Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam

Cho thuê tài chính đã hình thành và phát triển tại Việt Nam một thời

gian dài, là một kênh truyền dẫn vốn trung và dài hạn, hỗ trợ nhu cầu đầu tư

phát triển kinh tế, giúp nâng cao năng lực sản xuất và hoạt động kinh doanh

của các DN tại Việt Nam. Sản phẩm dịch vụ của CTTC đã giúp các DN Việt

Nam có cơ hội tiếp cận vốn để có thể sở hữu, áp dụng được những công nghệ,

máy móc, thiết bị ở nền khoa học kỹ thuật hiện đại và tiên tiến nhất cho sản

xuất kinh doanh. CTTC góp phần làm phát triển và phong phú thêm các sản

phẩm dịch vụ ở thị trường tài chính Việt Nam, cùng bắt kịp và hội nhập với

thị trường tài chính quốc tế, giúp Việt Nam thuận lợi hơn trong hội nhập nền

kinh tế quốc tế.

Nhu cầu phát triển và tiềm năng của CTTC tại Việt Nam là vô cùng cấp

thiết và rộng lớn. Chính phủ Việt Nam định hướng phát triển các vùng kinh tế

trọng điểm, thu hút đầu tư nước ngoài, cần thiết sự hỗ trợ và đồng hành của

các định chế tài chính như ngành CTTC. Nhưng đối với hệ thống khách hàng,

so với các nước phát triển trên thế giới, thì Việt Nam còn quá hạn hẹp trong

phạm vi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ CTTC. Ngành CTTC cần phải

mở rộng các nhóm khách hàng thuộc các ngành mới, lĩnh vực kinh doanh

mới, để đa dạng hóa các danh mục tài sản cho thuê trong tổ chức hoạt động

kinh doanh.

CTTC tại Việt Nam còn nhiều hạn chế, phạm vi hoạt động của các

công ty CTTC chưa rộng. Quy mô vốn của các công ty CTTC còn nhỏ, khả

năng tài trợ cho các DN bị giới hạn. Việc tiếp cận các kênh huy động vốn của

công ty CTTC là từ các tổ chức tín dụng hoặc qua phát hành trái phiếu, nhưng

hiện nay uy tín và tiềm lực của các công ty CTTC chưa được nâng lên, điều

này là khó khăn trong phát hành trái phiếu. Chi phí huy động vốn cao, buộc2

các công ty CTTC nâng mức lãi suất lên cao, khó khăn trong cạnh tranh về

giá cả cho thuê. Sản phẩm và dịch vụ là chưa đầy đủ so với CTTC ở các nước

phát triển, các tài sản là bất động sản chưa được thực hiện, cho thuê vận hành

còn yếu kém. Chất lượng phục vụ trong CTTC chưa đạt yêu cầu, quy trình

rườm rà, nhiều bước không cần thiết, nhân lực còn yếu về kỹ năng, khả năng

quản lý chưa thật sự tốt. Cơ sở pháp lý, chính sách hỗ trợ ngành CTTC còn

nhiều bất cập, dẫn đến nhiều rủi ro cho ngành dịch vụ tài chính này.

pdf 222 trang kiennguyen 20/08/2022 6960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam

Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN 
PHẠM ĐÌNH DZU 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH 
CỦA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH 
TẠI VIỆT NAM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH 
ĐÀ NẴNG, NĂM 2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN 
PHẠM ĐÌNH DZU 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH 
CỦA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH 
TẠI VIỆT NAM 
 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 Mã số: 9340101 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
1. TS. HỒ KỲ MINH 
2. TS. NGUYỄN VĂN HÙNG 
ĐÀ NẴNG, NĂM 2021 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. 
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và 
không trùng lặp với các đề tài khác. 
Tác giả luận án 
ii 
LỜI CÁM ƠN 
 Quá trình học tập và nghiên cứu để thực hiện luận án tiến sĩ của tác giả 
đã trải qua một thời gian dài, với nhiều biến cố từ gia đình đến xã hội. Hoàn 
thành được luận án này bản thân tác giả đã cố gắng hết sức trong học tập và 
nghiên cứu, để tìm cho mình kiến thức và đóng góp một chút kết quả trong 
nghiên cứu khoa học cũng như ứng dụng trong quản lý doanh nghiệp. 
 Có được thành quả này, ngoài sự nỗ lực và cố gắng của cá nhân thì tác 
giả cũng nhận được không ít nguồn trợ giúp từ sự giảng dạy, hướng dẫn, đóng 
góp ý kiến và ủng hộ tinh thần to lớn ở quý giảng viên, nhà khoa học, nhà 
trường, gia đình và bạn bè. 
 Nhân đây, tác giả xin được kính gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TS. Lê 
Đức Toàn, TS. Hồ Văn Nhàn, PGS.TS. Nguyễn Gia Như, TS. Võ Thanh Hải, 
TS. Nguyễn Hữu Phú, PGS.TS Phan Thanh Hải, TS. Hoàng Thanh Hiền, các 
giảng viên, nhà khoa học đã tham gia giảng dạy và phản biện. Cám ơn tập thể 
cán bộ khoa sau đại học, là những người đại diện trường Đại học DUY TÂN 
– Đà Nẵng, đã hướng dẫn, giúp đỡ và hỗ trợ tác giả một cách nhiệt tình và 
đầy trách nhiệm. Xin kính gửi lời tri ân đến TS. Hồ Kỳ Minh, TS. Nguyễn 
Văn Hùng là hai vị Thầy hướng dẫn và góp ý trực tiếp cho luận án của tác giả 
qua từng giai đoạn, để có được kết quả sau cùng. Xin được làm món quà mọn 
kính dâng lên song thân, để tỏ lòng biết ơn sinh thành dưỡng dục. Xin cám ơn 
người vợ hiền và con trai, người thân trong gia đình và bạn bè, đã hy sinh và 
dành nhiều ưu ái cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. 
 Xin trân trọng cám ơn! 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i 
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................. ii 
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii 
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix 
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. xi 
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 
 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 
 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................. 2 
 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 4 
 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 4 
 5. Những đóng góp của luận án .................................................................. 6 
 6. Bố cục luận án ......................................................................................... 7 
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................... 9 
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về nhân tố tác động đến năng lực cạnh 
tranh nói chung và của công ty cho thuê tài chính ............................................ 9 
 1.1.1. Những nghiên cứu về nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh ..... 9 
 1.1.2. Những nghiên cứu về các nhân tố bên trong tác động đến năng 
lực cạnh tranh của công ty cho thuê tài chính ................................................. 18 
1.2. Mô hình đo lường các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của 
các công ty và công ty cho thuê tài chính ....................................................... 24 
 1.2.1. Mô hình các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công 
ty ................................................................................................................... 24 
 1.2.2. Mô hình đo lường các nhân tố bên trong tác động đến năng lực 
cạnh tranh của công ty cho thuê tài chính ....................................................... 29 
iv 
1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khoảng trống nghiên cứu .... 30 
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 38 
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 
CỦA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM ........ 39 
2.1. Tổng quan về năng lực cạnh tranh và cho thuê tài chính ......................... 39 
 2.1.1. Tổng quan lý thuyết về năng lực cạnh tranh ................................... 39 
 2.1.2. Công ty cho thuê tài chính .............................................................. 51 
2.2. Xác định các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty 
cho thuê tài chính ............................................................................................ 53 
2.3. Mô hình đề xuất và đo lường các biến trong mô hình ............................. 65 
 2.3.1. Mô hình đề xuất .............................................................................. 65 
 2.3.2. Giả thuyết trong nghiên cứu............................................................ 67 
 2.3.3. Đo lường các biến trong mô hình ................................................... 68 
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 80 
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................... 81 
3.1. Phương pháp và quy trình nghiên cứu ..................................................... 81 
 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 81 
 3.1.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 81 
3.2. Nghiên cứu định tính ................................................................................ 83 
 3.2.1. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập ......................................... 83 
 3.2.2. Đối tượng khảo sát và mẫu nghiên cứu .......................................... 84 
 3.2.3. Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu định tính ................... 84 
3.3. Nghiên cứu định lượng............................................................................. 86 
 3.3.1. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập ......................................... 86 
 3.3.2. Đối tượng khảo sát và mẫu nghiên cứu .......................................... 86 
 3.3.3. Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu định lượng ................ 88 
Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 94 
v 
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 95 
4.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ ......................................................................... 95 
 4.1.1. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................... 95 
 4.1.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu định tính .......................................... 96 
4.2. Kết quả nghiên cứu chính thức .............................................................. 100 
 4.2.1 Kết quả nghiên cứu định lượng ...................................................... 100 
 4.2.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu định lượng .................................... 110 
4.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính tại 
Việt Nam thời gian qua ................................................................................. 113 
 4.3.1. Tổng quan về sự thành lập các công ty cho thuê tài chính Việt 
Nam ............................................................................................................... 113 
 4.3.2. Sản phẩm trong cho thuê tài chính tại Việt Nam .......................... 115 
 4.3.3. Hợp đồng và những nguyên tắc quan trọng trong cho thuê tài 
chính .............................................................................................................. 117 
 4.3.4. Danh sách các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam ............... 118 
 4.3.5. Tổng hợp và phân tích hiệu quả kinh doanh của các công ty cho 
thuê tài chính đại diện ................................................................................... 118 
 4.3.6. Vai trò các công ty cho thuê tài chính trong phát triển kinh tế của 
Việt Nam ....................................................................................................... 120 
 4.3.7. Nhu cầu vốn của các doanh nghiệp và tiềm năng phát triển cho 
thuê tài chính tại Việt Nam ........................................................................... 126 
Kết luận Chương 4 ........................................................................................ 127 
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................... 128 
5.1. Những đánh giá và căn cứ cho các hàm ý chính sách ........................... 128 
 5.1.1. Những tác động đến kinh tế Việt Nam ......................................... 128 
 5.1.2. Đánh giá tiềm năng ngành cho thuê tài chính tại Việt Nam ......... 131 
vi 
 5.1.3. Theo chiến lược phát triển các tổ chức tín dụng đến năm 2025, 
định hướng 2030 của Chính phủ ................................................................... 134 
 5.1.4. Đánh giá các nhân tố tác động ..................................................... 135 
5.2. Các hàm ý chính sách ............................................................................. 139 
 5.2.1. Đối với nhân tố Nhân lực (NL) ..................................................... 140 
 5.2.2. Đối với nhân tố Tài chính (TC) .................................................... 141 
 5.2.3. Đối với nhân tố Quản trị điều hành (QT) ..................................... 142 
 5.2.4. Đối với nhân tố Chất lượng phục vụ (CL) .................................... 143 
 5.2.5. Đối với nhân tố Quy mô – Mạng lưới (QM) ................................ 144 
 5.2.6. Đối với cho nhân tố Giá cả (GC) .................................................. 145 
 5.2.7. Đối với nhân tố Sản phẩm – Dịch vụ (SP) .................................... 146 
 5.2.8. Đối với nhân tố Thương hiệu (TH) ............................................... 147 
 5.2.9. Đối với nhân tố Marketing (MK) .................................................. 148 
 5.2.10. Đối với nhân tố Quản lý rủi ro (RR) ................................... ... 1.000 
1.000 
Independence model .000 .000 .000 .000 .000 
RMSEA 
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE 
Default model .019 .013 .025 1.000 
Independence model .134 .132 .137 .000 
 Các chỉ số Model Fit đều nằm trong mức tốt: 
- CMIN/DF = 1.114 < 2 
- GFI = 0.849 > 0.8 
- CFI = 0.981 > 0.9 
- TLI = 0.979 > 0.9 
- RMSEA = 0.019 < 0.06 
- PCLOSE = 1.000 > 0.05 
 Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
RR1 <--- RRtd .810 
RR2 <--- RRtd .804 
RR3 <--- RRtd .725 
GC1 <--- GCls .814 
GC2 <--- GCls .735 
GC3 <--- GCls .767 
QT3 <--- QT .770 
QT6 <--- QT .785 
QT2 <--- QT .782 
QT1 <--- QT .747 
QT5 <--- QT .771 
QT4 <--- QT .739 
TH4 <--- TH .731 
TH2 <--- TH .784 
TH3 <--- TH .756 
TH1 <--- TH .780 
TH5 <--- TH .765 
MK4 <--- MK .767 
MK2 <--- MK .740 
MK3 <--- MK .768 
MK1 <--- MK .765 
MK5 <--- MK .723 
QM4 <--- QM .810 
QM1 <--- QM .791 
QM3 <--- QM .809 
QM2 <--- QM .829 
NL1 <--- NL .732 
NL4 <--- NL .739 
NL5 <--- NL .792 
NL3 <--- NL .742 
Estimate 
TC2 <--- TC .680 
TC5 <--- TC .760 
TC3 <--- TC .699 
TC1 <--- TC .701 
CL4 <--- CL .778 
CL1 <--- CL .726 
CL3 <--- CL .729 
CL2 <--- CL .679 
SP5 <--- SP .800 
SP1 <--- SP .766 
SP4 <--- SP .781 
SP2 <--- SP .755 
NLCT2 <--- NLCT .804 
NLCT3 <--- NLCT .796 
NLCT1 <--- NLCT .761 
RR4 <--- RRthn .660 
RR5 <--- RRthn .777 
RR6 <--- RRthn .768 
RR7 <--- RRts .819 
RR8 <--- RRts .771 
RR9 <--- RRts .781 
GC4 <--- GCkq .707 
GC5 <--- GCkq .756 
GC6 <--- GCkq .673 
GC7 <--- GCts .745 
GC8 <--- GCts .778 
GC9 <--- GCts .785 
- Tất cả các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0.5. 
CR AVE MSV QT TH MK QM NL TC CL SP NLCT RR GC 
QT 0.895 0.586 0.275 0.766 
TH 0.875 0.583 0.278 0.128† 0.763 
MK 0.867 0.567 0.286 0.163* 0.214** 0.753 
QM 0.884 0.656 0.269 0.083 0.130* 0.343*** 0.810 
NL 0.838 0.565 0.315 0.436*** 0.108 0.176* 0.150* 0.752 
TC 0.803 0.505 0.315 0.448*** 0.079 0.174* 0.112 0.561*** 0.711 
CL 0.819 0.531 0.275 0.525*** 0.066 0.150* 0.145* 0.392*** 0.510*** 0.729 
SP 0.858 0.602 0.193 0.121† 0.121† 0.144* 0.106 0.119† 0.073 0.048 0.776 
NLCT 0.830 0.620 0.286 0.500*** 0.451*** 0.535*** 0.518*** 0.502*** 0.500*** 0.455*** 0.400*** 0.787 
RR 0.971 0.917 0.278 0.067 0.527*** 0.253*** 0.234*** 0.044 0.109 0.072 0.124† 0.489*** 0.958 
GC 0.962 0.894 0.261 0.150* 0.082 0.235*** 0.402*** 0.123† 0.083 0.036 0.439*** 0.511*** 0.325*** 0.946 
- Giá trị CR đều lớn hơn 0.7 và AVE đều lớn hơn 0.5, như vậy các thang đo đều đảm bảo tính hội tụ. 
- Căn bậc hai của AVE (đường chéo in đậm) lớn hơn các tương quan giữa các biến tiềm ẩn với nhau (hệ số tương quan 
nằm ở phần dưới đường chéo in đậm) , giá trị MSV nhỏ hơn AVE, do vậy tính phân biệt được đảm bảo. 
 Phụ lục 7 
Kết quả SEM 
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate S.E. C.R. P Label 
NLCT <--- RR .117 .039 2.989 .003 
NLCT <--- GC .118 .039 3.056 .002 
NLCT <--- QT .116 .038 3.069 .002 
NLCT <--- TH .137 .035 3.891 *** 
NLCT <--- MK .160 .035 4.578 *** 
NLCT <--- QM .145 .031 4.656 *** 
NLCT <--- NL .124 .045 2.783 .005 
NLCT <--- TC .107 .042 2.547 .011 
NLCT <--- CL .068 .030 2.272 .023 
NLCT <--- SP .115 .031 3.660 *** 
- Tất cả các biến đều có ý nghĩa trong mô hình, không loại biến nào do sig 
đều nhỏ hơn 0.05. 
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
NLCT <--- RR .158 
NLCT <--- GC .166 
NLCT <--- QT .162 
NLCT <--- TH .201 
NLCT <--- MK .211 
Estimate 
NLCT <--- QM .225 
NLCT <--- NL .154 
NLCT <--- TC .155 
NLCT <--- CL .127 
NLCT <--- SP .173 
- Thứ tự hệ số hồi quy chuẩn hóa cho thấy thứ tự tác động của các biến lên 
biến phụ thuộc. 
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) 
Estimate 
NLCT 
.845 
Phụ lục 8 
Kết quả Bootstrap 
Thực hiện boostrap với 1000 lần: 
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias C.R 
NLCT <--- RR 0.065 0.001 0.158 0 0.002 0 
NLCT <--- GC 0.063 0.001 0.169 0.003 0.002 1.5 
NLCT <--- QT 0.062 0.001 0.159 -0.003 0.002 -1.5 
NLCT <--- TH 0.057 0.001 0.201 0 0.002 0 
NLCT <--- MK 0.049 0.001 0.215 0.003 0.002 1.5 
NLCT <--- QM 0.046 0.001 0.227 0.001 0.001 1 
NLCT <--- NL 0.052 0.001 0.154 0 0.002 0 
NLCT <--- TC 0.065 0.001 0.155 0 0.002 0 
NLCT <--- CL 0.061 0.001 0.129 0.001 0.002 0.5 
NLCT <--- SP 0.042 0.001 0.174 0.001 0.001 1 
- Giá trị tuyệt đối C.R ở tất cả các mối liên hệ nhỏ hơn 1.96. 
 Phụ lục 9 
Bảng 4.1: Danh sách các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam 
(Đến 30/06/2020) 
Đơn vị: Tỷ đồng 
TT TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ 
SỐ GIẤY PHÉP 
NGÀY CẤP 
VỐN 
ĐIỀU LỆ 
SỐ LƢỢNG 
CN & PGD 
1 
Công ty cho thuê tài chính (CTTC) TNHH MTV 
Công nghiệp Tàu thuỷ 
(VINASHIN Finance Leasing Company Limited) 
120 Hàng Trống, Hoàn Kiếm, 
Hà Nội 
79/GP-NHNN ngày 
19/3/2008 
300 
2 
Công ty CTTC TNHH MTV Kexim Việt Nam 
(100% vốn nước ngoài) 
(Kexim Vietnam Leasing Company) 
Tầng 9 Diamond Plaza, 34 Lê 
Duẩn, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh 
02/GP-CTCTTC ngày 
20/11/1996 
158,7 
3 
Công ty CTTC TNHH MTV Ngân hàng Á Châu 
(Asia Commercial Bank Leasing Company Limited) 
131 Châu Văn Liêm, phường 14, 
Quận 5, TP.Hồ Chí Minh 
06/GP-NHNN ngày 
22/5/2007 
300 01 
4 
Công ty CTTC TNHH MTV Ngân hàng Công 
thương Việt Nam 
(Industrial and Commercial Bank of Vietnam 
Leasing Company Limited) 
16 Phan Đình Phùng, quận Ba 
Đình, Hà Nội 
04/GP-CTCTTC ngày 
20/3/1998 
1,000 01 
5 
Công ty TNHH MTV CTTC Ngân hàng Ngoại 
thương Việt Nam 
(VCB Leasing Company Limited) 
25T1, N05, đường Hoàng Đạo 
Thúy, Phường Trung Hòa, Cầu 
Giấy, Hà Nội 
05/GP-CTCTTC 
ngày 25/5/1998 
500 01 
 TT TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ 
SỐ GIẤY PHÉP 
NGÀY CẤP 
VỐN 
ĐIỀU LỆ 
SỐ LƢỢNG 
CN & PGD 
6 
Công ty CTTC I Ngân hàng Nông nghiệp và Phát 
triển Nông thôn Việt Nam 
(Agribank no.1 Leasing Company) 
4 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, 
Hà Nội 
06/GP-CTCTTC ngày 
27/8/1998 
200 02 
7 
Công ty TNHH MTV CTTC Ngân hàng Sài Gòn 
Thương Tín 
(Sacombank Leasing Limited Company) 
230 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 
3, TP.Hồ Chí Minh 
04/GP-NHNN ngày 
12/4/2006 
300 01 
8 
Công ty TNHH CTTC Quốc tế Việt Nam (100% 
vốn nước ngoài) 
(Vietnam International Leasing Company 
Limited) 
P 902, Centre Tower 72-74 
Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 
6, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh 
117/GP-NHNN ngày 
24/4/2008 
(Cấp lại) 
350 
9 
Công ty TNHH CTTC Quốc tế Chailease (100% 
vốn nước ngoài) 
(Chailease International Leasing Company 
Limited) 
Phòng 2801-04 tầng 28, Sài Gòn 
Trade Centre, 37 Tôn Đức 
Thắng, phường Bến Nghé, Quận 
1, TP.Hồ Chí Minh 
09/GP-NHNN ngày 
09/10/2006 
580,7 04 
10 Công ty TNHH CTTC BIDV – Sumi Trust 
Tầng 20 tháp A, Vincom, số 191 
Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, 
quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 
33/GP-NHNN ngày 
12/4/2017 
895,6 03 
(Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) 
 Phụ lục 10 
Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của 5 công ty CTTC lớn tại Việt Nam qua các năm (2012 – 
2018) 
(Đơn vị tiền: Tỷ VND) 
Stt Công ty Tổng vốn Dƣ nợ theo năm Lợi nhuận theo năm Thuế nộp 
1 
Công ty cho thuê tài chính 
Ngân hàng Á châu 
(ACBL) 
300 
2012: 925,00 
2013: 973,00 
2014: 947,58 
2015: 894,00 
2016: 906,00 
2017: 850,00 
2018: 815,00 
2012: 70,56 
2013: 68,90 
2014: 10,85 
2015: 38,00 
2016: 26,00 
2017: 16,30 
2018: 10,20 
2012: 14,10 
2013: 13,80 
2014: 2,20 
2015: 7,60 
2016: 5,20 
2017: 3,30 
2018: 2,40 
2 
Công ty cho thuê tài chính 
Ngân hàng Sacombank 
(SBL) 
300 
2012: 945,00 
2013: 972,00 
2014: 1206,00 
2015: 1415,00 
2016: 1553,00 
2017: 1577,00 
2018: 1688,00 
2012: 81,60 
2013: 74,70 
2014: 78,10 
2015: 76,00 
2016: 79,50 
2017: 76,00 
2018: 65,80 
2012: 16,30 
2013: 15,20 
2014: 15,60 
2015: 12,30 
2016: 13,20 
2017: 15,30 
2018: 13,30 
Công ty cho thuê tài chính 
Ngân hàng Vietinbank 
1000 
2012: 1297,00 
2013: 1353,00 
2014: 1408,00 
2012: 101,2 
2013: 89,77 
2014: 83,50 
2012: 20,20 
2013: 18,20 
2014: 16,70 
 Stt Công ty Tổng vốn Dƣ nợ theo năm Lợi nhuận theo năm Thuế nộp 
3 
 2015: 1639,00 
2016: 1894,00 
2017: 2254,00 
2018: 2330,00 
2015: 101,90 
2016: 107,60 
2017: 117,20 
2018: 121,20 
2015: 20,40 
2016: 21,50 
2017: 23,40 
2018: 24,30 
4 
Công ty cho thuê tài chính 
VILC (100% vốn nước 
ngoài) 
350 
2012: 644,70 
2013: 791,60 
2014: 1229,40 
2015: 1473,50 
2016: 1693,80 
2017: 1856,70 
2018: 2278,50 
2012: 24,00 
2013: 26,30 
2014: 34,00 
2015: 44,40 
2016: 44,30 
2017: 45,70 
2018: 54,80 
2012: 4,80 
2013: 5,30 
2014: 6,80 
2015: 8,90 
2016: 8,80 
2017: 9,10 
2018: 11,00 
5 
Công ty cho thuê tài chính 
Kexim (100% vốn nước 
ngoài) 
291 
2012: 74,2 triệu USD 
2013: 78,2 triệu USD 
2014: 2340,00 
2015: 2442,70 
2016: 117,3 triệu USD 
2017: 114,1 triệu USD 
2018: 121 triệu USD 
2012: 942,8 nghìn USD 
2013: 920,6 nghìn USD 
2014: 34,60 
2015: 38,70 
2016: 1,6 triệu USD 
2017: 1,75 triệu USD 
2018: 1,82 triệu USD 
2012: 4,10 
2013: 4,10 
2014: 7,20 
2015: 7,70 
2016: 7,10 
2017: 8,20 
2018: 9,20 
(Nguồn: Báo cáo tài chính của các công ty qua các năm: 2012 -2018) 
 Phụ lục 11 
Bảng 4.10: Kết quả đánh giá ROA, ROE của nhóm các công ty CTTC đại diện 
Công ty Hệ số 2014 2015 2016 2017 2018
VILC Tổng tài sản 1,409,237,000,000 1,747,562,000,000 1,951,752,000,000 2,185,962,240,000 2,291,996,953,600 
Cty 100% vốn Lợi nhuận 27,200,000,000 35,500,000,000 35,500,000,000 36,600,000,000 36,700,000,000 
nước ngoài VCSH 450,805,000,000 479,835,000,000 502,864,000,000 506,735,000,000 603,453,000,000 
ROA 2% 2% 2% 2% 2%
ROE 6% 7% 7% 7% 6%
KEXIM Leasing Tổng tài sản 2,960,574,057,430 3,030,829,114,940 3,181,076,571,000 3,435,562,696,680 3,562,805,759,520 
Cty 100% vốn Lợi nhuận 27,400,868,270 31,022,513,610 29,700,000,000 32,050,000,000 32,660,000,000 
nước ngoài VCSH 228,605,500,640 258,528,014,250 301,671,519,000 309,734,231,000 405,231,435,000 
ROA 1% 1% 1% 1% 1%
ROE 12% 12% 10% 10% 8%
VIETINBANK Leasing Tổng tài sản 1,421,148,616,684 1,674,682,134,426 1,929,600,163,489 2,125,701,142,546 2,571,879,145,200 
Cty thuộc NHTM Lợi nhuận 66,866,813,580 81,512,223,515 86,193,335,390 93,821,527,732 96,932,140,000 
cổ phần Việt Nam VCSH 854,358,793,563 1,066,262,627,091 1,079,146,627,400 1,273,142,752,289 1,281,651,920,013 
ROA 5% 5% 4% 4% 4%
ROE 8% 8% 8% 7% 8%
SACOMBANK Leasing Tổng tài sản 1,440,135,000,000 1,701,859,000,000 1,574,430,000,000 1,846,321,000,000 1,968,088,000,000 
Cty thuộc NHTM Lợi nhuận 62,500,000,000 63,700,000,000 66,300,000,000 60,700,000,000 52,500,000,000 
cổ phần Việt Nam VCSH 407,934,000,000 414,417,000,000 419,635,000,000 434,944,000,000 481,259,000,000 
ROA 4% 4% 4% 3% 3%
ROE 15% 15% 16% 14% 11% 
(Nguồn: Các Báo cáo thường niên của các công ty CTTC, qua các năm từ 2014-2018) 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_cac_cong_ty_cho_thu.pdf
  • pdf2. Tom tat LA Tieng Viet.pdf
  • pdf3. Tom tat LA Tieng Anh.pdf
  • pdf4. Thong tin LA Phạm Đình Dzu, Viet-Anh.pdf