Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam
Cho thuê tài chính đã hình thành và phát triển tại Việt Nam một thời
gian dài, là một kênh truyền dẫn vốn trung và dài hạn, hỗ trợ nhu cầu đầu tư
phát triển kinh tế, giúp nâng cao năng lực sản xuất và hoạt động kinh doanh
của các DN tại Việt Nam. Sản phẩm dịch vụ của CTTC đã giúp các DN Việt
Nam có cơ hội tiếp cận vốn để có thể sở hữu, áp dụng được những công nghệ,
máy móc, thiết bị ở nền khoa học kỹ thuật hiện đại và tiên tiến nhất cho sản
xuất kinh doanh. CTTC góp phần làm phát triển và phong phú thêm các sản
phẩm dịch vụ ở thị trường tài chính Việt Nam, cùng bắt kịp và hội nhập với
thị trường tài chính quốc tế, giúp Việt Nam thuận lợi hơn trong hội nhập nền
kinh tế quốc tế.
Nhu cầu phát triển và tiềm năng của CTTC tại Việt Nam là vô cùng cấp
thiết và rộng lớn. Chính phủ Việt Nam định hướng phát triển các vùng kinh tế
trọng điểm, thu hút đầu tư nước ngoài, cần thiết sự hỗ trợ và đồng hành của
các định chế tài chính như ngành CTTC. Nhưng đối với hệ thống khách hàng,
so với các nước phát triển trên thế giới, thì Việt Nam còn quá hạn hẹp trong
phạm vi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ CTTC. Ngành CTTC cần phải
mở rộng các nhóm khách hàng thuộc các ngành mới, lĩnh vực kinh doanh
mới, để đa dạng hóa các danh mục tài sản cho thuê trong tổ chức hoạt động
kinh doanh.
CTTC tại Việt Nam còn nhiều hạn chế, phạm vi hoạt động của các
công ty CTTC chưa rộng. Quy mô vốn của các công ty CTTC còn nhỏ, khả
năng tài trợ cho các DN bị giới hạn. Việc tiếp cận các kênh huy động vốn của
công ty CTTC là từ các tổ chức tín dụng hoặc qua phát hành trái phiếu, nhưng
hiện nay uy tín và tiềm lực của các công ty CTTC chưa được nâng lên, điều
này là khó khăn trong phát hành trái phiếu. Chi phí huy động vốn cao, buộc2
các công ty CTTC nâng mức lãi suất lên cao, khó khăn trong cạnh tranh về
giá cả cho thuê. Sản phẩm và dịch vụ là chưa đầy đủ so với CTTC ở các nước
phát triển, các tài sản là bất động sản chưa được thực hiện, cho thuê vận hành
còn yếu kém. Chất lượng phục vụ trong CTTC chưa đạt yêu cầu, quy trình
rườm rà, nhiều bước không cần thiết, nhân lực còn yếu về kỹ năng, khả năng
quản lý chưa thật sự tốt. Cơ sở pháp lý, chính sách hỗ trợ ngành CTTC còn
nhiều bất cập, dẫn đến nhiều rủi ro cho ngành dịch vụ tài chính này.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN PHẠM ĐÌNH DZU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÀ NẴNG, NĂM 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN PHẠM ĐÌNH DZU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. HỒ KỲ MINH 2. TS. NGUYỄN VĂN HÙNG ĐÀ NẴNG, NĂM 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tác giả luận án ii LỜI CÁM ƠN Quá trình học tập và nghiên cứu để thực hiện luận án tiến sĩ của tác giả đã trải qua một thời gian dài, với nhiều biến cố từ gia đình đến xã hội. Hoàn thành được luận án này bản thân tác giả đã cố gắng hết sức trong học tập và nghiên cứu, để tìm cho mình kiến thức và đóng góp một chút kết quả trong nghiên cứu khoa học cũng như ứng dụng trong quản lý doanh nghiệp. Có được thành quả này, ngoài sự nỗ lực và cố gắng của cá nhân thì tác giả cũng nhận được không ít nguồn trợ giúp từ sự giảng dạy, hướng dẫn, đóng góp ý kiến và ủng hộ tinh thần to lớn ở quý giảng viên, nhà khoa học, nhà trường, gia đình và bạn bè. Nhân đây, tác giả xin được kính gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TS. Lê Đức Toàn, TS. Hồ Văn Nhàn, PGS.TS. Nguyễn Gia Như, TS. Võ Thanh Hải, TS. Nguyễn Hữu Phú, PGS.TS Phan Thanh Hải, TS. Hoàng Thanh Hiền, các giảng viên, nhà khoa học đã tham gia giảng dạy và phản biện. Cám ơn tập thể cán bộ khoa sau đại học, là những người đại diện trường Đại học DUY TÂN – Đà Nẵng, đã hướng dẫn, giúp đỡ và hỗ trợ tác giả một cách nhiệt tình và đầy trách nhiệm. Xin kính gửi lời tri ân đến TS. Hồ Kỳ Minh, TS. Nguyễn Văn Hùng là hai vị Thầy hướng dẫn và góp ý trực tiếp cho luận án của tác giả qua từng giai đoạn, để có được kết quả sau cùng. Xin được làm món quà mọn kính dâng lên song thân, để tỏ lòng biết ơn sinh thành dưỡng dục. Xin cám ơn người vợ hiền và con trai, người thân trong gia đình và bạn bè, đã hy sinh và dành nhiều ưu ái cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cám ơn! iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CÁM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. xi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 4 5. Những đóng góp của luận án .................................................................. 6 6. Bố cục luận án ......................................................................................... 7 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................... 9 1.1. Tổng quan các nghiên cứu về nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh nói chung và của công ty cho thuê tài chính ............................................ 9 1.1.1. Những nghiên cứu về nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh ..... 9 1.1.2. Những nghiên cứu về các nhân tố bên trong tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty cho thuê tài chính ................................................. 18 1.2. Mô hình đo lường các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của các công ty và công ty cho thuê tài chính ....................................................... 24 1.2.1. Mô hình các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty ................................................................................................................... 24 1.2.2. Mô hình đo lường các nhân tố bên trong tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty cho thuê tài chính ....................................................... 29 iv 1.3. Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khoảng trống nghiên cứu .... 30 Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 38 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM ........ 39 2.1. Tổng quan về năng lực cạnh tranh và cho thuê tài chính ......................... 39 2.1.1. Tổng quan lý thuyết về năng lực cạnh tranh ................................... 39 2.1.2. Công ty cho thuê tài chính .............................................................. 51 2.2. Xác định các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty cho thuê tài chính ............................................................................................ 53 2.3. Mô hình đề xuất và đo lường các biến trong mô hình ............................. 65 2.3.1. Mô hình đề xuất .............................................................................. 65 2.3.2. Giả thuyết trong nghiên cứu............................................................ 67 2.3.3. Đo lường các biến trong mô hình ................................................... 68 Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 80 CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................... 81 3.1. Phương pháp và quy trình nghiên cứu ..................................................... 81 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 81 3.1.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 81 3.2. Nghiên cứu định tính ................................................................................ 83 3.2.1. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập ......................................... 83 3.2.2. Đối tượng khảo sát và mẫu nghiên cứu .......................................... 84 3.2.3. Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu định tính ................... 84 3.3. Nghiên cứu định lượng............................................................................. 86 3.3.1. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập ......................................... 86 3.3.2. Đối tượng khảo sát và mẫu nghiên cứu .......................................... 86 3.3.3. Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu định lượng ................ 88 Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 94 v CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 95 4.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ ......................................................................... 95 4.1.1. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................... 95 4.1.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu định tính .......................................... 96 4.2. Kết quả nghiên cứu chính thức .............................................................. 100 4.2.1 Kết quả nghiên cứu định lượng ...................................................... 100 4.2.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu định lượng .................................... 110 4.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam thời gian qua ................................................................................. 113 4.3.1. Tổng quan về sự thành lập các công ty cho thuê tài chính Việt Nam ............................................................................................................... 113 4.3.2. Sản phẩm trong cho thuê tài chính tại Việt Nam .......................... 115 4.3.3. Hợp đồng và những nguyên tắc quan trọng trong cho thuê tài chính .............................................................................................................. 117 4.3.4. Danh sách các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam ............... 118 4.3.5. Tổng hợp và phân tích hiệu quả kinh doanh của các công ty cho thuê tài chính đại diện ................................................................................... 118 4.3.6. Vai trò các công ty cho thuê tài chính trong phát triển kinh tế của Việt Nam ....................................................................................................... 120 4.3.7. Nhu cầu vốn của các doanh nghiệp và tiềm năng phát triển cho thuê tài chính tại Việt Nam ........................................................................... 126 Kết luận Chương 4 ........................................................................................ 127 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................... 128 5.1. Những đánh giá và căn cứ cho các hàm ý chính sách ........................... 128 5.1.1. Những tác động đến kinh tế Việt Nam ......................................... 128 5.1.2. Đánh giá tiềm năng ngành cho thuê tài chính tại Việt Nam ......... 131 vi 5.1.3. Theo chiến lược phát triển các tổ chức tín dụng đến năm 2025, định hướng 2030 của Chính phủ ................................................................... 134 5.1.4. Đánh giá các nhân tố tác động ..................................................... 135 5.2. Các hàm ý chính sách ............................................................................. 139 5.2.1. Đối với nhân tố Nhân lực (NL) ..................................................... 140 5.2.2. Đối với nhân tố Tài chính (TC) .................................................... 141 5.2.3. Đối với nhân tố Quản trị điều hành (QT) ..................................... 142 5.2.4. Đối với nhân tố Chất lượng phục vụ (CL) .................................... 143 5.2.5. Đối với nhân tố Quy mô – Mạng lưới (QM) ................................ 144 5.2.6. Đối với cho nhân tố Giá cả (GC) .................................................. 145 5.2.7. Đối với nhân tố Sản phẩm – Dịch vụ (SP) .................................... 146 5.2.8. Đối với nhân tố Thương hiệu (TH) ............................................... 147 5.2.9. Đối với nhân tố Marketing (MK) .................................................. 148 5.2.10. Đối với nhân tố Quản lý rủi ro (RR) ................................... ... 1.000 1.000 Independence model .000 .000 .000 .000 .000 RMSEA Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE Default model .019 .013 .025 1.000 Independence model .134 .132 .137 .000 Các chỉ số Model Fit đều nằm trong mức tốt: - CMIN/DF = 1.114 < 2 - GFI = 0.849 > 0.8 - CFI = 0.981 > 0.9 - TLI = 0.979 > 0.9 - RMSEA = 0.019 < 0.06 - PCLOSE = 1.000 > 0.05 Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate RR1 <--- RRtd .810 RR2 <--- RRtd .804 RR3 <--- RRtd .725 GC1 <--- GCls .814 GC2 <--- GCls .735 GC3 <--- GCls .767 QT3 <--- QT .770 QT6 <--- QT .785 QT2 <--- QT .782 QT1 <--- QT .747 QT5 <--- QT .771 QT4 <--- QT .739 TH4 <--- TH .731 TH2 <--- TH .784 TH3 <--- TH .756 TH1 <--- TH .780 TH5 <--- TH .765 MK4 <--- MK .767 MK2 <--- MK .740 MK3 <--- MK .768 MK1 <--- MK .765 MK5 <--- MK .723 QM4 <--- QM .810 QM1 <--- QM .791 QM3 <--- QM .809 QM2 <--- QM .829 NL1 <--- NL .732 NL4 <--- NL .739 NL5 <--- NL .792 NL3 <--- NL .742 Estimate TC2 <--- TC .680 TC5 <--- TC .760 TC3 <--- TC .699 TC1 <--- TC .701 CL4 <--- CL .778 CL1 <--- CL .726 CL3 <--- CL .729 CL2 <--- CL .679 SP5 <--- SP .800 SP1 <--- SP .766 SP4 <--- SP .781 SP2 <--- SP .755 NLCT2 <--- NLCT .804 NLCT3 <--- NLCT .796 NLCT1 <--- NLCT .761 RR4 <--- RRthn .660 RR5 <--- RRthn .777 RR6 <--- RRthn .768 RR7 <--- RRts .819 RR8 <--- RRts .771 RR9 <--- RRts .781 GC4 <--- GCkq .707 GC5 <--- GCkq .756 GC6 <--- GCkq .673 GC7 <--- GCts .745 GC8 <--- GCts .778 GC9 <--- GCts .785 - Tất cả các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0.5. CR AVE MSV QT TH MK QM NL TC CL SP NLCT RR GC QT 0.895 0.586 0.275 0.766 TH 0.875 0.583 0.278 0.128† 0.763 MK 0.867 0.567 0.286 0.163* 0.214** 0.753 QM 0.884 0.656 0.269 0.083 0.130* 0.343*** 0.810 NL 0.838 0.565 0.315 0.436*** 0.108 0.176* 0.150* 0.752 TC 0.803 0.505 0.315 0.448*** 0.079 0.174* 0.112 0.561*** 0.711 CL 0.819 0.531 0.275 0.525*** 0.066 0.150* 0.145* 0.392*** 0.510*** 0.729 SP 0.858 0.602 0.193 0.121† 0.121† 0.144* 0.106 0.119† 0.073 0.048 0.776 NLCT 0.830 0.620 0.286 0.500*** 0.451*** 0.535*** 0.518*** 0.502*** 0.500*** 0.455*** 0.400*** 0.787 RR 0.971 0.917 0.278 0.067 0.527*** 0.253*** 0.234*** 0.044 0.109 0.072 0.124† 0.489*** 0.958 GC 0.962 0.894 0.261 0.150* 0.082 0.235*** 0.402*** 0.123† 0.083 0.036 0.439*** 0.511*** 0.325*** 0.946 - Giá trị CR đều lớn hơn 0.7 và AVE đều lớn hơn 0.5, như vậy các thang đo đều đảm bảo tính hội tụ. - Căn bậc hai của AVE (đường chéo in đậm) lớn hơn các tương quan giữa các biến tiềm ẩn với nhau (hệ số tương quan nằm ở phần dưới đường chéo in đậm) , giá trị MSV nhỏ hơn AVE, do vậy tính phân biệt được đảm bảo. Phụ lục 7 Kết quả SEM Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label NLCT <--- RR .117 .039 2.989 .003 NLCT <--- GC .118 .039 3.056 .002 NLCT <--- QT .116 .038 3.069 .002 NLCT <--- TH .137 .035 3.891 *** NLCT <--- MK .160 .035 4.578 *** NLCT <--- QM .145 .031 4.656 *** NLCT <--- NL .124 .045 2.783 .005 NLCT <--- TC .107 .042 2.547 .011 NLCT <--- CL .068 .030 2.272 .023 NLCT <--- SP .115 .031 3.660 *** - Tất cả các biến đều có ý nghĩa trong mô hình, không loại biến nào do sig đều nhỏ hơn 0.05. Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate NLCT <--- RR .158 NLCT <--- GC .166 NLCT <--- QT .162 NLCT <--- TH .201 NLCT <--- MK .211 Estimate NLCT <--- QM .225 NLCT <--- NL .154 NLCT <--- TC .155 NLCT <--- CL .127 NLCT <--- SP .173 - Thứ tự hệ số hồi quy chuẩn hóa cho thấy thứ tự tác động của các biến lên biến phụ thuộc. Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate NLCT .845 Phụ lục 8 Kết quả Bootstrap Thực hiện boostrap với 1000 lần: Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias C.R NLCT <--- RR 0.065 0.001 0.158 0 0.002 0 NLCT <--- GC 0.063 0.001 0.169 0.003 0.002 1.5 NLCT <--- QT 0.062 0.001 0.159 -0.003 0.002 -1.5 NLCT <--- TH 0.057 0.001 0.201 0 0.002 0 NLCT <--- MK 0.049 0.001 0.215 0.003 0.002 1.5 NLCT <--- QM 0.046 0.001 0.227 0.001 0.001 1 NLCT <--- NL 0.052 0.001 0.154 0 0.002 0 NLCT <--- TC 0.065 0.001 0.155 0 0.002 0 NLCT <--- CL 0.061 0.001 0.129 0.001 0.002 0.5 NLCT <--- SP 0.042 0.001 0.174 0.001 0.001 1 - Giá trị tuyệt đối C.R ở tất cả các mối liên hệ nhỏ hơn 1.96. Phụ lục 9 Bảng 4.1: Danh sách các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam (Đến 30/06/2020) Đơn vị: Tỷ đồng TT TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP VỐN ĐIỀU LỆ SỐ LƢỢNG CN & PGD 1 Công ty cho thuê tài chính (CTTC) TNHH MTV Công nghiệp Tàu thuỷ (VINASHIN Finance Leasing Company Limited) 120 Hàng Trống, Hoàn Kiếm, Hà Nội 79/GP-NHNN ngày 19/3/2008 300 2 Công ty CTTC TNHH MTV Kexim Việt Nam (100% vốn nước ngoài) (Kexim Vietnam Leasing Company) Tầng 9 Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh 02/GP-CTCTTC ngày 20/11/1996 158,7 3 Công ty CTTC TNHH MTV Ngân hàng Á Châu (Asia Commercial Bank Leasing Company Limited) 131 Châu Văn Liêm, phường 14, Quận 5, TP.Hồ Chí Minh 06/GP-NHNN ngày 22/5/2007 300 01 4 Công ty CTTC TNHH MTV Ngân hàng Công thương Việt Nam (Industrial and Commercial Bank of Vietnam Leasing Company Limited) 16 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình, Hà Nội 04/GP-CTCTTC ngày 20/3/1998 1,000 01 5 Công ty TNHH MTV CTTC Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB Leasing Company Limited) 25T1, N05, đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 05/GP-CTCTTC ngày 25/5/1998 500 01 TT TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP VỐN ĐIỀU LỆ SỐ LƢỢNG CN & PGD 6 Công ty CTTC I Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank no.1 Leasing Company) 4 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội 06/GP-CTCTTC ngày 27/8/1998 200 02 7 Công ty TNHH MTV CTTC Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank Leasing Limited Company) 230 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh 04/GP-NHNN ngày 12/4/2006 300 01 8 Công ty TNHH CTTC Quốc tế Việt Nam (100% vốn nước ngoài) (Vietnam International Leasing Company Limited) P 902, Centre Tower 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh 117/GP-NHNN ngày 24/4/2008 (Cấp lại) 350 9 Công ty TNHH CTTC Quốc tế Chailease (100% vốn nước ngoài) (Chailease International Leasing Company Limited) Phòng 2801-04 tầng 28, Sài Gòn Trade Centre, 37 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh 09/GP-NHNN ngày 09/10/2006 580,7 04 10 Công ty TNHH CTTC BIDV – Sumi Trust Tầng 20 tháp A, Vincom, số 191 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 33/GP-NHNN ngày 12/4/2017 895,6 03 (Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) Phụ lục 10 Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của 5 công ty CTTC lớn tại Việt Nam qua các năm (2012 – 2018) (Đơn vị tiền: Tỷ VND) Stt Công ty Tổng vốn Dƣ nợ theo năm Lợi nhuận theo năm Thuế nộp 1 Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á châu (ACBL) 300 2012: 925,00 2013: 973,00 2014: 947,58 2015: 894,00 2016: 906,00 2017: 850,00 2018: 815,00 2012: 70,56 2013: 68,90 2014: 10,85 2015: 38,00 2016: 26,00 2017: 16,30 2018: 10,20 2012: 14,10 2013: 13,80 2014: 2,20 2015: 7,60 2016: 5,20 2017: 3,30 2018: 2,40 2 Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Sacombank (SBL) 300 2012: 945,00 2013: 972,00 2014: 1206,00 2015: 1415,00 2016: 1553,00 2017: 1577,00 2018: 1688,00 2012: 81,60 2013: 74,70 2014: 78,10 2015: 76,00 2016: 79,50 2017: 76,00 2018: 65,80 2012: 16,30 2013: 15,20 2014: 15,60 2015: 12,30 2016: 13,20 2017: 15,30 2018: 13,30 Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Vietinbank 1000 2012: 1297,00 2013: 1353,00 2014: 1408,00 2012: 101,2 2013: 89,77 2014: 83,50 2012: 20,20 2013: 18,20 2014: 16,70 Stt Công ty Tổng vốn Dƣ nợ theo năm Lợi nhuận theo năm Thuế nộp 3 2015: 1639,00 2016: 1894,00 2017: 2254,00 2018: 2330,00 2015: 101,90 2016: 107,60 2017: 117,20 2018: 121,20 2015: 20,40 2016: 21,50 2017: 23,40 2018: 24,30 4 Công ty cho thuê tài chính VILC (100% vốn nước ngoài) 350 2012: 644,70 2013: 791,60 2014: 1229,40 2015: 1473,50 2016: 1693,80 2017: 1856,70 2018: 2278,50 2012: 24,00 2013: 26,30 2014: 34,00 2015: 44,40 2016: 44,30 2017: 45,70 2018: 54,80 2012: 4,80 2013: 5,30 2014: 6,80 2015: 8,90 2016: 8,80 2017: 9,10 2018: 11,00 5 Công ty cho thuê tài chính Kexim (100% vốn nước ngoài) 291 2012: 74,2 triệu USD 2013: 78,2 triệu USD 2014: 2340,00 2015: 2442,70 2016: 117,3 triệu USD 2017: 114,1 triệu USD 2018: 121 triệu USD 2012: 942,8 nghìn USD 2013: 920,6 nghìn USD 2014: 34,60 2015: 38,70 2016: 1,6 triệu USD 2017: 1,75 triệu USD 2018: 1,82 triệu USD 2012: 4,10 2013: 4,10 2014: 7,20 2015: 7,70 2016: 7,10 2017: 8,20 2018: 9,20 (Nguồn: Báo cáo tài chính của các công ty qua các năm: 2012 -2018) Phụ lục 11 Bảng 4.10: Kết quả đánh giá ROA, ROE của nhóm các công ty CTTC đại diện Công ty Hệ số 2014 2015 2016 2017 2018 VILC Tổng tài sản 1,409,237,000,000 1,747,562,000,000 1,951,752,000,000 2,185,962,240,000 2,291,996,953,600 Cty 100% vốn Lợi nhuận 27,200,000,000 35,500,000,000 35,500,000,000 36,600,000,000 36,700,000,000 nước ngoài VCSH 450,805,000,000 479,835,000,000 502,864,000,000 506,735,000,000 603,453,000,000 ROA 2% 2% 2% 2% 2% ROE 6% 7% 7% 7% 6% KEXIM Leasing Tổng tài sản 2,960,574,057,430 3,030,829,114,940 3,181,076,571,000 3,435,562,696,680 3,562,805,759,520 Cty 100% vốn Lợi nhuận 27,400,868,270 31,022,513,610 29,700,000,000 32,050,000,000 32,660,000,000 nước ngoài VCSH 228,605,500,640 258,528,014,250 301,671,519,000 309,734,231,000 405,231,435,000 ROA 1% 1% 1% 1% 1% ROE 12% 12% 10% 10% 8% VIETINBANK Leasing Tổng tài sản 1,421,148,616,684 1,674,682,134,426 1,929,600,163,489 2,125,701,142,546 2,571,879,145,200 Cty thuộc NHTM Lợi nhuận 66,866,813,580 81,512,223,515 86,193,335,390 93,821,527,732 96,932,140,000 cổ phần Việt Nam VCSH 854,358,793,563 1,066,262,627,091 1,079,146,627,400 1,273,142,752,289 1,281,651,920,013 ROA 5% 5% 4% 4% 4% ROE 8% 8% 8% 7% 8% SACOMBANK Leasing Tổng tài sản 1,440,135,000,000 1,701,859,000,000 1,574,430,000,000 1,846,321,000,000 1,968,088,000,000 Cty thuộc NHTM Lợi nhuận 62,500,000,000 63,700,000,000 66,300,000,000 60,700,000,000 52,500,000,000 cổ phần Việt Nam VCSH 407,934,000,000 414,417,000,000 419,635,000,000 434,944,000,000 481,259,000,000 ROA 4% 4% 4% 3% 3% ROE 15% 15% 16% 14% 11% (Nguồn: Các Báo cáo thường niên của các công ty CTTC, qua các năm từ 2014-2018)
File đính kèm:
- luan_an_nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_cac_cong_ty_cho_thu.pdf
- 2. Tom tat LA Tieng Viet.pdf
- 3. Tom tat LA Tieng Anh.pdf
- 4. Thong tin LA Phạm Đình Dzu, Viet-Anh.pdf