Luận án Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thì việc ứng dụng CNTT rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực đã cho thấy vai trò to lớn và những tác dụng kỳ diệu của CNTT trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý giáo dục và đào tạo. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc UNESCO khẳng định, CNTT sẽ làm thay đổi nền giáo dục một cách cơ bản và toàn diện, có hệ thống và mang tính hội nhập cao trong thế kỉ XXI.
Nhận thức được xu thế phát triển mạnh mẽ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, trong đó có sự phát triển bùng nổ của CNTT, Việt Nam đã sớm có chủ chương ứng dụng CNTT trong toàn ngành giáo dục và đào tạo, như tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đẩy mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động quản lý, điều hành của đơn vị quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở trung ương và các địa phương; đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
Đối với các cơ sở giáo dục đại học, trong đó có các trường đại học ngoài công lập Việt Nam, đến nay, nhiều trường đã triển khai phần mềm quản lý trường học trực tuyến, triển khai các giải pháp về lớp học điện tử, lớp học thông minh, xây dựng kho học liệu số, thư viện điện tử, sách giáo khoa điện tử, kho bài giảng e-learning dùng chung Bên cạnh đó, với chiến lược phát triển lấy nguồn học làm trung tâm, hiện nay một số trường đại học đã xây dựng chính sách đầu tư để phát triển các trung tâm thông tin tư liệu chuyên nghiên cứu và phát triển chương trình ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào công tác quản lý, đặc biệt là giảng dạy, thực hành cho sinh viên, đồng thời thực hiện các hoạt động quản lý cán bộ giảng viên, quản lý tài chính, cơ sở vật chất có thể khẳng định, để đáp ứng được nhu cầu đổi mới và phát triển giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng như hiện nay thì ứng dụng CNTT là một xu thế tất yếu. Việc ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý điều hành tại các trường đại học ngoài công lập được xem như một phương tiện hữu ích và hiệu quả, nhằm tăng cường nội lực, tính chủ động của các đơn vị, góp phần hiện đại hóa giáo dục - đào tạo.
Tuy nhiên, thực tiễn cũng cho thấy, Bên cạnh những nỗ lực và thành quả mà trường đã đạt được trong năm qua vẫn còn nhiều khó khăn và thách thức trong ứng dụng CNTT vào công tác quản lý các truòng đại học ngoài công lập hiện nay, như: một số trường chưa đánh giá đúng vai trò của CNTT trong công tác quản lý, chưa đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong trường; việc ứng dụng CNTT công tác quản lý đào tạo chưa được tiến hành một cách đồng bộ, thường xuyên, kịp thời; Bên cạnh đó, cơ sở vật chất hạ tầng của các đơn vị giáo dục đào tạo chưa được quan tâm phát triển song hành cùng chiến lược phát triển nguồn nhân lực và sự hỗ trợ của cơ chế, chính sách cũng như các quy định cho ứng dụng CNTT. Những khó khăn, hạn chế trên đang đặt ra nhiều thách thức đối với các trường đại học ngoài công lập trong tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác đào tạo, góp phần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, hỗ trợ cho công tác quản lý điều hành trở nên toàn diện hơn, khoa học hơn, hiệu quả hơn trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay. Do vậy việc nghiên cứu xác định các giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập của Việt Nam là cần thiết và phù hợp với chủ trương và nhu cầu quản lý, đổi mới giáo dục đào tạo trong bối cảnh hiện nay.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI --------&-------- HOÀNG HẢI YẾN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOÀI CÔNG LẬP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI- 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI --------&-------- HOÀNG HẢI YẾN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOÀI CÔNG LẬP Ngành : Quản trị Kinh doanh Mã số : 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. GS.TSKH. VŨ HUY TỪ 2. PGS.TS. NGUYỄN LONG GIANG HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận án là đề tài nghiên cứu và do tác giả thực hiện. Cơ sở dữ liệu tác giả thu thập và một số thông tin dữ liệu do tác giả tự điều tra nghiên cứu. Đề tài của tác giả phân tích và tổng kết là trung thực. Tác giả xin chịu trách nhiệm với nội dung của luận án. Hà Nội, ngày.tháng.năm 2021 TÁC GIẢ LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này tác giả xin cảm ơn GS.TSKH. Vũ Huy Từ và PGS.TS. Nguyễn Long Giang đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo. Xin cám ơn các thầy cô Viện Sau đại học đã tạo mọi điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu. Trong thời gian nghiên cứu các thầy, cô, nhà khoa học đã giúp tác giả tìm hiểu, cung cấp số liệu và hướng dẫn công việc để hiểu được toàn cảnh công tác ứng dụng CNTT trong các trường Đại học ngoài công lập. Từ đó tác giả cũng mạnh dạn đóng góp ý kiến của mình về giải pháp ứng dụng CNTT trong các trường Đại học ngoài công lập. Hà Nội, ngày.tháng.năm 2021 Tác giả luận án MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. Tiếng Việt STT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CLĐT Chất lượng đào tạo 3 ĐHNCL Đại học ngoài công lập 4 TBDH Thiết bị dạy học 5 GV Đội ngũ Giảng viên 6 NDĐT Nội dung đào tạo 7 QTĐT Quá trình đào tạo 8 PPĐT Phương pháp đào tạo 9 CBQL Cán bộ quản lý 10 QLĐT Quản lý đào tạo 11 UDCNTT Ứng dụng công nghệ thông tin 12 PPDH Phương pháp dạy học 13 CBNV Cán bộ nhân viên 14 CSVC Cơ sở vật chất 15 BGD&ĐT Bộ giáo dục và đào tạo 2. Tiếng Anh STT CHỮ VIẾT TẮT TỪ TIẾNG ANH NGHĨA TIẾNG VIỆT 1 APEC Asia-Pacific Economic Cooperation Diễn đàn hợp tác Châu Á- Thái Bình Dương 2 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới 3 UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization Liên hiệp quốc tế 4 AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 1 Bảng 3.2: Số liệu thống kê sinh viên tại các trường ĐH trên cả nước 77 2 Bảng 3.3: Tỉ trọng của khu vực tư trong GDĐH ở một số nước 78 3 Bảng 3.4.:Bảng tổng hợp kết quả khảo sát sinh viên về điều hành hoạt động học của sinh viên trên cơ sở ứng dụng CNTT 87 4 Bảng 3.5. Tổng hợp hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT ở các trường đại học ngoài công lập 92 5 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát CBQL, giảng viên về ứng dụng CNTT để quản lý sinh viên 94 6 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát CBQL, giảng viên và sinh viên về cơ sở hạ tầng CNTT ở các trường 97 7 Bảng 3.8. Kết quả khảo sát sinh viên về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kết quả đào tạo 99 8 Bảng 3.9: Tổng hợp các nội dung công bố CLĐT từ Website của các trường đại học ngoài công lập được khảo sát 101 9 Bảng 4.1. Cụ thể hóa các tiêu chuẩn về kiến thức, kỹ năng sử dụng CNTT ứng dụng trong thực hiện các nhiệm vụ cho đội ngũ CBQL và giảng viên 122 Bảng 3.2: Số liệu thống kê sinh viên tại các trường ĐH trên cả nước 77 Bảng 3.3: Tỉ trọng của khu vực tư trong GDĐH ở một số nước 78 Bảng 3.4.: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát sinh viên về điều hành hoạt động học của sinh viên trên cơ sở ứng dụng CNTT 87 Bảng 3.5. Tổng hợp hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT ở các trường đại học ngoài công lập 92 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát CBQL, giảng viên về ứng dụng CNTT để quản lý sinh viên 94 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát CBQL, giảng viên và sinh viên về cơ sở hạ tầng CNTT ở các trường 97 Bảng 3.8. Kết quả khảo sát sinh viên về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kết quả đào tạo 99 Bảng 3.9: Tổng hợp các nội dung công bố CLĐT từ Website của các trường đại học ngoài công lập được khảo sát 101 Bảng 4.1. Cụ thể hóa các tiêu chuẩn về kiến thức, kỹ năng sử dụng CNTT ứng dụng trong thực hiện các nhiệm vụ cho đội ngũ CBQL và giảng viên 122 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TT Tên biểu đồ Trang 1 Biểu đồ 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát CBQL, giảng viên về thực trạng ứng dụng CNTT trong xây dựng kế hoạch đào tạo 82 2 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ kết quả khảo sát sinh ứng dụng CNTT trong tổ chức, điều hành hoạt động học tập của sinh viên 87 3 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ biểu thị kết quả khảo sát CBQL, giảng viên về ứng dụng CNTT đểquản lý sinh viên 93 4 Biểu đồ 3.4: Biều đồ biểu thị kết quả khảo sát sinh viên về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kết quả đào tạo 98 Biểu đồ 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát CBQL, giảng viên về thực trạng ứng dụng CNTT trongxây dựng kế hoạch đào tạo 82 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ kết quả khảo sát sinh ứng dụng CNTT trong tổ chức, điều hành hoạt động học tậpcủa sinh viên 87 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ biểu thị kết quả khảo sát CBQL, giảng viên về ứng dụng CNTT đểquản lý sinh viên 93 Biểu đồ 3.4: Biều đồ biểu thị kết quả khảo sát sinh viên về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kết quả đào tạo 98 DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 1 Hình 3.1: Chương trình Quản lý Cán bộ, Nhân viên, Cán bộ 80 2 Hình 3.2: Trang thông tin điện tử của trường Đại học ngoài công lập 81 Hình 3.1: Chương trình Quản lý Cán bộ, Nhân viên, Cán bộ 80 Hình 3.2: Trang thông tin điện tử của trường Đại học ngoài công lập 81 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong giai đoạn hiện nay, cùng với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thì việc ứng dụng CNTT rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực đã cho thấy vai trò to lớn và những tác dụng kỳ diệu của CNTT trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý giáo dục và đào tạo. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc UNESCO khẳng định, CNTT sẽ làm thay đổi nền giáo dục một cách cơ bản và toàn diện, có hệ thống và mang tính hội nhập cao trong thế kỉ XXI. Nhận thức được xu thế phát triển mạnh mẽ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, trong đó có sự phát triển bùng nổ của CNTT, Việt Nam đã sớm có chủ chương ứng dụng CNTT trong toàn ngành giáo dục và đào tạo, như tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đẩy mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động quản lý, điều hành của đơn vị quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở trung ương và các địa phương; đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo... Đối với các cơ sở giáo dục đại học, trong đó có các trường đại học ngoài công lập Việt Nam, đến nay, nhiều trường đã triển khai phần mềm quản lý trường học trực tuyến, triển khai các giải pháp về lớp học điện tử, lớp học thông minh, xây dựng kho học liệu số, thư viện điện tử, sách giáo khoa điện tử, kho bài giảng e-learning dùng chung Bên cạnh đó, với chiến lược phát triển lấy nguồn học làm trung tâm, hiện nay một số trường đại học đã xây dựng chính sách đầu tư để phát triển các trung tâm thông tin tư liệu chuyên nghiên cứu và phát triển chương trình ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào công tác quản lý, đặc biệt là giảng dạy, thực hành cho sinh viên, đồng thời thực hiện các hoạt động quản lý cán bộ giảng viên, quản lý tài chính, cơ sở vật chất có thể khẳng định, để đáp ứng được nhu cầu đổi mới và phát triển giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng như hiện nay thì ứng dụng CNTT là một xu thế tất yếu. Việc ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý điều hành tại các trường đại học ngoài công lập được xem như một phương tiện hữu ích và hiệu quả, nhằm tăng cường nội lực, tính chủ động của các đơn vị, góp phần hiện đại hóa giáo dục - đào tạo. Tuy nhiên, thực tiễn cũng cho thấy, Bên cạnh những nỗ lực và thành quả mà trường đã đạt được trong năm qua vẫn còn nhiều khó khăn và thách thức trong ứng dụng CNTT vào công tác quản lý các truòng đại học ngoài công lập hiện nay, như: một số trường chưa đánh giá đúng vai trò của CNTT trong công tác quản lý, chưa đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong trường; việc ứng dụng CNTT công tác quản lý đào tạo chưa được tiến hành một cách đồng bộ, thường xuyên, kịp thời; Bên cạnh đó, cơ sở vật chất hạ tầng của các đơn vị giáo dục đào tạo chưa được quan tâm phát triển song hành cùng chiến lược phát triển nguồn nhân lực và sự hỗ trợ của cơ chế, chính sách cũng như các quy định cho ứng dụng CNTT.... Những khó khăn, hạn chế trên đang đặt ra nhiều thách thức đối với các trường đại học ngoài công lập trong tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác đào tạo, góp phần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, hỗ trợ cho công tác quản lý điều hành trở nên toàn diện hơn, khoa học hơn, hiệu quả hơn trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay. Do vậy việc nghiên cứu xác định các giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập của Việt Nam là cần thiết và phù hợp với chủ trương và nhu cầu quản lý, đổi mới giáo dục đào tạo trong bối cảnh hiện nay. Từ những phân tích trên đây, tác giả đã chọn đề tài “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập” làm luận án tiến sĩ, chuyên ngành Quản trị kinh doanh. 2. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án hệ thống hóa, làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học, đề tài đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý tại các trường đại học ngoài công lập của Việt Nam những năm qua. Từ đó đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học này trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu, hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về ứng dụng CNTT trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập. Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập của Việt Nam, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế trong thời gian qua. Đề xuất phương hướng và các giải pháp cơ bản nhằm tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lậpViệt Nam thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam. 3.2.Phạm vi nghiên cứu Đề tài giới hạn nghiên cứu công tác ứng dụng CNTT trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập của Việt Nam, không nghiên cứu các trường đại học ngoài công lập nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam từ năm 2010 đến na ... ế hoạch 31 12.40 83 33.20 74 29.60 62 24.00 4 Ứng dụng CNTT trong chỉ đạo việc đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức đào tạo 86 34.40 62 24.80 60 24.00 42 16.80 5 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đội ngũ cán bộ, giảng viên và sinh viên 101 40.40 73 29.20 44 17.60 32 12.80 6 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở vật chất, trang bị và quản lý tài chính 64 25.60 80 32.00 57 22.80 49 19.60 7 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kết quả đào tạo 109 43.60 59 23.60 50 20.00 32 12.80 Bảng 9: Đánh giá về kiến thức, kỹ năng sử dụng CNTT của CBQL, giảng viên. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Mức độ biểu hiện Rất tốt Tốt Bình thường Chưa tốt SL % SL % SL % SL % Kiến thức cơ bản xung quanh đến CNTT 41 16.40 88 35.20 67 26.80 54 21.60 Ký năng sử dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ của CBQL, giảng viên 22 8.80 93 37.20 77 30.80 58 23.20 Kỹ năng trong quản lý các cơ sở vật chất CNTT 47 18.80 85 34.00 72 28.80 46 18.40 Kỹ năng trong bảo mật thông tin khi sử dụng CNTT 69 27.60 72 28.80 65 26.00 44 17.60 Phụ lục 3 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN Dành cho sinh viên ở 10 trườngđại học ngoài công lập Việt Namluận án khảo sát (Tổng số 1000 phiếu/1000 sinh viên) Anh/chị sinh viên thân mến! Để phục vụ cho việc nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập Việt Nam hiện nay, đề nghị thầy/cô tham gia trả lời các câu hỏi dưới đây. Ý kiến của Anh/chị góp phần vào việc hình thành các giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập. Trên cơ sở đó trực tiếp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý ở các trường đáp ứng tốt với mục tiêu, yêu cầu đào tạo đặt ra. Với loại câu hỏi đã cho các ý trả lời, đồng ý với ý nào, đồng ý với ý nào, Anh/chị đánh dấu X vào ô vuông (cột) bên phải; với loại câu hỏi khác, anh/chị trả lời theo nội dung hướng dẫn của câu hỏi. Anh/chị đọc kỹ câu hỏi, trả lời đúng với suy nghĩ của mình, không ghi, ký tên vào phiếu. Xin cảm ơn anh/chi! Câu 1: Theo anh/chị, các trường đại học ngoài công lập Việt Nam hiện nay có vị trí, vai trò như thế nào trong đào tạo NNL phục vụ nhu cầu phát triển đất nước? - Rất quan trọng □ - Bình thường □ - Quan trọng □ - Không quan trọng □ Câu 2: Theo anh/chị, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập cóvai trò như thế nào trong nâng cao hiệu quả quản lý, cũng như chất lượng đào tạo ở các trường? - Rất quan trọng □ - Bình thường □ - Quan trọng □ - Không quan trọng □ Câu 3: Theo anh/chị, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập hiện naycó cần thiết không? - Rất cần thiết □ - Bình thường □ - Cần thiết □ - Không cần thiết □ Câu 4: Theo anh/chị, mức độ quan tâm đến ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại trường thầy/ cô đang công tác hiện nay như thế nào? - Rất quan tâm □ - Bình thường □ - Quan tâm □ - Không quan tâm □ Câu 5: Theo anh/chị, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập cần tập trung vào các nội dung nào dưới đây? 1 Ứng dụng CNTT trong xây dựng chương trình, NDĐT □ 2 Ứng dụng CNTT trong xác định, sử dụng phương pháp dạy học □ 3 Ứng dụng CNTT trong lựa chọn, sử dụng hình thức tổ chức đào tạo □ 4 Ứng dụng CNTT trong kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo □ 5 Các nội dung khác □ Câu 6: Anh/chị đánh giá như thế nào về cơ sở hạ tầng CNTT ở trường anh/chị đang theo học hiện nay? NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Mức độ biểu hiện Rất tốt Tốt Bình thường Chưa tốt Phòng Internet: Hệ thống máy tính văn phòng Hệ thống mạng không dây (wireless Hệ thống cơ sở hạ tầng mạng và an ninh thông tin: Trung tâm lưu trữ dữ liệu Câu 7: Anh/chị đánh giá như thế nào mức độ cơ sở hạ tầng CNTT được sử dụng ở trường anh/chị đang theo học hiện nay? NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Mức độ biểu hiện Rất tốt Tốt Bình thường Chưa tốt Sự hiện đại Sự đồng bộ Sự tiện ích Phù hợp với chức năng quản lý ở trường Câu 8: Anh/chị đánh giá như thế nào về kiến thức, kỹ năng sử dụng CNTT của CBQL, giảng viên ở trường anh/chị đang theo học hiện nay NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Mức độ biểu hiện Rất tốt Tốt Bình thường Chưa tốt Kiến thức cơ bản xung quanh đến CNTT Kỹ năng sử dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ của CBQL, giảng viên Kỹ năng trong quản lý các cơ sở vật chất CNTT Kỹ năng trong bảo mật thông tin khi sử dụng CNTT Câu 9: Anh/chị đánh giá như thế nào về việc sử dụng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học của GV ở trường Anh/chị đang theo học hiện nay? NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Mức độ biểu hiện Rất tốt Tốt Bình thường Chưa tốt Đa dạng hóa việc sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, chú trọng vào các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học hiện đại Kết hợp các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học với các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại như mô phỏng; trình chiếu Powerboin Quá trình “làm chủ” các phương tiện kỹ thuật dạy học của GV như: sử dụng máy vi tính, các CNTT, máy trình chiếu... Câu 10: Anh/chị đánh giá như thế nào về các vấn đề ở trường anh/chị đang theo học sau? NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Mức độ biểu hiện Rất tốt Tốt Bình thường Chưa tốt Quá trình tra cứu, đọc các tài liệu học tập dựa trên cơ sở sử dụng CNTT ở thư viện trường Quá trình tra cứu kế hoạch đào tạo thông qua các Website của trường. Quá trình tra cứu kết quả học tập, rèn luyện của bản thân, của tập thể lớp thông qua các trang Website riêng. Hoạt động công bố chất lượng đào tạo của trường Câu 11: Anh/chị đánh giá như thế nào về các quy chế, quy định trong sử dụng CNTT ở trường anh/chị đang theo học hiện nay? - Rất kịp thời □ - Bình thường □ - Kịp thời □ - Không kip thời □ Phụ lục 4 BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT CỦA SINH VIÊN Bảng 1: Vị trí, vai trò của các trường đại học ngoài công lập Việt Nam trong đào tạo NNL phục vụ nhu cầu phát triển đất nước.. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SL % Vị trí, vai trò của các trường đại học ngoài công lập Việt Nam trong đào tạo NNL phục vụ nhu cầu phát triển đất nước Rất quan trọng 621 62.10 Quan trọng 234 23.40 Bình thường 110 11.00 Không quan trọng 35 0.35 Bảng 2: Vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập trong nâng cao hiệu quả quản lý, cũng như chất lượng đào tạo ở các trường NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SL % Vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập trong nâng cao hiệu quả quản lý, cũng như chất lượng đào tạo ở các trường Rất quan trọng 623 62.30 Quan trọng 312 31.20 Bình hường 54 5.40 Không quan trọng 11 0.11 Bảng 3: Sự cần thiết của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SL % Sự cần thiết của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tại các trường đại học ngoài công lập Rất cần thiết 914 91.40 Cần thiết 65 6.50 Bình thường 18 1.80 Không cần thiết 3 0.30 Bảng 4: Mức độ quan tâm ứng dụng CNTT trong QL NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SL % Mức độ quan tâm đến ứng dụng CNTT trong QL ở trường Rất quan tâm 208 20.80 Quan tâm 136 13.60 Bình thường 342 34.20 Không quan tâm 314 31.40 Bảng 5: Nội dung ứng dụng CNTT cần tập trung vào các nội dung nào. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SL % 1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình đào tạo 986 98.60 2 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đội ngũ cán bộ, giảng viên và sinh viên 997 99.70 3 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở vật chất, trang bị và quản lý tài chính 979 97.90 4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý kết quả đào tạo 990 99.00 5 Các nội dung khác 0 0 Bảng 6: Đánh giá về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Mức độ biểu hiện Rất tốt Tốt Bình thường Chưa tốt SL % SL % SL % SL % Phòng Internet: 105 10.50 186 18.60 362 36.20 347 34.70 Hệ thống máy tính văn phòng 242 24.20 275 27.50 301 30.10 182 18.20 Hệ thống mạng không dây (wireless) 153 15.30 151 15.10 362 36.20 334 33.40 Hệ thống cơ sở hạ tầng mạng và an ninh thông tin: 166 16.60 214 21.40 322 32.20 298 29.80 Trung tâm lưu trữ dữ liệu 333 33.30 189 18.90 345 34.50 322 32.20 Bảng 7: Đánh giá về mức độ cơ sở hạ tầng CNTT được sử dụng ở trường NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Mức độ biểu hiện Rất tốt Tốt Bình thường Chưa tốt SL % SL % SL % SL % Sự hiện đại 130 13.00 314 31.40 289 28.90 267 26.70 Sự đồng bộ 226 22.60 348 34.80 241 24.10 185 18.50 Sự tiện ích 155 15.50 374 37.40 266 26.60 205 20.50 Phù hợp với chức năng quản lý ở trường 299 29.90 269 26.90 243 24.30 189 18.90 Bảng 8: Đánh giá về kiến thức, kỹ năng sử dụng CNTT của CBQL, giảng viên. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Mức độ biểu hiện Rất tốt Tốt Bình thường Chưa tốt SL % SL % SL % SL % Kiến thức cơ bản xung quanh đến CNTT 162 16.20 214 21.40 327 32.70 297 29.70 Ký năng sử dụng CNTT trong thực hiện nhiệm vụ của CBQL, giảng viên 146 14.60 164 16.40 348 34.80 342 34.20 Kỹ năng trong quản lý các cơ sở vật chất CNTT 337 33.70 254 25.40 217 21.70 192 19.20 Kỹ năng trong bảo mật thông tin khi sử dụng CNTT 229 22.90 313 31.30 282 28.20 176 17.60 Bảng 9: Đánh giá về việc sử dụng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học của GV hiện nay. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Mức độ biểu hiện Rất tốt Tốt Bình thường Chưa tốt SL % SL % SL % SL % Đa dạng hóa việc sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, chú trọng vào các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học hiện đại 138 13.80 314 31.40 283 28.30 265 26.50 Kết hợp các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học với các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại như mô phỏng; trình chiếu Powerpoin 223 22.30 157 15.70 318 31.80 302 30.20 Qúa trình “làm chủ” các phương tiện kỹ thuật dạy học của GV như: sử dụng máy vi tính, các CNTT, máy trình chiếu... 217 21.70 112 11.20 341 34.10 330 33.00 Bảng 10: Đánh giá về các vấn đề cơ bản ở trường. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Mức độ biểu hiện Rất tốt Tốt Bình thường Chưa tốt SL % SL % SL % SL % Quá trình tra cứu, đọc các tài liệu học tập dựa trên cơ sở sử dụng CNTT ở thư viện trường 177 17.70 211 21.10 314 31.40 288 28.80 Quá trình tra cứu kế hoạch đào tạo thông qua các Website của trường. 329 32.90 259 25.90 247 24.70 165 16.50 Quá trình tra cứu kết quả học tập, rèn luyện của bản thân, của tập thể lớp thông qua các trang Website riêng. 389 38.90 209 20.90 224 22.40 178 17.80 Hoạt động công bố chất lượng đào tạo của trường 142 14.20 251 25.10 315 31.50 292 29.20 Bảng 11: Đánh giá về các quy chế, quy định trong sử dụng CNTT ở trường hiện nay. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SL % Đánh giá về các quy chế, quy định trong sử dụng CNTT ở trường đang công tác hiện nay? Rất kịp thời 115 11.50 Kịp thời 217 21.70 Bình thường 353 35.30 Không kịp thời 315 31.50
File đính kèm:
- luan_an_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_trong_quan_ly_tai_cac_t.docx
- KẾT LUẬN MỚI LATS - TV VÀ TA HHY.doc
- TA Tom tat luan an HHY 10-8_BD.docx
- Tom tat luan an HHY 10-8.docx