Luận án Vai trò của các tổ chức phi chính phủ Việt Nam trong phát triển cộng đồng hiện nay (Nghiên cứu trường hợp Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam)
Thuật ngữ phi chính phủ (NGO) được Liên hiệp Quốc sử dụng chính thức vào
năm 1945 và được hiểu là mô hình hoạt động các tổ chức xã hội mang tính tự nguyện,
phi lợi nhuận do các nhóm công dân thành lập và có vai trò độc lập với các chính phủ.
Từ đó đến nay, các tổ chức NGO ngày càng phát triển rộng khắp từ các vùng miền,
cho đến các quốc gia và hội nhập toàn cầu, không chỉ phát triển về mặt quy mô, loại
hình, sự mở rộng các mối quan tâm và lĩnh vực hoạt động mà bên cạnh đó, còn thực
hiện các chức năng xã hội quan trọng, gắn kết các nhóm, cộng đồng, xã hội vì mục tiêu
phát triển chung của mỗi quốc gia, dân tộc và nhân loại.
Hoạt động rộng khắp trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học, công nghệ, giáo dục, y
tế, văn hóa, xã hội, môi trường, nhân đạo, từ thiện ngày nay các NGO ngày càng thể
hiện được vai trò, tính linh hoạt và sự đa dạng hóa về tổ chức và hoạt động, trở thành
phương thức quan trọng để các nhóm xã hội có thể bày tỏ quan điểm, ý kiến, hành
động chung, tạo sự hiểu biết, hiệp thương và đồng thuận, hướng tới sự ổn định và phát
triển xã hội. Sự phát triển của các NGO cũng tạo điều kiện để chính phủ, các nhà quản
lý xã hội có thể lắng nghe được đầy đủ hơn, đáp ứng được tốt hơn những nhu cầu, tâm
tư nguyện vọng của nhiều nhóm xã hội khác nhau, nhất là các nhóm yếu thế, các nhóm
thiểu số, nhằm có được các giải pháp hợp lý để điều hòa những mâu thuẫn và xung đột
xã hội. Tiếng nói đồng thuận chung của các tổ chức giúp cho sự hình thành chiến lược
xây dựng và phát triển cộng đồng bền vững. Bên cạnh đó, quốc gia có sức mạnh hơn
khi huy động được nguồn vốn xã hội lớn từ cộng đồng và các nhóm xã hội. Nhà nước
nào, quốc gia nào không biết khai thác và phát huy sức mạnh của các NGO thì giống
như nhà xã hội học nổi tiếng R.Putnam (1995) gọi đó là “vốn xã hội ngủ” [179].
Ở Việt Nam hiện nay các NGO được chia làm 2 loại hình: các tổ chức phi chính
phủ quốc tế (INGO) và các tổ chức phi chính phủ Việt Nam (VNGO). Đối với các
VNGO hiện nay, vẫn chưa có hành lang pháp lý rõ ràng, phần lớn được thành lập theo
Nghị định 08/2014/NĐ-CP của Chính phủ và được Bộ Khoa học cấp giấy phép, hoạt
động theo Luật Khoa học công nghệ nên còn được gọi là tổ chức khoa học và công
nghệ ngoài công lập (gọi tắt là Tổ chức 08).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Vai trò của các tổ chức phi chính phủ Việt Nam trong phát triển cộng đồng hiện nay (Nghiên cứu trường hợp Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam)
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ KIM ANH VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG HIỆN NAY (Nghiên cứu trường hợp Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam) LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: XÃ HỘI HỌC HÀ NỘI - 2021 HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ KIM ANH VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG HIỆN NAY (Nghiên cứu trường hợp Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam) LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH : XÃ HỘI HỌC Mã số: 931 03 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Đặng Thị Ánh Tuyết 2. PGS.TS Vũ Mạnh Lợi HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu trong đề tài luận án là một phần số liệu trong do TSKH Nghiêm Vũ Khải làm chủ nhiệm đề tài, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam là cơ quan chủ trì đề tài. Kết quả đề tài này là thành quả nghiên cứu của tập thể mà tôi là thành viên chính. Tôi được Chủ nhiệm đề tài và toàn bộ các thành viên trong nhóm nghiên cứu cho phép sử dụng số liệu của đề tài này vào trong luận án để bảo vệ lấy bằng tiến sĩ. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định Tác giả Đỗ Thị Kim Anh LỜI CẢM ƠN Luận án này là một công trình khoa học, kết quả sau nhiều nĕm học tập, nghiên cứu, phấn đấu, nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của các quý thầy cô, các anh, chị, em đồng nghiệp. Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Đặng Thị Ánh Tuyết và PGS.TS Vũ Mạnh Lợi là hai giáo viên hướng dẫn của tôi, người cô và người thầy luôn tận tình dạy bảo, dìu dắt tôi về chuyên môn, học thuật, động viên cho tôi vượt qua khó khĕn trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc, Vụ Đào tạo sau đại học, Viện Xã hội học và phát triển - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh đã tạo môi trường truyền bá những kiến thức khoa học mới và tốt nhất cho tôi, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Quý lãnh đạo, đồng nghiệp của tôi tại Viện Nghiên cứu Phát triển bền vững Vùng, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Viện Nghiên cứu Truyền thống và Phát triển đã tạo điều kiện cho tôi về thời gian nghiên cứu, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu phục vụ đề tài nghiên cứu. Tôi xin đặc biệt cảm ơn TSKH Nghiêm Vũ Khải và ban chủ nhiệm đề tài khoa học cấp Nhà nước KX.01/16-20 đã cho tôi cơ hội là thành viên chính tham gia nghiên cứu đề tài và được phép sử dụng một phần số liệu điều tra, khảo sát đề tài phục vụ việc phân tích và viết luận án. Cuối cùng, tôi xin biết ơn những tình cảm thương yêu của những người thân trong gia đình, luôn sát cánh, động viên, chia sẻ, khích lệ tôi, kiến tạo động lực mạnh mẽ để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng nĕm 2021 Nghiên cứu sinh Đỗ Thị Kim Anh MỤC LỤC MỞ ĐẦU...................................................................................................................1 CHƯƠNG 1............................................................................................................... 13 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......... 13 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI ................................................... 13 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM ................................................. 20 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1: ........................................................................................ 35 CHƯƠNG 2............................................................................................................... 37 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ........................................ 37 2.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI ............................................... 37 2.2. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM LÝ THUYẾT ....................................................... 42 2.3. CÁC QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN TỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGO TRONG PTCĐ ... 56 2.4. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGO THUỘC LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT VIỆT NAM ...................................................... 59 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2: ...................................................................................... 62 CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 63 THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ...................................................... 63 3.1. ĐẶC ĐIỂM VỊ THẾ VÀ VAI TRÒ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC CỦA CÁC VNGO THUỘC LIÊN HIỆP HỘI VIỆT NAM .............. 63 3.2. VAI TRÒ NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ............................................................................................................. 73 3.3. VAI TRÒ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, TRUYỀN THÔNG, PHỔ BIẾN KIẾN THỨC NÂNG CAO NĔNG LỰC CỘNG ĐỒNG ................... 90 3.4. VAI TRÒ KẾT NỐI, HỢP TÁC VÀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÃ HỘI 101 3.5. VAI TRÒ TƯ VẤN, PHẢN BIỆN, GIÁM ĐỊNH XÃ HỘI VÀ VẬN ĐỘNG CHÍNH SÁCH .............................................................................................. 112 3.6. MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VAI TRÒ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG .............................................. 120 3.6.1. Yếu tố khách quan .................................................................................. 120 3.6.2. Yếu tố chủ quan về tổ chức .................................................................... 124 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3: .................................................................................... 126 CHƯƠNG 4............................................................................................................ 128 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA CÁC VNGO TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG ............................................................. 128 4.1. QUAN ĐIỂM PHÁT HUY VAI TRÒ CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ VIỆT NAM TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG .................................. 128 4.1.1. Sự hình thành và phát triển của các tổ chức phi chính phủ Việt Nam là một sự tất yếu và khách quan trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế ............................................................................................... 128 4.1.2. Phát huy vai trò của các tổ chức phi chính phủ Việt Nam trên cơ sở nhận thức đúng chức nĕng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của tổ chức phi chính phủ Việt Nam .......................................................................................................... 129 4.1.3. Tạo môi trường dân chủ, bình đẳng giữa các các tổ chức phi chính phủ các tổ chức công lập trong việc tiếp cận các chương trình/đề tài/dự án quốc gia và các dịch vụ công .......................................................................................... 132 4.1.4. Tạo môi trường, không gian thuận lợi để các tổ chức phi chính phủ Việt Nam thực hiện có hiệu quả mục tiêu phát triển cộng đồng bền vững .............. 134 4.2. GIẢI PHÁP PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ TRONG PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG .............................................. 135 4.2.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................. 135 4.2.2. Giải pháp về giáo dục, đào tạo và nâng cao nĕng lực ........................... 139 4.2.3. Giải pháp về thông tin, truyền thông làm thay đổi nhận thức cộng đồng .. 141 4.2.4. Giải pháp về huy động tổng thể các nguồn lực ..................................... 142 4.2.5. Giải pháp về hợp tác quốc tế ................................................................. 143 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4: .................................................................................... 145 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 146 1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 146 2. KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 148 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 151 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 168 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bộ KHCN Bộ Khoa học và Công nghệ CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội DNKHCN Doanh nghiệp Khoa học và công nghệ GS Giáo sư INGO Tổ chức phi chính phủ nước ngoài KH&CN Khoa học và công nghệ KHTN Khoa học tự nhiên KHXH&NV Khoa học xã hội và nhân vĕn KT-XH Kinh tế - xã hội NGO Tổ chức phi chính phủ N Tổng số người trả lời trong mẫu điều tra Nxb Nhà xuất bản PTCĐ Phát triển cộng đồng PGS Phó giáo sư QLNN Quản lý nhà nước R&D Nghiên cứu và phát triển TS Tiến sĩ VASS Viện Hàn lâm Khoa học và Xã hội Việt Nam VAST Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam VNGO Tổ chức phi chính phủ Việt Nam VUFO Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị VUSTA Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam VULA Liên hiệp các Hội Vĕn học và nghệ thuật Việt Nam XHCN Xã hội chủ nghĩa DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3.1: Tương quan lĩnh vực hoạt động và thời gian thành lập 65 Bảng 3.2: Tỷ lệ cán bộ chính nhiệm; có hợp đồng; có bảo hiểm xã hội trên tổng số cán bộ đang làm việc tại tổ chức 67 Bảng 3.3: Phân bố trình độ học vấn trong nhân lực các tổ chức 69 Bảng 3.4: Tỷ lệ giáo sư/phó giáo sư; tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân/kỹ sư trên tổng số cán bộ đang làm việc tại tổ chức 70 Bảng 3.5: Kinh phí hoạt động của tổ chức 71 Bảng 3.6: Nguồn kinh phí hoạt động của tổ chức 72 Bảng 3.7: Loại hình đề tài/ dự án của các tổ chức 74 Bảng 3.8. Nĕng lực chủ trì, thực hiện đề tài/dự án 75 Bảng 3.9: Tương quan lĩnh vực của các đề tài/dự án đã thực hiện và lĩnh vực hoạt động của tổ chức 77 Bảng 3.10: Lĩnh vực thuộc 3 đề tài/dự án đã thực hiện tiêu biểu của tổ chức trong 3 nĕm gần nhất 79 Bảng 3.11: Mô tả chính về 3 đề tài dự án tiêu biểu đã thực hiện của tổ chức 81 Bảng 3.12: Các mô hình đang làm tốt vai trò tổ chức trong nghiên cứu, phát triển cộng đồng 85 Bảng 3.13: Tương quan đánh giá điểm mạnh, thuận lợi trong thực hiện nghiên cứu, phát triển cộng đồng với nĕm thành lập tổ chức 86 Bảng 3.14: Hạn chế, khó khĕn các tổ chức trong việc thực hiện vai trò nghiên cứu, phát triển cộng đồng 89 Bảng 3.15: Tương quan hiệu quả truyền thông và thay đổi nhận thức lãnh đạo, cộng đồng trước và sau dự án 100 Bảng 3.16: Mức độ liên kết, phối hợp giữa các tổ chức (% tổ chức) 102 Bảng 3.17: Nội dung phối hợp, huy động nguồn lực chuyên môn của tổ chức phi chính phủ với các đơn vị khác 104 Bảng 3.18: Nội dung phối hợp, huy ... chuc-Phi-Chinh-phu-tren-the-gioi-v-To-chuc- Hoi-o-Viet-Nam-245.html. [Truy cập ngày 17/07 2018] 121. Trung tâm KHXH và Nhân vĕn quốc gia (2003), Tư duy phát triển hiện đại - Một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn, Nxb KHXH, Hà Nội 122. Trung Tâm Hỗ Trợ Phát Triển Vì Phụ Nữ Và Trẻ Em (2016), Vai trò chủ thể cộng đồng. Dự án PCM: Thúc đẩy quản lý cộng đồng tại Việt Nam 123. Trung Tâm Môi Trường Và Phát Triển Nguồn Lực Cộng Đồng (2014) Cẩm nang: Nâng cao nĕng lực cho các tổ chức dựa vào cộng đồng của người Mường ở vùng Tây Bắc Việt Nam. Thúc đẩy sự tham gia của người dân vào việc xây dựng Kế hoạch Phát triển Kinh tế xã hội tại địa phương. Hòa Bình 124. Trung Tâm Nghiên Cứu Và Phát Triển Xã Hội (2015), Thủy điện - Tiếng nói từ cộng đồng https://issuu.com/csrd7/docs/photo_tam_01_suu_sua_30.10.2015 [Truy cập ngày 17/07 2018] 162 125. Trung Tâm Nghiên Cứu Và Phát Triển Xã Hội (2016), Báo cáo thường niên nĕm 2016. [Online] https://issuu.com/csrd7/docs/2016_annual_csrd_-_vie [Truy cập ngày 17/07 2018] 126. Trung Tâm Phát Triển Nông Thôn Bền Vững (2016), Không ngừng vươn lên https://issuu.com/srdvietnam/docs/vi_annual_report_2016_c5e102f75cff8a [Truy cập ngày 17/07 2018] 127. Trung Tâm Phát Triển Nông Thôn Bền Vững (2017), Sẵn sàng cho những thay đổi. https://issuu.com/srdvietnam/docs/bctn_tieng_viet_3-5-2018 [Truy cập ngày 17/07 2018] 128. Trung Tâm Sức Khỏe Gia Đình Và Phát Triển Cộng Đồng (2018), Mời tham gia dự án giúp trẻ em đọc sách. [Online] https://cfc.org.vn/moi-tham-gia-du- an-tre-em-giup-tre-em-doc-sach/. [Truy cập ngày 19/07 2018] 129. Lưu Minh Vĕn (2011), “Bàn về thể chế quản lý các hội, tổ chức phi chính phủ của một số nước trên thế giới”, Tạp chí Quản lý nhà nước, (183), tr. 70-74 130. Viện Hàn Lâm Khoa học Xã hội Liên Xô - Viện Xã hội học (1980), Những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý và tổ chức khoa học, NxbKHXH, Hà Nội 131. Viện Khoa học và giáo dục (2010), Kinh nghiệm của một số nước về phát triển giáo dục và đào tạo khoa học và công nghệ gắn với xây dựng đội ngũ trí thức, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội 132. Đàm Đức Vượng (2014), Thực trạng và giải pháp xây dựng đội ngũ trí thức Việt Nam trong sự nghiệp đổi mới đất nước, Nxb Chính trị - Quốc gia, Hà Nội 133. Trần Thị Kim Xuyến (2010), Phát triển cộng đồng từ lý thuyết đến thực hành. Nxb Đại học quốc gia Hà Nội 134. World Vision Viet Nam (2012), Báo cáo tổng kết nĕm 2012. Hà Nội 135. World Vision Viet Nam (2015), Tầm nhìn Thế giới đóng góp cho An sinh trẻ em nĕm, Hà Nội 163 II. Tài liệu tiếng Anh 136. ABM Enamol Hassan (2015), NGOs and Their Implications in Promoting social development in Bangladesh: An Overview, Sociology and Anthropology 3(1): 24 – 36 137. ALDASHEV,G. and Cecilia NAVARRA (2014), Development NGO’s: Basic facts, University DE NAMUR 138. Banks, N. and David Hulme (2012), The role of NGOs and civil society in development and poverty reduction, The University of Manchester, Brooks world poverty institute 139. Binder, H. - Aviles (2012), The NGO Handbook, Ấn phẩm của Chương tình Thông tin Quốc tế, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ 140. Bourdıeu, P. (1986). The forms of capital, in John G. Richardson (Ed.), Handbook of Theory and Research for the Sociology of Education, New York, Greenwood Press 141. CCNGO (2003), General report and recommendations for joint action in the context of the CCNGO/EFA Network. Annual Meeting, Porto Alegre, 19-23 January 2003. Retrieved 25 June 2009 from:www.unesco.org/education/efa/partnership/ccngoefa2003.doc 142. Chitra, A.M. and M.Phil (2003), “Role of NGO’s in Protecting Environment and Health”. Proceedings of the Third International Conference on Environment and Health, Chennai, India, 15-17 December, 2003. Chennai: Department of Geography, University of Madras and Faculty of Environmental Studies, York University. Pages 105 - 112 143. Claiborne, N. (2004), Presence of social workers in nongovernment organizations. Soc Work. 49 207–18 144. Coleman, J. S. (1988), Social Capital And The Creation Of Human Capital. American Journal Of Sociology, 94, 95-120. 145. Davies, T. (2014), NGOs: A New History of Transnational Civil Society. New York: Oxford University Press. p. 3. ISBN978-0-19-938753-3.) 164 146. Dhakal, T.K. (2002), The Role of Non-Governmenual Organizauion in the Improvement of Livelihood in Nepal, Univerçity of Tampere 147. Gemmill and Bamidele-Izu (2011), “The Role of NGOs and Civil Society in Global Environmental Governance” 148. Giddens. A (1985) The Nation-State and Violence, Cambridge, England: Polity Press. ISBN 0-520-06039-3 149. Gupta, N. (2012), “Role of NGOs in Environmental Protection: A Case Study of Ludhiana City in Punjab” JOAAG, Vol 7, No. 2 150. Hasmath, R; Jennifer Hsu Y.J (2015), NGO Governance and Management in China . Routledge. p. 1 151. Hailey, J.; James, R (2006). Unsettling times for civil society capacity building. Paper for Civil Society and Capacity Building Conference, Oxford. 152. Hershey, M. (2013), Explain the prominence of the non governmental government overlay (giải thích về sự bùng nổ của tổ chức phi chính phủ) (NGO): The case of HIV / AIDS NGOs in Kenya (trường hợp của các tổ chức phi chính phủ về HIV/AIDS ở Kenya) 153. Hulme, D. and M. Edwards (eds), (1997), Too Close for Comfort: NGOs, the state and Donors, London: St. Martins Press 154. India: More NGOs, than schools and health “centres" . OneWorld.net. July 7, 2010. Retrieved 2011-10-07 155. INTRAC (1999), NGO support organisations: role and function. Occasional Papers Series Number 28. Report of INTRAC Workshop on NGO Support Organisations, Oxford, April 1998 156. INTRAC (1999), NGOs and Global Civil Society: Economic Literacy. Ontrac Newsletter, 12. Oxford: INTRAC 157. Jonathan, O. (2014), Canadian Avocacy 2.0: A Study of Social Media Use by Social Movement Groups and Activists in Canada. SSRN 2254742 158. Jonathan, O. et al. (2012) Advocacy 2.0: An Analysis of How Advocacy Groups in the United States Perceive and Use Social Media as Tools for Facilitating 165 Civic Engagement and Collective Action, Journal of Information Policy. SSRN 1956352 159. Kim, H. (2002), Discuss the impact of non-governmental organizations (NGOs) and their limits opportunities in relation to social development and civil society, making particular reference to examples from a selected country or countries, Social and Public Policy 160. Kerstin, M. (2002), Mission Impossible? Defining Nongovernmental Organizations, Voluntas: International Journal of Voluntary and Nonprofit 161. Kepa (2015) Reflections on Vietnamese Civil Society 162. Kingo, J. M. (2004), Sharing Knowledge for Community Development and Transformation: A Handbook 163. Lin, N. (2001). Social capital. A theory of social structure and action. Cambridge: Cambridge University Press. Crossref 164. Lipson, B.; Warren, H (2006), ‘Taking stock’ – a snapshot of INGO engagement in civil society capacity building. INTRAC Civil Society and Capacity Building Conference Paper, Oxford, England, December 2006 165. Lusthaus, C.; Adrien, M-H.; Perstinger, M (1999), Capacity development: definitions, issues and implications for planning, monitoring and evaluation. Universalia Occasional Paper No. 35. Québec: Universalia 166. Luthans, F. (2004). Positive Psychological Capital: Beyond Human And Social Capital. Business Horizons, 47(1), 45-50. Crossref 167. Mannheim, K. (1936), Ideologie und Utopie. London: Routledge & Kegan Paul 168. Non-Governmental Organizations (NGOs) in the United States (2017), Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor. US Department of State. state.gov 169. Macionis, J and Ken Plummer (2002), Sociology: A global introduction. Harlow : Prentice Hall. ISBN 0130407372 170. Materu, J.; Land, T.; Hauck, V.; Knight, J (2001), Decentralised cooperation and joint action: building partnerships between local government and civil 166 society in Africa. Maastricht: European Centre for Development Policy Management, Policy Management Report 10 171. McMillan, DW. & Chavis, DM (1986), Sense of community: A definition and theory, p. 16 172. Merton, Robert K (1968), Social Theory and Social Structure, New York: Free Press 173. Omfonmwan, S.I and L.O. Odia (2009), The role of Non – Governmental Organisations in community development: Focus on Edo State - Nigeria, University of Benin, Anthropologist, 11(4): 247 – 254 174. Organizations, Vol. 13, No. 3, September 2002, International Society for Third- Sector Research and The Johns Hopkins University 175. Owen, R. (2015), A New View of Society, or Essays on the Principle of the Formation of the Human Character. Indianapolis: Indiana Historical Society Press. pp. 269–70 176. Pfeiffer, J (2003) International NGOs and primary health care in Mozambique: the need for a new model of collaboration, Social Science & Medicine . 56 : 725–738. doi : 10.1016/s0277-9536(02)00068-0 177. Park. S.P (2002) NGOs, Government and Policy, Arche, Seoul 178. Putnam, R. (1993). Making Democracy Work: Civic Tradition in Modern Italy, Princeton. Princeton University Press 179. Putnam, R (1995). Bowling Alone: America's Declining Social Capital. Journal of Democracy .6 (1): 65–78 180. Ritzer G (2010), Contemparory Sociological Theory, Third Edition, University of Maryland 181. Sandhu. D, Pooja Arora (2012), Role and Impact of Environmental NGO's on Environmental Sustainability in India, Gian Jyoti E-Journal, Volume 1, Issue 3, (Apr-Jun 2012) 182. Sarason. S.B (1974), The psychological sense of community: Prospects for a community psychology. San Francisco, CA: Jossey-Bass, p.157 167 183. Sutton, J.R. (2003) Research in the Sociology of Organizations, vol. 19: Social Structure and Organizations Revisited, Administrative Science Quarterly, Sage Publications, Inc. 48 (4): 715–717. ISSN 0001-8392 . doi : 10.2307/3556649 184. Taylor, W. Nguyen Thu Hang, Pham Quang Tu, Huynh Thi Ngoc Tuyet (2012) Civil Society in Vietnam, a comparative study of Civil Society Organizations in Hanoi and Ho Chi Minh city 185. Thomas, S. Kuehn, Alan L. Porter (1981), Science, technology and national policy, London Cormel University 186. Tribun, C. (2008), Hobbled NGOs wary of Medvedev, May 7, 2008 187. Ulleberg. I. (2009), The role and impact of NGOs in capacity development from replacing the state to reinvigorating education, United Nations cational, Scientific and Cultural Organization 188. UNESCO (2001), Special Session on the involvement of civil society in Education for All – synthesis report. From the 46th Session of the International Conference on Education, IBE, GENEVA 189. Vakil, A. (1997), Confronting the classification problem: toward a taxonomy of NGOs, World development 25 (12): 2057 – 2070 190. Wischermann, J. (2010) Civil Society Action and Governance in Vietnam: Selected Findings from and Empirical Survey
File đính kèm:
- luan_an_vai_tro_cua_cac_to_chuc_phi_chinh_phu_viet_nam_trong.pdf
- 5. Tom tat Tieng Viet - Kim Anh NCS K33 XHH.pdf
- CamScanner 09-24-2021 17.15 (1).pdf