Luận văn Nghiên cứu và xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty lưới điện cao thế miền Bắc đến năm 2020
Ngành điện là một ngành kinh tế kỹ thuật, có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm, tập trung đầu tư, chỉ đạo một cách toàn diện đối với hoạt động của ngành điện. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, ngành điện đã luôn cố gắng hoàn thành một cách có hiệu quả nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội mà Đảng và Nhà nước giao cho, đóng góp xứng đáng vào công cuộc đấu tranh, bảo vệ và giải phóng đất nước trước đây cũng như trong công cuộc đổi mới xây dựng đất nước trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngày nay. Trong giai đoạn này ngành điện Việt Nam đang phải đối mặt với những thách thức cực kỳ to lớn. Với tốc độ tăng trưởng nền kinh tế 8,2%, đòi hỏi nhu cầu điện phải tăng ít nhất gấp 2 lần hoặc thậm chí cao hơn. Để đáp ứng nhu cầu điện đang tăng trưởng ở tốc độ phi mã đó, Ngành điện cần phải cải tạo, nâng công suất và mở rộng hệ thống điện trong thập kỷ tới.
Nguồn vốn cho đầu tư cần được huy động từ tất cả các nguồn. Chính phủ Việt Nam đang tiến hành chương trình cải cách lớn ngành điện, nhằm thiết lập một cấu trúc quản lý mới, từng bước xây dựng một thị trường điện cạnh tranh. Áp lực phải đáp ứng nhu cầu điện tăng phi mã, sự cấp bách phải huy động nguồn vốn đầu tư cho nguồn điện mới và đồng thời đảm bảo những cấu trúc và cơ cấu mới đang được hình thành trong quá trình cải cách và tái cơ cấu đáp ứng yêu cầu trong dài hạn, tất cả cùng nhau tạo ra thách thức mới trong thời điểm hiện nay của Việt Nam. Nhận thức được sự cần thiết phải thay đổi để thích nghi, tồn tại và phát triển trong điều kiện nền kinh tế cả nước chuyển mình sang cơ chế mới. Nhất là khi Việt Nam hội nhập với thế giới, yêu cầu đổi mới đối với Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc (NGC), thay đổi cơ chế vận hành thị trường điện năng càng trở nên cấp bách. Thị trường phát điện cạnh trạnh đã dần được hình thành, cơ chế bao cấp cho ngành điện từ từ bị loại bỏ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Nghiên cứu và xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty lưới điện cao thế miền Bắc đến năm 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NGUYỄN MẠNH QUANG NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY LƯỚI ĐIỆN CAO THẾ MIỀN BẮC ĐẾN NĂM 2020 CHUYÊN NGHÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHAN DIỆU HƯƠNG HÀ NỘI - 2012 LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, Viện kinh tế và Quản lý, Viện sau Đại học - Đại học Bách khoa Hà Nội, lãnh đạo Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc, các phòng chuyên môn và đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Đặc biệt tác giả xin bầy tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Phan Diệu Hương đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù với sự cố gắng của bản thân nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế, nên bản luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góy ý chân thành của các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp nhằm bổ sung và hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp các nội dung của vấn đề này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012 Học viên Nguyễn Mạnh Quang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, không sao chép bất kỳ công trình luận văn nào, các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, các tài liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Nguyễn Mạnh Quang DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Ma trận SWOT. Bảng 2. Một số chỉ tiêu tài chính năm 2009 – 2011. Bảng 3. So sách chỉ tiêu tài chính năm 2009 – 2011. Bảng 4. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD khác năm 2009 – 2011. Bảng 5. Bảng dự báo công suất, sản lượng năm 2015; năm 2020. Bảng 6. Dự báo dân số Việt Nam đến năm 2020 và phân bố dân số. Bảng 7. Tốc độ tăng trưởng, lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2012. Bảng 8. Các doanh nghiệp cạnh tranh. Bảng 9. Sản lượng điện nhập khẩu NGC từ Trung Quốc 2009 – 2011. Bảng 10. Thống kê lao độ và trình độ năm 2009; 2011. Bảng 11. Cơ cấu độ tuổi của CBCNVC năm 2011– NGC. Bảng 12: Thông kê chi phí thực hiện việc sửa chữa thiết bị và nâng công suất, đầu tư mới của NGC từ năm 2009 đến năm 2011. Bảng 13. Bảng cân đối kế toán năm 2011. Bảng 14. Bảng thống kê các trạm 110kV tháng 12/2011. Bảng 15. Bảng thống kê các đường dây 110kV tháng 12/2011. Bảng 14. Bảng thống kê các thiết bị tháng 12/2011. Bảng 15. Thống kê sự cố lưới điện 2009 – 2011 của NGC. Bảng 16. Bảng Mat trận SWOT. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1. Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát, chiến lược bộ phận. Hình 2: Trình tự hoạch định chiến lược kinh doanh. Hình 3: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael.Porter Hình 4: Sơ đồ tổ chức của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU,CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT PHẤN MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 4 1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh 4 1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp 5 1.3.Vai trò của chiến lược kinh doanh 7 1.4.Vai trò của Quản trị chiến lược kinh doanh 8 1.5. Hoạch định chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp 9 1.5.1.Khái niệm và vai trò hoạch định chiến lược kinh doanh 9 1.5.2. Nội dung và trình tự hoạch định CLKD của Doanh nghiệp 9 1.5.2.1.Xác định sứ mệnh, mục tiêu của Doanh nghiệp 10 1.5.2.2.Phân tích môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp 10 1.5.2.3.Thiết lập và lựa chọn phương án Chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp 24 1.6. Định hướng giải pháp thực hiện Chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp 31 TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1 33 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY LƯỚI ĐIỆN CAO THẾ MIỀN BẮC 34 2.1.Tổng quan về Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc 34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 34 2.1.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc 34 2.1.2.Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của NGC 35 2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc trong giai đoạn 2009 – 2011 38 2.3. Thực trạng công tác hoạch định chiến lược của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc. 41 2.4. Phân tích các căn cứ hình thành chiến lược tại Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc 42 2.4.1. Phân tích và dự báo nhu cầu đối với sản phẩm của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc đến năm 2020 42 2.4.2. Phân tích môi trường vĩ mô của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc 42 2.4.2.1. Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên 42 2.4.2.2. Ảnh hưởng của môi trường xã hội 44 2.4.2.3. Ảnh hưởng của môi trường Chính trị - Pháp luật 45 2.4.2.4. Ảnh hưởng của môi trường kinh tế 47 2.4.3. Phân tích môi trường vi mô của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc 51 2.4.3.1. Đối thủ cạnh tranh 51 2.4.3.2. Khách hàng 52 2.4.3.3. Nhà cung cấp 54 2.4.4. Phân tích môi trường nội bộ của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc 55 2.4.4.1. Công tác nhân sự 55 2.4.4.2. Hoạt động Marketing & truyền thông 57 2.4.4.3. Tình hình tài chính và năng lực hoạt động kinh doanh 57 2.4.4.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng & Công nghệ 61 2.4.4.5. Phân tích văn hoá công ty 63 2.4.5. Phân tích ma trận SWOT để hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc 64 2.4.5.1. Điểm mạnh của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc 64 2.4.5.2. Điểm yếu của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc 65 2.4.5.3. Cơ hội cho Lưới điện cao thế miền Bắc 65 2.4.5.4. Nguy cơ đối với Lưới điện cao thế miền Bắc 66 2.4.5.5. Lập ma trận SWOT cho Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc, 66 đề xuất các chiến lược TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2 68 CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY LƯỚI ĐIỆN CAO THẾ MIỀN BẮC ĐẾN NĂM 2020 70 3.1.Định hướng và mục tiêu của Công ty đến năm 2020 70 3.1.1.Phương hướng phát triển của Công ty đến năm 2020 70 3.1.2. Mục tiêu của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc đến năm 2020 70 3.2. Căn cứ để hình thành chiến lược phát triển của Công ty Lưới điện miền Bắc đến năm 2020 70 3.2.1. Hình thành chiến lược mục tiêu tổng quát. 71 3.2.2. Các mục tiêu cụ thể của Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc đến năm 2020. 71 3.2.2.1.Phát triển lưới điện 110kV 71 3.2.2.2.Cải tiến công nghệ lạc hậu TBA 71 3.2.2.3.Đầu tư xây dựng nhà máy cung ứng vật tư 72 3.2.2.4. Xây dựng hệ thống tài chính độc lập 72 3.2.2.5. Phát triển, nâng cao hiệu mạng lưới khách hàng 73 3.3 Hình thành chiến lược bộ phận để thực hiện mục tiêu 73 3.4. Các giải pháp đề xuất triển khai chiến lược 73 3.4.1.Các giải pháp chiến lược tăng trưởng hiệu quả 73 3.4.2.Chiến lược công nghệ 76 3.4.3.Chiến lược nhân sự 76 3.4.4.Chiến lược tài chính 80 3.4.5. Các giải pháp tăng cường liên doanh, liên kết 81 3.4.6. Chiến lược Marketing và truyền thông 84 3.6. Một số kiến nghị 84 2.6.1.Kiến nghị với các Bộ, Chính phủ 84 2.6.2. Kiến nghị với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng Công ty Điện lực miền Bắc 85 TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 3 87 KẾT LUẬN 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 90 DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT AFTA: Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á APEC: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương CBCNV: Cán bộ công nhân viên CNTT: Công nghệ thông tin CSH: Chủ sở hữu ĐZ: Đường dây EVN: Tập đoàn điện lực Việt Nam EVN NPC: Tổng Công ty Điện lực miền Bắc EPR: Hệ thống quản trị doanh nghiệp NGC: Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc WTO: Tổ chức thương mại thế giới GDP: Tổng sản phẩm quốc nội KT-XH : Kinh tế - Xã hội PVN: Tập đoàn dầu khí Việt Nam ISO: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn SKATMT: Sức khỏe – An toàn – Môi Trường SXKD: Sản xuất kinh doanh SCADA: Hệ thống giám sát, thu thập và điều khiển từ xa SKATMT: Sức khỏe – An toàn – Môi Trường TBA: Trạm biến áp TCCD: Tiêu chuẩn các chức danh VILAS: Chứng nhận phòng thí nghiệm tiêu chuẩn VINACOMIN: Tập đoàn than và khoáng sản Việt Nam Luận văn thạc sỹ PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Ngành điện là một ngành kinh tế kỹ thuật, có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm, tập trung đầu tư, chỉ đạo một cách toàn diện đối với hoạt động của ngành điện. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, ngành điện đã luôn cố gắng hoàn thành một cách có hiệu quả nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội mà Đảng và Nhà nước giao cho, đóng góp xứng đáng vào công cuộc đấu tranh, bảo vệ và giải phóng đất nước trước đây cũng như trong công cuộc đổi mới xây dựng đất nước trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá ngày nay. Trong giai đoạn này ngành điện Việt Nam đang phải đối mặt với những thách thức cực kỳ to lớn. Với tốc độ tăng trưởng nền kinh tế 8,2%, đòi hỏi nhu cầu điện phải tăng ít nhất gấp 2 lần hoặc thậm chí cao hơn. Để đáp ứng nhu cầu điện đang tăng trưởng ở tốc độ phi mã đó, Ngành điện cần phải cải tạo, nâng công suất và mở rộng hệ thống điện trong thập kỷ tới. Nguồn vốn cho đầu tư cần được huy động từ tất cả các nguồn. Chính phủ Việt Nam đang tiến hành chương trình cải cách lớn ngành điện, nhằm thiết lập một cấu trúc quản lý mới, từng bước xây dựng một thị trường điện cạnh tranh. Áp lực phải đáp ứng nhu cầu điện tăng phi mã, sự cấp bách phải huy động nguồn vốn đầu tư cho nguồn điện mới và đồng thời đảm bảo những cấu trúc và cơ cấu mới đang được hình thành trong quá trình cải cách và tái cơ cấu đáp ứng yêu cầu trong dài hạn, tất cả cùng nhau tạo ra thách thức mới trong thời điểm hiện nay của Việt Nam. Nhận thức được sự cần thiết phải thay đổi để thích nghi, tồn tại và phát triển trong điều kiện nền kinh tế cả nước chuyển mình sang cơ chế mới. Nhất là khi Việt Nam hội nhập với thế giới, yêu cầu đổi mới đối với Công ty Lưới điện cao thế miền Bắc (NGC), thay đổi cơ chế vận hành thị trường điện năng càng trở nên cấp bách. Thị trường phát điện cạnh trạnh đã dần được hình thành, cơ chế bao cấp cho ngành điện từ từ bị loại bỏ. Vị thế độc quyền của các Công ty Điện Nguyễn Mạnh Quang 1
File đính kèm:
luan_van_nghien_cuu_va_xay_dung_chien_luoc_kinh_doanh_cho_co.pdf
255932_tt_7482.pdf