Luận văn Phát triển nguồn nhân lực của Đài Tiếng nói Việt Nam khi trở thành tổ hợp truyền thông đa phương tiện
Nguồn lực con người hay nguồn nhân lực là khái niệm được hình thành trong quá trình nghiên cứu, xem xét con người với tư cách là một nguồn lực, là động lực của sự phát triển. Các công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nước gần đây đề cập đến khái niệm nguồn lực con người hay nguồn nhân lực với các góc độ khác nhau. Theo định nghĩa của Liên Hợp quốc UN : "Nguồn nhân lực là trình độ nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng".
Việc quản lý và sử dụng nguồn lực con người là một thực thể sinh vật - xã hội, rất nhạy cảm với những tác động qua lại của mọi mối quan hệ tự nhiên, kinh tế, xã hội diễn ra trong môi trường sống của họ. Ngân hàng thế giới WB cho rằng: Nguồn nhân lực là toàn bộ "vốn người" thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp… mà mỗi cá nhân sở hữu. Nguồn lực con người được coi như là một nguồn vốn bên cạnh các nguốn vốn khác như tài chính, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên…
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phát triển nguồn nhân lực của Đài Tiếng nói Việt Nam khi trở thành tổ hợp truyền thông đa phương tiện

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi tự nghiên cứu thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS Nguyễn Ngọc Hiến. Các số liệu trong Luận văn là trung thực, khách quan, đƣợc Đài Tiếng nói Việt Nam phê duyệt và ban hành công khai. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hà Thị Bích Thuận LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn “Phát triể u h i i i i t hi tr th h t h tru th h ti , tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và hƣớng dẫn tận tình của các thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia; sự giúp đỡ và tạo điều kiện của lãnh đạo cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: - TS Nguyễn Ngọc Hiến đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn tôi hoàn thành Luận văn này; - Các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo Học viện Hành chính quốc gia đã nhiệt tình giảng dậy, truyền đạt cho tôi kiến thức về quản lý công trong suốt thời gian học tập tại Học viện; - Lãnh đạo cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện về thời gian, giúp đỡ về công việc, động viên về tinh thần để tôi đƣợc tham gia và hoàn thành khóa học; Mặc dù bản thân học viên cũng đã nỗ lực, nghiêm túc nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn, tuy nhiên, do kinh nghiệm nghiên cứu chƣa nhiều, cũng nhƣ thời gian thực hiện đề tài có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong nhận đƣợc sự tham gia, góp ý của thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Trân trọng./. Hà nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả Luận văn Hà Thị Bích Thuận DAN MỤC C C C VI Ắ BTV: Biên tập viên CBVC: Cán bộ viên chức CNH-HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐTBD: Đào tạo bồi dƣỡng NNL: Nguồn nhân lực PT & TH VN: Phát thanh truyền hình Việt Nam PTTH: Phát thanh truyền hình PV: Phóng viên TCCB: Tổ chức Cán bộ TNVN: Tiếng nói Việt Nam UBND: Ủy ban nhân dân VOV1: Hệ Thời sự - Chính trị - Tổng hợp VOV2: Hệ Văn hóa – Đời sống – Khoa giáo VOV3: Hệ Âm nhạc – Thông tin – Giải trí VOV4: Hệ phát thanh Dân tộc VOV5 : Kênh Phát thanh đối ngoại quốc gia VOVAS: Trung tâm Dịch vụ và quảng cáo truyền thông đa phƣơng tiện VOVTV: Kênh truyền hình Đài Tiếng nói Việt Nam NCKH: Nghiên cứu Khoa học MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 Chƣơng 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM ......... 6 1.1. Những khái niệm cơ bản ............................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực ................................................................. 6 1.1.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 8 1.1.3. Khái niệm về truyền thông ...................................................................... 8 1.1.4. Khái niệm về truyền thông đa phƣơng tiện........................................... 10 1.2. Yêu cầu của phát triển nguồn nhân lực truyền thông .................................. 10 1.3. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực làm Truyền thông ở Việt Nam ............................................................................................... 12 1.4. Mục tiêu của công tác phát triển nguồn nhân lực ....................................... 14 1.5. Nội dung phát triển nguồn nhân lực làm truyền thông ............................... 16 1.5.1.Xây dựng kế hoạch, phƣơng án tổ chức thi tuyển nguồn nhân lực ....... 16 1.5.2. Xác định nhu cầu phát triển nguồn nhân lực ........................................ 18 1.5.3. Lựa chọn đối tƣợng đào tạo .................................................................. 19 1.5.4. Xây dựng chƣơng trình, quy trình và phƣơng pháp đào tạo nguồn nhân lực .................................................................................................................... 20 1.5.5. Đầu tƣ cho phát triển nguồn nhân lực ................................................... 24 1.5.6. Đánh giá chƣơng trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực ................... 24 1.6. Một số kinh nghiệm quốc tế về phát triển nguồn nhân lực Phát thanh Truyền hình ........................................................................................................ 27 1.6.1. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực ở nƣớc ngoài .................................. 27 1.6.2. Kinh nghiệm đào tạo nƣớc ngoài .......................................................... 33 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM HIỆN NAY ........................... 35 2.1. Thực trạng mô hình tổ chức bộ máy của Đài Tiếng nói Việt Nam ............. 35 2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy .......................................................................... 35 2.1.2 Thực trạng cơ cấu tổ chức ...................................................................... 41 2.1.3 Đánh giá tình hình thực hiện cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Tiếng nói Việt Nam theo Nghị định số 55/2014/NĐ-CP ................................................ 44 2.2. Thực trạng nguồn nhân lực của Đài Tiếng nói Việt Nam ........................... 45 2.2.1. Tổng quan về nguồn nhân lực của Đài Tiếng nói Việt Nam ................ 45 2.2.2 Thực trạng nguồn nhân lực của Đài Tiếng nói Việt Nam...................... 54 2.3. Thực trạng nguồn nhân lực khối biên tập Đài Tiếng nói Việt Nam ............ 65 2.3.1. Ƣu điểm................................................................................................. 66 2.3.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................... 68 2.4. Đánh giá chung ............................................................................................ 70 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 70 2.4.2. Thuận lợi ............................................................................................... 71 2.4.3. Khó khăn ............................................................................................... 73 Chƣơng 3 XÂY DỰNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM VỚI TƢ CÁCH LÀ TỔ HỢP TRUYỀN THÔNG ĐA PHƢƠNG TIỆN .............................................................................................. 75 3.1. Mô hình tổ chức bộ máy tƣơng lai của Đài Tiếng nói Việt Nam................ 75 3.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển ngành Phát thanh-Truyền hình Việt Nam .... 75 3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển Đài Tiếng nói Việt Nam ............... 76 3.1.3. Hiệu quả công tác tổ chức, bộ máy của Đài Tiếng nói Việt Nam ........ 77 3.1.4 Nghiên cứu tổ chức bộ máy của Đài Tiếng nói Việt Nam. .................... 78 3.2. Giải pháp mô hình nguồn nhân lực của Đài Tiếng nói Việt Nam ............... 95 3.2.1. Những định hƣớng trong phát triển nguồn nhân lực ............................ 95 3.2.2. Quan điểm về phát triển nguồn nhân lực tại Đài Tiếng nói Việt Nam . 97 3.2.3. Công tác bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ Đài Tiếng nói Việt Nam ..... 100 3.2.4. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng phát triển Nguồn nhân lực tại Đài Tiếng nói Việt Nam ................................................................................................. 103 3.3. Về thể chế để phát triển nguồn nhân lực truyền thông .............................. 107 3.3.1. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực ngành Phát thanh truyền hình thời gian tới .................................................................................................................. 107 3.3.2. Dự báo nguồn nhân lực của Đài Tiếng nói Việt Nam ........................ 109 3.4. Các biện pháp cụ thể ................................................................................. 111 3.4.1. Phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam ............................................ 111 3.4.2. Đào tạo, bồi dƣỡng công chức viên chức làm truyền thông ở Đài Tiếng nói Việt Nam ................................................................................................. 113 3.5. Kiến nghị - giải pháp ................................................................................. 118 3.5.1. Đối với Đảng, Nhà nƣớc ..................................................................... 118 3.5.2. Đối với Đài Tiếng nói Việt Nam ........................................................ 121 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 124 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Theo trình độ đào tạo ................................................................................ 50 Bảng 2.2. Trình độ lý luận chính trị .......................................................................... 51 Bảng 2.3. Theo ngạch chức danh: ............................................................................. 51 Bảng 2.4. Theo trình độ đào tạo ................................................................................ 52 Bảng 2.5. Trình độ lý luận chính trị: ......................................................................... 53 Bảng 2.6. Theo ngạch chức danh .............................................................................. 53 Bảng 2.7. Tổng hợp số liệu cán bộ quản lý tính đến 01/12/2015 ............................. 56 Bảng 2.8. Số liệu nâng ngạch công chức, viên chức của Đài Tiếng nói Việt Nam .. 60 Bảng 3.1. Dự kiến nhu cầu đào tạo của ngành phát thanh-truyền hình .................. 108 Bảng 3.2. Nguồn nhân lực của Đài Tiếng nói Việt Nam giai đoạn 2011-2015 ...... 110 Bảng 3.3. Dự báo Nguồn nhân lực của Đài Tiếng nói Việt Nam ........................... 111 giai đoạn 2016-2020 ................................................................................................ 111 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ trình độ đào tạo ............................................................................ 50 Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ trình độ lý luận chính trị .............................................................. 51 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ ngạch chức danh .......................................................................... 52 Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ trình độ đào tạo ............................................................................ 53 Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ trình độ lý luận chính trị ............................................................. 53 Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ ngạch chức danh .......................................................................... 54 Sơ đồ 1.1: Quy trình đào tạo, bồi dƣỡng Công chức viên chức ................................ 21 ` PHẦN MỞ ĐẦU 1. ính cấp thiết của đề tài Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin và Đảng ta từ lâu đã khẳng định vai trò của tổ chức trong sự phát triển của xã hội và con ngƣời. Qua thực tiễn lãnh đạo cách mạng Nga, V.I.Lê Nin đã rút ra kết luận: “Trong cuộc đấu tranh giành chính quyền, giai cấp vô sản không có vũ khí nào khác hơn là tổ chức” và khi đã giành đƣợc chính quyền, toàn bộ nhiệm vụ của đảng cầm quyền là “ tổ chức, tổ chức và tổ chức”. Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng là tấm gƣơng sáng vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác- Lênin trong việc xây dựng tổ chức và đề ra các giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp với truyền thống dân tộc và thực tiễn Việt Nam. Sau hơn nửa thế kỷ lãnh đạo thành công cách mạng Việt Nam, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng đã khẳng định: “Tổ chức là một khâu quyết định đối với việc thực hiện thắng lợi đƣờng lối, chính sách của Đảng”. Từ cơ sở lý luận và thực tiễn các nhà nghiên cứu về tổ chức bộ máy đã chứng minh một tổ chức sẽ hoạt động có hiệu quả, đạt đƣợc mục tiêu dự kiến phải có cơ cấu tổ chức đúng. Nói cách khác “Cơ cấu tổ chức đúng có vai trò quyết định tới hiệu quá hoạt động của tổ chức”. Lý luận và thực tiễn đều chứng minh vai trò quyết định của nguồn lực con ngƣời đối với cách mạng. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã khẳng định: “Con người là chủ thể cải tạo hoàn cảnh và là yếu tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất. Sinh thời Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Cán bộ là gốc của mọi công việc, muốn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém. Ngƣời cũng khẳng định: Muốn xây dựng xã hội chủ nghĩa cần phải có những con người chủ nghĩa xã hội” [33, tr 215]. Các văn kiện Đại hội của Đảng trong thời kỳ đổi mới đều nhấn mạnh yêu cầu quan trọng phải phát huy nguồn lực con ngƣời, coi "con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển kinh tế - xã hội"; Trong giai đoạn hiện nay khoa học - công nghệ phát triển nhƣ vũ bão, loài ngƣời đã và đang bƣớc vào thời kỳ của nền kinh tế 1 tri thức, Văn kiện Đại hội IX, X, XI của Đảng tiếp tục khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của nguồn lực con ngƣời: “Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng nhất; do đó cần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đó là nguồn nhân lực được trang bị tri thức, kỹ năng lao động và có khả năng ứng dụng nhanh chóng những tri thức khoa học - công nghệ vào quá trình sản xuất để nâng cao năng suất và hiệu quả lao động”[24, tr178]. Ở bất kỳ lĩnh vực nào thì nguồn nhân lực luôn là yếu tố quan trọng nắm vai trò then chốt quyết định đến sự phát triển của lĩnh vực đó. Trong lĩnh vực báo chí truyền thông thì vai trò của nguồn nhân lực là không thể phủ nhận đƣợc. Đối với các cơ quan báo chí truyền thông, bên cạnh những yếu tố về cơ sở vật chất và phƣơng tiện kỹ thuật phục vụ quá trình tác nghiệp, nguồn nhân lực là nhân tố quyết định đến chất lƣợng hoạt động của cơ quan đó, cụ thể ở đây là chất lƣợng thông tin của cơ quan báo chí truyền thông. Sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực thông tin, truyền thông đặt ra những đòi hỏi mới, phức tạp hơn và ở tầm cao hơn cho công tác tổ chức, quản lý báo chí, đòi hỏi nguồn nhân lực đủ trình độ và kiến thức, đáp ứng nhu cầu công tác quản lý trong tình hình mới. Đài Tiếng nói Việt Nam xác định rõ việc xây dựng nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một trong những yếu tố tiên quyết đảm bảo cho chất lƣợng hoạt động của cơ quan báo chí, đặc biệt là trong thời đại hiện nay khi sức mạnh của internet và mạng xã hội (facebook, twitter...) có phần lấn ƣớt các loại hình truyền thông quen thuộc. Nguồn nhân lực báo chí chất lƣợng cao không chỉ giỏi về kỹ năng tác nghiệp báo chí và còn phải sử dụng thành thạo những phƣơng tiện, công cụ kỹ thuật hỗ trợ sản xuất các tác phẩm báo chí đa phƣơng tiện vừa có chất lƣợng vừa thu hút, hấp dẫn công chúng. Đài Tiếng nói Việt Nam cũng đã quan tâm đầu tƣ trên cả hai phƣơng diện chủ trƣơng và tiềm lực cho các lĩnh vực liên quan nhiều đến phát triển xây dựng mô hình tổ chức và con ngƣời nhƣ: Thành lập các đơn vị, tổ chức sản xuất chƣơng trình cũng nhƣ nâng cao trình độ, tạo môi trƣờng làm việc để mọi ngƣời có thể giải 2
File đính kèm:
luan_van_phat_trien_nguon_nhan_luc_cua_dai_tieng_noi_viet_na.pdf