Luận án Báo chí đồng bằng sông Cửu Long truyền thông về vấn đề tái cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay
Không đầy một năm sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công,
Chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu đã viết bài “Gửi nông gia Việt Nam” đăng
trên báo “Tấc đất” (nay là báo Nông Nghiệp) ngày 11/4/1946 khẳng định vai
trò, tầm quan trọng của ngành nông nghiệp (NN) ở nước ta: “Việt Nam ta là
một nước sống về nông nghiệp. Nền kinh tế của ta lấy canh nông làm gốc.
Trong công cuộc xây dựng nước nhà Chính phủ trông mong vào nông dân,
trông cậy vào NN một phần lớn. Nông dân ta giàu thì nước ta giàu. Nông
dân ta thịnh thì nước ta thịnh”.
Quán triệt tư tưởng của Người, trong suốt quá trình lãnh đạo cách
mạng Việt Nam Đảng ta luôn đặt nông nghiệp, nông dân, nông thôn lên hàng
đầu, xem đây vừa là cơ sở vừa là lực lượng để phát triển kinh tế - xã hội bền
vững, ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng-an ninh, giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái. Qua 35 năm đổi mới,
NN Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu rất to lớn, đóng góp quan trọng
vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Ngành NN đóng góp
18,38% GDP cả nước. Nông thôn là thị trường rộng lớn với dân số chiếm
67,64% tổng dân số cả nước. Ngành NN đã góp phần quan trọng thực hiện
xóa đói giảm nghèo, đưa nước ta từ chỗ thiếu ăn trở thành nước xuất khẩu
nông sản hàng đầu thế giới với 7 mặt hàng chủ lực như: xuất khẩu tiêu dùng
đứng thứ nhất thế giới, cà phê và hạt điều đứng thứ hai; gạo, cao su và thủy
sản đứng thứ ba và chè đứng thứ năm. Nền NN nước ta tự hào có 12 loại cây
trồng, vật nuôi có năng suất thuộc vào loại nước có năng suất sinh học cao
nhất thế giới là hạt điều, tiêu, cà phê, nho, dừa, cao su, gạo, chè, đay, thuốc
lá, cá tra và bò sữa.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Báo chí đồng bằng sông Cửu Long truyền thông về vấn đề tái cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN LÊ MINH TẤN BÁO CHÍ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRUYỀN THÔNG VỀ VẤN ĐỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ BÁO CHÍ HỌC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN LÊ MINH TẤN BÁO CHÍ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRUYỀN THÔNG VỀ VẤN ĐỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ BÁO CHÍ HỌC Ngành : Báo chí học Mã số : 9 32 01 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Người hướng dẫn 1 Người hướng dẫn 2 PGS,TS. Nguyễn Thị Trường Giang PGS,TS. Nguyễn Thành Lợi HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ có tiêu đề: “Báo chí đồng bằng sông Cửu Long truyền thông về vấn đề tái cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam hiện nay” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trong luận án có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2021 Tác giả luận án Lê Minh Tấn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Phát thanh - Truyền hình, Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn, PGS.TS Nguyễn Thị Trường Giang và PGS.TS Nguyễn Thành Lợi đã trực tiếp chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2021 Tác giả luận án Lê Minh Tấn iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt 1 Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa CNH,HĐH 10 Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Tháp THĐT 11 Đài Phát thanh - Truyền hình thành phố Cần Thơ THTPCT 12 Đài Phát thanh - Truyền hình Trà Vinh THTV 2 Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSCL 3 Giáo sư GS 6 Nhà xuất bản Nxb 4 Nông nghiệp NN 5 Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn NN-ND-NT 8 Phát thanh - Truyền hình PTTH 7 Phó giáo sư PGS 9 Tái cơ cấu ngành nông nghiệp TCCNNN 13 Tiến sĩ TS 14 Xã hội Chủ nghĩa XHCN iv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Biểu đồ 1: Tổng hợp tin, bài có liên quan đến NN, TCCNNN .................................... 73 Biểu đồ 2: Tổng hợp tin, bài có liên quan đến NN, TCCNNN .................................... 75 Biểu đồ 3: Tổng hợp tin, bài có liên quan đến NN, TCCNNN .................................... 76 Biểu đồ 4: Tổng hợp tin, bài có liên quan đến NN, TCCNNN .................................... 77 Biểu đồ 5: Số lượng tin, bài truyền thông về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và các hoạt động liên quan đến TCCNNN trong 54 tháng ....................................................................................................... 79 Biểu đồ 6: Số lượng tin, bài truyền thông về những mô hình sản xuất nông nghiệp mới theo chủ trương TCCNNN ............................................................... 81 Biểu đồ 7: Số lượng tin, bài truyền thông về các giải pháp kỹ thuật, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp theo ....................... 84 Biểu đồ 8: Số lượng tin, bài truyền thông về quy hoạch sản xuất ................................ 85 Biểu đồ 9: Số lượng tin, bài truyền thông về những mô hình Liên kết, xây dựng chuỗi ngành hàng nông nghiệp................................................................. 87 Biểu đồ 10: Số lượng tin, bài phản biện những chủ trương-chính sách trong thực hiện TCCNNN ........................................................................................ 89 Biểu đồ 11: Hình thức truyền thông nào của báo chí ĐBĐCL .................................... 91 Biểu đồ 12: Quý vị thường tiếp cận thông tin TCCNNN qua dạng chương trình nào? ........................................................................................................ 94 Biểu đồ 13: Báo chí ĐBSCL truyền thông về “Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước về tái cơ cấu ngành nông nghiệp?” ......................... 105 Biểu đồ 14: Báo chí ĐBSCL truyền thông về “Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nông sản, hạ giá thành sản xuất, giảm chi phí sản xuất” ................ 107 Biểu đồ 15: Phản biện những chủ trương, chính sách trong thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp ................................................................................ 110 Biểu đồ 16: Nội dung truyền thông TCCNN của báo chí ĐBSCL còn có những hạn chế gì? ................................................................................................... 117 Biểu đồ 17: Quý vị tiếp cận những nội dung liên quanđến TCCNNN nào trên báo chí ĐBSCL nhiều nhất? ......................................................................... 122 v Biểu đồ 18: Theo Quý vị, mức độ thông tin của báo chí ĐBSCLvề phản biện những chủ trương, chính sách trong thực hiện TCCNNN ....................... 123 Biểu đồ 19: Nguyên nhân do đâu? ........................................................................... 124 Biểu đồ 20: Thời điểm, thời lượng đăng tải, phát sóngnội dung TCCNNN trên báo chí ĐBSCL còn những hạn chế, bởi: ...................................................... 125 Biểu đồ 21: Dung lượng, thời lượng của các chương trìnhtruyền thông TCCNNN của báo chí ĐBSCL như thế nào? .......................................................... 125 Biểu đồ 22: Quý vị đã tương tác với báo chí ĐBSCLvà nhận được .......................... 126 Biểu đồ 23: Thời điểm, thời lượng đăng tải, phát sóng nội dung TCCNNN trên báo chí ĐBSCL còn những hạn chế, bởi nguyên nhân .................................. 126 Biểu đồ 24: Nguyên nhân của những hạn chế đối với công tác truyền thông TCCNNN trên báo chí ĐBSCL là do nguyên nhân ................................ 127 Biểu đồ 25: Những yếu tố khách quan làm ảnh hưởng đến chất lượng truyền thông TCCNNN của báo chí ĐBSCL? ............................................................ 130 Biểu đồ 26: Báo chí ĐBSCL cần phải làm gì để nâng cao chất lượng truyền thông TCCNNN? ............................................................................................ 135 Biểu đồ 27: Các nhà quản lý và cơ quan báo chí cần tạo cơ chế như thế nào để các cơ quan báo chí nâng cao chất lượng truyền thông TCCNNN? ............... 136 Biểu đồ 28: Báo chí ĐBSCL cần phải làm gì để nâng cao chất lượng truyền thông TCCNNN? ............................................................................................ 137 Biểu đồ 29: Giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng truyền thông tái cơ cấu ngành nông nghiệp?............................................................................... 142 Biểu đồ 30: Loại hình báo chí nào quý vị thường tiếp cận?....................................... 143 Biểu đồ 31: Thời gian quý vị tiếp cận báo chí để nắm bắt thông tin? ......................... 144 Biểu đồ 32: Các cơ quan báo chí ĐBSCL cần phải làm gì để nâng cao chất lượng truyền thông TCCNNN? ........................................................................ 148 Biểu đồ 33: Giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng truyền thông tái cơ cấu ngành nông nghiệp?............................................................................... 149 Biểu đồ 34 : Quý vị tiếp cận những nội dung liên quan đến TCCNNN nào trên báo chí ĐBSCL nhiều nhất? ......................................................................... 150 vi Biểu đồ 35: Nội dung truyền thông TCCNNN của báo chí ĐBSCL còn có những hạn chế gì? ............................................................................................ 151 Biểu đồ 36: Hình thức thể hiện của các chương trình truyền thông TCCNNN của báo chí ĐBSCL như thế nào? ................................................................ 152 Biểu đồ 37: Thời điểm, thời lượng đăng tải, phát sóng nội dung TCCNNN trên báo chí ĐBSCL còn những hạn chế, bởi: ...................................................... 153 Biểu đồ 38: Thời điểm quý vị thường tiếp cận báo chí? ............................................ 154 Biểu đồ 39: Thời gian công chúng ĐBSCL tiếp cận báo chí để nắm bắt thông tin? ... 155 Biểu đồ 40: Công chúng ĐBSCL thường tiếp cận thông tin TCCNNN qua dạng chương trình nào? .................................................................................. 156 Biểu đồ 41: Các nhà quản lý và cơ quan báo chí cần tạo cơ chế như thế nào để các cơ quan báo chí nâng cao chất lượng truyền thông TCCNNN? ............... 157 Biểu đồ 42: Nội dung truyền thông TCCNN của báo chí ĐBSCL còn có những hạn chế gì? ................................................................................................... 159 Biểu đồ 43: Báo chí ĐBSCL cần phải làm gì để nâng cao chất lượng truyền thông TCCNNN? ............................................................................................ 160 Biểu đồ 44: Giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng truyền thông .......................... 162 Biểu đồ 45: Các cơ quan báo chí ĐBSCL cần phải làm gì để nâng cao chất lượng truyền thông TCCNNN? ........................................................................ 163 Sơ đồ 1: Mô hình cơ chế tác động của báo chí trong truyền thông TCCNNN ............. 53 vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ĐỀ TÀI ....................................................... 10 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ BÁO CHÍ TRUYỀN THÔNG VỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP ......... 39 1.1. Những khái niệm cơ bản .................................................................................. 39 1.2. Vai trò và cơ chế tác động của báo chí truyền thông về tái cơ cấu ngành nông nghiệp ......................................................................................................... 51 1.3. Nội dung và yêu cầu báo chí truyền thông về vấn đề TCCNNN ....................... 54 1.4. Mối quan hệ giữa báo chí và vấn đề tái cơ cấu ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long ................................................................................... 57 Chương 2: THỰC TRẠNG BÁO CHÍ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRUYỀN THÔNG VỀ VẤN ĐỀ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP .................................................................................................... 68 2.1. Giới thiệu những tờ báo khảo sát thuộc 3 tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long ......................... ... ành kỹ thuật, trồng cây gì nuôi con gì?...Vì thế Nhà báo đừng bao giờ tác nghiệp lũi thủi một mình, mà đi theo nhóm..có chiều sâu hơn... và vào cuộc với tư cách là nông dân, với tư cách là chính quyền, với tư cách là nhà báo. Từ đó mình mới phân tích ra được những vấn đề nông dân người ta còn boăn khoăn, còn trăn trở Ông Nguyễn Văn Công, Giám đốc sở NN và PTNT Tỉnh Đồng Tháp: Một số nhà báo nói nông dân còn mù mờ về TCCNNN thực ra kiếm 1 người nói bài bản về TCCNNN thì cũng khó... Nhà báo Bùi Thanh Hồng, Giám đốc Đài PTTH Đồng Tháp, Chủ tịch Hội Nhà báo tỉnh: Các nhà báo đi tác nghiệp có trăn trở thì cũng khó tránh khỏi do có chung ta có biện pháp, mỗi Nhà báo có cách tiếp cận riêng, đó là nghệ thuật của từng nhà báo. Và từng Nhà báo phải biết trang bị những kỹ năng để tác nghiệp. về phía Hội Nhà báo, như đ/c Bí thư Tỉnh ủy hứa là chỉ đạo cho các cơ ngành tạo điều kiện hơn nữa cho các nhà báo tiếp cận nên rất là hoan nghênh. DCT Hồng Lê: Thưa nhà báo Bùi Thanh Hồng, có 1 vấn đề là các nhà báo in về mảng nông nghiệp - nông thôn rất là ít được đào tạo bài bản từ nông nghiệp nên chưa có nền tảng cơ bản về mảng đề tài này khi 5 tác nghiệp sẽ gặp không ít khó khăn thì nhà báo có nhũng cái nhắn nhủ gì để những nhà báo trong cái mảng NN, NT sẽ có những bài viết hiệu quả hơn Nhà báo Bùi Thanh Hồng, Giám đốc Đài PTTH Đồng Tháp, Chủ tịch Hội Nhà báo tỉnh: ...Không phải ai cũng có điều kiện xuất thân từ kỹ sư nông nghiệp, nhà báo đa phần là học ngữ văn, ngoại ngữ, hay các ngành khác nói chung là nhiều ngành nghề khác nhau sẽ gặp những khó khăn nhất định Chúng ta học trái ngành nghề chúng ta quan tâm hỏi thêm, ngoài những cái lớp tập huấn, tổ chức gửi đi học này kia thì tôi thấy Nhà báo vấn thân vào con đường này, lĩnh vực TCCNNN thì phải tự trang bị kiến thức, tự nghiên cứu, tham gia các lớp tập huấn ngắn hạn, tìm hiểu từ các chuyên gia, cái gì không biết thì hỏi Ông Lê Minh Hoan, bí thư tỉnh ủy Đồng Tháp: Không có trường học nào lớn hơn trường đời, vì thế nhà báo in về TCCNNN không nhất thiết phải là kỹ sư NN mà nhà báo phải học tập từ thực tiễn trong quá trình tác nghiệp, tiếp cận với các chuyên gia.. DCT Hồng Lê: Đối với nhà báo khi viết về NN thì các nhà báo cũng phải dấn thân, phải tìm gặp những bà con nông dân đến với ruộng, đến với vườn cùng tìm gặp tổ hợp tác, HTX và khi đến địa bàn thì các nhà báo đã làm những gì và lắng nghe những ý kiến ra sau. Sau đây chúng ta lắng nghe những ý kiến từ cơ sở; Phát phóng sự chèn: ý kiến của các cấp chính quyền và người dân ở cơ sở nói về hiệu quả từ những bài báo tuyên truyền về TCCNNN mang lại. DCT Hồng Lê: Qua phóng sự vừa rồi chính quyền và người dân khen rất là nhiều về nhà báo in về mảng NN, TCCNNN. Đó là những động lực giúp nhà báo thêm mạnh mẽ hơn, đủ nhiệt huyết để có thể dấn thân hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình hơn nữa trong thời gian tới. Ngay bây giờ chúng tôi cũng muốn lắng nghe đại diện các cơ quan báo chí trong tỉnh, đại diện báo Đồng Tháp: Nhà báo Đinh Hữu Dũng, Tổng Biên tập Báo Đồng Tháp: Từ năm 2013, Báo Đồng Tháp đã dành chuyên trang lớn tuyên truyền về TCCNNN. Phản ánh của độc giả người ta rất là chú ýKhông có phóng viên nào chuyên về NN, học các ngành khácnhưng những phóng viên này đã tìm hiểu, nghe chuyên gia nói về TCCNNN để nâng cao trình độ. Nhà báo Hữu Nhân, Báo văn nghệ Đồng Tháp: Tháng 6.2013, TCCNNN là đi sâu vào thân phận của con người đang gắn bó với Nông Nghiệp; Có những suy tư, trăn trở trước biến động về giá cả qua đó họ sống hết lòng với nghề nôngKhi viết về các mô hình TCCNNN là do nghệ thuật của Nhà báo tiếp cận và thuyết phục công chúng. Nhà báo Ngọc Diệp, Phó Giám đốc Đài PT - TH Đồng Tháp: 6 Nông nghiệp chiếm 40% lượng tin, bài. Chương trình thời sự TCCNNN chiếm 60%. Qua khảo sát hầu hết người dân ở tỉnh Đồng Tháp đều trả lời, biết về TCCNNN qua ĐàiTiếp xúc người dân, người dân đề suất giá lúa lên điều đó nói lên tuyên truyền chưa đạt. Mở thêm 1 số chương trìnhMời chuyên gia đầu ngành về Nông nghiệp để tăng sức thuyết phục. Cần mở thêm nhiều chương trình về TCCNNN. Về ngôn ngữ nên dùng ngôn ngữ “bà ngoại” để nông dân dễ hiểu, dễ tiếp thu DCT Hồng Lê: Qua những chia sẻ của lãnh đạo các đơn vị, chúng tôi xin mời ý kiến nhà báo Hoàng Hậu, người viết nhiều format về các chương trình NN, TCCNNN 15. Nhà báo Hoàng Hậu, phóng viên Đài PT - TH Đồng Tháp: Rất trăn trở ngành nông nghiệp. Tôi thường đề suất các format về nông nghiệp.Tôi nghĩ rằng nông dân cần thụ hưởng những đề án như thế nào. Cần suy nghĩ thấu đáo khi thực hiện các format về nông nghiệp để đạt kết quả cao hơn.. Ông Nguyễn Văn Công, Giám đốc Sở NN và PTNT tỉnh Đồng Tháp: Hướng tới: Nhà báo phản ánh như thế nào cho thấy sự đầu tư của nhà nước thật sự mang lại hiệu quả cho nông dân và nông dân phải chắc chiêu từng cái thành quả mình đạt được. Thấy rằng sự liên kết của HTX và doanh nghiệp cần gắn kết với nhau và TCCNNN đã mang lại lợi ích cho mình DCT Hồng Lê: Bây giờ xin mời ý kiến ông Bùi Thanh Hồng: Nhà báo Bùi Thanh Hồng, Giám đốc Đài PT - TH Đồng Tháp, chủ tịch Hội Nhà báo tỉnh Đồng Tháp: Hướng tới, các cơ quan báo chí sẽ tăng cường tuyên truyền TCCNNN, tuyên truyền làm sao để nông dân thay đổi nhận thức, thay đổi suy nghĩ và đầu tư các chương trình ngày chất lượng hơn để thu hút công chúng. Ông Lê Minh Hoan, bí thư tỉnh ủy Đồng Tháp: Về lãnh đạo tỉnh cần nhận thức lại vai trò của truyền thông. Rõ ràng thời gian qua chúng ta đầu tư cho truyền thông, báo chí như thế nào chúng ta sẽ nhận lại kết quả tương tự như thế. Tới đây tỉnh sẽ đầu tư cho các cơ quan báo chí nhiều hơn, để format lại chương trình chất lượng hơn, đầu tư ở mức độ cao hơn, xa hơn. Hướng tới: các cơ quan báo chí sẽ tăng cường tuyên truyền TCCNNN, tuyên truyền làm sao để nông dân thay đổi nhận thức, thay đổi suy nghĩ và đầu tư các chương trình ngày chất lượng hơn để thu hút công chúng. DCT Hồng Lê: Nhân dịp kỷ niệm ngày BCCMVN xin chúc các nhà báo luôn dồi dào sức khỏe, cảm ơn các diễn giả. Buổi tọa đàm xin kết thúc. 1 Phụ lục 5 Biểu đồ 1 06 nội dung TCCNNN được truyền thông 04 loại hình báo chí, tại 03 tỉnh khảo sát 2 Biểu đồ 2 Số lượng tin, bài về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước về TCCNNN 3 Biểu đồ 3 Truyền thông về những mô hình sản xuất nông nghiệp mới theo chủ trương TCCNNN tại 03 tỉnh khảo sát Biểu đồ 4 Truyền thông về các giải pháp kỹ thuật, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp theo chủ trương TCCNNN tại 03 tỉnh khảo sát 4 Biểu đồ 5 Truyền thông quy hoạch sản xuất và tiêu thụ các ngành hàng nông sản tại 03 tỉnh khảo sát Biểu đồ 6 Truyền thông những mô hình liên kết, xây dựng chuỗi ngành hàng nông nghiệp tại 03 tỉnh khảo sát 5 Biểu đồ 7 Phản biện những chủ trương, chính sách trong thực hiện TCCNNN tại 03 tỉnh khảo sát 1 BẢNG BIỂU 1 SỐ LƯỢNG TIN, BÀI LIÊN QUAN TCCNNN CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ Truyền hình Phát thanh Báo in Báo điện tử CẦN THƠ Truyền thông về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và các hoạt động liên quan đến tái cơ cấu ngành nông nghiệp ND1 13.910 32,20% 13.365 33,00% 10.530 32,50% 10.724 33,10% Truyền thông về những mô hình sản xuất NN mới theo chủ trương TCCNNN ND2 12.052 27,90% 10.125 25,00% 9.072 28,00% 9.201 28,40% Truyền thông về các giải pháp kỹ thuật, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất NN theo chủ trương TCCNNN ND3 5.400 12,50% 5.872 14,50% 3.726 11,50% 3.726 11,50% Truyền thông quy hoạch sản xuất và tiêu thụ các ngành hàng nông sản ND4 3.801 8,80% 3.847 9,50% 2.754 8,50% 2.754 8,50% Truyền thông về những mô hình liên kết, xây dựng chuỗi ngành hàng nông nghiệp ND5 7.171 16,60% 6.277 15,50% 5.605 17,30% 5.281 16,30% Phản biện những chủ trương, chính sách trong thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp ND6 864 2,00% 1.012 2,50% 712 2,20% 712 2,20% Tổng số bài, tin 43198 100,00% 40498 100,00% 32399 100,00% 32398 100,00% 2 BẢNG BIỂU 2 SỐ LƯỢNG TIN, BÀI LIÊN QUAN TCCNNN CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP Truyền hình Phát thanh Báo in Báo điện tử ĐỒNG THÁP Truyền thông về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và các hoạt động liên quan đến tái cơ cấu ngành nông nghiệp ND1 10.171 32,86% 5.880 33,00% 5.303 34,10% 5.303 34,10% Truyền thông về những mô hình sản xuất NN mới theo chủ trương TCCNNN ND2 8.055 26,02% 5.025 28,20% 4.230 27,20% 4.230 27,20% Truyền thông về các giải pháp kỹ thuật, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất NN theo chủ trương TCCNNN ND3 3.853 12,45% 1.978 11,10% 1.648 10,60% 1.648 10,60% Truyền thông quy hoạch sản xuất và tiêu thụ các ngành hàng nông sản ND4 2.843 9,18% 1.461 8,20% 1.399 9,00% 1.399 9,00% Truyền thông về những mô hình liên kết, xây dựng chuỗi ngành hàng nông nghiệp ND5 5.243 16,94% 3.047 17,10% 2.659 17,10% 2.659 17,10% Phản biện những chủ trương, chính sách trong thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp ND6 789 2,55% 427 2,40% 311 2,00% 311 2,00% Tổng số bài, tin 30954 100,00% 17818 100,00% 15550 100,00% 15550 100,00% 3 BẢNG BIỂU 3 SỐ LƯỢNG TIN, BÀI LIÊN QUAN TCCNNN CỦA TỈNH TRÀ VINH Truyền hình Phát thanh Báo in Báo điện tử TRÀ VINH Truyền thông về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và các hoạt động liên quan đến tái cơ cấu ngành nông nghiệp ND1 6.562 35,30% 6.786 34,12% 2.450 33,25% 0 0,00% Truyền thông về những mô hình sản xuất NN mới theo chủ trương TCCNNN ND2 5.242 28,20% 5.186 26,08% 2.058 27,93% 0 0,00% Truyền thông về các giải pháp kỹ thuật, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất NN theo chủ trương TCCNNN ND3 2.137 11,50% 2.438 12,26% 884 12,00% 0 0,00% Truyền thông quy hoạch sản xuất và tiêu thụ các ngành hàng nông sản ND4 1.487 8,00% 1.692 8,51% 621 8,43% 0 0,00% Truyền thông về những mô hình liên kết, xây dựng chuỗi ngành hàng nông nghiệp ND5 2.844 15,30% 3.475 17,47% 1.242 16,85% 0 0,00% Phản biện những chủ trương, chính sách trong thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp ND6 316 1,70% 309 1,55% 114 1,55% 0 0,00% Tổng số bài, tin 18588 100,00% 19886 100,00% 7369 100,00% 0 0,00% 4 BẢNG BIỂU 4 Tỷ lệ hộ nghèo năm 2010 và năm 2011 theo chuẩn mới của Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015 (Đơn vị tính: %) Năm Vùng 2010 2011 Cả nước 14,2 12,6 Đồng bằng sông Hồng 8,3 7,1 Trung du và miền núi phía Bắc 29,4 26,7 Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung Trung 20,4 18,5 Đông Nam Bộ 22,2 20,3 Tây Nguyên 2,3 1,7 Đồng bằng sông Cửu Long 12,6 11,6 Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011 5 BẢNG BIỂU 5 Tỷ lệ dân số đi học chung năm 2010 Đơn vị tính: % Nguồn Tổng cục Thống kê năm 2011 Năm Vùng Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Cả nước 101,2 94,1 71,9 Đồng bằng sông Hồng 99,6 100,9 88 Trung du và miền núi phía Bắc 101,8 94,2 63,8 Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung Trung 99,6 97,8 75,3 Đông Nam Bộ 104,8 86,7 60,1 Tây Nguyên 99,8 95,7 71,4 Đồng bằng sông Cửu Long 103,8 83,5 57,7
File đính kèm:
- luan_an_bao_chi_dong_bang_song_cuu_long_truyen_thong_ve_van.pdf
- Tóm tắt luận án (tiếng Anh).pdf
- Tóm tắt luận án (tiếng Việt).pdf
- Trang thông tin những đóng góp mới (tiếng Anh).pdf
- Trang thông tin những đóng góp mới (tiếng Việt).pdf