Luận văn Giải pháp Marketing-Mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm quy hoạch xây dựng Phú Thọ đến năm 2015
Trong những năm đầu của thế kỷ XXI, hơn lúc nào hết, toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đã thực sự trở thành vấn đề thời sự cho mỗi quốc gia, mỗi tổ chức, doanh nghiệp và có tác động không nhỏ tới từng cá nhân trong xã hội. Hòa mình vào tiến trình hội nhập này, nền kinh tế quốc dân nói chung và ngành xây dựng nói riêng đã, đang và sẽ tiếp tục đối mặt với thách thức từ sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. Vì vậy, việc không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của doanh nghiệp là yếu tố sống còn, quyết định sự phát triển hay suy yếu không chỉ của riêng doanh nghiệp mà còn của cả nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình hội nhập, trên những khía cạnh và góc độ khác nhau, đã có nhiều tài liệu nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, thể hiện ở các nội dung sau: Đã hệ thống hoá được các khái niệm về cạnh tranh, khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường. Phân tích tình hình cạnh tranh của một số doanh nghiệp tư vấn. Nghiên cứu thành công một số giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng, khác với các ngành khác, lợi thế cạnh tranh không thể dựa vào lao động rẻ, tài nguyên thiên nhiên… Cạnh tranh của các doanh nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng là cạnh tranh về trình độ, kinh nghiệm, kỹ thuật. Về điều này, các doanh nghiệp tư vấn nước ngoài, có lợi thế hơn các doanh nghiệp trong nước rất nhiều. Các doanh nghiệp tư vấn đầu tư trong nước còn yếu do trình độ công nghệ lạc hậu, quy mô, tiềm lực còn nhỏ bé, kinh nghiệm kinh doanh trong cơ chế thị trường còn hạn chế, khả năng liên doanh, liên kết của doanh nghiệp còn kém. Vì vậy, việc nghiên cứu và hoàn thiện các vấn đề cạnh tranh, khả năng cạnh tranh là yêu cầu bức thiết đối với với các doanh nghiệp kinh doanh bằng chất xám như các doanh nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Giải pháp Marketing-Mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm quy hoạch xây dựng Phú Thọ đến năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------------ NGUYỄN THÀNH NGÂN GIẢI PHÁP MARKETING-MIX NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG TÂM QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ------------------------------------ NGUYỄN THÀNH NGÂN GIẢI PHÁP MARKETING-MIX NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG TÂM QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN PGS.TS. NGUYỄN THÀNH TRÌ HÀ NỘI - 2013 Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK-HN LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn thạc sỹ: “Giải pháp marketing-mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm quy hoạch xây dựng Phú Thọ đến năm 2015” do tôi tự hoàn thành dưới sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Thành Trì. Các số liệu và kết quả là hoàn toàn đúng với thực tế. Để hoàn thành luận văn này tôi chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong danh mục tài liệu tham khảo và không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu nào khác. Nếu phát hiện có sự sao chép tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thành Ngân Nguyễn Thành Ngân CH QTKD VT2010B Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK-HN DANH MỤC BẢNG TT TÊN BẢNG 1 Bảng 2.1: Các hợp đồng đã và đang triển khai trong thời gian 2004-2012 2 Bảng 2.2: Trang thiết bị và phần mềm phục vụ công việc Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu tài chính phản ánh tình hình phát triển của Trung 3 tâm năm 2010-2012 Bảng 2.4: Thị phần của các doanh nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 4 năm 2012 5 Bảng 2.5: Tỷ lệ độ tuổi người lao động của Trung tâm 6 Bảng 2.6: Tổng hợp phiếu thăm dò ý kiến về chất lượng sản phẩm tư vấn 7 Bảng 2.7: Ma trận SWOT của Trung tâm quy hoạch xây dựng Phú Thọ 8 Bảng 3.1: Các dự án ưu tiên đầu tư xử lý CTR tỉnh Phú Thọ đến năm 2015 9 Bảng 3.2: Tổng nhu cầu nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020 10 Bảng 3.3: Tổng nhu cầu vốn đầu tư để xây dựng nhà ở Bảng 3.4: Nhu cầu kinh phí hỗ trợ từ NSNN cho các xã xây dựng nông thôn 11 mới giai đoạn 2011-2015 (đối với 57 xã) 12 Bảng 3.5: Tóm lược nội dung của giải pháp 1 Bảng 3.6: Tổng hợp các doanh nghiệp tư vấn xây dựng chủ yếu trên địa bàn 13 tỉnh Phú Thọ 2011 14 Bảng 3.7: Dự kiến kết hoạch triển khai giải pháp 1 15 Bảng 3.8: Dự toán kinh phí thực hiện giải pháp 1 16 Bảng 3.9: Tóm lược nội dung của giải pháp 2 Nguyễn Thành Ngân CH QTKD VT2010B Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK-HN 17 Bảng 3.10: Thống kê chất lượng lao động của Trung tâm 18 Bảng 3.11: Thống kê số lao động tăng tự nhiên hàng năm của Trung tâm 19 Bảng 3.12: Thống kê số lao động giảm tự nhiên hàng năm của Trung tâm 20 Bảng 3.13: Chứng chỉ liên quan đến các lĩnh vực tư vấn của Trung tâm 2012 21 Bảng 3.14. Căn cứ xếp hạng các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành mục tiêu 22 Bảng 3.15. Dự trù chi phí đào tạo nhân lực đến năm 2015 23 Bảng 3.16: Dự kiến kế hoạch triển khai thực hiện giải pháp 2 24 Bảng 3.17: Dự toán kinh phí triển khai thực hiện giải pháp 2 25 Bảng 3.18 : Tóm lược nội dung của giải pháp 3 26 Bảng 3.19: Một số chỉ tiêu xây dựng chế độ khen thưởng 27 Bảng 3.20: Dự kiến kế hoạch triển khai thực hiện giải pháp 3 28 Bảng 3.21: Dự toán kinh phí triển khai thực hiện giải pháp 3 29 Bảng 3.22: Tóm tắt lợi ích của 3 giải pháp DANH MỤC HÌNH TT TÊN HÌNH 1 Hình 1.1: Tòa nhà Hành chính thành phố điển hình Hình 1.2: Công trình Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm dịch vụ tổng 2 hợp thành phố Việt Trì do Trung tâm quy hoạch xây dựng Phú Thọ thiết kế. 3 Hình 1.3. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter Nguyễn Thành Ngân CH QTKD VT2010B Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK-HN Hình 1.4: Dự án Khu đô thị sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng - thể thao Tam 4 Nông (Dream City) 5 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Trung tâm quy hoạch xây dựng Phú Thọ Hình 2.2: Sử dụng máy kinh vĩ trong công tác đo vẽ khảo sát địa hình phục 6 vụ thiết kế Hình 2.3: Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Việt Trì với tính chất là 7 đầu tàu thúc đẩy sự phát triển của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ Hình 3.1: Tổng mức đầu tư cho hoạt động xây dựng ở các nước Châu Á và 8 Thái Bình Dương 9 Hình 3.2: Số lượng các doanh nghiệp tư vấn xây dựng 2008-2012 10 Hình 3.3: Tổng số vốn đầu tư xây dựng 2008-2012 11 Hình 3.4: Bản đồ hiện trạng hệ thống đô thị tỉnh Phú Thọ Hình 3.5: Tham quan, tìm hiểu các trang thiết bị kiểm định, đo lường công 12 nghệ cao tại Malaysia 13 Hình 3.6: Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn qua tỉnh Phú Thọ DANH MỤC SƠ ĐỒ TT TÊN SƠ ĐỒ 1 Sơ đồ 1.1: Công tác tư vấn trong quá trình ĐTXD 2 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của tập đoàn tư vấn Scott Willson - Vương quốc Anh 3 Sơ đồ 3.2: Mô hình sản xuất theo hình thức tổng hợp các bộ môn 4 Sơ đồ 3.3: Lợi ích của giải pháp 1 5 Sơ đồ 3.4: Lợi ích của giải pháp 2 6 Sơ đồ 3.5: Lợi ích của giải pháp 3 Nguyễn Thành Ngân CH QTKD VT2010B Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK-HN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ TỪ Ý NGHĨA AMA Hiệp hội marketing Hoa Kỳ ĐTXD Đầu tư xây dựng NSNN Ngân sách Nhà nước BTCT Bê tông cốt thép TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam CTR Chất thải rắn Nguyễn Thành Ngân CH QTKD VT2010B Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK-HN MỤC LỤC Nội dung Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, hình và sơ đồ MỞ ĐẦU 01 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MARKETING, MARKETING-MIX, CẠNH TRANH VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA DOANH NGHIỆP TƯ VẤN XÂY DỰNG 1.1. Marketing và vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh 06 của doanh nghiệp 1.2. Nội dung của hoạt động marketing-mix 09 1. 3. Cạnh tranh và những yếu tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh 14 của doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm về cạnh tranh, phân loại 14 1.3.1.1. Khái niệm 14 1.3.1.2. Phân loại cạnh tranh 16 1.3.2. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp 17 1.3.2.1. Các quan niệm về khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp 17 1.3.2.2. Các khái niệm lợi thế cạnh tranh, vị thế cạnh tranh và mối 19 quan hệ với khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp 1.3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của 21 doanh nghiệp 1.4. Những vấn đề chung về thị trường tư vấn xây dựng 25 1.4.1. Khái niệm về tư vấn, thị trường tư vấn xây dựng 25 1.4.1.1. Khái niệm tư vấn xây dựng 25 Nguyễn Thành Ngân CH QTKD VT2010B Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK-HN 1.4.1.2. Khái niệm thị trường tư vấn xây dựng 26 1.4.1.3. Chức năng, đặc điểm của thị trường tư vấn xây dựng 26 1.5. Tóm tắt cơ sở lý luận và nhiệm vụ của Chương 2 31 CHƯƠNG 2 - PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN XÂY DỰNG CỦA TRUNG TÂM QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÚ THỌ 2.1. Giới thiệu chung về Trung tâm quy hoạch xây dựng Phú Thọ 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 34 2.1.2. Tổ chức, quản lý và điều hành Trung tâm Quy hoạch xây dựng 35 Phú Thọ 2.1.2.1. Trách nhiệm, quyền hạn của Ban lãnh đạo 35 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Trung tâm 37 2.1.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Trung tâm 40 2.2. Thực trạng công tác nghiên cứu thị trường, xác định thị trường 48 mục tiêu 2.3. Thực trạng quản lý nguồn nhân lực của Trung tâm 49 2.4. Giải pháp chiến lược 55 2.5. Tóm tắt Chương 2 và nhiệm vụ của Chương 3 56 CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP MARKETING-MIX NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TRUNG TÂM QUY HOẠCH XÂY DỰNG PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2015 3.1. Xu hướng phát triển dịch vụ tư vấn xây dựng trên thế giới và 58 Việt Nam 3.1.1. Xu hướng phát triển dịch vụ tư vấn xây dựng trên thế giới 58 3.1.2. Xu hướng phát triển dịch vụ tư vấn xây dựng ở Việt Nam 61 3.1.3. Định hướng phát triển xây dựng tỉnh Phú Thọ đến năm 2015, 64 tầm nhìn đến năm 2020 3.1.4. Định hướng điều chỉnh chiến lược đầu tư xây dựng tỉnh Phú 70 Nguyễn Thành Ngân CH QTKD VT2010B Luận văn Cao học QTKD Viện Ktế và Qlý, ĐHBK-HN Thọ cho phù hợp với thực tế 3.2. Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh 72 của Trung tâm quy hoạch xây dựng Phú Thọ đến năm 2015 3.2.1. Giải pháp 1: Nghiên cứu thị trường, xác định thị trường mục tiêu 72 của Trung tâm quy hoạch xây dựng Phú Thọ đến năm 2015 3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp 1 72 3.2.1.2. Căn cứ của giải pháp 1 73 3.2.1.3. Nội dung của giải pháp 1 74 3.2.1.4. Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp 1 78 3.2.1.5. Dự toán kinh phí để thực hiện giải pháp 1 79 3.2.1.6. Lợi ích của giải pháp 1 80 3.2.1.7. Điều kiện để triển khai giải pháp và khuyến nghị 80 3.2.2. Giải pháp 2: Tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm nhân lực phù hợp với nhu cầu phát triển của thị trường cho Trung tâm quy hoạch 81 xây dựng Phú Thọ 3.2.2.1 Mục tiêu của giải pháp 2 81 3.2.2.2. Căn cứ của giải pháp 2 81 3.2.2.3. Nội dung của giải pháp 2 82 3.2.2.4. Dự kiến kế hoạch triển khai thực hiện giải pháp 2 88 3.2.2.5. Dự toán kinh phí để thực hiện giải pháp 2 88 3.2.2.6. Lợi ích của giải pháp 2 89 3.2.2.7. Điều kiện để triển khai giải pháp và khuyến nghị 89 3.2.3. Giải pháp 3: Xây dựng chế độ thưởng phạt nhằm khuyến khích 90 nhân lực hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng 3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp 3 90 3.2.3.2. Những căn cứ của giải pháp 3 90 Nguyễn Thành Ngân CH QTKD VT2010B
File đính kèm:
luan_van_giai_phap_marketing_mix_nham_nang_cao_nang_luc_canh.pdf