Luận án Mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế ở một số nước trên thế giới và hàm ý chính sách cho Việt Nam
Nợ công hay nợ của chính phủ là một vấn đề mà tất cả các quốc gia trên thế giới
đều phải đối mặt. Bản thân nợ công không phải là một điều xấu. Chính phủ với chức
năng của mình cần phải chi tiêu để xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng, đảm bảo hệ thống
giáo dục, y tế, duy trì an ninh quốc phòng, trật tự xã hội mà theo quá trình phát triển
thì các khoản chi này mỗi lúc một tăng, trong khi đó chính phủ không thể nào tăng
thuế một cách liên tục qua từng năm để bù đắp các khoản tăng chi tiêu này và vì thế
mà chính phủ phải đi vay nợ. Tuy nhiên tốc độ tăng nợ công đang cao hơn bao giờ
hết. Tính đến năm 2019, tổng nợ công trên thế giới đã tăng đến 63.900 tỷ USD, gấp
gần 3,5 lần so với cách đây 20 năm, trung bình trong giai đoạn từ 2000 - 2019 nợ
công tăng 6,76% một năm; điều này khiến cho nợ công bình quân tính trên đầu người
tăng từ 3.267 USD lên 8.930 USD (IMF, 2019). Ngay ở các nước phát triển nhất nơi
được coi quản lý nợ công rất tốt, con số nợ công cũng tăng lên mức đáng kinh ngạc.
Nợ công của các nền kinh tế phát triển đang ở mức cao nhất kể từ sau chiến tranh thế
giới II, hơn 1/3 các nước này có mức nợ lớn hơn 85% GDP. Con số này ở các quốc
gia đang phát triển và có thu nhập thấp cũng ở mức trung bình 50%, tăng thêm 10%
chỉ trong vòng 5 năm từ 2015 - 2019 (IMF, 2019).
Ở Việt Nam, một quốc gia đang phát triển cũng trải qua tình cảnh tương tự khi
nợ công tăng từ 54,5% GDP năm 2013 lên tới 61,4% GDP năm 2017, con số này
giảm đôi chút vào năm 2018 ở mức 58,4%. Nợ công bình quân trên đầu người tăng
tương ứng từ 23 triệu VND năm 2013 lên 32 triệu VND năm 2018 (GSO, 2018).
Đáng lưu ý ngay cả khi nợ công giảm vào năm 2018 ở mức 58,4% GDP thì vẫn cao
hơn 10% so với mức bình quân của nhóm các quốc gia đang phát triển. Hiệu quả sử
dụng nợ công cũng đang có vấn đề khi chỉ số ICOR1 vào những năm 1991 - 1995 chỉ
ở mức 3,5 thì đến năm 2018 chỉ số này đã tăng gần gấp đôi ở mức 6,21 cho thấy để
làm ra 1 đồng sản lượng thì Việt Nam phải bỏ đến tận hơn 6 đồng vốn (NCIF, 2019).
Khi quy mô nợ công quá cao cùng với rủi ro thanh khoản trong ngắn hạn gia
tăng như nguồn thu thuế giảm, lãi suất tăng, nợ nước ngoài nhiều, nợ công sẽ rơi vào
trạng thái không bền vững. Các nhà kinh tế học đều đồng ý rằng nợ công không bền
vững sẽ tạo một môi trường vĩ mô tiêu cực cho nền kinh tế khiến cho tôc độ tăng
trưởng kinh tế (TTKT) suy giảm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế ở một số nước trên thế giới và hàm ý chính sách cho Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ CÔNG BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế PHẠM XUÂN TRƯỜNG Hà Nội - 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ CÔNG BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9310106 Nghiên cứu sinh: Phạm Xuân Trường Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Hoàng Xuân Bình 2. PGS. TS. Nguyễn Việt Dũng Hà Nội - 2022 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu tham khảo, số liệu thống kê được sử dụng trong luận án có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung thực. Kết quả nêu trong luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này bên cạnh sự nỗ lực trong học tập nghiên cứu của tác giả thì không thể thiếu được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, sự quan tâm chia sẻ của rất nhiều người. Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Hoàng Xuân Bình, người thầy đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu cũng như luôn động viên, chỉ bảo, khuyến khích để tác giả sớm hoàn thành luận án. Tác giả cũng xin được cảm ơn PGS, TS Nguyễn Việt Dũng người thày thứ hai luôn động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong mọi tình huống. Tác giả cũng xin cảm ơn PGS, TS Từ Thúy Anh, Trưởng Khoa Kinh tế Quốc tế đã luôn tạo điều kiện trong công tác, cũng như những đóng góp ý kiến quý báu của cô để giúp cho tác giả hoàn thành công việc khó khăn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm và các đồng nghiệp trong Khoa Kinh tế Quốc tế, đồng nghiệp sự trong Bộ môn Kinh tế vĩ mô - Trường Đại học Ngoại thương đã luôn động viên, góp ý, tạo điều kiện cho tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Sau đại học - Trường Đại học Ngoại thương đã hỗ trợ và tận tình giúp đỡ các thủ tục hành chính trong suốt quá trình tác giả học tập và bảo vệ Luận án. Cuối cùng, tác giả xin được bày tỏ tình cảm sâu sắc nhất tới gia đình, bố mẹ hai bên, vợ, con và bạn bè đã luôn động viên, chia sẻ, thông cảm và hỗ trợ những lúc tác giả khó khăn, mệt mỏi và bận rộn nhất. Sự giúp đỡ của các thành viên trong gia đình chính là động lực giúp tác giả hoàn thành luận án. Tác giả rất mong muốn tiếp tục nhận được sự hướng dẫn, góp ý, hỗ trợ từ các thầy, cô, các chuyên gia trên bước đường nghiên cứu khoa học tiếp theo của mình. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ CÔNG BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ....................... 6 1.1 Nghiên cứu về nợ công bền vững ............................................................................ 6 1.2 Nghiên cứu về mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế ........ 9 1.2.1 Nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế tác động đến nợ công bền vững ............ 9 1.2.2 Nghiên cứu về nợ công bền vững tác động đến tăng trưởng kinh tế .......... 11 1.3 Khoảng trống nghiên cứu ....................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ CÔNG BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .............................................................. 25 2.1 Tổng quan về nợ công bền vững ........................................................................... 25 2.1.1 Khái niệm về nợ công và nợ công bền vững ................................................ 25 2.1.2 Các tiêu chí đánh giá nợ công bền vững ....................................................... 33 2.1.3 Phương pháp đánh giá nợ công bền vững .................................................... 35 2.2 Tổng quan về tăng trưởng kinh tế .......................................................................... 46 2.2.1 Khái niệm ....................................................................................................... 46 2.2.2 Phương pháp đo lường ................................................................................... 47 2.2.3 Phân loại ......................................................................................................... 48 2.3 Lý thuyết về mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế ......... 50 2.3.1 Tăng trưởng kinh tế tác động đến nợ công bền vững .................................. 50 2.3.2 Nợ công bền vững tác động đến tăng trưởng kinh tế ................................... 51 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 61 3.1 Phương pháp chỉ số đo lường nợ công bền vững ................................................. 61 3.1.1 Giới thiệu chung về phương pháp chỉ số ...................................................... 61 3.1.2 Lựa chọn cách thức chuẩn hóa số liệu để đo lường nợ công bền vững ...... 66 3.1.3 Xây dựng chỉ số nợ công bền vững (DSI) dựa trên chuẩn hóa min - max . 69 3.2 Mô hình ước lượng mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế ..................................................................................................................................... 80 iv 3.2.1 Mô hình VAR ................................................................................................. 80 3.2.2 Mô hình VECM .............................................................................................. 82 3.2.3 Quy trình ước lượng ....................................................................................... 83 CHƯƠNG 4: MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ CÔNG BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ............................................................................................... 88 4.1 Phân tích mô tả mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế .... 88 4.1.1 Kết quả tính toán chỉ số nợ công bền vững (DSI) ........................................ 88 4.1.2. Mối quan hệ tổng thể giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế ....... 94 4.1.3 Mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế theo từng nhóm nước .......................................................................................................................... 95 4.1.4 Mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế ở một số quốc gia ........................................................................................................................... 101 4.2 Phân tích lượng hóa mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế ................................................................................................................................... 106 4.2.1 Mô hình ước lượng và giả thuyết nghiên cứu ............................................ 106 4.2.2 Dữ liệu nghiên cứu và mô tả thống kê các biến ......................................... 108 4.2.3 Kết quả ước lượng ........................................................................................ 110 4.2.4 Thảo luận kết quả ......................................................................................... 126 CHƯƠNG 5: HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO VIỆT NAM ................................. 130 5.1 Thực trạng mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế của Việt Nam .............................................................................................................................. 130 5.1.1 Thực trạng nợ công Việt Nam ..................................................................... 130 5.1.2 Mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ........................................................................................................................ 136 5.2 Một số hàm ý chính sách liên quan đến mối quan hệ giữa nợ công bền vững và tăng trưởng kinh tế cho Việt Nam ............................................................................. 137 5.2.1 Mở rộng, nâng cấp các chỉ số được sử dụng trong quản lý nợ công ........ 137 5.2.2 Điều chỉnh nợ công bền vững một cách hợp lý trong mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế ......................................................................................................... 140 5.2.3 Cải cách thể chế về quản lý nợ công ........................................................... 145 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .................... 150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 151 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 169 v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ tiếng Việt Từ viết tắt Từ đầy đủ BTC Bộ Tài chính DNNN Doanh nghiệp nhà nước NCBV Nợ công bền vững NHTW Ngân hàng Trung ương NSNN Ngân sách nhà nước UBTVQH Ủy ban thường vụ Quốc hội THNS Thâm hụt ngân sách TTKT Tăng trưởng kinh tế Từ tiếng Anh Từ viết tắt Từ đầy đủ Nghĩa tiếng việt AE Advanced economy Nền kinh tế phát triển CI Composite Index Chỉ số tổng hợp CPIA Country’s Policy and Institutional Assessment Đánh giá chất lượng thể chế và chính sách của quốc gia CV Component value Giá trị chỉ số thành phần DSA Debt Sustainability Assessment Đánh giá bền vững nợ công DSI Debt Sustainability Index Chỉ số nợ công bền vững DSF Deb Sustainability Framework Khung đánh giá bền vững nợ công EM Emerging Market Thị trường mới nổi EWS Early Warning System Hệ thống cảnh báo sớm GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm trong nước GCI Global Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu GII Global Innovation Index Chỉ số đổi mới toàn cầu GNP Gross National Products Tổng sản phẩm quốc dân vi HDI Human Development Index Chỉ số phát triển con người HI High Income Thu nhập cao IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế IRGD Interest rate Growth Differential Chênh lệch lãi suất - tăng trưởng KEI Knowledge-based Economy index Chỉ số kinh tế tri thức LI Low Income Thu nhập thấp LMI Lower Middle Income Thu nhập trung bình thấp MAC Market Access Country Quốc gia tiếp cận được thị trường MCA Multi-Criteria Analysis Phân tích đ ... quả Granger cho nhóm nước HI Biến phụ thuộc Loại trừ Chi-sq df Thống kê p g DSI 0,486261 3 0,9219 DSI g 8,128306 3 0,0434 Nguồn: Tổng hợp của tác giả C. Nhóm nước thu nhập trung bình cao (UMI) Bảng C.1: Kiểm định tính dừng hai biến g và DSI cho nhóm nước UMI Thống kê t P-value g 185,875 0,0000 DSI 136,559 0,0000 Nguồn: Tổng hợp của tác giả Bảng C.2: Xác định độ trễ tối ưu cho nhóm nước UMI Lag LogL LR FPE AIC SC HQ 0 -1381,855 NA 0,622948 5,202462 5,218540 5,208754 1 -666,1467 1423,345 0,042900 2,526867 2,575100* 2,545743* 2 -660,5558 11,07657 0,042644 2,520887 2,601275 2,552347 3 -658,3751 4,304135 0,042937 2,527726 2,640269 2,571770 4 -652,1858 12,16915 0,042585 2,519495 2,664194 2,576123 5 -642,5924 18,79017* 0,041699* 2,498467* 2,675321 2,567679 Nguồn: Tổng hợp của tác giả 206 Bảng C.3: Kết quả ước lượng VAR cho nhóm nước UMI Biến số DSI g DSI(-1) 0,887319*** (0,05232) 3,523299* (2,79099) DSI(-2) 0,102498* (0,06672) 0,914562 (3,55883) DSI(-3) -0,045481 (0,06464) -2,878127 (3,44776) DSI(-4) -0,092453* (0,05713) -9,452963*** (3,04758) DSI(-5) 0,077960*** (0,03607) 8,163244*** (1,92410) g(-1) -0,000686 (0,00098) 0,237297*** (0,05248) g(-2) -0,001243* (0,00097) 0,037392 (0,05157) g(-3) 0,000850 (0,00095) 0,044653 (0,05085) g(-4) 0,001189* (0,00089) 0,215663*** (0,04756) g(-5) -0,001115* (0,00078) -0,063205* (0,04169) C 0,044058*** (0,00809) 1,640345 (0,43153) R2 0,895914 0,158751 Adjusted R2 0,893916 0,142604 Số quan sát 722 722 Ghi chú: Giá trị trong ngoặc đơn là sai số tiêu chuẩn; ***, **, * hệ số có ý nghĩa ở mức 1%, 5% và 10% Nguồn: Tổng hợp của tác giả 207 -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 Inverse Roots of AR Characteristic Polynomial Hình C.1: Kiểm định nghiệm đơn vị cho ước lượng VAR nhóm nước UMI Nguồn: Tổng hợp của tác giả Bảng C.4: Kiểm định nhân quả Granger cho nhóm nước UMI Biến phụ thuộc Loại trừ Chi-sq df Thống kê p g DSI 22,13029 5 0,0005 DSI g 6,415623 5 0,2679 Nguồn: Tổng hợp của tác giả D. Nhóm nước thu nhập trung bình thấp Bảng D.1: Kiểm định tính dừng hai biến g và DSI cho nhóm nước LMI Thống kê t P-value g 195,846 0,0000 DSI 143,613 0,0008 Nguồn: Tổng hợp của tác giả Bảng D.2: Xác định độ trễ tối ưu cho nhóm nước LMI Lag LogL LR FPE AIC SC HQ 0 -1820,122 NA 0,871632 5,538366 5,552011 5,543656 1 -1261,939 1111,277 0,161729 3,853918 3,894853* 3,869787 2 -1259,297 5,243940 0,162398 3,858046 3,926271 3,884494 3 -1243,904 30,45887 0,156870 3,823416 3,918931 3,860443 4 -1236,114 15,36764* 0,155074* 3,811895* 3,934700 3,859502* 5 -1233,080 5,964798 0,155530 3,814834 3,964929 3,873020 Nguồn: Tổng hợp của tác giả 208 Bảng D.3: Kết quả ước lượng VAR cho nhóm nước LMI Biến số DSI g DSI(-1) 0,711652*** (0,03723) -1,506955* (0,94252) DSI(-2) 0,167960*** (0,04626) 2,408751*** (1,17136) DSI(-3) 0,000660 (0,04539) -2,129573** (1,14915) DSI(-4) -0,138067*** (0,03197) -0,126409 (0,80946) g(-1) 0,001874* (0,00155) 0,467217*** (0,03914) g(-2) -0,001711 (0,00167) 0,001772 (0,04222) g(-3) -0,001339 (0,00166) 0,127994*** (0,04215) g(-4) 0,001687 (0,00144) 0,011025 (0,03653) C 0,098387*** (0,01002) 2,026811*** (0,25376) R2 0,764129 0,296617 Adjusted R2 0,761417 0,288532 Số quan sát 893 893 Ghi chú: Giá trị trong ngoặc đơn là sai số tiêu chuẩn; ***, **, * hệ số có ý nghĩa ở mức 1%, 5% và 10% Nguồn: Tổng hợp của tác giả -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 Inverse Roots of AR Characteristic Polynomial Hình D.1: Kiểm định nghiệm đơn vị cho ước lượng VAR nhóm nước LMI Nguồn: Tổng hợp của tác giả 209 Bảng D.4: Kiểm định nhân quả Granger cho nhóm nước LMI Biến phụ thuộc Loại trừ Chi-sq df Thống kê p g DSI 18,76317 4 0,0009 DSI g 3,767308 4 0,4384 Nguồn: Tổng hợp của tác giả E. Nhóm nước thu nhập thấp (LI) Bảng E.1: Kiểm định tính dừng hai biến g và DSI cho nhóm nước LI Thống kê t P-value g -4,35160 0,0000 DSI -5,21405 0,0000 Nguồn: Tổng hợp của tác giả Bảng E.2: Xác định độ trễ tối ưu cho nhóm nước LI Lag LogL LR FPE AIC SC HQ 0 -1300,407 NA 3,371258 6,891040 6,911860 6,899303 1 -1005,517 585,0980 0,723387 5,351943 5,414401* 5,376732 2 -1004,247 2,506448 0,733914 5,366387 5,470485 5,407702 3 -1001,695 5,009788 0,739561 5,374048 5,519784 5,431888 4 -981,5985 39,23605 0,679189 5,288881 5,476257 5,363247 5 -958,7374 44,39158* 0,614692* 5,189087* 5,418102 5,279979* Nguồn: Tổng hợp của tác giả Bảng E.3: Kết quả ước lượng VAR cho nhóm nước LI Biến số DSI g DSI(-1) 0,708718*** (0,04839) -0,284653 (0,74816) DSI(-2) 0,031141 (0,05581) 0,783403 (0,86285) DSI(-3) -0,067198* (0,05406) -1,016209* (0,83585) DSI(-4) 0,196697*** (0,05197) -0,163573 (0,80353) DSI(-5) -0,161899*** (0,03544) 0,214767 (0,54790) g(-1) 0,007393*** (0,00330) 0,360365*** (0,05104) g(-2) -0,001888 (0,00306) 0,021201 (0,04729) g(-3) -0,000159 (0,00274) 0,038059 (0,04235) g(-4) 0,015935*** (0,00292) 0,181481*** (0,04519) g(-5) -0,012952*** (0,00290) 0,074967* (0,04477) C 0,030862 (0,02580) 1,623871*** (0,39890) 210 R2 0,779329 0,255823 Adjusted R2 0,773316 0,235546 Số quan sát 513 513 Ghi chú: Giá trị trong ngoặc đơn là sai số tiêu chuẩn; ***, **, * hệ số có ý nghĩa ở mức 1%, 5% và 10% Nguồn: Tổng hợp của tác giả -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 -1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 Inverse Roots of AR Characteristic Polynomial Hình E.1: Kiểm định nghiệm đơn vị cho ước lượng VAR nhóm nước LI Nguồn: Tổng hợp của tác giả Bảng E.4: Kiểm định nhân quả Granger cho nhóm nước LI Biến phụ thuộc Loại trừ Chi-sq df Thống kê p g DSI 5,520163 5 0,3557 DSI g 47,19186 5 0,0000 Nguồn: Tổng hợp của tác giả 211 PHỤ LỤC 5: BẢN ĐỒ NHIỆT TRONG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NỢ CÔNG QUỐC GIA DO IMF TIẾN HÀNH THEO ĐIỀU KHOẢN IV Việt Nam Có cú sốc về GDP thực tế (Quy mô nợ) Có cú sốc về cán cân cơ bản (Quy mô nợ) Có cú sốc về lãi suất (Quy mô nợ) Có cú sốc về tỷ giá (Quy mô nợ) Có cú sốc về nợ tiềm tàng (Quy mô nợ) Có cú sốc về GDP thực tế (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về cán cân cơ bản (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về lãi suất (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về tỷ giá (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về nợ tiềm tàng (Nhu cầu tài trợ vốn) Rủi ro nhận thức của thị trường Rủi ro tài trợ vốn nước ngoài Rủi ro khi có thay đổi trong nợ ngắn hạn Rủi ro phần nợ công nắm giữ bởi chủ thể nước ngoài Rủi ro phần nợ công bằng ngoại tệ 2016 n/a n/a n/a 2017 n/a n/a n/a 2018 n/a n/a n/a Trung Quốc Có cú sốc về GDP thực tế (Quy mô nợ) Có cú sốc về cán cân cơ bản (Quy mô nợ) Có cú sốc về lãi suất (Quy mô nợ) Có cú sốc về tỷ giá (Quy mô nợ) Có cú sốc về nợ tiềm tàng (Quy mô nợ) Có cú sốc về GDP thực tế (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về cán cân cơ bản (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về lãi suất (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về tỷ giá (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về nợ tiềm tàng (Nhu cầu tài trợ vốn) Rủi ro nhận thức của thị trường Rủi ro tài trợ vốn nước ngoài Rủi ro khi có thay đổi trong nợ ngắn hạn Rủi ro phần nợ công nắm giữ bởi chủ thể nước ngoài Rủi ro phần nợ công bằng ngoại tệ 2017 2018 n/a 212 Malaysia Có cú sốc về GDP thực tế (Quy mô nợ) Có cú sốc về cán cân cơ bản (Quy mô nợ) Có cú sốc về lãi suất (Quy mô nợ) Có cú sốc về tỷ giá (Quy mô nợ) Có cú sốc về nợ tiềm tàng (Quy mô nợ) Có cú sốc về GDP thực tế (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về cán cân cơ bản (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về lãi suất (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về tỷ giá (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về nợ tiềm tàng (Nhu cầu tài trợ vốn) Rủi ro nhận thức của thị trường Rủi ro tài trợ vốn nước ngoài Rủi ro khi có thay đổi trong nợ ngắn hạn Rủi ro phần nợ công nắm giữ bởi chủ thể nước ngoài Rủi ro phần nợ công bằng ngoại tệ 2014 n/a n/a 2015 n/a n/a 2016 n/a n/a 2017 n/a n/a 2018 n/a n/a Anh Có cú sốc về GDP thực tế (Quy mô nợ) Có cú sốc về cán cân cơ bản (Quy mô nợ) Có cú sốc về lãi suất (Quy mô nợ) Có cú sốc về tỷ giá (Quy mô nợ) Có cú sốc về nợ tiềm tàng (Quy mô nợ) Có cú sốc về GDP thực tế (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về cán cân cơ bản (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về lãi suất (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về tỷ giá (Nhu cầu tài trợ vốn) Có cú sốc về nợ tiềm tàng (Nhu cầu tài trợ vốn) Rủi ro nhận thức của thị trường Rủi ro tài trợ vốn nước ngoài Rủi ro khi có thay đổi trong nợ ngắn hạn Rủi ro phần nợ công nắm giữ bởi chủ thể nước ngoài Rủi ro phần nợ công bằng ngoại tệ 2014 n/a 2016 n/a 2017 n/a n/a 2018 n/a n/a 213 PHỤ LỤC 6: DSI CỦA CÁC NƯỚC TUYÊN BỐ VỠ NỢ TRONG THỜI KỲ 2000 - 2018 Quốc gia (mã quốc gia) Năm vỡ nợ trong nước Năm vỡ nợ nước ngoài Angola (AGO) 2003 (-0,157), 2018(0,032) Antigua-Barbuda 2008 (n/a) Argentina 2001 (-0,07), 2002 (-0,331) 2001 (-0,07) Belize 2006 (-0,181), 2012 (0,192) Cameroon 2004 (-0,254) Cote d’Ivoire 2010 (0,327) 2000 (-0,735) Cyprus 2013 (0,542 tính CV4 đến CV7 bằng 1) (-0,07 không tính CV4 đến CV7) Dominica 2003 (0,157) 2003 (0,157) Dominican Rep 2004 (0,343) 2004 (0,343) Ecuador 2008 (0,493) Greece 2011 (0,4 tính CV4 đến CV7 bằng 1) (-0,404 không tính CV4 đến CV7) 2011 (0,4 tính CV4 đến CV7 bằng 1) (-0,404 không tính CV4 đến CV7) Jamaica 2010 (0,008), 2013 (0,109) Madagascar 2002 (-0,694) Moldova 2001 (-0,167), 2002 (-0,148) Mongolia 2003 (-0,894) Nicaragua 2003 (-1,295), 2008 (0,484) Nigeria 2004 (0,351) Paraguay 2002 (0,27) Sierra Leone 2005 (-1,217) St. Kitts and Nevis 2012 (0,591 tính CV4 đến CV7 bằng 1) (0,047 không tính CV4 đến CV7) 2011 (0,58 tính CV4 đến CV7 bằng 1) (0,02 không tính CV4 đến CV7) Suriname 2009 (n/a) Ukraine 2000 (0,211) Uruguay 2003 (0,341 tính CV4 đến CV7 bằng 1) (-0,538 không tính CV4 đến CV7) 2003 (0,341 tính CV4 đến CV7 bằng 1) (-0,538 không tính CV4 đến CV7) Venezuela 2002 (n/a) Zimbabwe 2001 (n/a), 2010 (n/a) Ghi chú: số trong ( ) ngay sau năm vỡ nợ là DSI của quốc gia tại cùng thời điểm Nguồn: Tác giả tổng hợp từ nghiên cứu của Erce & Mallucci (2018) và kết quả tính toán DSI của luận án
File đính kèm:
- luan_an_moi_quan_he_giua_no_cong_ben_vung_va_tang_truong_kin.pdf
- 2.Tóm tắt luận án T.A.pdf
- 2.Tóm tắt luận án T.V.pdf
- 3.Trích yếu luận án TS.pdf
- 4.Trang thông tin đóng góp mới_TA.pdf
- 4.Trang thông tin đóng góp mới_TV.pdf