Luận văn Nghiên cứu áp dụng mô hình quản lý sản xuất tinh gọn tại Xí nghiệp Cơ khí Quang Trung – Ninh Bình

Trong những năm của thập niên 1950, Eiji Toyoda đã nghiên cứu rất kỹ hệ thống sản xuất của Ford, khi đó Ford là Công ty đại diện tiêu biểu cho ngành kỹ thuật sản xuất tốt nhất trên thế giới {Dennis, 2007, Tr.11}. Ông kết luận rằng, hệ thống sản xuất của Ford không thích hợp với nước Nhật do hệ thống sản xuất Ford được biết đến như là hệ thống sản xuất có kích thước lô hàng với nhiều sản phẩm giống nhau hay kích thước lớn (mass production). Để xây dựng hệ thống sản xuất Toyota, Eiji Toyoda và Taiichi Ohno đã tạo ra một mô hình sản xuất Lean – hệ thống sản xuất tinh gọn. Sự giới hạn về vốn đã thôi thúc họ phát triển những máy móc có tính linh hoạt, có kích thước nhỏ gọn và dễ dàng chuyển đổi trong sản xuất.

Bên cạnh đó, chế độ đãi ngộ đối với người lao động làm việc lâu dài cho một Công ty đã tạo nên hình ảnh Công ty như là cộng đồng sống đã giúp cho người lao động đóng góp nhiệt tình và tham gia trong việc giải quyết những khó khăn cho Công ty {Dennis, 2007, Tr.11} Hệ thống sản xuất Lean là một hệ thống các công cụ và phương pháp nhằm liên tục loại bỏ tất cả những lãng phí trong quá trình sản xuất. Lợi ích chính của hệ thống sản xuất này là giảm chi phí sản xuất, tăng sản lượng và rút ngắn thời gian sản xuất. Một cách hiểu khác về hệ thống Lean đó là việc nhắm đến mục tiêu: với cùng một mức sản lượng đầu ra nhưng có lượng đầu vào thấp hơn, ít thời gian hơn, ít mặt bằng hơn, ít nhân công hơn, ít máy móc hơn, ít vật liệu hơn và ít chi phí hơn. Trước đây, lợi nhuân của doanh nghiệp được hiểu theo công thức: Công thức cũ: Chi phí + lợi nhuận = giá Theo công thức này, hệ thống sản xuất thông thường đặt giá bán mục tiêu trên cơ sở giá thị trường, sau mới xem xét lợi nhuận có thể đạt được khi triển khai một sản phẩm mới.

pdf 148 trang Bách Nhật 05/04/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu áp dụng mô hình quản lý sản xuất tinh gọn tại Xí nghiệp Cơ khí Quang Trung – Ninh Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Nghiên cứu áp dụng mô hình quản lý sản xuất tinh gọn tại Xí nghiệp Cơ khí Quang Trung – Ninh Bình

Luận văn Nghiên cứu áp dụng mô hình quản lý sản xuất tinh gọn tại Xí nghiệp Cơ khí Quang Trung – Ninh Bình
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
 --------[[ \\-------- 
 ĐINH TRỌNG THỂ 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ SẢN 
 XUẤT TINH GỌN TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ QUANG 
 TRUNG – NINH BÌNH 
 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 MÃ SỐ:QTKD-09141 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ VĂN VƯỢNG 
 HÀ NỘI - 2012 LỜI CAM ĐOAN 
 Tác giả đề tài ‘‘Nghiên cứu áp dụng mô hình sản xuất Lean tại xí nghiệp cơ 
khí Quang Trung – Ninh Bình’’ xin cam đoan đây là luận văn do tác giả tự nghiên 
cứu các tài liệu, tự thu thập các thông tin liên quan, quan sát, nghiên cứu thực trạng 
hệ thống sản xuất của xí nghiệp cơ khí Quang Trung để đưa ra các giải pháp và thực 
hiện một số cải tiến để áp dụng hệ thống sản xuất Lean tại cơ khí Quang Trung với 
mong muốn ngày càng hoàn thiện hệ thống sản xuất của xí nghiệp. Đề tài này 
không sao chép của bất cứ ai. 
 LỜI CẢM ƠN 
 Em gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tập thể thầy cô giáo khoa Kinh tế và 
Quản lý trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội. Trong suốt hai năm qua thầy cô đã tận 
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong học tập, nghiên cứu và tích lũy kiến thức. 
 Xin chân thành cảm ơn thầy TS. Ngô Văn Vượng đã tận tình hướng dẫn em 
hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp này. 
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình học tập và tìm kiếm tài liệu nhưng do kiến 
thức còn nhiều hạn chế vì vậy bản luận văn này chắc chắn không tránh khỏi các 
thiếu sót, khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đồng tình ủng hộ và đóng góp ý 
kiến của quý thầy, cô và các bạn để giúp em hoàn thành tốt bản luận văn của mình. 
 Hà nội, ngày tháng năm 2012 
 Học viên 
 Đinh Trọng Thể 
 MỤC LỤC 
 Trang 
LỜI CAM ĐOAN 
LỜI CẢM ƠN 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
DANH MỤC HÌNH ẢNH 
TÓM TẮT LUẬN VĂN 
1. Tính cấp thiết của đề tài I 
2. Mục đích nghiên cứu đề tài III 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu IV 
4. Nội dung nghiên cứu IV 
5. Phương pháp nghiên cứu VI 
6. Kết cấu luận văn VI 
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG SẢN XUẤT LEAN 
 1 
(TINH GỌN). 
1.1. Định nghĩa hệ thống sản xuất Lean 1 
1.2. Mục tiêu của sản xuất Lean 2 
1.2.1 Gia tăng công việc tạo ra giá trị và loại bỏ lãng phí 2 
1.2.2 Giảm thời gian chu kỳ sản xuất 4 
1.2.3 Giảm thiểu mức hàng tồn kho 5 
1.2.4 Cải thiện năng suất lao động và tăng sản lượng 5 
1.2.5 Tận dụng thiết bị và mặt bằng 5 
1.2.6 Tăng tính linh động 5 
1.3. So sánh lợi ích của hệ thống sản xuất Lean với hệ thống sản xuất 
 5 
thông thường 
1.4. Một số công cụ & Phương pháp trong sản xuất Lean 6 
1.4.1 Sơ đồ chuỗi giá trị ( Value Stream Mapping) 6 1.4.2 Tiêu chuẩn hóa công việc ( Standardized Work) 8 
1.4.3 Quản lý công cụ trực quan (Visual Management) 11 
1.4.4 Chất lượng từ gốc ( “ Do it right in the first time” hay ‘‘làm đúng ngay 
 12 
từ đầu’’) 
1.4.5 Thời gian chuyển đổi/ chuẩn Bị ( Change over/ setup time) 14 
1.4.6 Giảm thiểu quy mô lô sản xuất và JIT 14 
1.4.7 Kanban 15 
1.4.8 Cân bằng chuyền sản xuất (Heijunka) 16 
1.4.9 Hệ thống giữ nhịp (Pacemaker) 19 
1.4.10 Giải quyết vấn đề trong sản xuất (Plan – Do – Check – Actinon) 20 
1.5 Kinh nghiệm áp dụng hệ thống sản xuất Lean của một số công ty ở 
 22 
Việt Nam trong giai đoạn đầu 
1.6 Lean và các quan điểm quản trị sản xuất hiện đại khác 23 
1.6.1 Lean và Six sigma 23 
1.6.2 Lean và TQM (Total Quanlity Management) 24 
1.6.3 Lean và lý thuyết của những sự hạn chế (TOC) 27 
1.6.4 Lean và ISO 28 
Kết luận chương 1 30 
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT CỦA XÍ 
 31 
NGHIỆP CƠ KHÍ QUANG TRUNG – NINH BÌNH 
2.1. Giới thiệu chung về xí nghiệp cơ khí Quang Trung - Ninh Bình 31 
2.1.1 Thông tin xí nghiệp cơ khí Quang Trung, đặc điểm sản phẩm, đặc điểm 
 31 
khách hàng 
2.1.2 Chủ trương phát triển kinh doanh 32 
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 33 
2.1.4 Cơ cấu lao động Công ty 34 
2.1.5 Máy móc thiết bị 38 
2.1.6 Tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp cơ khí Quang Trung trong 
 39 
năm gần đây 2.1.7 Một số hình ảnh sản phẩm tiêu biểu và dịch vụ của xí nghiệp cơ khí 
 40 
Quang Trung – Ninh Bình 
2.2 Thực trạng sản xuất của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh Bình 42 
2.2.1 Giới thiệu mặt bằng chung nhà máy tại Ninh Bình 42 
2.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất thiết bị nâng hạ 45 
 2.2.2.1 Quy trình khảo sát thiết kế, tư vấn sản xuất thiết bị nâng hạ 45 
 2.2.2.2 Nội dung cơ bản các bước trong quy trình công nghệ 45 
2.2.3 Quy trình sản xuất sản phẩm thiết bị nâng hạ 46 
 2.2.3.1 Quy trình sản xuất thiết bị nâng hạ 46 
 2.2.3.2 Nội dung các bước trong quy trình sản xuất 47 
2.3 Phân tích hệ thống quy trình sản xuất gia công thiết bị nâng hạ 50 
2.3.1 Quy trình gia công sản xuất thiết bị nâng hạ 50 
2.3.2 Phân tích hệ thống sản xuất thiết bị nâng hạ 52 
 2.3.2.1 Quy trình gia công dầm thiết bị nâng hạ 54 
 2.3.2.2 Quy trình gia công cụm bánh xe di chuyển thiết bị nâng hạ 64 
 2.3.2.3 Quy trình gia công xe con nâng hạ thiết bị 67 
 2.3.2.4 Quy trình lắp đặt hoàn thiện thiết bị nâng hạ 71 
2.4 Phân tích các loại lãng phí theo mô hình sản xuất Lean xuất hiện 
 74 
trong quá trình sản xuất thiết bị nâng hạ 
Kết luận chương 2 91 
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT LEAN TẠI XÍ 
 95 
NGHIỆP CƠ KHÍ QUANG TRUNG NINH BÌNH. 
3.1.Định hướng mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 
 95 
cơ khí Quang Trung – Ninh Bình 
3.2. Đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, bài học thực tiễn 96 
3.2.1 Đào tạo nâng cao trình độ tay nghề 96 
3.2.2 Bài học thực tiễn 99 
3.3. Các giải pháp xây dựng hệ thống sản xuất Lean 104 
3.3.1 Thành lập nhóm áp dụng hệ thống sản xuất Lean 104 3.3.2 Tuyên thệ áp dụng hệ thống sản xuất Lean là cốt lõi thực hiện chương 
 104 
trình cải tiến liên tục trong doanh nghiệp 
3.3.3 Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai 105 
3.3.4 Hoàn thiện việc áp dụng các công cụ đã lựa chọn 107 
3.3.5 Tiếp tục đề xuất áp dụng những công cụ tiếp theo của hệ thống sản xuất 
 108 
Lean vào trong xưởng sản xuất 
3.4. Giải pháp áp dụng hệ thống sản xuất Lean vào quy trình sản xuất và 
 109 
một số kết quả đạt được 
3.4.1 Cơ sở 109 
3.4.2 Nội dung giải pháp 111 
3.4.3 Kết quả 127 
Kết luận chương 3 132 
KẾT LUẬN 133 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 135 
 DANH MỤC HÌNH ẢNH 
 Tên hình ảnh Trang 
Hình 1.1: Mục tiêu là giảm chi phí 2 
Hình 1.2: Biểu tượng sơ đồ chuỗi giá trị 7 
Hình 1.3: Ví dụ sơ đồ chuỗi giá trị hiện trạng 7 
Hình 1.4: Quy tắc trong Mater Production Scheduling 15 
Hình 1.5: Ví dụ bố trí chuyền thẳng 17 
Hình 1.6: Ví dụ bố trí chuyền tế bào 17 
Hình 1.7: Vòng tròn PDCA 18 
Hình 1.8: Hàng sửa lắp ráp 22 
Hình 1.9: Giầy loại B 22 
Hình 1.10: Vòng tròn Deming 25 
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh 
 33 
Bình 
Hình 2.2: Siêu thị cẩn cẩu 40 
Hình 2.3: Cầu cẩu trục dầm đôi sức nâng gần 1200 tấn dùng cho thủy điện 
 40 
sơn la 
Hình 2.4: Cẩu cảng 40 
Hình 2.5: Cẩu cổng trục 40 
Hình 2.6: Cẩu chân đế 40 
Hình 2.7: Cẩu Container 40 
Hình 2.8: Cẩu trục tháp 40 
Hình 2.9: Cẩu bánh xích 40 
Hình 2.10: Các loại xe con cho thiết bị nâng 41 Hình 2.11: Cẩu bánh lốp 41 
Hình 2.12: Tủ điều khiển thiết bị nâng công suất từ 5 – 1200 tấn 41 
Hình 2.13: Mẫu nhà khung công nghiệp 41 
Hình 2.14: Sơ đồ vị trí xưởng sản xuất xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh 
 43 
Bình 
Hình 2.15: Sơ đồ quy trình khảo sát thiết kế, tư vấn sản xuất cầu trục 45 
Hình 2.16: Quy trình sản xuất thiết bị nâng hạ xí nghiệp cơ khí 
 46 
Quang Trung – Ninh Bình. 
Hình 2.17: Bản vẽ cầu cổng trục dầm đôi 48 
Hình 2.18: Sơ đồ giá trị hiện trạng sản xuất thiết bị nâng hạ điển hình của 
 53 
xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh Bình 
Hình 2.19: Kanban tín hiệu nguyên công vật tư tôn tấm 56 
Hình 2.20: Sơ đồ bố trí xưởng sản xuất tổ hợp cơ khí Quang Trung – Ninh 
 75 
Bình tại đường vào cảng Ninh Phúc. 
Hình 2.21: 5S Xưởng gia công tinh 88 
Hình 2.22: 5S Xưởng lắp 88 
Hình 2.23: 5S Xưởng khuôn mẫu 88 
Hình 2.24: 5S Xưởng làm sạch 88 
Hình 2.25: 5S Xưởng gia công kết cấu thép 88 
Hình 2.26: 5S Xưởng sơn 88 
Hình 2.27: 5S Xưởng đúc 88 
Hình 3.1: Sơ đồ chuỗi giá trị tương lai xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh 
 106 
Bình 
Hình 3.2: Trước, 2 người cắt 2 sản phẩm, và cắt 1 sản phẩm hết 36 phút 112 
Hình 3.3: Sau, phân 2 người làm trên 1 sản phẩm và mỗi người làm 18 phút 112 
 DANH MỤC BẢNG BIỂU 
 Tên bảng biểu Trang 
Bảng 1.1: So sánh lợi ích sản xuất Lean với sản xuất thông thường 6 
Bảng 1.2: Bảng phân tích công việc 9 
Bảng 1.3: Bảng mẫu tiêu chuẩn hóa công việc 10 
Bảng 1.4: Bảng Yamazumi 16 
Bảng 1.5: Bảng tổng hợp liên kết công cụ của sản xuất Lean với mục tiêu 
 19 
của sản xuất Lean. 
Bảng 1.6: Thực hiện bước công việc của Nike Việt Nam khi triển khai Lean 20 
Bảng 1.7: Quy trình áp dụng sản xuất Lean của Nike Việt Nam 21 
Bảng 1.8: Các cấp độ six sigma 23 
Bảng 2.1: Nhân sự của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh Bình tính đến 
 34 
12/2011 
Bảng 2.2 Trình độ chuyên môn nhân sự của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – 
 37 
Ninh Bình tính đến 12/2011 
Bảng 2.3 Tuổi nhân sự của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh Bình tính 
 37 
đến 12/2011 
Bảng 2.4 Giới tính, sức khỏe nhân sự của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – 
 37 
Ninh Bình tính đến 12/2011 
Bảng 2.5: Danh sách máy móc thiết bị sản xuất sản phẩm từ thép 12/2011 38 
Bảng 2.6: Danh sách máy móc thiết bị sản xuất sản phẩm từ gỗ 12/2011 39 
Bảng 2.7: Bảng thu nhập của xí nghiệp cơ khí Quang Trung – Ninh Bình 
 39 
theo năm. 
Bảng 2.8: Diện tích đất và nhà xưởng tính đến tháng 10/2011 44 
Bảng 2.9: Bảng sơ đồ công việc sản xuất cầu cổng trục 49 
Bảng 2.10: Các nguyên công gia công thiết bị nâng hạ 50 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_ap_dung_mo_hinh_quan_ly_san_xuat_tinh_go.pdf
  • pdf255837_tt_2395.pdf