Luận văn Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công nghệ trong lĩnh vực năng lượng có tính đến yếu tố môi trường ở Việt Nam

Ngày nay hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững đã trở thành nội dung có tính thời đại. Tất cả các nước phát triển cũng như đang phát triển, không phân biệt chế độ chính trị, giàu nghèo đều nhận thức và cam kết thực hiện. Việt Nam được đánh giá là một trong những nước bị ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng và đang đối mặt với nhiều tác động của biến đổi khí hậu đến cuộc sống, sinh kế, tài nguyên thiên nhiên, cấu trúc xã hội, hạ tầng kỹ thuật và nền kinh tế. Hậu quả của biến đổi khí hậu đối với Việt Nam là nghiêm trọng và là một nguy cơ hiện hữu cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ và sự phát triển bền vững của đất nước.

Biến đổi khí hậu hiện nay không chỉ là vấn đề môi trường mà còn là vấn đề kinh tế - xã hội. Ứng phó với biến đổi khí hậu đã trở thành một nhiệm vụ quan trọng, sống còn đối với Việt Nam. Biến đổi khí hậu tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội, nhưng cũng là cơ hội cho Việt Nam thông qua hợp tác với các nước phát triển, các tổ chức quốc tế để có thể tiếp nhận, phát triển và ứng dụng công nghệ phù hợp, thân thiện với môi trường nhằm thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, hướng tới phát triển nền kinh tế carbon thấp. Tiến hành nghiên cứu lựa chọn những công nghệ phù hợp, thân thiện môi trường (giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu) có tác dụng quan trọng góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu. Năng lượng là đầu vào của mọi hoạt động kinh tế nhưng cũng đồng thời là lĩnh vực gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất vì vậy việc Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công nghệ trong lĩnh vực năng lượng có tính đến yếu tố môi trường ở Việt Nam là một nội dung có ý nghĩa và cần thiết, làm căn cứ, cơ sở lựa chọn những công nghệ năng lượng thân thiện với môi trường góp phần giải quyết bài toán về kinh tế, năng lượng, môi trường hiện nay.

pdf 86 trang Bách Nhật 04/04/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công nghệ trong lĩnh vực năng lượng có tính đến yếu tố môi trường ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công nghệ trong lĩnh vực năng lượng có tính đến yếu tố môi trường ở Việt Nam

Luận văn Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công nghệ trong lĩnh vực năng lượng có tính đến yếu tố môi trường ở Việt Nam
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
 --------------------------------------- 
 NGHIÊM THỊ NGOAN 
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ƯU TIÊN CÔNG NGHỆ 
 TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG CÓ TÍNH ĐẾN YẾU TỐ MÔI 
 TRƯỜNG Ở VIỆT NAM 
 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh 
 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT 
 Quản trị kinh doanh 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : 
 TS. Đoàn Xuân Thủy 
 Hà Nội – Năm 2013 
 1 
 MỤC LỤC 
Trang phụ bìa ...................................................................................................................1 
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................5 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................6 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................................7 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..........................................................................................9 
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................10 
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công 
nghệ năng lượng có tính đến yếu tố môi trường ............................................................12 
 1.1. Các khái niệm cơ bản về công nghệ năng lượng ..........................................12 
 1.1.1. Khái niệm công nghệ năng lượng..............................................................12 
 1.1.2. Ảnh hưởng của công nghệ năng lượng đến kinh tế, xã hội .......................13 
 1.1.3. Ảnh hưởng của công nghệ năng lượng đến môi trường – phát thải KNK
 ...................................................................................................................13 
 1.1.4. Tác động của BĐKH đối với ngành năng lượng .......................................14 
 1.2. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công nghệ năng lượng có tính 
 đến yếu tố môi trường................................................................................................16 
 1.2.1. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công nghệ 
 năng lượng có tính đến yếu tố môi trường ............................................................16 
 1.2.2. Mục đích, nội dung nghiên cứu .................................................................19 
 1.2.3. Phương pháp xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công nghệ năng 
 lượng có tính đến yếu tố môi trường .....................................................................20 
 1.3. Kinh nghiệm thế giới về xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công 
 nghệ năng lượng có tính đến yếu tố môi trường........................................................29 
Chương 2: Hiện trạng công nghệ ngành sản xuất năng lượng ở Việt Nam...................31 
 2.1. Hiện trạng công nghệ ngành sản xuất năng lượng Việt Nam .......................31 
 2 
 2.1.1. Ngành than.................................................................................................31 
 2.1.2. Ngành dầu – khí.........................................................................................31 
 2.1.3. Ngành điện lực...........................................................................................32 
 2.1.4. Lĩnh vực năng lượng tái tạo.......................................................................33 
 2.2. Nhận xét: .......................................................................................................33 
 2.3. Các công nghệ năng lượng có khả năng ưu tiên trong lĩnh vực sản xuất điện
 ...34 
 2.3.1. Công nghệ nhiệt điện lò hơi-tuốc bin thông số tới hạn và siêu tới hạn.....34 
 2.3.2. Công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn công suất lớn..................................35 
 2.3.3. Công nghệ nhiệt điện chu trình kết hợp khí - hơi ......................................36 
 2.3.4. Công nghệ đồng phát nhiệt - điện quy mô lớn (cogeneration)..................36 
 2.3.5. Công nghệ IGCC (Tổ hợp hoá khí than và thiết bị chu trình kết hợp khí - 
 hơi) ...................................................................................................................37 
 2.3.6. Công nghệ sinh khối sản xuất điện............................................................38 
 2.3.7. Công nghệ điện gió....................................................................................39 
 2.3.8. Công nghệ thuỷ điện nhỏ ...........................................................................40 
 2.3.9. Công nghệ thuỷ điện tích năng ..................................................................42 
Chương 3: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công nghệ năng lượng có tính 
đến yếu tố môi trường ....................................................................................................43 
 3.1. Các bước cơ bản MCDA để xây dựng hệ thống chỉ tiêu ..............................43 
 3.2. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công nghệ trong lĩnh vực năng 
 lượng có tính đến yếu tố môi trường .........................................................................46 
 3.3. Xác định trọng số các chỉ tiêu.......................................................................51 
 3.3.1. Thiết kế bảng bảng phỏng vấn chuyên gia mức độ ưu tiên các cặp chỉ tiêu
 ....................................................................................................................53 
 3.3.2. Xác định đối tượng chuyên gia cần phỏng vấn: ........................................56 
 3.3.3. Quá trình xử lý số liệu:.............................................................................57 
 3.3.4. Kết quả trọng số các chỉ tiêu từ phần mềm Expert Choice .......................63 
 3 
 Chương 4: Ứng dụng phân tích đánh giá và đề xuất các công nghệ ưu tiên trong lĩnh 
vực sản xuất điện có tính đến yếu tố môi trường...........................................................67 
 4.1. Quá trình thực hiện tính toán và kết quả ưu tiên công nghệ sản xuất điện...67 
 4.2. Nhận xét ........................................................................................................75 
 4.3. Phân tích rào cản các công nghệ ưu tiên được lựa chọn, đề xuất giải pháp 
 khắc phục ...................................................................................................................76 
 4.3.1. Công nghệ điện gió....................................................................................76 
 4.3.2. Công nghệ chu trình kết hợp khí – hơi ......................................................77 
 4.3.3. Công nghệ đồng phát nhiệt - điện công suất lớn.......................................78 
 4.3.4. Công nghệ thủy điện nhỏ ...........................................................................79 
 Bảng 4.7. Các rào cản và đề xuất giải pháp khắc phục rào cản công nghệ thủy 
 điện nhỏ .................................................................................................................79 
 4.3.5. Công nghệ nhiệt điện thông số tới hạn và siêu tới hạn .............................79 
 4.3.6. Công nghệ nhiệt điện lò hơi tầng sôi tuần hoàn........................................80 
 4.3.7. Công nghệ IGCC .......................................................................................80 
 4.3.8. Công nghệ thuỷ điện tích năng ..................................................................81 
KẾT LUẬN....................................................................................................................82 
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................84 
PHỤ LỤC.......................................................................................................................86 
 4 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này 
là trung thực chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam 
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và 
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. 
 Học viên 
 Nghiêm Thị Ngoan 
 5 
 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
AHP: Phân tích phân cấp 
BĐKH: Biến đổi khí hậu 
CG: Chuyên gia 
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội 
IGCC hợp hoá khí than và thiết bị chu trình kết hợp khí - hơi 
IPCC: Ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu 
KNK: Khí nhà kính 
KT-XH: Kinh tế - Xã hội 
LULUCF: Sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp 
MCDA: Phân tích đa chỉ tiêu 
NHKS: Nhà hàng khách sạn 
NLPTM: Năng lượng phi thương mại 
NLSK: Năng lượng sinh khối 
NLTM: Năng lượng thương mại 
NLTT: Năng lượng tái tạo 
O&M: Chi phí vận hành và bảo dưỡng 
R&D: Nghiên cứu và phát triển 
SK: Sinh khối 
TBK: Tua bin Khí 
TD + TT: Tự dùng và tổn thất 
TNA: Đánh giá nhu cầu công nghệ 
UNDP: Chương trình Phát triển Liên hợp quốc 
 6 
 UNFCCC: Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu 
 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
 Tên bảng Trang 
Bảng 1.1. Tăng trưởng dân số và GDP Việt Nam đến 2030 16 
Bảng 1.2. Dự báo nhu cầu năng lượng cuối cùng theo loại nguồn đến 2030 17 
Bảng 1.3. Dự báo nhu cầu điện Việt Nam đến 2030 17 
Bảng 1.4. Dự báo phát thải khí nhà kính Việt Nam đến năm 2030 19 
Bảng 3.1: So sánh mức độ quan trọng tương đối giữa các cặp chỉ tiêu cấp 1 từ 
 58 
chuyên gia 
Bảng 3.2: So sánh mức độ quan trọng tương đối các cặp chỉ tiêu đóng góp 59 
phát triển đất nước từ chuyên gia 
Bảng 3.3: So sánh mức độ quan trọng tương đối các cặp chỉ tiêu Khả năng 
 59 
giảm nhẹ/thích ứng từ chuyên gia 
Bảng 3.4. So sánh mức độ quan trọng tương đối các cặp chỉ tiêu khả thi về 
 59 
mặt công nghệ từ chuyên gia 
Bảng 3.5. So sánh mức độ quan trọng tương đối các cặp chỉ tiêu khả thi về 
 59 
mặt tài chính từ chuyên gia 
Bảng 3.6. Bảng tần suất, % kết quả điều tra cặp chỉ tiêu Đóng góp phát triển 
 60 
đất nước - Khả năng giảm nhẹ/thích ứng 
Bảng 3.7. So sánh mức độ quan trọng của nhóm chỉ tiêu cấp 1 
 61 
Bảng 3.8: So sánh mức độ quan trọng của nhóm chỉ tiêu đóng góp phát triển 
đất nước 61 
Bảng 3.9: So sánh mức độ quan trọng của nhóm chỉ tiêu Khả năng giảm 
nhẹ/thích ứng 61 
Bảng 3.10: So sánh mức độ quan trọng của nhóm chỉ tiêu khả thi về mặt công 
nghệ 62 
Bảng 3.11: So sánh mức độ quan trọng của nhóm chỉ tiêu khả thi về mặt tài 
 62 
chính 
Bảng 3.12: Chỉ tiêu và trọng số đánh giá ưu tiên công nghệ năng lượng 64 
 7 
 Bảng 4.1: Tổng hợp các công nghệ có khả năng ưu tiên trong lĩnh vực sản 
 66 
xuất điện 
Bảng 4.2. Bảng xin ý kiến chuyên gia về Ưu tiên công nghệ theo từng chỉ tiêu 69 
Bảng 4.3. Kết quả điều tra chuyên gia về Ưu tiên công nghệ theo từng chỉ 
 71 
tiêu 
Bảng 4.4. Thứ tự ưu tiên các công nghệ được lựa chọn 74 
Bảng 4.5. Các rào cản và đề xuất giải pháp khắc phục rào cản công nghệ điện 75 
gió 
Bảng 4.6. Các rào cản và đề xuất giải pháp khắc phục rào cản công nghệ 
 77 
đồng phát nhiệt điện công suất lớn 
Bảng 4.7. Các rào cản và đề xuất giải pháp khắc phục rào cản công nghệ thủy 
 78 
điện nhỏ 
Bảng 4.8. Các rào cản và đề xuất giải pháp khắc phục rào cản công nghệ 
 79 
nhiệt điện lò hơi tầng sôi tuần hoàn 
Bảng 4.9. Các rào cản và đề xuất giải pháp khắc phục rào cản công nghệ 
 79 
IGCC 
 8 
 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 
 Tên hình Trang
Hình 1.1. Ước tính tính lượng phát thải khí nhà kính năm 2010, 2020 và 2030 19 
Hình 1.2. Mô hình phân tích đa chỉ tiêu 21 
Hình 1.3. Thang điểm 0-100 chấm điểm công nghệ 23 
Hình 1.4. Thang điểm AHP so sánh mức độ quan trọng tương đối cặp chỉ tiêu 27 
Hình 3.1: Các tương tác phức tạp của hệ thống năng lượng 43 
Hình 3.2. Mô hình MCDA xây dựng hệ thống chỉ tiêu 45 
Hình 3.3 : Cây chỉ tiêu đánh giá ưu tiên công nghệ trong lĩnh vực năng lượng 
 50 
có tính đến yếu tố môi trường 
Hình 3.4: Cấu trúc phân cấp của AHP 52 
Hình 3.5. Biểu đồ thể hiện mức độ phân tán kết quả điều tra cặp chỉ tiêu Đóng 
 60 
góp phát triển đất nước - Khả năng giảm nhẹ/thích ứng 
Hình 3.6. Cây chỉ tiêu màn hình phần mềm Expert Choice 63 
Hình 3.7: Kết quả đầu ra sử dụng phần mềm Expert Choice 63 
Hình 4.1: Cấu trúc phân cấp AHP lựa chọn ưu tiên công nghệ trong lĩnh vực 
 67 
năng lượng có tính đến yếu tố môi trường 
Hình 4.2. Kết quả đầu ra ưu tiên công nghệ 73 
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện thứ tự ưu tiên các công nghệ sản xuất điện 73 
 9 
 PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
 Ngày nay hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững đã trở 
thành nội dung có tính thời đại. Tất cả các nước phát triển cũng như đang phát triển, 
không phân biệt chế độ chính trị, giàu nghèo đều nhận thức và cam kết thực hiện. 
 Việt Nam được đánh giá là một trong những nước bị ảnh hưởng nặng nề nhất 
của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng và đang đối mặt với nhiều tác động 
của biến đổi khí hậu đến cuộc sống, sinh kế, tài nguyên thiên nhiên, cấu trúc xã hội, hạ 
tầng kỹ thuật và nền kinh tế. Hậu quả của biến đổi khí hậu đối với Việt Nam là nghiêm 
trọng và là một nguy cơ hiện hữu cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo, cho việc thực hiện 
các mục tiêu thiên niên kỷ và sự phát triển bền vững của đất nước. Biến đổi khí hậu 
hiện nay không chỉ là vấn đề môi trường mà còn là vấn đề kinh tế - xã hội. Ứng phó 
với biến đổi khí hậu đã trở thành một nhiệm vụ quan trọng, sống còn đối với Việt Nam. 
 Biến đổi khí hậu tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội, nhưng cũng là 
cơ hội cho Việt Nam thông qua hợp tác với các nước phát triển, các tổ chức quốc tế để 
có thể tiếp nhận, phát triển và ứng dụng công nghệ phù hợp, thân thiện với môi trường 
nhằm thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, 
hướng tới phát triển nền kinh tế carbon thấp. 
 Tiến hành nghiên cứu lựa chọn những công nghệ phù hợp, thân thiện môi 
trường (giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu) có 
tác dụng quan trọng góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu. 
 Năng lượng là đầu vào của mọi hoạt động kinh tế nhưng cũng đồng thời là lĩnh 
vực gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất vì vậy việc Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh 
giá ưu tiên công nghệ trong lĩnh vực năng lượng có tính đến yếu tố môi trường ở 
Việt Nam là một nội dung có ý nghĩa và cần thiết, làm căn cứ, cơ sở lựa chọn những 
công nghệ năng lượng thân thiện với môi trường góp phần giải quyết bài toán về kinh 
tế, năng lượng, môi trường hiện nay. 
 10 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_xay_dung_he_thong_chi_tieu_danh_gia_uu_tien_cong_ng.pdf