Tóm tắt Luận văn Đào tạo, bồi dưỡng chức danh chủ tịch UBND phường thuộc Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội
Hiện nay, quận Hai Bà Trưng bao gồm 20 phường, với tình hình phát triển hiện nay của phường, đội ngũ chủ tịch UBND phường trên địa bàn quận phải đảm đương, gánh vác nhiều trọng trách. Do vậy, công tác đào tạo, bồi dưỡng chức danh chủ tịch UBND phường trên địa bàn quận Hai Bà Trưng càng có vai trò quan trọng.
Những năm qua, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ được các cấp, các ngành chú trọng, quan tâm, do vậy trình độ, kiến thức chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, tin học, ngoại ngữ được nâng lên một bước. Nhận thức của cán bộ công chức nói chung, cán bộ chủ chốt cơ sở xã, phường nói riêng đã có sự chuyển biến, xem việc đào tạo, bồi dưỡng là trách nhiệm, là nghĩa vụ và đã trở thành phong trào học tập nâng cao trình độ là yêu cầu bắt buộc. Nhiều loại hình đào tạo, bồi dưỡng như tập trung, không tập trung, dài hạn, ngắn hạn với nhiều nội dung lồng ghép, phong phú được mở ra tạo điều kiện cho cán bộ công chức theo học một cách phù hợp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận văn Đào tạo, bồi dưỡng chức danh chủ tịch UBND phường thuộc Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội

1 B GIÁO D C VÀ ðÀO T O B N I V / / H C VI N HÀNH CHÍNH QU C GIA HOÀNG TI N TÀI ðÀO T O, B I DƯ NG CH C DANH CH T CH UBND PHƯ NG THU C QU N HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PH HÀ N I Chuyên ngành: Qu n lý công Mã s :60 34 04 03 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ CÔNG HÀ N I NĂM 2016 2 Công trình ñư c hoàn thành t i: H C VI N HÀNH CHÍNH QU C GIA Ngư i hư ng d n khoa h c: (Ghi rõ h tên, ch c danh khoa h c, h c v ) Ph n bi n 1: Ph n bi n 2: Lu n văn ñư c b o v t i H i ñ ng ch m lu n văn th c sĩ, H c vi n Hành chính Qu c gia ð a ñi m: Phòng h p ....., Nhà...... H i trư ng b o v lu n văn th c sĩ, H c vi n Hành chính Qu c gia S : ðư ng Qu n TP Th i gian: vào h i gi tháng năm 201... Có th tìm hi u lu n văn t i Thư vi n H c vi n Hành chính Qu c gia ho c trên trang Web Khoa Sau ñ i h c, H c vi n Hành chính Qu c gia 1 M ð U 1. Lý do ch n ñ tài Hi n nay, qu n Hai Bà Trưng bao g m 20 phư ng, v i tình hình phát tri n hi n nay c a phư ng, ñ i ngũ ch t ch UBNd phư ng trên ñ a bàn qu n ph i ñ m ñương, gánh vác nhi u tr ng trách. do v y, công tác ñào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch UBNd phư ng trên ñ a bàn qu n Hai Bà Trưng càng có vai trò quan tr ng. Nh ng năm qua, ch t lư ng ñào t o, b i dư ng cán b ñư c các c p, các ngành chú tr ng, quan tâm, do v y trình ñ , ki n th c chuyên môn, lý lu n chính tr , qu n lý nhà nư c, qu n lý kinh t , tin h c, ngo i ng ñư c nâng lên m t bư c. Nh n th c c a cán b công ch c nói chung, cán b ch ch t cơ s xã, phư ng nói riêng ñã có s chuy n bi n, xem vi c ñào t o, b i dư ng là trách nhi m, là nghĩa v và ñã tr thành phong trào h c t p nâng cao trình ñ là yêu c u b t bu c. Nhi u lo i hình ñào t o, b i dư ng như t p trung, không t p trung, dài h n, ng n h n v i nhi u n i dung l ng ghép, phong phú ñư c m ra t o ñi u ki n cho cán b công ch c theo h c m t cách phù h p. Tuy nhiên, bên c nh nh ng k t qu ñ t ñư c, trong công tác ñào t o, b i dư ng v n còn nh ng m t h n ch nh t ñ nh, 1 2 ñ c bi t là ch t lư ng ñào t o, b i dư ng ch c danh cán b ch ch t cơ s . Xu t phát t th c t trên, tôi l a ch n ñ tài “ðào t o, b i dư ng ch c danh Ch t ch u ban nhân dân phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i” làm lu n văn th c s chuyên ngành qu n lý công c a mình. 2. T ng quan các công trình nghiên c u liên quan ñ n ñ tài Các công trình khoa h c, nghiên c u chuyên kh o, các lu n văn và các bài vi t chuyên ñ liên quan ñ n v n ñ cán b ñã phân tích m t cách có h th ng và tương ñ i toàn di n lý lu n bi n ch ng v cán b , công ch c và vai trò, v trí c a nó ñ i v i s phát tri n; ñ ng th i ñánh giá ñư c th c tr ng và nêu ra nh ng gi i pháp nâng cao ch t lư ng cán b , công ch c nói chung và ñ i ngũ ch c danh ch t ch UBNd phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i, phư ng nói riêng nh ng năm g n ñây. M c dù các công trình có giá tr ý nghĩa c v m t lý lu n l n th c ti n nhưng ñ u ch nghiên c u ñào t o, b i dư ng cán b , công ch c m i ñ a phương khác nhau, có nh ng ñi u ki n, hoàn c nh riêng c a t ng ñ a phương. Hơn n a, theo ñánh giá c a tác gi qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i chưa có công trình nào nghiên c u sâu, tr c ti p m t cách có h th ng v “ðào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch u ban nhân dân phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, 2 3 thành ph Hà N i” . ðây là ñ tài khoa h c ñ u tiên nghiên c u v ñào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch UBNd phư ng. 3. M c ñích và nhi m v nghiên c u − M c ñích nghiên c u: ð xu t m t s gi i pháp nh m hoàn thi n công tác ñào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch UBNd phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i. − Nhi m v nghiên c u: + H th ng hoá cơ s lý lu n v ñào t o, b i dư ng cán b , công ch c c p xã. + ðánh giá th c tr ng ho t ñ ng công tác ñào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch UBNd phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i, ch ra k t qu ñ t ñư c, h n ch và nguyên nhân h n ch trong ho t ñ ng ñào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch UBNd phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i. + Xác ñ nh phư ng hư ng và ñ xu t m t s gi i pháp nh m hoàn thi n ñào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch UBNd phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i ñáp ng yêu c u phát tri n kinh t xã h i c a qu n Hai Bà Trưng trong nh ng năm t i. 3 4 4. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u − ð i tư ng nghiên c u: Lu n văn nghiên c u ho t ñ ng ñào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch UBNd phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i. − Ph m vi nghiên c u: + Ph m vi không gian: qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i + Ph m vi th i gian: S d ng d li u ñ phân tích, ñánh giá th c tr ng công tác ñào t o, b i dư ngch c danh ch t ch UBNd phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i trong giai ño n 2012 2015, ñ xu t gi i pháp hoàn thi n ñào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch UBNd phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i ñ n năm 2021. + Ph m vi n i dung: T p trung nghiên c u các n i dung ñào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch UBNd phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i g m: Xây d ng chi n lư c và k ho ch ñào t o; xây d ng chương trình và th c hi n ñào t o; Ki m tra, ñánh giá ch t lư ng sau ñào t o; B trí và s d ng sau ñào t o. 4 5 5. Phương pháp nghiên c u − Phương pháp lu n Lu n văn v n d ng phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s , lý lu n Mác Lê Nin, tư tư ng H Chí Minh v xây d ng ñ i ngũ cán b , công ch c; các quan ñi m, ñư ng l i chính sách c a ð ng và pháp lu t c a Nhà nư c v ñào t o, b i dư ng cán b , công ch c nói chung; ñào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch UBNd phư ng nói riêng ñáp ng yêu c u phát tri n kinh t xã h i. − Phương pháp nghiên c u + Phương pháp thu th p d li u: + Phương pháp x lý d li u: d li u th c p ñư c ch n l c, mô t th ng kê, k b ng ñ rút ra k t lu n nghiên c u. d li u sơ c p: X lý d li u b ng chương trình Excel ñ i v i phi u kh o sát và k t qu ph ng v n ñư c ghi chép, t ng h p, rút ra các k t lu n nghiên c u.. 6. ðóng góp c a lu n văn − V lý lu n: H th ng hoá lý lu n v ho t ñ ng ñào t o, b i dư ng ch t ch UBNd phư ng, xác ñ nh khung lý thuy t nghiên c u ñ tài có th là tài li u tham kh o. 5 6 − V th c ti n: Các cơ quan ch c năng tham kh o, có th v n d ng ñ c i ti n ho t ñ ng ñào t o, b i dư ng ch c danh ch t ch UBNd phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i góp ph n xây d ng ñ i ngũ ch t ch UBNd phư ng thu c qu n Hai Bà Trưng, thành ph Hà N i ñáp ng tình hình phát tri n c a qu n nói riêng và c nư c nói chung. 6 7 Chương 1: CƠ S LÝ LU N V ðÀO T O, B I DƯ NG CÁN B , CÔNG CH C C PXà 1.1.Khái ni m, ñ c ñi m, vai trò c a cán b , công ch c c p xã 1.1.1. Khái ni m cán b , công ch c và cán b , công ch c c p xã Cán b xã, phư ng, th tr n (sau ñây g i chung là c p xã) là công dân Vi t Nam, ñư c b u c gi ch c v theo nhi m kỳ trong Thư ng tr c H i ñ ng nhân dân, U ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư ð ng y, ngư i ñ ng ñ u t ch c chính tr xã h i; Công ch c c p xã là công dân Vi t Nam ñư c tuy n d ng gi m t ch c danh chuyên môn, nghi p v thu c U ban nhân dân c p xã, trong biên ch và hư ng lương t ngân sách Nhà nư c. 1.1.2. Nhi m v quy n h n c a lãnh ñ o, qu n lý c p xã 1.1.3. Yêu c u ñ i v i lãnh ñ o qu n lý c p xã 1.2. ðào t o, b i dư ng lãnh ñ o, qu n lý c p xã 1.2.1. Khái ni m ñào t o, b i dư ng lãnh ñ o, qu n lý c p xã 1.2.1.1. Khái ni m ñào t o, b i dư ng 7 8 ðào t o là quá trình truy n th , ti p nh n có h th ng nh ng tri th c, k năng theo quy ñ nh c a t ng c p h c, b c h c. B i dư ng là quá trình ho t ñ ng làm tăng thêm ki n th c m i cho nh ng ngư i ñang gi ch c v , ñang th c thi công vi c c a m t ng ch, b c nh t ñ nh ñ hoàn thành t t hơn nhi m v ñư c giao. 1.2.1.2 Khái ni m ñào t o, b i dư ng lãnh ñ o, qu n lý c p xã ðào t o, b i dư ng lãnh ñ o, qu n lý c p xã là quá trình trang b ki n th c k năng lãnh ñ o, qu n lý và c p nh t, b sung nh ng ki n th c m i cho ñ i ngũ lãnh ñ o, qu n lý c p xã nh m nâng cao trình ñ chuyên môn, nghi p v , năng l c qu n lý ñi u hành và th c thi công v , hoàn thành ch c trách, nhi m v ñư c giao, t ng bư c xây d ng ñ i ngũ lãnh ñ o, qu n lý c p xã có ph m ch t và năng l c phù h p v i v trí ch c danh lãnh ñ o, qu n lý. 1.2.2. ð c ñi m ñào t o, b i dư ng lãnh ñ o, qu n lý c p xã Th nh t: ð i tư ng ñào t o, b i dư ng là nh ng cán b lãnh ñ o ñư c hình thành do b u c , giũ vai trò lãnh ñ o, qu n lý ñ i v i UBNd c p xã. 8
File đính kèm:
tom_tat_luan_van_dao_tao_boi_duong_chuc_danh_chu_tich_ubnd_p.pdf