Luận án Xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp huyện tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ thời kỳ đất nước đổi mới

1.1. Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng. Chủ tịch

Hồ Chí Minh đã khẳng định: Cán bộ là cái gốc của mọi công việc “Muôn việc

thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hoặc kém. Đó là một chân lý nhất

định” [52, tr.280]. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam hơn 90 năm

qua, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của cán

bộ và công tác cán bộ, “Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách

mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then

chốt trong công tác xây dựng Đảng” [39, tr 63]. Đảng luôn coi trọng công tác

cán bộ, đề ra đường lối, chủ trương và tổ chức xây dựng đội ngũ cán bộ cho hệ

thống chính trị; coi công tác cán bộ là khâu “then chốt”, là “công việc gốc” của

công tác xây dựng Đảng.

1.2. Trong những năm gần đây, Đảng đã ban hành nhiều Nghị quyết về

công tác cán bộ, tiêu biểu như Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 17/4/2015 của

Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, chủ chốt, viên

chức; Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung

ương Đảng về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến

lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Quy định số 205-

QĐ/TW ngày 23/9/2019 của Ban Chấp hành Trung ương về việc kiểm soát

quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức chạy quyền v.v. Công tác

cán bộ đã bám sát các quan điểm, nguyên tắc của Đảng, ngày càng đi vào nền

nếp và đạt được những kết quả quan trọng, có những chuyển biến rõ rệt. Sự

trưởng thành, lớn mạnh và phát triển của đội ngũ cán bộ nhiều năm qua là nhân

tố then chốt, quyết định làm nên những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử của

công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

pdf 178 trang kiennguyen 20/08/2022 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp huyện tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ thời kỳ đất nước đổi mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp huyện tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ thời kỳ đất nước đổi mới

Luận án Xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp huyện tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ thời kỳ đất nước đổi mới
BÔ ̣GIÁO DUC̣ VÀ ĐÀO TAỌ 
TRƯỜNG ĐAỊ HOC̣ VINH 
____________________________________________ 
NGUYỄN HỮU LỢI 
XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ 
CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP HUYỆN 
TẠI CÁC TỈNH MIỀN TÂY NAM BỘ 
THỜI KỲ ĐẤT NƯỚC ĐỔI MỚI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ 
Nghê ̣An, 2022
BÔ ̣GIÁO DUC̣ VÀ ĐÀO TAỌ 
TRƯỜNG ĐAỊ HOC̣ VINH 
____________________________________________ 
NGUYỄN HỮU LỢI 
XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ 
CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP HUYỆN 
TẠI CÁC TỈNH MIỀN TÂY NAM BỘ 
THỜI KỲ ĐẤT NƯỚC ĐỔI MỚI 
Chuyên ngành: Chính trị học 
Mã số: 9310201 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CHÍNH TRỊ 
Cán bộ hướng dẫn khoa học: 
1. PGS. TS NGUYỄN THÁI SƠN 
2. TS. NGUYỄN VĂN TRUNG 
Nghê ̣An, 2022 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. 
Các số liệu, các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, khách quan và 
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Nếu có gì sai 
sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
Nghệ An, ngày 20 tháng 01 năm 2022 
Tác giả luận án 
Nguyễn Hữu Lợi 
 LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành luận án này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. 
Nguyễn Thái Sơn và TS. Nguyễn Văn Trung đã trực tiếp hướng dẫn trong suốt 
quá trình triển khai nghiên cứu và hoàn thành luận án. 
Cảm ơn Ban Giám hiệu; quý thầy, cô giáo Trường Đại học Vinh, Trường 
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Phòng Đào tạo Sau đại học đã tạo điều 
kiện cho tôi hoàn chương trình học tập và viết luận án. 
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cơ quan, ban, ngành, 
đoàn thể cấp tỉnh, huyện của 13 tỉnh miền Tây Nam Bộ, các bạn đồng nghiệp 
đã quan tâm cổ vũ, khuyến khích, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp 
tôi nghiên cứu, thu thập số liệu hoàn chỉnh luận án trong những năm, tháng vừa 
qua. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Tác giả 
Nguyễn Hữu Lợi 
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN 
Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 
CBCC: Cán bộ chủ chốt 
CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long 
HĐND: Hội đồng nhân dân 
HTCT: Hệ thống chính trị 
UBND: Ủy ban nhân dân 
CTQG: Chính trị Quốc gia 
NNL: Nguồn nhân lực 
 DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Trang 
Bảng 3.1. Thống kê đơn vị hành chính cấp huyện các tỉnh miền Tây Nam 
Bộ tính đến đầu năm 2021 .............................................................. 69 
Bảng 3.2. Số lượng CBCC cấp huyện các tỉnh miền Tây Nam Bộ giai 
đoạn 2010 - 2015 ............................................................................ 75 
Bảng 3.3. Số lượng CBCC cấp huyện các tỉnh miền Tây Nam Bộ tuổi đời 
dưới 40 giai đoạn 2010 - 2015 ........................................................ 76 
Bảng 3.4. Số lượng CBCC cấp huyện các tỉnh miền Tây Nam Bộ tuổi đời 
dưới 40 giai đoạn 2015 - 2020 ........................................................ 77 
Bảng 3.5. Số lượng CBCC cấp huyện là nữ của các tỉnh Tây Nam Bộ theo 
các chức danh qua các giai đoạn .................................................... 78 
Bảng 3.6. Số lượng CBCC cấp huyện là người dân tộc thiểu số của các 
tỉnh Tây Nam Bộ theo các chức danh qua các giai đoạn ............... 79 
 MỤC LỤC 
Trang 
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN............................................................................... 10 
1.1. Các công trình khoa học nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án ........... 10 
1.2. Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình nghiên cứu liên quan đến 
đề tài luận án và những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết ...................... 26 
Chương 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ 
CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP HUYỆN .......................................................... 33 
2.1. Lý luận về cán bộ, đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp huyện ..................... 33 
2.2. Lý luận về xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp huyện .................. 39 
2.3. Vị trí, vai trò, chức trách, nhiệm vụ của cán bộ chủ chốt cấp huyện ....... 53 
2.4. Nội dung xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp huyện .................... 57 
Chương 3. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHỦ 
CHỐT CẤP HUYỆN TẠI CÁC TỈNH MIỀN TÂY NAM BỘ THỜI 
KỲ ĐẤT NƯỚC ĐỔI MỚI .......................................................................... 68 
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và văn hóa miền Tây Nam Bộ ....... 68 
3.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp huyện của các tỉnh miền 
Tây Nam Bộ............................................................................................... 74 
3.3. Thực trạng về công tác xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp 
huyện tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ thời kỳ đất nước đổi mới ............... 89 
3.4. Nguyên nhân của những thành tựu, hạn chế và khuyết điểm ............ 98 
3.5. Một số vấn đề đặt ra từ thực trạng xây dựng đội ngũ cán bộ chủ 
chốt cấp huyện tại các tỉnh miền Tây Nam bộ ........................................ 102 
Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP HUYỆN CÁC TỈNH MIỀN 
TÂY NAM BỘ ............................................................................................. 108 
4.1. Dự báo những nhân tố tác động đến xây dựng đội ngũ cán bộ chủ 
chốt cấp huyện ở các tỉnh miền Tây Nam bộ .......................................... 108 
4.2. Phương hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng xây dựng đội ngũ cán 
bộ chủ chốt cấp huyện ở các tỉnh miền Tây Nam Bô ̣giai đoạn hiện nay ... 116 
4.3. Giải pháp cơ bản xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp huyện tại 
các tỉnh miền Tây Nam Bô ̣giai đoạn hiện nay ....................................... 122 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 149 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ 
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..................................................... 151 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 153 
PHỤ LỤC 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài 
1.1. Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng. Chủ tịch 
Hồ Chí Minh đã khẳng định: Cán bộ là cái gốc của mọi công việc “Muôn việc 
thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hoặc kém. Đó là một chân lý nhất 
định” [52, tr.280]. Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam hơn 90 năm 
qua, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của cán 
bộ và công tác cán bộ, “Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách 
mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then 
chốt trong công tác xây dựng Đảng” [39, tr 63]. Đảng luôn coi trọng công tác 
cán bộ, đề ra đường lối, chủ trương và tổ chức xây dựng đội ngũ cán bộ cho hệ 
thống chính trị; coi công tác cán bộ là khâu “then chốt”, là “công việc gốc” của 
công tác xây dựng Đảng. 
1.2. Trong những năm gần đây, Đảng đã ban hành nhiều Nghị quyết về 
công tác cán bộ, tiêu biểu như Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 17/4/2015 của 
Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, chủ chốt, viên 
chức; Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung 
ương Đảng về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến 
lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Quy định số 205-
QĐ/TW ngày 23/9/2019 của Ban Chấp hành Trung ương về việc kiểm soát 
quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức chạy quyền v.v.. Công tác 
cán bộ đã bám sát các quan điểm, nguyên tắc của Đảng, ngày càng đi vào nền 
nếp và đạt được những kết quả quan trọng, có những chuyển biến rõ rệt. Sự 
trưởng thành, lớn mạnh và phát triển của đội ngũ cán bộ nhiều năm qua là nhân 
tố then chốt, quyết định làm nên những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử của 
công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 
1.3. Tuy nhiên một bộ phận không nhỏ cán bộ suy thoái về tư tưởng chính 
trị, đạo đức, lối sống, có biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá”; công tác 
2 
cán bộ còn nhiều hạn chế, bất cập trong đánh giá cán bộ; quy hoạch, đào tạo, 
bồi dưỡng cán bộ... Những khuyết điểm, yếu kém của một bộ phận không nhỏ 
cán bộ và những hạn chế, bất cập trong công tác cán bộ cũng là một nguyên 
nhân chủ yếu làm cho đất nước phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, thế 
mạnh và mong muốn của chúng ta, làm suy giảm niềm tin của nhân dân đối với 
Đảng và Nhà nước. 
1.4. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của cách mạng thời kỳ mới, đòi 
hỏi Đảng cần tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có đủ phẩm chất chính 
trị, đạo đức, lối sống, đủ năng lực chuyên môn và năng lực lãnh đạo, quản lý 
và năng lực tổ chức hoạt động thực tiễn, đủ sức khỏe. Đó là khâu “then chốt” 
của “nhiệm vụ then chốt xây dựng Đảng” hiện nay. 
1.5. Cấp huyện ở Việt Nam được quy định trong Luật Tổ chức chính 
quyền địa phương 2015 bao gồm: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, 
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương. Cấp huyện là đơn vị hành 
chính lãnh thổ trung gian nằm giữa tỉnh và xã. Chính quyền địa phương cấp 
huyện chịu sự quản lý nhà nước trực tiếp của chính quyền địa phương cấp tỉnh 
và trực tiếp quản lý nhà nước đối với chính quyền địa phương cấp xã. Cấp 
huyện là đơn vị hành chính có vai trò đặc biệt quan trọng, là nơi chỉ đạo cụ thể 
hóa việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của 
Nhà nước và nhiệm vụ của Trung ương và tỉnh giao và phản ánh với Đảng thực 
tiễn thực hiện các chủ trương, đường lối đó của Đảng. Đội ngũ cán bộ cấp 
huyện có vai trò rất quan trọng trong việc tuyên truyền, vận động, tổ chức nhân 
dân thực hiện các nhiệm vụ chính trị của cấp ủy, chính quyền huyện và của cấp 
trên đề ra. Xây dựng đội ngũ CBCC cấp huyện có đầy đủ phẩm chất, năng lực 
là yêu cầu khách quan đối với Đảng Cộng sản Việt Nam và cách mạng Việt 
Nam hiện nay. 
1.6. Miền Tây Nam Bộ với 13 đơn vị hành chính cấp tỉnh, có vai trò, vị 
trí chiến lược quan trọng đối với sự phát triển đất nước trên các lĩnh vực. Trong 
3 
những năm qua, thực hiện chủ trương của Đảng, các Đảng bộ tỉnh, thành miền 
Tây Nam Bộ đã rất quan tâm đến công tác cán bộ nói chung và CBCC cấp 
huyện, nhất là coi trọng việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, bổ nhiệm 
cán bộ Trên thực tế các Đảng bộ trong vùng đã xây dựng được đội ngũ CBCC 
cấp huyện của các tỉnh miền Tây Nam Bô ̣cơ bản đáp ứng yêu cầu đòi hỏi khách 
quan của đời sống xã hội ở địa phương. 
1.7. Tuy nhiên, công tác xây dựng đội ngũ cán bộ nói chung và xây dựng 
đội ngũ CBCC cấp huyện ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ nói riêng vẫn còn những 
hạn chế, bất cập. Nhìn chung, đội ngũ cán bộ, xét về chất lượng, số lượng và 
cơ cấu có nhiều mặt chưa ngang tầm với đòi hỏi của thời kỳ đẩy mạnh công 
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Một số khâu như quy hoạch, đánh giá cán 
bộ cấp huyện có nơi, có lúc còn hình thức, công tác đào tạo, bố trí, sử dụng cán 
bộ chưa thật hiệu quả; chế độ chính sách chưa tạo động lực để cán bộ cống hiến 
khả nă1.ng của mình. Một số CBCC cấp huyện miền Tây Nam Bô ̣về năng lực 
chuyên môn, ... 07/Xay_dung_doi_ngu_can_bo_nu_trong_chien_luoc_
can_bo_cua_Dang_ta_hien_nayall.html. 
134. Nguyễn Ngọc Hoa (2019), Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp đủ phẩm 
chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ, Tạp chí Quản lý nhà nước, 
số ngày 15/9. https://www.quanlynhanuoc.vn/2019/08/15/xay-dung-doi-
ngu-can-bo-cac-cap-du-pham-chat-nang-luc-va-uy-tin-ngang-tam-
nhiem-vu/. 
135. Phạm Phú Hưng (2016): “Xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở 
ở đồng bằng sông Cửu Long hiện nay theo Tư tưởng Hồ Chí Minh”. 
Luận án Tiến sĩ Chính trị học, Học viện CTQG Hồ Chí Minh. 
136. Trần Thanh Mẫn (2012), “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chủ chốt 
165 
thuộc diện Thành ủy quản lý - một số bài học từ thực tiễn Thành phố Cần 
Thơ”, Tạp chí Cộng sản điện tử, số ngày 11/05. 
137. Hà Hưng Nam (2014), Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ 
chốt cấp huyện ở Lạng Sơn hiện nay, Tạp chí Xây dựng Đảng điện tử, số 
5/12. www.xaydungdang.org.vn/Home/Can-bo/2014/7934/Nang-cao-
chat-luong-doi-ngu-can-bo-lanh-dao-chu-chot.aspx. 
138. Trương Thị Hồng Nga (2018), Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lãnh đạo phát triển 
nguồn nhân lực từ năm 2000 đến năm 2015. Luận án Tiến sĩ Chính trị học, 
Học viện CTQG Hồ Chí Minh. 
139. Dương Xuân Ngọc (2019), “Một số vấn đề về đội ngũ cán bộ, công chức 
(Phần cuối)”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số ngày 24/6.  
nghien-cuu---trao-doi/mot-so-van-de-ve-doi-ngu-can-bo-cong-chuc-
phan-cuoi.html. 
140. Nguyễn Xuân Phong (2015), “Xây dựng đội ngũ công chức đáp ứng yêu 
cầu đòi hỏi nhiệm vụ cách mạng giai đoạn mới”, Báo điện tử Đảng Cộng 
sản Việt Nam, ngày 08/10, https://dangcongsan.vn/dua-nghi-quyet-dai-
hoi-dang-vao-cuoc-song/xay-dung-doi-ngu-cong-chuc-dap-ung-yeu-
cau-doi-hoi-nhiem-vu-cach-mang-giai-doan-moi-325065.html 
141. Lê Hồ Sơn và Nguyễn Duy Trình (2021), Giải pháp nâng cao chất lượng 
đội ngũ cán bộ chủ chốt chính quyền cấp huyện ở tỉnh Thừa Thiên - Huế, 
Tạp chí Tổ chức nhà nước điện tử, số ngày 8/8. 
cnn.vn/news/detail/41581/ Giai-phap-nang-cao-chat-luong-doi-ngu-
can-bo-chu-chot-chinh-quyen-cap-huyen-o-tinh-Thua-Thien---
Hue.html. 
142. Trần Hậu Thành, Nguyễn Học Từ (2011), Chăm lo xây dựng đội ngũ cán 
bộ của Đảng, Nhà nước đáp ứng yêu cầu mới của Cách mạng, Tạp chí 
Quốc phòng toàn dân, điện tử, số ngày 30/10. 
pham-tap-chi-in/cham-lo-xay-dung-doi-ngu-can-bo-cua-dang-nha-
166 
nuoc-dap-ung-yeu-cau-moi-cua-cach-mang/2341.html. 
143. Nguyễn Văn Thế (2018), “Phong cách làm việc của Hồ Chí Minh và vấn 
đề đổi mới phong cách làm việc của đội ngũ cán bộ lãnh đạo trong giai 
đoạn hiện nay”, Trang thông tin điện tử Nhà xuất bản CTQG Sự thật, 
ngày 21/4. 
minh-va-van-de-doi-moi-phong-cach-lam-viec-cua-doi-ngu-can-bo-
lanh-dao-trong-giai-doan-hien-nay.html 
144. Nguyễn Văn Thưởng (2013), Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội 
ngũ cán bộ, Tạp chí xây dựng Đảng, số ngày 09/04. 
giai-phap-nang-cao-chat-luong-doi-ngu-can-bo.aspx 
145. Hồ Sĩ Vịnh (2020), “Xây dựng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ - từ tầm nhìn 
văn hóa”, Tạp chí Tuyên giáo Trung ương, truy cập ngày 24/04/2021, 
Tuyengiao.vn/nghien-cuu/ly-luan/xay-dung-doi-ngu-can-bo-trong-thoi-
ky-moi-tu-tam-nhin-van-hoa-130050 
146. Trương Quốc Việt (2016), Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng 
yêu cầu cải cách nền hành chính nhà nước, Tạp chí tổ chức Nhà nước, 
số ngày 03/8. https://tcnn.vn/news/detail/34093/Xay_dung_doi_ 
ngu_can_bo_cong_chuc_dap_ung_yeu_cau_cai_cach_nen_hanh_chinh
_nha_nuocall.html. 
 PHỤ LỤC 
I. ĐỘI NGŨ BÍ THƯ 
CƠ CẤU ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP HUYỆN CÁC TỈNH MIỀN TÂY NAM BỘ 
Nhiệm kỳ 2010 - 2015 và nhiệm kỳ 2015 - 2020 
BÍ THƯ 
Số 
TT 
Đơn vị 
Nhiệm kỳ 2010 - 2015 Nhiệm kỳ 2015 - 2020 
Tổng 
số 
Nữ 
Trẻ dưới 40 
tuổi 
Người dân 
tộc thiểu số 
Đại học 
chuyên môn 
Lý luận 
chính trị 
CC,CN Tổn
g số 
Nữ 
Trẻ dưới 40 
tuổi 
Người dân 
tộc thiểu số 
Đại học 
chuyên 
môn 
Lý luận 
chính trị 
CC,CN 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượ
ng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượ
ng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ 
lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ 
lệ 
% 
01 
Cần 
Thơ 
9 0 0 0 0 0 0 9 100 9 100 9 1 11.11 0 0 0 0 9 100 9 100 
02 
Đồng 
Tháp 
12 1 8,33 0 0 0 0 12 100 12 100 12 2 16,67 1 0,24 0 0 12 100 12 100 
03 
Hậu 
Giang 
8 0 0 0 0 1 12,5 8 100 8 100 8 1 12,5 1 12,5 1 12,5 8 100 8 100 
04 
Kiên 
Giang 
15 1 6,67 1 6,67 0 0 15 100 15 100 15 1 6,67 1 6,67 0 0 15 100 15 100 
05 
Long 
An 
15 1 6,67 1 6,67 2 13,33 15 100 15 100 15 3 20 3 20 2 13,3 15 100 15 100 
06 
Sóc 
Trăng 
11 1 9,09 1 9,09 1 9,09 11 100 11 100 11 1 9,09 4 36,36 1 9,09 11 100 11 100 
07 
Tiền 
Giang 
11 1 9,09 1 9,09 0 0 11 100 11 100 11 1 9,09 1 9,09 0 0 11 100 11 100 
08 
Trà 
Vinh 
9 1 9,09 1 9,09 0 0 9 100 9 100 9 1 9.09 1 9,09 0 0 9 100 9 100 
09 
Vĩnh 
Long 
8 1 12,5 0 0 0 0 8 100 8 100 8 1 12,5 0 0 0 0 8 100 8 100 
10 
An 
Giang 
11 2 18,18 0 27,27 0 0 11 100 11 100 11 2 18,18 0 0 0 0 11 100 11 100 
11 
Bạc 
Liêu 
7 0 0 1 14,29 0 0 7 100 7 100 7 0 0 1 14,29 0 0 7 100 7 100 
12 
Bến 
Tre 
9 2 22,22 1 9,09 0 0 9 100 9 100 9 2 22,22 1 9,09 0 0 9 100 9 100 
13 
Cà 
Mau 
9 1 11,11 1 11,11 1 11,11 9 100 9 100 9 1 11,11 1 11,11 2 22,22 9 100 9 100 
Tổng 134 11 8 5 134 
13
4 
13
4 
17 15 6 134 134 
 II. ĐỘI NGŨ PHÓ BÍ THƯ 
CƠ CẤU ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP HUYỆN CÁC TỈNH MIỀN TÂY NAM BỘ 
Nhiệm kỳ 2010 -2015 và nhiệm kỳ 2015 - 2020 
PHÓ BÍ THƯ 
Số 
TT 
Đơn vị 
Nhiệm kỳ 2010 - 2015 Nhiệm kỳ 2015 - 2020 
Tổn
g số 
Nữ 
Trẻ dưới 40 
tuổi 
Người dân 
tộc thiểu số 
Đại học 
chuyên môn 
Lý luận 
chính trị 
CC,CN Tổng 
số 
Nữ 
Trẻ dưới 40 
tuổi 
Người dân 
tộc thiểu số 
Đại học 
chuyên 
môn 
Lý luận 
chính trị 
CC,CN 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ 
lệ % 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ 
lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ 
lệ 
% 
01 
Cần 
Thơ 
18 1 1.56 0 0 0 18 100 18 100 18 2 11,11 0 0 0 0 18 100 18 100 
02 
Đồng 
Tháp 
24 1 4,17 0 0 0 0 0 0 24 100 24 24 100 2 8,33 0 0 24 100 24 100 
03 
Hậu 
Giang 
16 0 0 1 6,25 0 0 16 100 16 100 16 0 0 1 6,25 0 0 16 100 16 100 
04 
Kiên 
Giang 
30 0 0 1 3,33 1 3,33 30 100 30 100 30 2 6,67 1 3,33 1 3,33 30 100 30 100 
05 
Long 
An 
30 1 3,33 2 6,67 0 0 30 100 30 100 30 3 10 2 6,67 0 0 30 100 30 100 
06 
Sóc 
Trăng 
22 0 0 1 4,25 5 22,73 22 100 22 100 22 0 0 1 4,25 5 22,73 22 100 22 100 
07 
Tiền 
Giang 
22 1 4,55 1 4,55 0 0 22 100 22 100 22 1 4,55 1 4,55 0 0 18 100 11 100 
08 
Trà 
Vinh 
18 2 11,11 2 11,11 1 11,11 18 100 18 100 18 3 16,67 0 0 1 11,11 16 100 16 100 
09 
Vĩnh 
Long 
16 1 6.25 1 6,25 0 0 16 100 16 100 16 100 1 6,25 1 6,25 0 30 100 30 100 
10 
An 
Giang 
22 1 4,55 0 0 0 0 22 100 22 100 22 3 13,64 0 0 0 0 30 100 30 100 
11 
Bạc 
Liêu 
14 0 0 1 7,14 0 0 14 100 14 100 14 1 7,14 1 7,14 0 0 22 100 22 100 
12 
Bến 
Tre 
18 1 5,56 1 5,56 0 0 18 100 18 100 18 3 16,67 1 5,56 0 0 22 100 22 100 
13 
Cà 
Mau 
18 0 0 0 0 0 0 18 100 18 100 18 0 0 0 0 0 0 18 100 18 100 
Tổng 268 9 9 7 268 268 268 21 9 7 268 268 
 III. ĐỘI NGŨ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 
CƠ CẤU ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP HUYỆN CÁC TỈNH MIỀN TÂY NAM BỘ 
Nhiệm kỳ 2010 -2015 và nhiệm kỳ 2015 - 2020 
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 
Số 
TT 
Đơn 
vị 
Nhiệm kỳ 2010 - 2015 Nhiệm kỳ 2015 - 2020 
Tổng 
số 
Nữ 
Trẻ dưới 40 
tuổi 
Người dân 
tộc thiểu số 
Đại học 
chuyên 
môn 
Lý luận 
chính trị 
CC,CN Tổng 
số 
Nữ 
Trẻ dưới 40 
tuổi 
Người dân 
tộc thiểu số 
Đại học 
chuyên 
môn 
Lý luận 
chính trị 
CC,CN 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ 
lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ 
lệ 
% 
01 
Cần 
Thơ 9 0 0 0 0 0 0 9 100 9 100 9 1 11,11 0 0 0 0 9 100 9 100 
02 
Đồng 
Tháp 
12 1 8,33 0 0 0 0 12 100 12 100 12 2 16,67 1 0,24 0 0 12 100 12 100 
03 
Hậu 
Giang 
8 0 0 0 0 1 12,5 8 100 8 100 8 1 12,5 1 12,5 1 12,5 8 100 8 100 
04 
Kiên 
Giang 
3 0 0 0 0 0 0 3 100 3 100 15 1 6,67 1 6,67 0 0 15 100 15 100 
05 
Long 
An 
15 1 6,67 1 6,67 2 13,33 15 100 15 100 15 3 20 3 20 2 13,3 15 100 15 100 
06 
Sóc 
Trăng 11 1 9,09 1 9,09 1 9,09 11 100 11 100 11 1 9,09 4 36,36 1 90,9 11 100 11 100 
07 
Tiền 
Giang 
11 0 9,09 1 9,09 0 0 11 100 11 100 11 1 9,09 1 9,09 0 0 11 100 11 100 
08 
Trà 
Vinh 
9 1 9,09 1 9,09 0 0 9 100 9 100 9 1 9,09 1 9,09 0 0 9 100 9 100 
09 
Vĩnh 
Long 
8 1 12,5 0 0 0 0 8 100 8 100 8 1 12,5 0 0 0 0 8 100 8 100 
10 
An 
Giang 
11 2 18,18 0 27,27 0 0 11 100 11 100 11 2 18,18 0 0 0 0 11 100 11 100 
11 
Bạc 
Liêu 
7 0 0 1 14,29 0 0 7 100 7 100 7 0 0 1 14,29 0 0 7 100 7 100 
12 
Bến 
Tre 
9 2 22,22 1 9,09 0 0 9 100 9 100 9 2 22,22 1 90,9 0 0 9 100 9 100 
13 
Cà 
Mau 
9 1 11,11 1 11,11 1 11,11 9 100 9 100 9 1 11,11 1 11,11 2 22,22 9 100 9 100 
Tổng 122 10 7 5 122 122 134 17 15 6 134 134 
 IV. ĐỘI NGŨ CHỦ TỊCH UBND 
CƠ CẤU ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP HUYỆN CÁC TỈNH MIỀN TÂY NAM BỘ 
Nhiệm kỳ 2010 - 2015 và nhiệm kỳ 2015 - 2020 
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 
Số 
TT 
Đơn 
vị 
Nhiệm kỳ 2010 - 2015 Nhiệm kỳ 2015 - 2020 
Tổng 
số 
Nữ 
Trẻ dưới 40 
tuổi 
Người dân 
tộc thiểu số 
Đại học 
chuyên 
môn 
Lý luận 
chính trị 
CC,CN Tổng 
số 
Nữ 
Trẻ dưới 40 
tuổi 
Người dân 
tộc thiểu số 
Đại học 
chuyên 
môn 
Lý luận 
chính trị 
CC,CN 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ 
lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ 
lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ 
lệ 
% 
Số 
lượng 
Tỷ 
lệ 
% 
01 
Cần 
Thơ 
9 0 0 0 0 0 0 9 100 9 100 9 1 11.11 1 11.11 0 0 9 100 9 100 
02 
Đồng 
Tháp 
12 1 8,33 1 8,33 0 0 0 12 100 12 100 12 2 16,67 1 8.33 0 12 100 12 100 
03 
Hậu 
Giang 
8 0 0 0 0 0 0 8 100 8 100 8 0 0 2 25 0 0 8 100 8 100 
04 
Kiên 
Giang 
15 1 6,67 1 6,67 1 6,67 15 100 15 100 15 1 6,67 1 6,67 1 6,67 15 100 15 100 
05 
Long 
An 
15 1 6,67 1 6,67 0 0 15 100 15 100 15 1 6,67 2 13,33 0 0 15 100 15 100 
06 
Sóc 
Trăng 
11 1 9,09 0 0 2 18,18 11 100 11 100 11 1 9,09 0 0 2 18,18 11 100 11 100 
07 
Tiền 
Giang 
11 0 0 1 9,09 0 0 11 100 11 100 11 0 0 1 9,09 0 0 11 100 11 100 
08 
Trà 
Vinh 
9 1 11,11 1 11,11 1 11,11 9 100 9 100 9 2 22,22 1 11,11 1 11,11 9 100 9 100 
09 Vĩnh 8 1 12,5 1 12,5 0 0 8 100 8 100 8 1 12,5 1 12,5 0 0 8 100 8 100 
 Long 
10 
An 
Giang 
11 0 0 1 90,9 0 0 11 100 11 100 11 2 18,18 1 9,09 0 0 11 100 11 100 
11 
Bạc 
Liêu 
7 0 0 1 14,29 0 0 7 100 7 100 7 2 28,57 1 14,29 0 0 7 100 7 100 
12 
Bến 
Tre 
9 0 0 2 22,22 0 0 9 100 9 100 9 2 22,22 2 22,22 0 0 9 100 9 100 
13 
Cà 
Mau 
9 1 11,11 1 11,11 0 0 9 100 9 100 9 1 11,11 1 11,11 0 0 9 100 9 100 
Tổng 134 7 11 4 134 134 134 16 15 4 134 134 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_xay_dung_doi_ngu_can_bo_chu_chot_cap_huyen_tai_cac_t.pdf
  • pdf2a. Tóm tắt Luận án TV.pdf
  • pdf2b. Tóm tắt Luận án TA.pdf
  • pdf3a. Trích yếu LA TV.pdf
  • pdf3b. Trích yếu LA TA.pdf
  • docx4a. Thông tin điểm mới LA TV.docx
  • pdf4a. Thông tin điểm mới LA TV.pdf
  • pdf4b. Thông tin điểm mới LA TA 2.pdf