này thường xuyên gặp rủi ro, thách thức trong hoạt động kinh tế, đời sống xã hội. Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách nhằm hỗ trợ ngư dân vươn khơi bám biển, phát triển kinh tế: Nghị quyết 09-NQ/TW, về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020; Nghị quyết 36-NQ/TW, về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Mục tiêu của các Nghị quyết nhằm đảm bảo thu nhập bình quân đầu người của các tỉnh, thành phố ven biển gấp từ 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân của cả nước, các đảo có người dân sinh sống có hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản đầy đủ, đặc biệt là điện, nước ngọt, thông tin liên lạc, y tế, giáo dục... Nghị định số 67/2014/NĐ- CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển 2 thủy sản; Quyết định 118/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục rủi ro do thiên tai trên biển, các chính sách trên nhằm hỗ trợ kịp thời ngư dân gặp khó khăn cũng như rủi ro trong hoạt động khai thác trên biển. Bắc Trung Bộ là một trong bảy vùng kinh tế - xã hội của cả nước và bao gồm 6 tỉnh, 7 thành phố trực thuộc tỉnh, 10 thị xã, 71 huyện. Điều đặc biệt là cả 6 tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ đều có phía đông hướng ra biển với tuyến đường bộ ven biển dài 700 km. Biển có nhiều đảo và quần đảo; ngoài khơi có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược về an ninh quốc phòng. Nhiều năm qua, ngư dân các tỉnh Bắc Trung Bộ đã được Nhà nước quan tâm, hỗ trợ bằng các chính sách an sinh như vay vốn đóng tàu mới, hỗ trợ nhiên liệu chuyến biển, bảo hiểm cho các tàu đánh bắt xa bờ, đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản cho ngư dân... Có thể nói, thực ... ợc ngân sách để thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định này; c) Hàng quý, Bộ Tài chính tổng hợp tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ nói trên, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: a) Ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các loại tàu đánh bắt hải sản theo từng loại công suất để các địa phương, tổ chức, cá nhân có căn cứ thực hiện; b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định hồ sơ, thủ tục và quy trình hỗ trợ cho ngư dân. 4. Bộ Y tế tổ chức, hướng dẫn các cơ sở y tế phục vụ tốt công tác khám chữa bệnh cho người nghèo, cận nghèo có bảo hiểm y tế. 5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc xác định đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế. 6. Các Bộ, ngành khác có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này. Điều 5. Trường hợp tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định trong việc tiếp nhận hỗ trợ của Nhà nước sẽ bị thu hồi tiền hỗ trợ và xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính Phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (5b). KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG (đã ký) Nguyễn Sinh Hùng THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1138/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 772/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ KHẨN CẤP CHO NGƯỜI DÂN TẠI CÁC TỈNH: HÀ TĨNH, QUẢNG BÌNH, QUẢNG TRỊ VÀ THỪA THIÊN HUẾ BỊ ẢNH HƯỞNG DO HIỆN TƯỢNG HẢI SẢN CHẾT BẤT THƯỜNG THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thủy sản năm 2003; Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 4929/TTr-BNN-TCTS và ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 8379/BTC- NSNN ngày 20 tháng 6 năm 2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 4 Điều 1 của Quyết định 772/QĐ- TTg ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ khẩn cấp cho người dân tại các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế bị ảnh hưởng do hiện tượng hải sản chết bất thường: 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau: “Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng trong thời gian tối đa 6 tháng đối với các nhân khẩu thuộc hộ gia đình chủ tàu và hộ gia đình của lao động trên tàu khai thác hải sản ở vùng ven bờ, vùng lộng không lắp máy hoặc lắp máy có công suất dưới 90 CV, hộ gia đình làm nghề muối và hộ gia đình làm dịch vụ hậu cần nghề cá bị ảnh hưởng trực tiếp”. 2. Sửa đổi khoản 4 Điều 1 như sau: “4. Các doanh nghiệp, chủ vựa, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá có hoạt động thu mua, dịch vụ hậu cần nghề cá được vay vốn tín dụng tại các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ định với lãi suất thấp nhất áp dụng cho lĩnh vực ưu tiên, kỳ hạn ngắn và được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất trong thời gian tạm trữ tối đa 06 tháng để thu mua, tạm trữ hải sản từ ngày 05 tháng 5 năm 2016 đến ngày 05 tháng 7 năm 2016”. Điều 2. 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. 2. Các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh chủ động giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ các vấn đề vượt thẩm quyền./. Nơi nhận: - Ban Bí thư TW Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng TW, các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch Nước; - Các Bộ: TC, CT, NN&PTNT, LĐ-TB&XH; TN&MT - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - UBND các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; các Vụ: TH, KTN, KGVX, TKBT; - Lưu: VT, KTTH (3). THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 2124/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỂ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ; KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÀ ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI CHO NGƯỜI DÂN BỊ ẢNH HƯỞNG DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN TẠI CÁC TỈNH HÀ TĨNH, QUẢNG BÌNH, QUẢNG TRỊ VÀ THỪA THIÊN HUẾ” THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xác định thiệt hại để bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế”, cụ thể như sau: 1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ ba điểm b khoản 1 mục III phần D Điều 1 như sau: “- Thời gian: Tối đa 24 tháng tính từ ngày mua bảo hiểm nhưng không quá ngày 31 tháng 12 năm 2019.” 2. Sửa đổi, bổ sung dấu cộng thứ hai của gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 2 mục III phần D Điều 1 như sau: “+ Đối với người học trình độ trung cấp, cao đẳng: Hỗ trợ 100% học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và các văn bản hướng dẫn;” 3. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ ba điểm b và điểm c khoản 2 mục III phần D Điều 1 như sau: “- Thời gian: Tối đa 24 tháng nhưng không quá ngày 31 tháng 12 năm 2019.” 4. Sửa đổi điểm c khoản 1 mục IV phần D Điều 1 như sau: “- Thời gian vay vốn: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.” 5. Bãi bỏ khoản 3 mục IV phần D Điều 1: “Chính sách hỗ trợ đóng mới tàu cá để chuyển từ khai thác hải sản vùng biển gần bờ ra vùng biển xa bờ” 6. Bổ sung khoản 3 mục V phần D Điều 1 như sau: “3. Các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại 04 tỉnh gắn với công tác ổn định sinh kế lâu dài cho ngư dân a) Mục tiêu: Xây dựng, nâng cấp các cơ sở dịch vụ, hậu cần nghề cá cho cộng đồng ngư dân ven biển 04 tỉnh để khôi phục, phát triển sản xuất thủy sản. b) Nội dung: - Đề xuất danh mục các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tập trung vào xây dựng, nâng cấp các cảng cá, bến cá, nạo vét luồng lạch, các công trình phụ trợ phục vụ hoạt động sản xuất thủy sản. - Xây dựng dự án, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án. c) Thời gian: Từ ngày 28 tháng 12 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019. d) Đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện: Ủy ban nhân dân 04 tỉnh đ) Đơn vị hướng dẫn, giám sát: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.” 7. Thay thế điểm đ khoản 1 phần E Điều 1 như sau: “đ) Thẩm định danh mục các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng nghề cá của các địa phương.” 8. Bãi bỏ điểm d khoản 2 phần E Điều 1. 9. Bổ sung điểm đ khoản 2 phần E Điều 1 như sau: “đ) Hướng dẫn các địa phương về thủ tục, quy trình thanh, quyết toán nguồn vốn đầu tư (xây dựng trạm quan trắc, đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá).”. 10. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 phần E Điều 1 như sau: “a) Chỉ đạo Tổng cục Thống kê, các Cục Thống kê tại 04 tỉnh thống kê, cung cấp số liệu làm cơ sở xây dựng định mức/đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế đặc thù về đầu tư các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại địa phương sử dụng khoản tiền bồi thường của Công ty trách nhiệm hữu hạn Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh.” 11. Bổ sung điểm d khoản 5 phần E Điều 1 như sau: “d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương và thực hiện việc lấy mẫu hải sản, kiểm nghiệm tìm nguyên nhân hải sản chết và xác nhận các sản phẩm thủy sản đảm bảo an toàn thực phẩm tại 04 tỉnh.” 12. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 phần E Điều 1 như sau: “a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, hỗ trợ tạo việc làm, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định tại khoản 2 mục II phần D Điều 1 Quyết định này; kiểm tra, giám sát, tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện. b) Thẩm định nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách đào tạo nghề theo quy định tại điểm a khoản 2 mục II phần D Điều 1 Quyết định này của từng địa phương gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.” 13. Sửa đổi điểm d khoản 15 phần E Điều 1 như sau: “d) Đề xuất danh mục, lập, phê duyệt quyết định đầu tư, tổ chức thực hiện, quyết toán vốn các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại địa phương; tổ chức thực hiện các chính sách, dự án do các bộ, ngành chủ trì sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.” Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ: NN&PTNT, TC, KH&ĐT, CT, YT, GD&ĐT, TN&MT, VHTT&DL, LĐTB&XH, TT&TT, CA, QP; - Tỉnh ủy, UBND các tỉnh: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Ban Tôn giáo Chính phủ; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Ngân hàng chính sách xã hội; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KGVX, TKBT, KTTH, NC, QHĐP; - Lưu: VT, NN (2b).KN THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc
File đính kèm:
- luan_an_thuc_thi_chinh_sach_an_sinh_xa_hoi_cho_cong_dong_ngu.pdf
- 2a. Tóm tắt Luận án TV A.pdf
- 2b. Tóm tắt Luận án TA A.pdf
- 3a. Trích yếu LA TV A.pdf
- 3b. Trích yếu LA TA b.pdf
- 4b. Thông tin đóng góp LA TV A.docx
- 4b. Thông tin đóng góp LA TV A.pdf
- 4c. Thông tin đóng góp LA TA A.pdf