Luận án Hoàn thiện pháp luật thuế môi trường nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện ở Việt Nam
Nghiên cứu sinh đã lựa chọn vấn đề “Hoàn thiện pháp luật thuế môi trường
nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện ở Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ xuất phát
từ một số lý do cơ bản sau:
Thứ nhất, việc bảo vệ môi trường (BVMT) được thực hiện bởi nhiều cá nhân,
tổ chức và được Nhà nước quản lý thông qua các công cụ khác nhau. Trong thực
tiễn những năm vừa qua, các công cụ hành chính, hình sự được sử dụng chủ yếu
hơn, rộng hơn. Thực tế này xuất phát từ đặc điểm kinh tế, xã hội của đất nước trong
thời kỳ kinh tế tập trung cũng như trong quá trình đổi mới để chuyển sang nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh đó các biện pháp tuyên truyền
giáo dục nhằm nâng cao ý thức cộng đồng đối với hoạt động BVMT cũng được đẩy
mạnh. Do nhiều lý do nên công cụ kinh tế ít được sử dụng hơn và thực tế chỉ mới
xuất hiện trong pháp luật và chính sách của Việt Nam trong thập kỷ vừa qua. Mỗi
công cụ có những ưu, nhược điểm riêng song có thể nhận thấy rằng vai trò của các
công cụ kinh tế (mà thuế là một bộ phận) ngày càng được chú trọng bởi hiệu quả
của chúng đối với việc BVMT, xét ở cả khía cạnh quản lý của cơ quan nhà nước lẫn
ở khía cạnh hoạt động của doanh nghiệp và cá nhân
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hoàn thiện pháp luật thuế môi trường nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện ở Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI ĐẶNG KIM PHƯƠNG HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT THUẾ MÔI TRƯỜNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TƯ PHÁP TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI ĐẶNG KIM PHƯƠNG HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT THUẾ MÔI TRƯỜNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC Chuyên ngành: Luật kinh tế Mã số: 9380107 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Lê Hồng Hạnh HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Mọi số liệu, kết quả nghiên cứu đã công bố được tham khảo trong luận án đều trung thực và trích dẫn nguồn tài liệu đúng quy định. Những kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình của tác giả nào khác. Nghiên cứu sinh Đặng Kim Phương MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1 PHẦN TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 9 1. Những kết quả nghiên cứu đã công bố liên quan đến đề tài ................................................ 9 1.1. Những kết quả nghiên cứu lý luận về pháp luật thuế môi trường................................... 9 1.2. Những kết quả nghiên cứu về thực trạng pháp luật thuế môi trường và những giải pháp hoàn thiện pháp luật thuế môi trường ở Việt Nam ...................................................... 15 1.3. Đánh giá những vấn đề được nghiên cứu từ mục tiêu của luận án .............................. 17 2. Định hướng nghiên cứu của luận án ..................................................................................... 19 2.1. Phương pháp luận và giả thuyết nghiên cứu .................................................................. 19 2.2. Một số đề xuất nghiên cứu cụ thể ................................................................................... 21 2.3. Cơ sở lý thuyết nghiên cứu .............................................................................................. 21 2.4. Nội dung chính của luận án ............................................................................................ 23 Kết luận phần tổng quan về vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 25 PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................................................... 26 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT THUẾ MÔI TRƯỜNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN ....................................................... 26 1.1. Một số vấn đề lý luận về thuế môi trường ......................................................................... 26 1.1.1. Sự phát triển của thuế môi trường ............................................................................... 26 1.1.2. Định nghĩa thuế môi trường ......................................................................................... 29 1.1.3. Đặc điểm của thuế môi trường ..................................................................................... 35 1.1.4. Phân loại thuế môi trường ............................................................................................ 38 1.1.5. Vai trò của thuế môi trường ......................................................................................... 40 1.2. Nguyên tắc, cấu trúc và các yếu tố chi phối pháp luật thuế môi trường ........................ 43 1.2.1. Các nguyên tắc của pháp luật thuế môi trường ........................................................... 43 1.2.2. Cấu trúc pháp luật thuế môi trường ............................................................................. 51 1.2.3. Các yếu tố chi phối pháp luật thuế môi trường ........................................................... 57 1.3. Những vấn đề lý luận về hiệu quả thực hiện của pháp luật thuế môi trường ............... 62 1.3.1. Tổng quan về hiệu quả thực hiện của pháp luật thuế môi trường ............................. 62 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện của pháp luật thuế môi trường ................. 65 1.4. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện của pháp luật thuế môi trường ........................... 75 1.4.1. Tiêu chí về tính toàn diện ............................................................................................. 75 1.4.2. Tiêu chí về tính đồng bộ và tính thống nhất ................................................................ 76 1.4.3. Tiêu chí về tính phù hợp và tính khả thi ...................................................................... 76 1.4.4. Tiêu chí về kỹ thuật xây dựng pháp luật ...................................................................... 77 Kết luận chương 1 ...................................................................................................................... 78 Chương 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT THUẾ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM VỚI YÊU CẦU NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN ........................................................... 80 2.1. Đánh giá các quy định pháp luật về nội dung thuế môi trường với yêu cầu nâng cao hiệu quả thực hiện ...................................................................................................................... 80 2.1.1. Đánh giá các quy định pháp luật về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế môi trường .................................................................................................................................................. 80 2.1.2. Đánh giá các quy định pháp luật điều chỉnh căn cứ tính thuế môi trường ............... 95 2.2. Đánh giá các quy định pháp luật về quản lý thuế môi trường với yêu cầu nâng cao hiệu quả thực hiện ............................................................................................................................ 117 2.2.1. Đánh giá các quy định pháp luật thuế môi trường về thủ tục hành chính .............. 118 2.2.2. Đánh giá các quy định về giám sát và bảo đảm sự tuân thủ pháp luật thuế môi trường ................................................................................................................................................ 129 Kết luận chương 2 ........................................................................................................................ 134 Chương 3. MỘT SỐ YÊU CẦU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT THUẾ MÔI TRƯỜNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN Ở VIỆT NAM ........................... 136 3.1. Các yêu cầu đối với việc hoàn thiện pháp luật thuế môi trường ở Việt Nam .............. 136 3.1.1. Thể chế hóa quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển bền vững ................................................................................................................................ 136 3.1.2. Đảm bảo tính hiệu quả, tính thống nhất của pháp luật thuế môi trường trong hệ thống pháp luật, đáp ứng yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ..... 140 3.1.3. Đáp ứng các cam kết quốc tế của Việt Nam về bảo vệ môi trường thông qua sử dụng các công cụ kinh tế ................................................................................................................ 143 3.2. Một số giải pháp cụ thể góp phần hoàn thiện pháp luật thuế môi trường nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện ở Việt Nam ......................................................................................... 146 3.2.1. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về nội dung thuế môi trường ...................... 146 3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật về quản lý thuế môi trường ......................... 154 Kết luận chương 3 ................................................................................................................ 165 KẾT LUẬN CỦA LUẬN ÁN ...................................................................................................... 167 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BAU Kịch bản thông thường BVMT Bảo vệ môi trường ETR Environmental Tax Reform (Cải cách thuế môi trường) EE Energy Efficency (Hiệu quả năng lượng) EU European Union (Cộng đồng châu Âu) Eurostat European Statistics (Cơ quan thống kê châu Âu) GHG Green House Gas (Khí gây hiệu ứng nhà kính) LULUCF Sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp NDC Đóng góp do quốc gia tự quyết định NSNN Ngân sách nhà nước OECD Organisation for economic co-operation and development (Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế) ONS The UK’s Office for National Statistics (Văn phòng Thống kê Vương quốc Anh) PPP The polluter pays principle (Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền) RE Renewable Energy (Năng lượng tái tạo) DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.3.2.1a: Tác động của ETR đến phát thải GHG 61 Hình 1.3.2.1b: Tác động của ETR đến nhu cầu tiêu thụ năng lượng hóa thạch 61 Hình 1.3.2.2: Tham nhũng gắn liền với thất thoát nguồn thu 65 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1.2.1: Số thu thuế BVMT chi tiết theo các nhóm hàng hóa từ năm 2012 đến năm 2016 95 Bảng 2.1.2.2a : Tỷ lệ thu thuế tài nguyên so với GDP và thu NSNN giai đoạn 2011 - 2016 103 Bảng 2.1.2.2b: Phân bổ nguồn thu từ khai thác khoáng sản tại tỉnh Hà Giang 107 Bảng 2.2.1: Chi phí quản lý thuế của một số quốc gia 123 Bảng 3.2.2.5: Các khoản thu trong khai thác khoáng sản 151 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu Nghiên cứu sinh đã lựa chọn vấn đề “Hoàn thiện pháp luật thuế môi trường nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện ở Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ xuất phát từ một số lý do cơ bản sau: Thứ nhất, việc bảo vệ môi trường (BVMT) được thực hiện bởi nhiều cá nhân, tổ chức và được Nhà nước quản lý thông qua các công cụ khác nhau. Trong thực tiễn những năm vừa qua, các công cụ hành chính, hình sự được sử dụng chủ yếu hơn, rộng hơn. Thực tế này xuất phát từ đặc điểm kinh tế, xã hội của đất nước trong thời kỳ kinh tế tập trung cũng như trong quá trình đổi mới để chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Bên cạnh đó các biện pháp tuyên truyền giáo dục nhằm nâng cao ý thức cộng đồng đối với hoạt động BVMT cũng được đẩy mạnh. Do nhiều lý do nên công cụ kinh tế ít được sử dụng hơn và thực tế chỉ mới xuất hiện trong pháp luật và chính sách của Việt Nam trong thập kỷ vừa qua. Mỗi công cụ có những ưu, nhược điểm riêng song có thể nhận thấy rằng vai trò của các công cụ kinh tế (mà thuế là một bộ phận) ngày càng được chú trọng bởi hiệu quả của chúng đối với việc BVMT, xét ở cả khía cạnh quản lý của cơ quan nhà nước lẫn ở khía cạnh hoạt động của doanh nghiệp và cá nhân1. Các công cụ hành chính, hình sự mặc dù có khả năng kiềm chế tác động tiêu cực của các chủ thể đến môi trường nhưng không có khả năng bù đắp các chi phí mà xã hội đã phải bỏ ra để khắc phục những thiệt hại đối với môi ... lốp xe đạp. - Săn xuất hộp nhựa mỹ phẩm, hộp nhựa - Sản xuất vỏ, bao gói kẹo gồm 3 hoặc ít hơn 3 nguyên vật liệu 0,8 KRW/gam 16 KRW/đơn vị 120 KRW/đơn vị 75 KRW/đơn vị 100 KRW/kg 140 KRW/kg 7 KRW/bình 16 KRW/bình 25 KRW/lít 5 KRW/ đơn vị 7 KRW/ đơn vị 9 KRW/ đơn vị 450 KRW / đơn vị 130 KRW/ đơn vị 50 KRW/ đơn vị 0,7 KRW/đơn vị 6 KRW/đơn vị - Sản xuất nhựa Polyacetal - Nhựa khác 0,355 % giá bán 0,7% giá bán 25 Trung Quốc - Các chất gây ô nhiễm không khí - Các chất gây ô nhiễm nước - Chất thải rắn: + Đất đá thải bỏ sau khai thác than + Chất thải rắn độc hại + Phế phẩm + Tro, xỉ và các chất thải rắn khác - Tiếng ồn - Trung Quốc cấm sản xuất, bán, sử dụng túi nilông độ dày nhỏ hơn 0,025mm 1,2 đến 12 NDT 1,4 đến 14 NDT 5 NDT/tấn 1000 NDT/tấn 15 NDT/tấn 25 NDT/tấn Từ 350 NDT/tháng đến 11200 NDT/tháng tùy theo mức độ vượt quá tiêu chuẩn tiếng ồn cho phép Thuế suất x số lượng 26 Singapore 1. Thuế năng lượng: Xăng octan 92/95 Xăng octan 97 và trên 97 0,4 Đô la Sin/lít 0,44 Đô la Sin/lít Thuế suất x số lượng 27 Mỹ Thuế nhiên liệu: - Xăng - Diesel - Xăng dùng cho hàng không - Nhiên liệu dùng cho tàu thuyền 1,4 USD/galong 1,8 USD/galong 1,6 USD/galong 1,8 USD/galong 28 Hồng Kông - Thuế túi nilông - Thuế nhiên liệu: + Xăng + Diesel + Xăng ô tô 0,05 USD/túi (50 HK cent/túi) 0,6 USD/galong 0,63 USD/galong 0,2 USD/galong 29 Congo Thuế thuốc trừ sâu 30% 30 Malawi Thuế thuốc trừ sâu 25% 31 Zimbabuwe Thuế thuốc trừ sâu 15% PHỤ LỤC 4254 Thuế tài nguyên của một số quốc gia 1. Afghanistan Đối tượng chịu thuế Tất cả các tài nguyên trên hoặc dưới bề mặt, trừ hydrocarbons và nước Cơ sở tính thuế: Tính trên tổng doanh thu Thuế suất: Từ 5% (đối với các tài nguyên sử dụng trong sản xuất công nghiệp) đến 10% tổng doanh thu (đối với các loại đá quý) 2. Ấn Độ Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Giá bán Thuế suất: Đá quý: 10%; Apatit: 5% ; Phosphat: 11%; Asbestos: 726 rupees/tấn; Barytes: 7,5%; Bio xit: 0,35%; Cadmium: 10%; Đá : 15% ; Đất sét: 21 rupees/tấn; Chro-mit: 7,5%; Đồng: 3,2%; Kim cương: 10%; Vàng: 0,5%; Đá graphit: 225 rupees/tấn; Quặng sắt: 24 rupees/tấn; Chì: 5%; Quặng măng-gan: 3%; Nikel: 0,1%; Thuế TNDN: 35% 3. Sri Lanka Đối tượng chịu thuế Khoáng sản ở bất cứ dạng lỏng, rắn hay khí, nằm trên hay dưới mặt đất, gồm cả muối và than bùn nhưng không tính hydrocarbon Cơ sở tính thuế Tính trên tổng doanh thu Thuế suất: 0,5% tổng doanh thu 4. Trung Quốc Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Giá bán trước thuế Thuế suất: Than: 2%-10% do địa phương quy định cụ thể Dầu thô: 5%-10%; vàng 1%-4%; quặng sắt 1%-6%; chì, kẽm, nikel 2%-6%; bauxite 3%-9% Thuế TNDN: Trung ương 33%; Địa phương 3% 5. Mongolia Đối tượng chịu thuế Áp dụng với việc khai thác tất cả các loại tài nguyên thiên 254 Nguồn: https://pinedatabase.oecd.org/Query_2.aspx?QryCtx=1&isid=4c16dba1- 977c-4a59-b4c3-c73aa11ab760 truy cập ngày 05/5/2019 nhiên trừ nước, xăng dầu và gas tự nhiên Cơ sở tính thuế Giá bán ấn định dựa trên giá bán trong nước và quốc tế Thuế suất: Than đá và các tài nguyên phổ biến: 2,5% giá bán của thành phẩm khai thác từ quyền khai thác mở được bán, đặt mua hoặc sử dụng; Với các sản phẩm khác áp dụng mức thuế suất 5 %; Đá quý: 5% -7,5% 6. Myanmar Đối tượng chịu thuế Kim loại quý, khoáng sản công nghiệp, đá Cơ sở tính thuế Giá bán hoặc giá tham chiếu quốc tế (nếu có) Thuế suất: - Vàng, bạc, platin, iridi, palladi, rutherni, rhodi, tantalu, columbi, niobi, urani, thori và các kim loại quý khác: 4% - 5%; - Kẽm, đồng, chì , thiếc, Vonfram, nickel, antimony, alumini, arsen, bismuth, cadi, chromi, cobalt, mangan and và các kim loại khác: 3% - 4%: - Khoáng sản công nghiệp và đá:1% - 3%. 7. Lào Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Doanh thu Thuế suất: 3%-5% doanh thu theo hợp đồng doanh nghiệp ký kết với Chính phủ; Thuế TNDN: 35% 8. Philippines Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Doanh thu Thuế suất: 5% doanh thu khai thác quặng; Thuế TNDN: 32% 9. Bờ biển Ngà Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Tính trên doanh thu Thuế suất: Kim loại: 2% - 4%; Kim loại quý: 1,5% - 3% tuỳ loại; Đá quý, kim cương: 5%; Không đánh thuế với nguyên vật liệu xây dựng; Thuế TNDN: 35% 10. Nam Phi Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Tính trên doanh thu Thuế suất: Từ 0,5% đến 5% trên doanh thu khai thác quặng; Thuế TNDN: 43% 11. Zambia Đối tượng chịu thuế Các kim loại cơ bản: Đá quý, kim loại quý; Khoáng sản khác Cơ sở tính thuế Tổng giá trị (giá bán FOB) tại điểm xuất khẩu từ Zambia hoặc điểm nhận hàng trong nội địa Zambia Thuế suất: 3% tổng giá trị với các kim loại cơ bản được phép khai thác theo quy định tại giấy phép; 5% tổng giá trị đá quý hoặc kim loại quý theo quy định tại giấy phép; 2% tổng giá trị với các khoáng sản khác. Thuế suất có thể là thỏa thuận trong các hiệp định về phát triển 12. Boswana Đối tượng chịu thuế Tài nguyên ở dạng rắn, lỏng hay khí, trừ xăng dầu và nước tự nhiên thuộc sở hữu công cộng hay tư nhân theo mục đích sử dụng quy định tại Luật sử dụng nước Cơ sở tính thuế Dựa trên tổng giá trị thị trường của tài nguyên, được xác định là giá bán nhận được tại mỏ Thuế suất: Đá quý: 10%; Kim loại quý: 5%; Các tài nguyên và sản phẩm tài nguyên khác: 3%. Thuế tài nguyên được nộp trên một tài nguyên hoặc thương phẩm theo hóa đơn thanh toán 13. Congo Đối tượng chịu thuế Tập hợp các yếu tố hình thành một hóa chất tự nhiên, đơn giản hay phức tạp, vô cơ hoặc hữu cơ, thường tổn tại ở dạng chất rắn, và trong một vài trường hợp đặc biệt dưới dạng chất lỏng hoặc khí Cơ sở tính thuế - Dựa trên doanh thu bán tài nguyên trừ đi chi phí vận chuyển, phân tích .. Giá bán phải cao hơn hoặc bằng với giá có thể nhận được từ việc bán thành phẩm cho bên thứ 3. - Các loại chi phí được giảm trừ: a) Chi phí thuê nhà xưởng phục vụ hoạt động khai thác; b) Chi phí chung cho việc bảo trì các thiết bị khai thác; c) Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, trợ cấp cho người lao động tại khu khai thác mỏ; d) Lãi suất vốn vay từ bên thứ ba; e) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm môi giới, hoa hồng; f) Lợi nhuận chia cho các cổ đông của doanh nghiệp; g) Lương của Hội đồng quản trị công ty liên doanh Thuế suất: 0,5% áp dụng với sắt hoặc hợp kim sắt; 2% phi kim; 2,5% kim loại quý; 4% với đá quý; 1% với tài nguyên công nghiệp, chất rắn, hydrocarbons và các chất khác; 0% áp dụng với vật liệu xây dựng 14. Chile Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Thu nhập ròng chịu thuế có cộng và trừ một số khoản doanh thu phi kinh doanh Thuế suất: Các mức thuế suất khác nhau đối với các loại khoáng sản nhưng đều dưới 5% giá bán quặng khai thác Than: 0%-14% Thuế TNDN: 50% 15.Venezuela Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Giá bán Thuế suất: Vàng: 1%; Khoáng sản kim loại khác: 3% Thuế TNDN: 30% 16. Peru Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Giá bán Thuế suất: Khoáng sản kim loại: 2 USD/hecta/năm; Khoáng sản không kim loại: 1 USD/hecta/năm. Thuế TNDN: 30% 17. Argentina Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Giá trị tại cửa mỏ (mine head value - hay còn gọi là lãi gộp) bằng giá bán đầu nguồn trừ đi chi phí khai thác trực tiếp (không bao gồm khấu hao tài sản cố định) Thuế suất: Một số tỉnh thu với mức thuế suất dưới 3% trên doanh thu bán sản phẩm khai thác trừ đi các chi phí sàng tuyển, phân loại quặng; một số tỉnh không thu. Thuế TNDN: 40% 18. Bolivia Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Doanh thu Thuế suất: Dưới 9% trên doanh thu khai thác Thuế TNDN: 25% 19. Brazil Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Doanh thu Thuế suất: Vàng: 3%; Khoáng sản khác: Bio-xít, măng gan là 3%; Quặng sắt, hoá chất, than và các khoáng chất khác là 2%; Các loại đá quý là 0,2%; Thuế TNDN: 33% 20. Mỹ (Bang Colorado) Đối tượng chịu thuế Quặng sắt Cơ sở tính thuế Doanh thu Thuế suất: 2,25% doanh thu khai thác quặng Thuế TNDN: 35% 21. Fiji Đối tượng chịu thuế Kim loại quý; đá quý; khoáng sản dưới đất; khoáng sản phóng xạ; than đá; khoáng sản kim loại Cơ sở tính thuế Với các khoáng sản xuất khẩu, thuế tài nguyên phải nộp khi giao hàng trên tàu, thuyền hoặc máy bay Các khoáng sản được sử dụng trong nước, thuế tài nguyên được tính dựa trên giá tài nguyên thế giới Thuế suất: Với quặng bôxit và quặng sắt: 3% giá trị quặng Các loại khác: 5% giá trị 22. Kazakhtan Đối tượng chịu thuế Các kim loại, hợp kim, đá quý, phi kim, nguyên vật liệu Cơ sở tính thuế Tổng giá bán: được tính toán dựa vào giá trị của tài nguyên Thuế suất: Kim loại và hợp kim 3,5%; kim loại quý hiếm 4,5%; kim loại quý (như: bạc, vàng, platin thương phẩm) 4% giá bán trung bình trong từng thời kỳ hoặc giá trao đổi kim loại Kim loại bào mòn (scandi, germani, rubiđi, xezi, catmi, indi, talli, selen, telua, hafini, reni, osimi) 3,5%; Các nguyên tố phóng xạ: rađi, thori, urani Phí kim: Than chứa bitu, đá tan,... 3%; Nguyên vật liệu 1,5%- 2,5%; đá quý 7%; đá trang sức: ngọc bích, lazurit,... 2%; đá kỹ thuật: kim cương, ... 1,5% 23. Ba Lan Đối tượng chịu thuế Các loại tài nguyên Cơ sở tính thuế Tổng giá bán Thuế suất: Vàng: 10%; Than đá: 2%; Copper và zinc: 3% 24. Romania Đối tượng chịu thuế Sắt và hợp kim sắt, đá alumi, đá quý, ngọc, bùn, kim loại hiếm, than bùn chữa bệnh, kim loại quý, gas Cơ sở tính thuế Giá trị sản phẩm Thuế suất: 2% áp dụng với sắt và hợp kim sắt, đá alumi, đá quý, ngọc, bùn, kim loại hiếm, than bùn chữa bệnh, kim loại quý, gas; 6% áp dụng với phi kim loại; 6% áp dụng cho đá, trừ các loại đá trang trí có quota 10%; 8% với muối 25. Hungary Đối tượng chịu thuế Khoáng sản nguyên liệu là các nguyên liệu có ích cho hoạt động khoa học và kỹ thuật Tài nguyên khoáng sản: được xác định theo các tính toán về địa chất, công nghệ khai thác và nền công nghiệp khai khoáng Cơ sở tính thuế Giá trị của khoáng sản Thuế suất: 12% của giá trị thu được từ số lượng khoáng sản nguyên liệu, khai thác trên cơ sở cấp phép chính thức; 5% của giá trị thu được từ số lượng khoáng sản khai thác nguyên vật liệu trên cơ sở cấp giấy phép chính thức; 0% với khai thác sâu mỏ khoáng sản rắn; 2% của giá trị thu được từ số lượng khoáng sản khai thác nguyên vật liệu trên cơ sở chính thức cấp giấy phép; 2% với khai thác năng lượng dưới đất; Không nộp thuế tài nguyên với: Hoạt động khai thác sử dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường PHỤ LỤC 5 Thuế tiêu thụ đặc biệt của các nước OECD255 255OECD (2016), Consumption Tax Trends 2016VAT/GST and excise rates, trends and policy issues. Source: https://read.oecd-ilibrary.org/taxation/consumption-tax-trends- 2016_ctt-2016-en#page1 accessed date: 19/5/2019.
File đính kèm:
- luan_an_hoan_thien_phap_luat_thue_moi_truong_nham_nang_cao_h.pdf
- DIEM MOI LATS DANG KIM PHUONG_TIENG ANH.pdf
- DIEM MOI LATS DANG KIM PHUONG_TIENG VIET.pdf
- TTLA_TIENG ANH_DANG KIM PHUONG.pdf
- TTLA_TIENG VIET_DANG KIM PHUONG.pdf