Luận văn Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo cơ chế một cửa tại KBNN Hòa Bình
Với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và đặc biệt là việc trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới đòi hỏi Việt Nam phải nhanh chóng thúc đẩy tiến trình cải cách hành chính, một mặt giảm bớt các thủ tục phiền hà mặt khác cũng tăng cường công tác quản lý kiểm soát kinh tế nói chung và tài chính, ngân sách nói riêng một cách tiết kiệm và hiệu quả nhất. Một trong những mục tiêu và yêu cầu cơ bản của cải cách hành chính trong tài chính công là nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước. Vấn đề mang tính nghiệp vụ có tác động trực tiếp đến cải cách hành chính công trong lĩnh vực tài chính công là công tác quản lý và điều hành NSNN, bao gồm hai bộ phận chủ yếu: Một là cơ chế tập trung các khoản thu của NSNN vào KBNN; Hai là, cơ chế kiểm soát cấp phát và thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN.
Các khoản thu NSNN tập trung qua KBNN hình thành nên chiếc bánh NSNN với một nước nền kinh tế còn nghèo nàn như Việt Nam nhìn chiếc bánh này còn nhỏ so với nhu cầu chi tiêu cho phát triển kinh tế xã hội. Nhưng với xu hướng phát triển như hiện nay thì nhu cầu này ngày một gia tăng đòi hỏi phải nâng cao vai trò kiểm soát chi NSNN của KBNN để các khoản chi này được sử dụng đúng mục đích và đạt hiệu quả cao nhất, tuy nhiên trong xu hướng hội nhập thì cải cách thủ tục hành chính trong quản lý ngày càng được chú trọng. Là một tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn của đất nước nguồn thu NSNN còn hạn chế, Hòa Bình đã tập trung đề cao công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN với mục tiêu sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn này, đồng thời cải cách giảm gọn nhẹ các thủ tục hành chính để Hòa Bình trở thành một nơi thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Với ý nghĩa đó tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu "Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo cơ chế một cửa tại KBNN Hòa Bình”
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo cơ chế một cửa tại KBNN Hòa Bình

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ HOÀILÊ NAM -------------- NGUYỄN TIẾN VINH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM QU SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CƠ CHẾ ẢN ẢN MỘT CỬA TẠI KBNN HÒA BÌNH TR Ị KINHỊ DOANH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA KHÓA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 2010 PGS - TS. NGHIÊM SĨ THƯƠNG - 2012 HÀ NỘI - 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Tiến Vinh MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .............................................. 3 1.1. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................. 3 1.1.1 Ngân sách nhà nước ............................................................................ 3 1.1.2. Chi Ngân sách nhà nước. ................................................................... 5 1.2. KIỂM SOÁT CHI NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ....................... 8 1.2.1. Tổng quan về Kho bạc Nhà nước. ...................................................... 8 1.2.2 Khái niệm kiểm soát chi NSNN: ......................................................... 10 1.2.3 Nôi dung kiểm soát chi NSNN qua KBNN. ....................................... 10 1.2.4 Quy trình kiểm soát chi NSNN theo cơ chế một cửa: ........................ 11 1.2.5 Căn cứ, phương pháp kiểm soát chi NSNN qua KBNN .................... 11 1.2.6 Quy định chung về kiểm soát chi NSNN qua KBNN ........................ 16 1.2.7 Vai trò của kiểm soát chi NSNN qua KBNN .................................... 17 1.2.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kiểm soát chi NSNN qua KBNN .................................................................................................................. 19 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HÒA BÌNH ..... 24 2.1 KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH. ...................... 24 2.1.1 Một số nét về kinh tế - xã hội tỉnh Hòa Bình ..................................... 24 2.1.2 Tổ chức bộ máy hoạt động của Kho bạc Nhà nước, KBNN Hòa Bình .................................................................................................................. 26 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HÒA BÌNH ....................................... 30 2.2.1. Phân tích thực trạng tổ chức kiểm soát chi NSNN tại KBNN Hòa Bình ........................................................................................................... 30 2.2.2. Phân tích thực trạng kiểm soát chi thường xuyên. ............................ 37 2.2.3. Phân tích thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản. ............. 42 2.2.4. Phân tích thực trạng quy trình kiểm soát chi theo cơ chế một cửa tại KBNN Hòa Bình. ...................................................................................... 47 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KBN HÒA BÌNH ...... 54 3.1. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT CHI NSNN QUA KBNN. ..................................................................................... 54 3.1.1. Những quan điểm cơ bản ................................................................. 54 3.1.2. Những định hướng chung ................................................................ 55 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NSNN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HÒA BÌNH. ............................... 58 3.2.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách ....................................................... 58 3.2.2. Giải pháp về hoàn thiện qui trình kiểm soát thanh toán một số khoản chi NSNN .................................................................................................. 60 3.2.3. Giải pháp về tổ chức bộ máy và công tác cán bộ .............................. 72 3.2.4 Nâng cấp hiện đại hóa các chương trình tin học. ............................... 75 3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ........................................ 76 3.3.1. Đẩy mạnh cải cách hành chính ......................................................... 76 3.3.2. Xây dựng cơ chế chính sách có khả năng thực hiện cao ................... 76 3.3.3. Sự chỉ đạo hoạt động KBNN của các cấp Chính quyền địa phương . 76 3.3.4. Tăng cường trách nhiệm của các bên có liên quan đến NSNN ......... 77 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 79 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. Cải cách hành chính: CCHC 2. Hành chính nhà nước: HCNN 3. Xã hội chủ nghĩa: XHCN 4. Kho bạc nhà nước: KBNN 5. Ngân sách nhà nước: NSNN 6. Xây dựng cơ bản: XDCB 7. Chương trình mục tiêu quốc gia: CTMTQG 8. Sự nghiệp kinh tế: SNKT 9. Kế hoạch tổng hợp: KHTH 10. Thanh toán vốn đầu tư: TTVĐT 11. Kiểm soát chi: KSC 12. Kế toán trưởng: KTT 13. Kế toán viên: KTV 14. Thanh toán viên: TTV 15. Cán bộ công chức: CBCC 16. Kinh tế - Xã hội KT-XH 17.Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá: CNH-HĐH 18. Uỷ ban Nhân dân UBND 19. Kết toán viên giao dịch KTVGD LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và đặc biệt là việc trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới đòi hỏi Việt Nam phải nhanh chóng thúc đẩy tiến trình cải cách hành chính, một mặt giảm bớt các thủ tục phiền hà mặt khác cũng tăng cường công tác quản lý kiểm soát kinh tế nói chung và tài chính, ngân sách nói riêng một cách tiết kiệm và hiệu quả nhất. Một trong những mục tiêu và yêu cầu cơ bản của cải cách hành chính trong tài chính công là nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước. Vấn đề mang tính nghiệp vụ có tác động trực tiếp đến cải cách hành chính công trong lĩnh vực tài chính công là công tác quản lý và điều hành NSNN, bao gồm hai bộ phận chủ yếu: Một là cơ chế tập trung các khoản thu của NSNN vào KBNN; Hai là, cơ chế kiểm soát cấp phát và thanh toán các khoản chi NSNN qua KBNN. Các khoản thu NSNN tập trung qua KBNN hình thành nên chiếc bánh NSNN với một nước nền kinh tế còn nghèo nàn như Việt Nam nhìn chiếc bánh này còn nhỏ so với nhu cầu chi tiêu cho phát triển kinh tế xã hội. Nhưng với xu hướng phát triển như hiện nay thì nhu cầu này ngày một gia tăng đòi hỏi phải nâng cao vai trò kiểm soát chi NSNN của KBNN để các khoản chi này được sử dụng đúng mục đích và đạt hiệu quả cao nhất, tuy nhiên trong xu hướng hội nhập thì cải cách thủ tục hành chính trong quản lý ngày càng được chú trọng. Là một tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn của đất nước nguồn thu NSNN còn hạn chế, Hòa Bình đã tập trung đề cao công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN với mục tiêu sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn này, đồng thời cải cách giảm gọn nhẹ các thủ tục hành chính để Hòa Bình trở thành một nơi thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Với ý nghĩa đó tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu "Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo cơ chế một cửa tại KBNN Hòa Bình” -1- 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lý luận về kiểm soát chi NSNN qua KBNN nói chung và kiểm soát chi theo cơ chế một cửa nói riêng, từ đó tiến hành phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN theo cơ chế một cửa tại Kho bạc Nhà nước Hòa Bình, rút ra những mặt tích cực, những hạn chế, tìm ra nguyên để từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN theo cơ chế một cửa tại KBNN Hòa Bình nói riêng và hệ thống KBNN nói chung. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là công tác kiểm soát chi NSNN theo cơ chế một cửa qua KBNN trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm các vấn đề liên quan đến công tác kiểm soát chi, quy trình kiểm soát chi theo cơ chế một cửa của các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư XDCB và chi CTMTQG qua KBNN chủ yếu trong giai đoạn 2007-2011. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như: phân tích tổng hợp, thống kê so sánh, điều tra phân tích và phương pháp chuyên gia. 5. Ý nghĩa khoa học của đề tài Luận văn đã hệ thống hoá và hoàn thiện lý luận về kiểm soát chi NSNN qua KBNN. Đánh giá thực trạng kiểm soát chi NSNN theo cơ chế một cửa tại KBNN Hòa Bình từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN. Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả chi NSNN, ngăn chặn tham ô, lãng phí gây tổn hại đến công quỹ của Nhà nước. 6. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, Luận văn được kết cấu thành 03 chương: Chương1: Một số vấn đề chung về quản lý chi ngân sách nhà nước và kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo cơ chế một cửa. Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi NSNN theo cơ chế một cửa tại KBNN Hòa Bình. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN Hòa Bình theo cơ chế một cửa. -2- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1.1 Ngân sách nhà nước a) Khái niệm: Ngân sách nhà nước là một phạm trù lịch sử nó tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. Trước hết Ngân sách Nhà nước được hiểu là một hệ thống các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và sử dụng nguồn tài chính để đảm bảo yêu cầu thực hiện các chức năng quản lý, điều hành nền kinh tế, xã hội. Điều I Luật Ngân sách Nhà nước đã khẳng định: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” b) Vai trò của NSNN: Vai trò tất yếu của NSNN ở mọi thời đại và trong mọi mô hình kinh tế là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội đó là vai trò quan trọng của NSNN trong cơ chế thị trường, vai trò này có thể khái quát trên các khía cạnh sau: - Vai trò điều tiết trong lĩnh vực kinh tế: Nhà nước định hướng việc hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền, điều đó được thực hiện thông qua các chính sách thuế và chính sách chi tiêu của ngân sách chính phủ nhằm kích thích sự tăng trưởng kinh tế. - Vai trò điều tiết trong lĩnh vực xã hội: Trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, sự tồn tại và hoạt động có hiệu quả của bộ máy Nhà nước có ý nghĩa quyết định. Việc thực hiện các nhiệm vụ này cơ bản thuộc về Nhà nước và không vì mục tiêu lợi nhuận. -3- - Vai trò điều chỉnh trong lĩnh vực thị trường: Chính phủ tác động vào cung cầu hàng hoá trên thị trường thông qua chính sách thuế và chính sách chi tiêu của NSNN nhằm ổn định giá cả, chống lạm phát. c) Tổ chức hệ thống ngân sách và phân cấp NSNN. - Tổ chức hệ thống NSNN: Hệ thống NSNN được tổ chức phù hợp với hệ thống hành chính theo Hiến pháp quy định, ở Việt Nam theo Hiến pháp quy định có 4 cấp hành chính là: Trung ương, tỉnh (và thành phố trực thuộc trung ương), huyện (và cấp tương đương), xã (và cấp tương đương), tức là có chính quyền Trung ương và các chính quyền địa phương (tỉnh, huyện, xã). Qua nhiều lần cải tiến và sửa đổi, hiện nay hệ thống NSNN theo điều 4 Luật Ngân sách nhà nước quy định: “Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách các cấp chính quyền địa phương”. - Phân cấp NSNN: Phân cấp NSNN là giải quyết các mối quan hệ giữa chính quyền Nhà nước trung ương với các cấp chính quyền địa phương có liên quan tới hoạt động của NSNN. Nội dung phân cấp NSNN bao gồm giải quyết các quan hệ sau: + Quan hệ về chế độ, chính sách; + Quan hệ trong việc phân chia nhiệm vụ chi và nguồn thu cũng như cân đối ngân sách của các cấp chính quyền Nhà nước, đây là nội dung quan trọng nhất của phân cấp ngân sách. Chế độ phân cấp NSNN được quy định tại các điều khoản trong chương III của Luật NSNN, mỗi cấp ngân sách đều có các khoản thu được hưởng trọn vẹn 100% và các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ % nhất định. Về chi NSNN, mỗi cấp ngân sách đều có các khoản chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển tuỳ thuộc vào phạm vi thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp chính quyền nhà nước theo luật định; + Quan hệ về quản lý trong chu trình vận động của NSNN, từ khâu lập ngân sách đến chấp hành và quyết toán ngân sách. -4- 1.1.2. Chi Ngân sách nhà nước. a) Khái niệm: Chi Ngân sách Nhà nước là quá trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN theo những nguyên tắc nhất định cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước, thực chất chi NSNN là việc cung cấp các phương tiện Tài chính cho các nhiệm vụ của Nhà nước. b) Đặc điểm của chi NSNN: - Chi NSNN gắn chặt với nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà chính phủ đảm nhiệm. Chi NSNN là việc phân phối vốn không phải để hình thành các quỹ tiền tệ khác mà trực tiếp cho các đối tượng sử dụng khác nhau theo mục tiêu nhiệm vụ đã định sẵn của Chính phủ. Mức độ, phạm vi chi tiêu NSNN phụ thuộc vào tính chất nhiệm vụ của Chính phủ trong mỗi thời kỳ. - Phần lớn các khoản chi NSNN đều là khoản cấp phát không hoàn trả trực tiếp và mang tính bao cấp. - Đối tượng của chi Ngân sách Nhà nước đa dạng, phong phú, phạm vi thực hiện rộng lớn. Tính hiệu quả của các khoản chi NSNN được thể hiện ở tầm vĩ mô và mang tính toàn diện cả về hiệu quả kinh tế trực tiếp, hiệu quả về mặt xã hội, chính trị, ngoại giao. c) Phân loại chi NSNN. Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, chi bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, chi trả nợ nhà nước, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Theo tính chất các khoản chi có thể phân loại chi NSNN thành hai mảng chi chủ yếu, đó là chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển. - Chi thường xuyên: + Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội,văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường và các sự nghiệp khác; + Các hoạt động sự nghiệp kinh tế; + Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; + Hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, hệ thống Toà án, Viện kiểm sát; -5-
File đính kèm:
luan_van_mot_so_giai_phap_nham_hoan_thien_kiem_soat_chi_ngan.pdf
000000271673_tt_6343.pdf